- 1Nghị định 16/2015/NĐ-CP Quy định cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập
- 2Quyết định 695/QĐ-TTg năm 2015 ban hành Kế hoạch triển khai thực hiện Nghị định 16/2015/NĐ-CP quy định cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 3Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 4Quyết định 186/QĐ-TTg năm 2017 danh mục Dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước thuộc lĩnh vực giáo dục và đào tạo do Thủ tướng Chính phủ ban hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2734/QĐ-UBND | An Giang, ngày 14 tháng 9 năm 2017 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH AN GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 16/2015/NĐ-CP ngày 14 tháng 02 năm 2015 của Chính phủ quy định cơ chế tự chủ của các đơn vị sự nghiệp công lập;
Căn cứ Quyết định số 186/QĐ-TTg, ngày 10/02/2017 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Danh mục Dịch vụ sự nghiệp công lập sử dụng ngân sách nhà nước thuộc lĩnh vực giáo dục và đào tạo;
Căn cứ Quyết định số 695/QĐ-TTg, ngày 21/5/2015 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Kế hoạch triển khai thực hiện Nghị định số 16/2015/NĐ-CP ngày 14/2/2015 của Chính phủ quy định cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số 1264/TTr-SNV ngày 09 tháng 8 năm 2017.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Đề án chuyển đổi cơ chế tự chủ của các đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc Sở Giáo dục và Đào tạo đến năm 2020, định hướng đến năm 2030 với những nội dung chủ yếu như sau:
1. Quy hoạch mạng lưới đối với các đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc Sở Giáo dục và Đào tạo giai đoạn 2017-2020, định hướng đến năm 2030 phải tuân thủ và phù hợp yêu cầu về đổi mới cơ chế hoạt động của đơn vị sự nghiệp công lập theo quan điểm, chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước. Cụ thể: đối với các đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh An Giang thực hiện cơ chế tự chủ theo Nghị định số 16/2015/NĐ-CP ngày 14 tháng 02 năm 2015 của Chính phủ quy định cơ chế tự chủ của các đơn vị sự nghiệp công lập.
2. Thống nhất, đồng bộ và phù hợp với yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh.
3. Sử dụng hiệu quả các nguồn lực, tăng cường thực hiện tự chủ của các đơn vị sự nghiệp, đẩy mạnh xã hội hóa dịch vụ công; tiếp tục củng cố, đầu tư cơ sở vật chất các hoạt động dịch vụ sự nghiệp công, đồng thời thực hiện các chính sách thúc đẩy xã hội hóa nhằm thu hút tối đa nguồn lực của xã hội tham gia phát triển các dịch vụ sự nghiệp công.
4. Sắp xếp, kiện toàn bộ máy tinh gọn, đồng bộ, thống nhất để nâng cao hiệu quả hoạt động; bảo đảm tính đặc thù, có tính kế thừa, phát huy tối đa cơ sở vật chất kỹ thuật và đội ngũ viên chức hiện có.
5. Đẩy mạnh chuyển đổi cơ chế hoạt động các đơn vị sự nghiệp công lập theo hướng tự chủ, tự bảo đảm chi phí hoạt động trên cơ sở đẩy mạnh việc giao quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm về thực hiện nhiệm vụ, tài chính, nhân sự.
6. Quy hoạch mang tính động và mở, có sự cập nhật, điều chỉnh phù hợp trong từng thời kỳ.
1. Mục tiêu chung
a) Tăng cường khai thác các nguồn thu từ hoạt động dịch vụ sự nghiệp công và các nguồn thu khác; bảo đảm tổ chức bộ máy tinh gọn, nâng cao chất lượng dịch vụ sự nghiệp công.
b) Tăng cường phân cấp và thực hiện trao quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm cao hơn cho các đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc Sở Giáo dục và Đào tạo đồng bộ cả về tổ chức thực hiện nhiệm vụ, tổ chức bộ máy, nhân sự và tài chính, có tính đến đặc điểm từng loại hình đơn vị, khả năng, nhu cầu thị trường và trình độ quản lý nhằm thúc đẩy các đơn vị sự nghiệp công phát triển lành mạnh, bền vững.
c) Nâng cao số lượng, chất lượng dịch vụ công, đáp ứng tốt nhu cầu của các tổ chức, cá nhân.
2. Mục tiêu cụ thể
a) Giai đoạn 2017 - 2020:
- Về mạng lưới các đơn vị sự nghiệp: thực hiện rà soát, sắp xếp, kiện toàn các đơn vị sự nghiệp đảm bảo phù hợp với lộ trình chuyển đổi đơn vị sự nghiệp theo Nghị định số 16/2015/NĐ-CP; Thông tư liên tịch số 11/2015/TTLB-BGDĐT-BNV ngày 29 tháng 5 năm 2015 của Bộ Giáo dục và Đào tạo và Bộ Nội Vụ hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Giáo dục và Đào tạo thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Phòng Giáo dục và Đào tạo thuộc Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh.
- Về thực hiện cơ chế tự chủ: các đơn vị tăng dần mức độ tự chủ hàng năm phù hợp với lộ trình tính giá dịch vụ sự nghiệp giáo dục và đào tạo công. Phấn đấu đến năm 2020, ngành giáo dục có 49 đơn vị sự nghiệp công lập được phân loại so hiện nay chuyển đổi tăng nhóm.
b) Giai đoạn 2021 - 2030:
- Về mạng lưới các đơn vị sự nghiệp: tiếp tục thực hiện rà soát, sắp xếp, kiện toàn các đơn vị sự nghiệp công lập, nâng cao năng lực và hiệu quả hoạt động của các đơn vị, đảm bảo phù hợp với tình hình phát triển ngành giáo dục và đào tạo.
- Về thực hiện cơ chế tự chủ: tiếp tục chuyển đổi cơ chế hoạt động của các đơn vị ở mức độ tự chủ cao hơn, phấn đấu đến năm 2030 các đơn vị đủ điều kiện phân loại nhóm 4 chuyển đổi lên nhóm 3, từ nhóm 3 chuyển đổi lên nhóm 2…
Lộ trình phân loại của các đơn vị sự nghiệp trực thuộc Sở Giáo dục và Đào tạo từ năm 2017 - 2030 theo Nghị định số 16/2015/NĐ-CP cụ thể như sau:
Nhóm 2: Đơn vị sự nghiệp tự bảo đảm chi thường xuyên;
Nhóm 3: Đơn vị sự nghiệp tự bảo đảm một phần chi thường xuyên;
Nhóm 4: Đơn vị sự nghiệp do Nhà nước bảo đảm chi thường xuyên.
Nhóm | Lộ trình | ||
2017 - 2020 | 2021 - 2025 | 2026 - 2030 | |
Nhóm 2 | 01 | 08 | 24 |
Nhóm 3 | 46 | 40 | 24 |
Nhóm 4 | 02 | 02 | 02 |
Cộng | 49 đơn vị | 50 đơn vị | 50 đơn vị |
1. Giai đoạn 2017 - 2020
Có 49 đơn vị sự nghiệp (Phụ lục 1) được phân loại theo nhóm như sau:
a) Nhóm 2: Có 01 đơn vị được phân loại đơn vị sự nghiệp thực hiện cơ chế tự chủ về thực hiện nhiệm vụ, tổ chức bộ máy, nhân sự và tự chủ tài chính thuộc loại tự đảm bảo chi thường xuyên theo Nghị định số 16/2015/NĐ-CP ngày 14 tháng 02 năm 2015 của Chính phủ.
b) Nhóm 3: Có 46 đơn vị được phân loại đơn vị sự nghiệp thực hiện cơ chế tự chủ về thực hiện nhiệm vụ, tổ chức bộ máy, nhân sự và tự chủ tài chính thuộc loại tự đảm bảo một phần chi thường xuyên theo Nghị định số 16/2015/NĐ-CP ngày 14 tháng 02 năm 2015 của Chính phủ.
c) Nhóm 4: Có 02 đơn vị được phân loại đơn vị sự nghiệp thực hiện cơ chế tự chủ về thực hiện nhiệm vụ, tổ chức bộ máy, nhân sự và tự chủ tài chính do Nhà nước bảo đảm chi thường xuyên theo Nghị định số 16/2015/NĐ-CP ngày 14 tháng 02 năm 2015 của Chính phủ.
2. Giai đoạn 2021 - 2025
Có 50 đơn vị sự nghiệp (Phụ lục 2) được phân loại theo nhóm như sau:
a) Nhóm 2: Có 08 đơn vị được phân loại đơn vị sự nghiệp thực hiện cơ chế tự chủ về thực hiện nhiệm vụ, tổ chức bộ máy, nhân sự và tự chủ tài chính thuộc loại tự đảm bảo chi thường xuyên theo Nghị định số 16/2015/NĐ-CP ngày 14 tháng 02 năm 2015 của Chính phủ.
b) Nhóm 3: Có 40 đơn vị được phân loại đơn vị sự nghiệp thực hiện cơ chế tự chủ về thực hiện nhiệm vụ, tổ chức bộ máy, nhân sự và tự chủ tài chính thuộc loại tự đảm bảo một phần chi thường xuyên theo Nghị định số 16/2015/NĐ-CP ngày 14 tháng 02 năm 2015 của Chính phủ.
c) Nhóm 4: Có 02 đơn vị được phân loại đơn vị sự nghiệp thực hiện cơ chế tự chủ về thực hiện nhiệm vụ, tổ chức bộ máy, nhân sự và tự chủ tài chính do Nhà nước bảo đảm chi thường xuyên theo Nghị định số 16/2015/NĐ-CP ngày 14 tháng 02 năm 2015 của Chính phủ.
3. Giai đoạn 2026 - 2030:
Có 50 đơn vị sự nghiệp (Phụ lục 3) được phân loại theo nhóm như sau:
a) Nhóm 2: Có 24 đơn vị được phân loại đơn vị sự nghiệp thực hiện cơ chế tự chủ về thực hiện nhiệm vụ, tổ chức bộ máy, nhân sự và tự chủ tài chính thuộc loại tự đảm bảo chi thường xuyên theo Nghị định số 16/2015/NĐ-CP ngày 14 tháng 02 năm 2015 của Chính phủ.
b) Nhóm 3: Có 24 đơn vị được phân loại đơn vị sự nghiệp thực hiện cơ chế tự chủ về thực hiện nhiệm vụ, tổ chức bộ máy, nhân sự và tự chủ tài chính thuộc loại tự đảm bảo một phần chi thường xuyên theo Nghị định số 16/2015/NĐ-CP ngày 14 tháng 02 năm 2015 của Chính phủ.
c) Nhóm 4: Có 02 đơn vị được phân loại đơn vị sự nghiệp thực hiện cơ chế tự chủ về thực hiện nhiệm vụ, tổ chức bộ máy, nhân sự và tự chủ tài chính do Nhà nước bảo đảm chi thường xuyên theo Nghị định số 16/2015/NĐ-CP ngày 14 tháng 02 năm 2015 của Chính phủ.
IV. MỘT SỐ GIẢI PHÁP THỰC HIỆN ĐỀ ÁN
1. Về cơ chế, chính sách
a) Tiếp tục hoàn thiện chính sách, pháp luật về cơ chế hoạt động các đơn vị sự nghiệp công lập, cơ chế hợp tác công tư trong hoạt động ngành giáo dục và đào tạo.
b) Xây dựng, hoàn thiện tiêu chí phân loại, xếp hạng, đánh giá kết quả, hiệu quả hoạt động của các đơn vị sự nghiệp công lập, làm cơ sở cho việc ưu tiên đầu tư đối với đơn vị hoạt động hiệu quả, sáp nhập, giải thể đơn vị hoạt động kém hiệu quả.
2. Về tổ chức và hoạt động
a) Rà soát chức năng, nhiệm vụ của các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc ngành giáo dục và đào tạo để thực hiện sắp xếp lại theo Đề án nhằm giảm đầu mối, khắc phục tình trạng chồng chéo, dàn trải, trùng lắp về chức năng, nhiệm vụ, lĩnh vực nghiên cứu, đồng thời phù hợp với quá trình tái cơ cấu ngành giáo dục và đào tạo.
b) Đẩy mạnh thực hiện cơ chế tự chủ, chuyển đổi cơ chế hoạt động của các đơn vị ở mức độ tự chủ cao hơn, phấn đấu đến năm 2030 các đơn vị đủ điều kiện phân loại nhóm 4 chuyển đổi lên nhóm 3, từ nhóm 3 chuyển đổi lên nhóm 2.
3. Về nhân lực
a) Tổ chức đánh giá, phân loại chất lượng nhân lực để xây dựng kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng, bố trí, sử dụng hợp lý, hiệu quả nguồn nhân lực, đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế xã hội.
b) Triển khai thực hiện kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng nhân lực và chính sách thu hút, sử dụng, trọng dụng cá nhân có thực tài. Ưu tiên thu hút nhân lực có trình độ cao.
4. Về đầu tư và tài chính
a) Khai thác tốt các nguồn thu sự nghiệp và các nguồn thu dịch vụ khác, nguồn vốn ưu đãi và vốn hỗ trợ phát triển chính thức để tăng cường tiềm lực, nâng cao năng lực các tổ chức trong lĩnh vực giáo dục và đào tạo.
b) Bảo đảm sử dụng đúng các nguồn vốn, phát huy hiệu quả sử dụng vốn, đẩy mạnh việc mở rộng phát triển sản xuất, tăng thu nhập cho người lao động.
c) Đẩy mạnh việc huy động các nguồn lực xã hội, tăng cường thực hiện tự chủ của các đơn vị sự nghiệp công lập, tiếp tục củng cố, đầu tư cơ sở vật chất cho các hoạt động dịch vụ sự nghiệp, đồng thời thực hiện các chính sách thúc đẩy xã hội hóa nhằm thu hút tối đa nguồn lực của xã hội tham gia phát triển hoạt động dịch vụ giáo dục và đào tạo.
1. Sở Giáo dục và Đào tạo chủ trì, phối hợp với các sở, ngành và các đơn vị có liên quan tổ chức triển khai thực hiện Quy hoạch; định kỳ báo cáo đánh giá tình hình thực hiện Quy hoạch 6 tháng, năm; Chủ động xem xét, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định việc điều chỉnh Quy hoạch cho phù hợp với điều kiện thực tế.
2. Các Sở, ngành, đơn vị có liên quan theo chức năng, nhiệm vụ được giao có trách nhiệm phối hợp với Sở Giáo dục và Đào tạo thực hiện các nội dung liên quan trong Đề án.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo, Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Sở Nội vụ và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
STT | Phân loại đơn vị tự chủ | Ghi chú |
I. | Đơn vị tự chủ tài chính tự bảo đảm chi thường xuyên (loại 2): |
|
1. | Trung tâm GDTX tỉnh An Giang. | TP. Long Xuyên |
II | Đơn vị tự chủ tài chính tự bảo đảm một phần chi thường xuyên (loại 3): |
|
1. | Trường THPT Long Xuyên | TP. Long Xuyên |
2. | Trường THPT chuyên Thoại Ngọc Hầu |
|
3. | Trường THPT Nguyễn Hiền |
|
4. | Trường THCS và THPT Mỹ Hòa Hưng |
|
5. | Trường THPT Nguyễn Công Trứ |
|
6. | Trường THPT chuyên Thủ Khoa Nghĩa | TP. Châu Đốc |
7. | Trường THPT Nguyễn Bỉnh Khiêm | Huyện Châu Thành |
8. | Trường THPT Cần Đăng |
|
9. | Trường THPT Vĩnh Bình |
|
10. | Trường THPT Trần Văn Thành | Huyện Châu Phú |
11. | Trường THCS và THPT Bình Long |
|
12. | Trường THPT Châu Phú |
|
13. | Trường THPT Thạnh Mỹ Tây |
|
14. | Trường THPT Bình Mỹ |
|
15. | Trường THPT Võ Thị Sáu | TP. Châu Đốc |
16. | Trường THPT An Phú | Huyện An Phú |
17. | Trường THCS và THPT Vĩnh Lộc |
|
18. | Trường THPT Quốc Thái |
|
19. | Trường THPT Lương Thế Vinh | Huyện An Phú |
20. | Trường THPT Tân Châu | TX. Tân Châu |
21. | Trường THPT Vĩnh Xương |
|
22. | Trường THPT Nguyễn Quang Diêu |
|
23. | Trường THPT Đức Trí |
|
24. | Trường THPT Châu Phong |
|
25. | Trường THPT Chu Văn An | Huyện Phú Tân |
26. | Trường THPT Nguyễn Chí Thanh |
|
27. | Trường THPT Bình Thạnh Đông |
|
28. | Trường THPT Hòa Lạc |
|
29. | Trường THCS và THPT Phú Tân |
|
30. | Trường THPT Nguyễn Hữu Cảnh | Huyện Chợ Mới |
31. | Trường THPT Châu Văn Liêm |
|
32. | Trường THPT Huỳnh Thị Hưởng |
|
33. | Trường THPT Huỳnh Văn Hưởng |
|
34. | Trường THPT Ung Văn Khiêm |
|
35. | Trường THPT Võ Thành Trinh |
|
36. | Trường THPT Lương Văn Cù |
|
37. | Trường THPT Nguyễn Văn Thoại | Huyện Thoại Sơn |
38. | Trường THPT Nguyễn Khuyến |
|
39. | Trường THPT Vọng Thê |
|
40. | Trường THPT Vĩnh Trạch |
|
41. | Trường THPT Tịnh Biên | Huyện Tịnh Biên |
42. | Trường THPT Xuân Tô |
|
43. | Trường THPT Chi Lăng |
|
44. | Trường THPT Nguyễn Trung Trực | Huyện Tri Tôn |
45. | Trường THPT Ba Chúc |
|
46. | Trường THCS và THPT Cô Tô | Huyện Tri Tôn |
III | Đơn vị tự chủ tài chính do Nhà nước bảo đảm chi thường xuyên (loại 4): |
|
1. | Trường Trẻ em Khuyết tật | TP. Long Xuyên |
2. | Trường PT DTNT THPT An Giang | TP. Châu Đốc |
STT | Phân loại đơn vị tự chủ | Ghi chú |
I. | Đơn vị tự chủ tài chính tự bảo đảm chi thường xuyên (loại 2): |
|
1. | Trung tâm GDTX tỉnh An Giang | TP. Long Xuyên |
2. | Trường THPT Long Xuyên |
|
3. | Trường THPT chuyên Thoại Ngọc Hầu |
|
4. | Trường THPT Trần Văn Thành | Châu Phú |
5. | Trường THPT Võ Thị Sáu | TP. Châu Đốc |
6. | Trường THPT chuyên Thủ Khoa Nghĩa |
|
7. | Trường THPT Tân Châu | TX. Tân Châu |
8. | Trường THPT Chu Văn An | Huyện Phú Tân |
II | Đơn vị tự chủ tài chính tự bảo đảm một phần chi thường xuyên (loại 3): |
|
1. | Trường THPT Nguyễn Hiền | TP. Long Xuyên |
2. | Trường THCS và THPT Mỹ Hòa Hưng |
|
3. | Trường THPT Nguyễn Công Trứ |
|
4. | Trường THPT Nguyễn Bỉnh Khiêm | Huyện Châu Thành |
5. | Trường THPT Cần Đăng |
|
6. | Trường THPT Vĩnh Bình |
|
7. | Trường THCS và THPT Bình Long | Huyện Châu Phú |
8. | Trường THPT Châu Phú |
|
9. | Trường THPT Thạnh Mỹ Tây |
|
10. | Trường THPT Bình Mỹ |
|
11. | Trường THPT An Phú | Huyện An Phú |
12. | Trường THCS và THPT Vĩnh Lộc |
|
13. | Trường THPT Quốc Thái |
|
14. | Trường THPT Lương Thế Vinh |
|
15. | Trường THPT Vĩnh Xương | TX. Tân Châu |
16. | Trường THPT Nguyễn Quang Diêu |
|
17. | Trường THPT Đức Trí |
|
18. | Trường THPT Châu Phong |
|
19. | Trường THPT Nguyễn Chí Thanh | Huyện Phú Tân |
20. | Trường THPT Bình Thạnh Đông |
|
21. | Trường THPT Hòa Lạc |
|
22. | Trường THCS và THPT Phú Tân |
|
23. | Trường THPT Nguyễn Hữu Cảnh | Huyện Chợ Mới |
24. | Trường THPT Châu Văn Liêm |
|
25. | Trường THPT Huỳnh Thị Hưởng |
|
26. | Trường THPT Huỳnh Văn Hưởng |
|
27. | Trường THPT Ung Văn Khiêm |
|
28. | Trường THPT Võ Thành Trinh |
|
29. | Trường THPT Lương Văn Cù |
|
30. | Trường THPT Nguyễn Văn Thoại | Huyện Thoại Sơn |
31. | Trường THPT Nguyễn Khuyến |
|
32. | Trường THPT Vọng Thê |
|
33. | Trường THPT Vĩnh Trạch |
|
34. | Trường THPT Tịnh Biên | Huyện Tịnh Biên |
35. | Trường THPT Xuân Tô |
|
36. | Trường THPT Chi Lăng |
|
37. | Trường THPT Nguyễn Trung Trực | Huyện Tri Tôn |
38. | Trường THPT Ba Chúc |
|
39. | Trường THCS và THPT Cô Tô |
|
40. | Trường THPT Nguyễn Trường Tộ | TP. Châu Đốc |
III | Đơn vị tự chủ tài chính do Nhà nước bảo đảm chi thường xuyên (loại 4): |
|
1. | Trường Trẻ em Khuyết tật | TP. Long Xuyên |
2. | Trường PT DTNT THPT An Giang | TP. Châu Đốc |
STT | Phân loại đơn vị tự chủ | Ghi chú |
I. | Đơn vị tự chủ tài chính tự bảo đảm chi thường xuyên (loại 2): |
|
1. | Trung tâm GDTX tỉnh An Giang. | TP. Long Xuyên |
2. | Trường THPT Long Xuyên |
|
3. | Trường THPT Nguyễn Hiền |
|
4. | Trường THPT chuyên Thoại Ngọc Hầu |
|
5. | Trường THPT chuyên Thủ Khoa Nghĩa | TP. Châu Đốc |
6. | Trường THPT Võ Thị Sáu |
|
7. | Trường THPT Nguyễn Trường Tộ |
|
8. | Trường THPT Nguyễn Bỉnh Khiêm | Huyện Châu Thành |
9. | Trường THPT Trần Văn Thành | Huyện Châu Phú |
10. | Trường THPT Châu Phú |
|
11. | Trường THPT Bình Mỹ |
|
12. | Trường THPT Tân Châu | TX. Tân Châu |
13. | Trường THPT An Phú | Huyện An Phú |
14. | Trường THPT Chu Văn An | Huyện Phú Tân |
15. | Trường THPT Nguyễn Chí Thanh |
|
16. | Trường THPT Châu Văn Liêm | Huyện Chợ Mới |
17. | Trường THPT Nguyễn Hữu Cảnh |
|
18. | Trường THPT Huỳnh Thị Hưởng |
|
19. | Trường THPT Võ Thành Trinh |
|
20. | Trường THPT Nguyễn Văn Thoại | Huyện Thoại Sơn |
21. | Trường THPT Nguyễn Khuyến |
|
22. | Trường THPT Xuân Tô | Huyện Tịnh Biên |
23. | Trường THPT Tịnh Biên |
|
24. | Trường THPT Ba Chúc | Huyện Tri Tôn |
II | Đơn vị tự chủ tài chính tự bảo đảm một phần chi thường xuyên (loại 3): |
|
1. | Trường THCS và THPT Mỹ Hòa Hưng | TP. Long Xuyên |
2. | Trường THPT Nguyễn Công Trứ |
|
3. | Trường THPT Cần Đăng | Huyện Châu Thành |
4. | Trường THPT Vĩnh Bình |
|
5. | Trường THCS và THPT Bình Long | Huyện Châu Phú |
6. | Trường THPT Thạnh Mỹ Tây |
|
7. | Trường THPT Vĩnh Lộc | Huyện An Phú |
8. | Trường THPT Quốc Thái |
|
9. | Trường THCS và THPT Lương Thế Vinh |
|
10. | Trường THPT Vĩnh Xương | TX. Tân Châu |
11. | Trường THPT Nguyễn Quang Diêu |
|
12. | Trường THPT Đức Trí |
|
13. | Trường THPT Châu Phong |
|
14. | Trường THPT Bình Thạnh Đông | Huyện Phú Tân |
15. | Trường THPT Hòa Lạc |
|
16. | Trường THCS và THPT Phú Tân |
|
17. | Trường THPT Huỳnh Văn Hưởng | Huyện Chợ Mới |
18. | Trường THPT Ung Văn Khiêm |
|
19. | Trường THPT Lương Văn Cù |
|
20. | Trường THPT Vọng Thê | Huyện Thoại Sơn |
21. | Trường THPT Vĩnh Trạch |
|
22. | Trường THPT Chi Lăng | Huyện Tịnh Biên |
23. | Trường THPT Nguyễn Trung Trực | Huyện Tri Tôn |
24. | Trường THCS và THPT Cô Tô |
|
III | Đơn vị tự chủ tài chính do Nhà nước bảo đảm chi thường xuyên (loại 4): |
|
1. | Trường Trẻ em Khuyết tật | TP. Long Xuyên |
2. | Trường PT DTNT THPT An Giang | TP. Châu Đốc |
- 1Nghị quyết 18/NQ-HĐND năm 2016 về phân bổ chỉ tiêu biên chế công chức trong cơ quan của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân, đơn vị sự nghiệp công lập của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện trên địa bàn tỉnh Tiền Giang
- 2Quyết định 4017/QĐ-UBND năm 2016 Quy định đánh giá, phân loại thực hiện dân chủ trong hoạt động của cơ quan hành chính nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh Bình Định
- 3Kế hoạch 308/KH-UBND năm 2016 về đẩy mạnh học tập và làm theo tư tưởng, đạo đức, phong cách Hồ Chí Minh trong cơ quan hành chính nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh Hà Giang
- 4Quyết định 2731/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt đề án chuyển đổi cơ chế tự chủ của Ban Quản lý dự án Đầu tư xây dựng công trình giao thông tỉnh An Giang đến năm 2020, định hướng đến năm 2030
- 1Nghị định 16/2015/NĐ-CP Quy định cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập
- 2Quyết định 695/QĐ-TTg năm 2015 ban hành Kế hoạch triển khai thực hiện Nghị định 16/2015/NĐ-CP quy định cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 3Thông tư liên tịch 11/2015/TTLT-BGDĐT-BNV Hướng dẫn về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Giáo dục và Đào tạo thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, phòng giáo dục và đào tạo thuộc Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh do Bộ Giáo dục và Đào tạo - Bộ Nội vụ ban hành
- 4Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 5Nghị quyết 18/NQ-HĐND năm 2016 về phân bổ chỉ tiêu biên chế công chức trong cơ quan của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân, đơn vị sự nghiệp công lập của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện trên địa bàn tỉnh Tiền Giang
- 6Quyết định 4017/QĐ-UBND năm 2016 Quy định đánh giá, phân loại thực hiện dân chủ trong hoạt động của cơ quan hành chính nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh Bình Định
- 7Quyết định 186/QĐ-TTg năm 2017 danh mục Dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước thuộc lĩnh vực giáo dục và đào tạo do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 8Kế hoạch 308/KH-UBND năm 2016 về đẩy mạnh học tập và làm theo tư tưởng, đạo đức, phong cách Hồ Chí Minh trong cơ quan hành chính nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh Hà Giang
- 9Quyết định 2731/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt đề án chuyển đổi cơ chế tự chủ của Ban Quản lý dự án Đầu tư xây dựng công trình giao thông tỉnh An Giang đến năm 2020, định hướng đến năm 2030
Quyết định 2734/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt Đề án chuyển đổi cơ chế tự chủ của các đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc Sở Giáo dục và Đào tạo, tỉnh An Giang đến năm 2020, định hướng đến năm 2030
- Số hiệu: 2734/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 14/09/2017
- Nơi ban hành: Tỉnh An Giang
- Người ký: Lê Văn Nưng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 14/09/2017
- Tình trạng hiệu lực: Đã biết