Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2735/QĐ-UBND | Tây Ninh, ngày 25 tháng 12 năm 2023 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT MỨC HỖ TRỢ TIỀN ĐIỆN SINH HOẠT CHO HỘ NGHÈO, HỘ CHÍNH SÁCH XÃ HỘI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH TÂY NINH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Quyết định số 28/2014/QĐ-TTg ngày 07 tháng 4 năm 2014 của Thủ tướng Chính phủ về việc quy định cơ cấu biểu giá bán lẻ điện;
Căn cứ Quyết định số 60/2014/QĐ-TTg ngày 30 tháng 10 năm 2014 của Thủ tướng Chính phủ về việc quy định tiêu chí hộ chính sách xã hội được hỗ trợ tiền điện;
Căn cứ Thông tư số 342/2016/TT-BTC ngày 30 tháng 12 năm 2016 của Bộ Tài chính về việc quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 163/2016/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Ngân sách nhà nước;
Căn cứ Thông tư số 190/2014/TT-BTC ngày 11 tháng 12 năm 2014 của Bộ Tài chính về việc quy định thực hiện chính sách hỗ trợ tiền điện cho hộ nghèo và hộ chính sách xã hội;
Căn cứ Quyết định số 2941/QĐ-BCT ngày 08 tháng 11 năm 2023 của Bộ Công Thương quy định về giá bán điện.
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tại Tờ trình số 202/TTr-SLĐTBXH ngày 12 tháng 12 năm 2023.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt mức hỗ trợ tiền điện sinh hoạt cho hộ nghèo, hộ chính sách xã hội trên địa bàn tỉnh Tây Ninh để các sở ngành, các đơn vị có liên quan, UBND các huyện, thị xã, thành phố và các đối tượng thuộc diện được thụ hưởng chính sách thực hiện, với các nội dung cụ thể như sau:
1. Định mức tiêu thụ điện, đơn giá và mức hỗ trợ tiền điện cho hộ nghèo, hộ chính sách xã hội hàng tháng
a) Định mức tiêu thụ điện hỗ trợ: Mỗi hộ nghèo, hộ chính sách chỉ được hưởng một mức hỗ trợ điện tiêu thụ cho sinh hoạt theo quy định tại Thông tư số 190/2014/TT-BTC ngày 11/12/2014 của Bộ Tài chính: 30 KWh/hộ/tháng.
b) Đơn giá để tính tiền điện hỗ trợ hộ nghèo, hộ chính sách xã hội hàng tháng: Được tính theo mức giá bán lẻ điện sinh hoạt bậc 1 ban hành tại Quyết định số 2941/QĐ-BCT ngày 08/11/2023 của Bộ Công Thương nhân (x) với thuế giá trị gia tăng theo quy định, cụ thể:
- Mức thuế GTGT 8%: từ ngày quyết định này có hiệu lực đến hết ngày 30/6/2024 hoặc đến khi có văn bản thay thế hoặc điều chỉnh. Mức hỗ trợ tiền điện cho hộ nghèo, hộ chính sách xã hội hằng tháng: [(1.806 đồng/kwh x 108%) x 30kwh] = 58.514 đồng/hộ/tháng, làm tròn 58.500 đồng/hộ/tháng (làm tròn số: Năm mươi tám nghìn năm trăm đồng một hộ/tháng).
- Mức thuế GTGT 10%: từ ngày 01/7/2024 đến khi có văn bản thay thế hoặc điều chỉnh. Mức hỗ trợ tiền điện cho hộ nghèo, hộ chính sách xã hội hàng tháng: [(1.806 đồng/kwh x 110%) x 30kwh] = 59.598 đồng/hộ/tháng, làm tròn 59.600 đồng/hộ/tháng (Làm tròn số: Năm mươi chín nghìn sáu trăm đồng một hộ/tháng).
2. Đối tượng được hỗ trợ, điều kiện được hỗ trợ và phương thức hỗ trợ thực hiện theo các quy định hiện hành của nhà nước.
Điều 2. Thời điểm thực hiện: Từ ngày 9 tháng 11 năm 2023.
Điều 3. Khi cơ quan có thẩm quyền quyết định điều chỉnh giá bán lẻ điện sinh hoạt bậc 1 tăng hoặc giảm so với hiện hành, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội phối hợp với các đơn vị có liên quan tham mưu UBND tỉnh điều chỉnh kịp thời.
Điều 4. Quyết định này thay thế Quyết định số 1308/QĐ-UBND ngày 22/6/2023 của UBND tỉnh Tây Ninh về việc phê duyệt mức hỗ trợ tiền điện sinh hoạt cho hộ nghèo, hộ chính sách xã hội trên địa bàn tỉnh.
Điều 5. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Giám đốc Sở Tài chính, Thủ trưởng các đơn vị có liên quan, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố, các đơn vị và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này, kể từ ngày ký./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1Quyết định 2056/QĐ-UBND năm 2019 phê duyệt mức hỗ trợ tiền điện sinh hoạt cho hộ nghèo, hộ chính sách xã hội trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa
- 2Quyết định 1353/QĐ-UBND năm 2023 về điều chỉnh mức hỗ trợ tiền điện hàng tháng cho hộ nghèo và hộ chính sách xã hội trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
- 3Quyết định 716/QĐ-UBND năm 2023 về điều chỉnh mức hỗ trợ tiền điện hằng tháng cho hộ nghèo, hộ chính sách xã hội trên địa bàn tỉnh Kon Tum
- 4Quyết định 312/QĐ-UBND năm 2024 phê duyệt mức hỗ trợ tiền điện cho hộ nghèo, hộ chính sách xã hội trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
- 1Quyết định 28/2014/QĐ-TTg quy định về cơ cấu biểu giá bán lẻ điện do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2Quyết định 60/2014/QĐ-TTg quy định tiêu chí hộ chính sách xã hội được hỗ trợ tiền điện do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 3Thông tư 190/2014/TT-BTC quy định thực hiện chính sách hỗ trợ tiền điện cho hộ nghèo và hộ chính sách xã hội do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 4Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 5Thông tư 342/2016/TT-BTC hướng dẫn Nghị định 163/2016/NĐ-CP hướng dẫn Luật ngân sách nhà nước do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 6Quyết định 2056/QĐ-UBND năm 2019 phê duyệt mức hỗ trợ tiền điện sinh hoạt cho hộ nghèo, hộ chính sách xã hội trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa
- 7Quyết định 2941/QĐ-BCT năm 2023 quy định về giá bán điện do Bộ trưởng Bộ Công thương ban hành
- 8Quyết định 1353/QĐ-UBND năm 2023 về điều chỉnh mức hỗ trợ tiền điện hàng tháng cho hộ nghèo và hộ chính sách xã hội trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
- 9Quyết định 716/QĐ-UBND năm 2023 về điều chỉnh mức hỗ trợ tiền điện hằng tháng cho hộ nghèo, hộ chính sách xã hội trên địa bàn tỉnh Kon Tum
- 10Quyết định 312/QĐ-UBND năm 2024 phê duyệt mức hỗ trợ tiền điện cho hộ nghèo, hộ chính sách xã hội trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
Quyết định 2735/QĐ-UBND năm 2023 phê duyệt mức hỗ trợ tiền điện sinh hoạt cho hộ nghèo, hộ chính sách xã hội trên địa bàn tỉnh Tây Ninh
- Số hiệu: 2735/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 25/12/2023
- Nơi ban hành: Tỉnh Tây Ninh
- Người ký: Võ Đức Trong
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra