- 1Quyết định 124/2004/QĐ-TTg ban hành bảng danh mục và mã số các đơn vị hành chính Việt Nam do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2Thông tư 07/2016/TT-BCA Quy định chi tiết một số điều của Luật căn cước công dân và Nghị định 137/2015/NĐ-CP quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật căn cước công dân do Bộ trưởng Bộ Công an ban hành
- 3Nghị định 146/2018/NĐ-CP hướng dẫn Luật bảo hiểm y tế
- 4Quyết định 384/QĐ-BYT năm 2019 về nguyên tắc cấp mã cơ sở khám bệnh, chữa bệnh do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành
- 5Quyết định 34/2020/QĐ-TTg về Danh mục nghề nghiệp Việt Nam do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 6Thông tư 30/2020/TT-BYT hướng dẫn Nghị định 146/2018/NĐ-CP hướng dẫn Luật bảo hiểm y tế do Bộ Y tế ban hành
- 7Quyết định 5937/QĐ-BYT năm 2021 bổ sung các danh mục mã dùng chung áp dụng trong quản lý và giám định, thanh toán chi phí khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành
- 8Quyết định 130/QĐ-BYT năm 2023 quy định chuẩn và định dạng dữ liệu đầu ra phục vụ việc quản lý, giám định, thanh toán chi phí khám bệnh, chữa bệnh và giải quyết các chế độ liên quan do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành
- 1Luật khám bệnh, chữa bệnh 2023
- 2Quyết định 06/QĐ-TTg năm 2022 phê duyệt Đề án phát triển ứng dụng dữ liệu về dân cư, định danh và xác thực điện tử phục vụ chuyển đổi số quốc gia giai đoạn 2022-2025, tầm nhìn đến năm 2030 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 3Nghị định 95/2022/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Y tế
- 4Quyết định 3074/QĐ-BYT năm 2022 quy định nhóm thông tin cơ bản về y tế thuộc cơ sở dữ liệu quốc gia về bảo hiểm do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành
- 5Quyết định 4750/QĐ-BYT năm 2023 sửa đổi Quyết định 130/QĐ-BYT quy định về chuẩn và định dạng dữ liệu đầu ra phục vụ quản lý, giám định, thanh toán chi phí khám bệnh, chữa bệnh và giải quyết chế độ liên quan do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành
- 6Nghị định 69/2024/NĐ-CP quy định về định danh và xác thực điện tử
- 7Quyết định 1332/QĐ-BYT năm 2024 về Sổ sức khỏe điện tử phục vụ tích hợp trên ứng dụng VNeID do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành
- 8Quyết định 124/2004/QĐ-TTg ban hành bảng danh mục và mã số các đơn vị hành chính Việt Nam do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 9Thông tư 07/2016/TT-BCA Quy định chi tiết một số điều của Luật căn cước công dân và Nghị định 137/2015/NĐ-CP quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật căn cước công dân do Bộ trưởng Bộ Công an ban hành
- 10Nghị định 146/2018/NĐ-CP hướng dẫn Luật bảo hiểm y tế
- 11Quyết định 384/QĐ-BYT năm 2019 về nguyên tắc cấp mã cơ sở khám bệnh, chữa bệnh do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành
- 12Quyết định 34/2020/QĐ-TTg về Danh mục nghề nghiệp Việt Nam do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 13Thông tư 30/2020/TT-BYT hướng dẫn Nghị định 146/2018/NĐ-CP hướng dẫn Luật bảo hiểm y tế do Bộ Y tế ban hành
- 14Quyết định 5937/QĐ-BYT năm 2021 bổ sung các danh mục mã dùng chung áp dụng trong quản lý và giám định, thanh toán chi phí khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành
- 15Quyết định 130/QĐ-BYT năm 2023 quy định chuẩn và định dạng dữ liệu đầu ra phục vụ việc quản lý, giám định, thanh toán chi phí khám bệnh, chữa bệnh và giải quyết các chế độ liên quan do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành
BỘ Y TẾ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2733/QĐ-BYT | Hà Nội, ngày 17 tháng 9 năm 2024 |
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH HƯỚNG DẪN THÍ ĐIỂM THỰC HIỆN SỔ SỨC KHỎE ĐIỆN TỬ PHỤC VỤ TÍCH HỢP TRÊN ỨNG DỤNG VNEID
BỘ TRƯỞNG BỘ Y TẾ
Căn cứ Luật Khám bệnh, chữa bệnh số 15/2023/QH15 ngày 09 tháng 01 năm 2023;
Căn cứ Nghị định số 95/2022/NĐ-CP ngày 15 tháng 11 năm 2022 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Y tế;
Căn cứ Nghị định số 69/2024/NĐ-CP ngày 25 tháng 6 năm 2024 của Chính phủ quy định về định danh và xác thực điện tử;
Căn cứ Quyết định số 06/QĐ-TTg ngày 06 tháng 01 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án phát triển ứng dụng dữ liệu về dân cư, định danh và xác thực điện tử phục vụ việc chuyển đổi số quốc gia giai đoạn 2022 - 2025, tầm nhìn đến năm 2030 (Đề án 06/CP);
Căn cứ Quyết định số 3074/QĐ-TTg ngày 11 tháng 11 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Y tế về việc quy định nhóm thông tin cơ bản về y tế thuộc cơ sở dữ liệu quốc gia về bảo hiểm;
Căn cứ Quyết định số 4750/QĐ-BYT ngày 29 tháng 12 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Y tế sửa đổi, bổ sung Quyết định số 130/QĐ-BYT ngày 18 tháng 01 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Y tế quy định chuẩn và định dạng dữ liệu đầu ra phục vụ quản lý, giám định, thanh toán chi phí khám bệnh, chữa bệnh và giải quyết các chế độ liên quan;
Căn cứ Quyết định số 1332/QĐ-BYT ngày 21 tháng 5 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Y tế về ban hành Sổ sức khỏe điện tử phục vụ tích hợp trên ứng dụng VNeID;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Quản lý Khám, chữa bệnh.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Hướng dẫn thí điểm thực hiện Sổ sức khỏe điện tử phục vụ tích hợp trên ứng dụng VNeID (sau đây gọi là Sổ sức khoẻ điện tử VNeID) (Phụ lục 01).
Điều 2. Hướng dẫn này sử dụng cho tất cả các cơ sở khám, chữa bệnh công lập và tư nhân được cấp giấy phép hoạt động theo Luật Khám bệnh, chữa bệnh và sử dụng cho tất cả loại hình khám bệnh ngoại trú, điều trị ngoại trú, điều trị nội trú, điều trị ban ngày, kê đơn lĩnh thuốc theo hẹn, khám chữa bệnh từ xa.
Điều 3. Lộ trình thực hiện
Thực hiện theo lộ trình triển khai Quyết định số 4750/QĐ-BYT ngày 29/12/2023 của Bộ trưởng Bộ Y tế tại tất cả các cơ sở khám, chữa bệnh có thực hiện khám, chữa bệnh BHYT.
Điều 4. Tổ chức thực hiện liên thông dữ liệu Sổ sức khoẻ điện tử VNeID
1. Trách nhiệm của các đơn vị thuộc Bộ Y tế:
a) Cục Quản lý Khám, chữa bệnh: cập nhật các nội dung liên quan đến chuyên môn khám, chữa bệnh trong Sổ sức khoẻ điện tử VNeID thay thế sổ giấy. Phối hợp với các đơn vị liên quan tổ chức tập huấn, hướng dẫn các cơ sở khám, chữa bệnh thực hiện liên thông dữ liệu và sử dụng Sổ sức khoẻ điện tử VNeID.
b) Cục Khoa học Công nghệ và Đào tạo: xây dựng quy chế phối hợp giữa Bộ Y tế, Bộ Công an, Bảo hiểm xã hội Việt Nam có lồng ghép nội dung thực hiện Sổ sức khoẻ điện tử VNeID. Phối hợp với các đơn vị liên quan đôn đốc, kiểm tra, giám sát việc triển khai thực hiện Sổ sức khoẻ điện tử VNeID, tổng hợp kết quả báo cáo Lãnh đạo Bộ và Tổ Công tác triển khai Đề án 06/CP.
c) Vụ Bảo hiểm y tế: chủ trì việc xây dựng chuẩn và định dạng dữ liệu đầu ra phục vụ việc quản lý, giám định, thanh toán chi phí khám bệnh, chữa bệnh và giải quyết các chế độ liên quan, làm cơ sở để xây dựng dữ liệu Sổ sức khỏe điện tử. Phối hợp với Bảo hiểm xã hội Việt Nam và các Sở Y tế tập huấn, hướng dẫn, hỗ trợ kỹ thuật các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh thực hiện liên thông dữ liệu theo chuẩn và định dạng dữ liệu đầu ra khám, chữa bệnh BHYT. Triển khai tích hợp Giấy chuyển tuyến khám bệnh, chữa bệnh BHYT điện tử và Giấy hẹn khám lại điện tử trên ứng dụng VNeID.
d) Trung tâm thông tin Y tế Quốc gia: phối hợp với các đơn vị liên quan hướng dẫn kỹ thuật triển khai Sổ sức khỏe điện tử VNeID.
2. Phối hợp của Cơ quan Bảo hiểm xã hội Việt Nam:
a) Đảm bảo hạ tầng và hỗ trợ kỹ thuật liên thông dữ liệu Sổ sức khoẻ điện tử VNeID từ cơ sở khám bệnh, chữa bệnh lên Cổng tiếp nhận dữ liệu Giám định BHYT.
b) Chia sẻ dữ liệu Sổ sức khoẻ điện tử VNeID để hiển thị lên ứng dụng VNeID trong vòng 24 giờ kể từ khi nhận được dữ liệu.
c) Hỗ trợ kỹ thuật cho các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh trong quá trình thực hiện liên thông dữ liệu Sổ sức khoẻ điện tử VNeID.
d) Chỉ đạo Bảo hiểm xã hội các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương chủ trì, liên thông dữ liệu Sổ sức khoẻ điện tử VNeID.
3. Phối hợp của Cục Cảnh sát Quản lý hành chính về trật tự xã hội (C06) - Bộ Công an:
a) Hướng dẫn, hỗ trợ người dân cài đặt ứng dụng VNeID, kích hoạt tài khoản định danh điện tử mức 2, tích hợp thẻ BHYT vào VNeID.
b) Đảm bảo hạ tầng và hỗ trợ kỹ thuật liên thông dữ liệu hiển thị trên ứng dụng Sổ sức khoẻ điện tử VNeID, bảo đảm người dân và cơ sở y tế tra cứu thông tin dễ dàng.
c) Cập nhật, bổ sung tính năng cho ứng dụng Sổ sức khoẻ điện tử VNeID để đáp ứng yêu cầu lưu trữ, hiển thị và tìm kiếm thông tin, cảnh báo.
d) Chia sẻ dữ liệu Sổ sức khoẻ điện tử VNeID cho các địa phương để làm giàu dữ liệu Hồ sơ sức khoẻ cá nhân phục vụ công tác quản lý, theo dõi, chăm sóc sức khoẻ người dân trên địa bàn các tỉnh, thành phố.
4. Trách nhiệm của Sở Y tế:
a) Căn cứ vào thực tế tại địa phương, Sở Y tế xây dựng kế hoạch triển khai Sổ sức khoẻ điện tử VNeID của địa phương, tham mưu trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương phê duyệt (hoặc phê duyệt theo phân cấp của Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương) và tổ chức triển khai Sổ sức khỏe điện tử VNeID tại địa phương, theo đúng tiến độ được giao.
b) Cấp mã cơ sở khám, chữa bệnh cho các cơ sở chưa có mã. Chỉ đạo, kiểm tra, đôn đốc các cơ sở khám, chữa bệnh trực thuộc triển khai liên thông dữ liệu Sổ sức khoẻ điện tử VNeID theo quy định.
c) Phối hợp với Bảo hiểm xã hội tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương tổ chức đào tạo, tập huấn, hướng dẫn các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh trên địa bàn triển khai liên thông dữ liệu lên Cổng tiếp nhận dữ liệu giám định BHYT.
d) Kiểm tra, giám sát triển khai việc liên thông dữ liệu Sổ sức khoẻ điện tử VNeID, báo cáo tiến độ, kết quả thực hiện và kết quả đánh giá về Bộ Y tế 6 tháng một lần.
5. Trách nhiệm của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh:
a) Lập kế hoạch triển khai Quyết định này, phân công cán bộ chuyên môn xây dựng quy trình triển khai ghi nhận thông tin, phân công cán bộ công nghệ thông tin xây dựng quy trình liên thông dữ liệu kịp thời. Đôn đốc, kiểm tra giám sát chất lượng dữ liệu.
b) Thực hiện tiếp nhận khám, chữa bệnh bằng một trong các số định danh sau: Thẻ Căn cước, số định danh cá nhân, số thẻ BHYT cho tất cả đối tượng người bệnh.
c) Bảo đảm việc ghi nhận, ký số và liên thông dữ liệu Sổ sức khoẻ điện tử VNeID, tiếp nhận khám bệnh, chữa bệnh bằng Sổ sức khỏe điện tử VNeID.
d) Đào tạo tập huấn cho bác sĩ và nhân viên y tế bảo đảm ghi chép hồ sơ bệnh án theo đúng quy định, thực hiện tóm tắt hồ sơ bệnh án, tóm tắt quá trình điều trị để cung cấp thông tin cho Sổ sức khỏe điện tử VNeID.
đ) Bảo đảm liên thông dữ liệu Sổ sức khoẻ điện tử VNeID lên Cổng tiếp nhận dữ liệu giám định BHYT sau khi người bệnh kết thúc đợt khám bệnh, chữa bệnh.
Điều 5. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký ban hành.
Điều 6. Các Ông/Bà: Chánh Văn phòng Bộ Y tế, Vụ trưởng, Cục trưởng các Vụ, Cục trực thuộc Bộ Y tế, Giám đốc Sở Y tế các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, Thủ trưởng Y tế Bộ, ngành và Thủ trưởng các đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| KT. BỘ TRƯỞNG |
PHỤ LỤC 01:
HƯỚNG DẪN THÍ ĐIỂM THỰC HIỆN SỔ SỨC KHOẺ ĐIỆN TỬ VNEID
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2733/QĐ-BYT ngày 17 tháng 9 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Y tế)
Điều 1. Dữ liệu liên thông Sổ sức khoẻ điện tử VNeID
1. Dữ liệu liên thông Sổ sức khoẻ điện tử VNeID thực hiện theo Quyết định số 1332/QĐ-BYT ngày 21/05/2024 (Quyết định 1332/QĐ-BYT) của Bộ trưởng Bộ Y tế về ban hành Sổ sức khỏe điện tử phục vụ tích hợp trên ứng dụng VNeID (Phụ lục 02).
2. Dữ liệu liên thông Sổ sức khoẻ điện tử VNeID được thực hiện theo Quyết định số 130/QĐ-BYT ngày 18/01/2023 (Quyết định 130/QĐ-BYT) và Quyết định số 4750/QĐ-BYT ngày 29/12/2023 (Quyết định 4750/QĐ-BYT) của Bộ Y tế về chuẩn và định dạng dữ liệu đầu ra phục vụ việc quản lý, giám định, thanh toán chi phí khám bệnh, chữa bệnh và giải quyết các chế độ liên quan.
3. Sử dụng Cổng tiếp nhận dữ liệu Hệ thống thông tin giám định bảo hiểm y tế (sau đây gọi là Cổng tiếp nhận dữ liệu giám định BHYT) của Cơ quan Bảo hiểm xã hội Việt Nam để liên thông dữ liệu Sổ sức khoẻ điện tử VNeID từ các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh.
Điều 2. Người bệnh không có thẻ BHYT sử dụng số Thẻ Căn cước hoặc số định danh cá nhân trên thẻ cứng hoặc trên ứng dụng VNeID làm số định danh người bệnh để liên thông dữ liệu Sổ sức khoẻ điện tử VNeID.
Điều 3. Cơ sở khám bệnh, chữa bệnh sử dụng mã cơ sở khám bệnh, chữa bệnh thực hiện theo Quyết định 384/QĐ-BYT ngày 01/02/2019 của Bộ Y tế quy định nguyên tắc cấp mã cho cơ sở khám bệnh, chữa bệnh làm số định danh cơ sở khám chữa bệnh để liên thông dữ liệu Sổ sức khoẻ điện tử VNeID.
Điều 4. Chuẩn bị liên thông dữ liệu Sổ sức khoẻ điện tử VNeID
1. Máy tính có kết nối Internet.
2. Phần mềm quản lý thông tin khám, chữa bệnh có thể ghi nhận được các thông tin của Sổ sức khoẻ điện tử VNeID, đồng thời được cấu hình để liên thông dữ liệu theo chuẩn và định dạng dữ liệu ban hành kèm theo Quyết định 130/QĐ-BYT và Quyết định 4750/QĐ-BYT của Bộ Y tế.
3. Chữ ký số, chứng thư số của cơ sở khám, chữa bệnh để ký số xác thực dữ liệu trước khi liên thông lên Cổng tiếp nhận dữ liệu giám định BHYT.
4. Bảo đảm an ninh, an toàn thông tin mạng tại cơ sở và bảo đảm bảo mật thông tin khi kết nối, chia sẻ và liên thông dữ liệu.
5. Có quy chế sử dụng và quy trình triển khai Sổ sức khoẻ điện tử VNeID tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh được Thủ trưởng cơ sở khám bệnh, chữa bệnh phê duyệt.
Điều 5. Quy trình liên thông dữ liệu Sổ sức khoẻ điện tử VNeID
Dữ liệu Sổ sức khoẻ điện tử VNeID được tích hợp từ Cơ sở dữ liệu quốc gia về BHYT, là một phần của dữ liệu thanh quyết toán chi phí khám, chữa bệnh BHYT, nên sử dụng quy trình liên thông dữ liệu khám, chữa bệnh BHYT lên Cổng tiếp nhận dữ liệu giám định BHYT để liên thông dữ liệu Sổ sức khoẻ điện tử VNeID, bao gồm các bước sau:
1. Bước 1. Đăng ký mã liên thông dữ liệu của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh: các cơ sở chưa có mã liên thông dữ liệu trên Cổng tiếp nhận dữ liệu giám định BHYT liên hệ với cơ quan quản lý chuyên môn y tế để được cấp.
2. Bước 2: Đăng ký tài khoản liên thông Sổ sức khỏe điện tử VNeID: cơ sở khám bệnh, chữa bệnh chưa có tài khoản liên thông dữ liệu lên Cổng tiếp nhận dữ liệu giám định BHYT thì thực hiện đăng ký tài khoản liên thông theo hướng dẫn của Bộ Y tế và Bảo hiểm xã hội Việt Nam.
3. Bước 3: Cấu hình liên thông dữ liệu: cấu hình liên thông dữ liệu Sổ sức khỏe điện tử VNeID theo hướng dẫn thực hiện Quyết định số 130/QĐ-BYT và Quyết định số 4750/QĐ-BYT của Bộ Y tế.
4. Bước 4. Tiếp nhận đăng ký khám chữa bệnh sử dụng Số thẻ BHYT, Số Thẻ Căn cước, Số định danh cá nhân: cơ sở khám, chữa bệnh tiếp nhận người bệnh đăng ký khám chữa bệnh sử dụng số thẻ BHYT, số Thẻ Căn cước, số định danh cá nhân, trên thẻ nhựa hoặc trên VNeID.
5. Bước 5. Ghi nhận thông tin khám chữa bệnh: bác sĩ, nhân viên y tế ghi nhận thông tin và số hoá dữ liệu sức khoẻ của người bệnh trên phần mềm quản lý khám chữa bệnh của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh theo mẫu ban hành kèm Quyết định 1332/QĐ-BYT của Bộ Y tế ban hành Sổ sức khoẻ điện tử phục vụ tích hợp trên ứng dụng VNeID.
6. Bước 6. Ký số dữ liệu và liên thông dữ liệu: cơ sở khám bệnh, chữa bệnh ký số dữ liệu và liên thông dữ liệu thanh toán khám chữa bệnh BHYT về Cổng tiếp nhận dữ liệu giám định BHYT sau khi người bệnh kết thúc đợt khám chữa bệnh.
7. Bước 7. Chia sẻ dữ liệu hiển thị trên VNeID: Cơ quan Bảo hiểm xã hội Việt Nam trích xuất dữ liệu Sổ sức khoẻ điện tử VNeID theo Quyết định 1332/QĐ-BYT để hiển thị trên ứng dụng VNeID trong vòng 24 giờ kể từ khi nhận được dữ liệu.
Điều 6. Sử dụng Sổ sức khoẻ điện tử VNeID khi đi khám chữa bệnh
1. Bước 1. Đăng ký và tạo tài khoản, xác thực: người dân cần cài đặt ứng dụng VNeID và đã xác thực định danh mức độ 2, tích hợp thông tin thẻ BHYT (nếu có). Đăng nhập ứng dụng VNeID và truy cập vào ứng dụng “Sổ sức khoẻ điện tử”, đọc điều khoản và nhấn “Đồng ý sử dụng ứng dụng Sổ sức khoẻ điện tử VNeID”. Bổ sung đầy đủ các thông tin cá nhân như tên, ngày sinh, địa chỉ, số điện thoại, và thông tin y tế cơ bản khác.
2. Bước 2. Người dân sử dụng Sổ sức khoẻ điện tử VNeID khi đi khám, chữa bệnh: người dân khi đi khám chữa bệnh nếu có Sổ sức khoẻ điện tử VNeID đề nghị xuất trình Sổ sức khoẻ VNeID thay cho sổ giấy.
3. Bước 3. Cơ sở khám bệnh, chữa bệnh tiếp nhận thông tin trong Sổ sức khoẻ điện tử VNeID khi khám, chữa bệnh: bác sĩ, nhân viên y tế sử dụng thông tin có trong Sổ sức khoẻ VNeID của người bệnh để khai thác thông tin hành chính, ra quyết định hỗ trợ chẩn đoán, điều trị.
Chú ý: các thông tin trên VNeID có giá trị như trên bản giấy: thông tin cá nhân; số định danh công dân; thông tin thẻ BHYT; lịch sử khám, chữa bệnh; phiếu hẹn khám lại; giấy chuyển tuyến trên ứng dụng VNeID có giá trị như trên bản giấy.
4. Bước 4. Ghi nhận và liên thông kết quả khám, chữa bệnh: các thông tin tóm tắt quá trình khám, chữa bệnh được bác sĩ và nhân viên y tế ghi nhận trên hệ thống phần mềm của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh, và liên thông lên Cổng tiếp nhận dữ liệu giám định BHYT sau khi kết thúc để tiếp tục hiển thị trên Sổ sức khoẻ điện tử VNeID phục vụ các lần khám bệnh, chữa bệnh tiếp theo.
5. Bước 5. Đăng xuất ứng dụng: đăng xuất khỏi tài khoản VNeID trước khi thay đổi thiết bị để bảo vệ thông tin cá nhân và thông tin sức khoẻ.
Điều 7. Bảo mật thông tin cá nhân trên Sổ sức khoẻ điện tử VNeID
1. Thông tin sức khoẻ cá nhân trên Sổ sức khoẻ điện tử VNeID có chế độ bảo mật như những thông tin khác trên VNeID.
2. Bác sĩ điều trị, nhân viên y tế trong quá trình khám, chữa bệnh cho người bệnh được truy cập và sử dụng thông tin trên Sổ sức khoẻ điện tử VNeID của người bệnh.
3. Người giám hộ, người nuôi dưỡng chính, người đại diện hợp pháp được quản lý Sổ sức khoẻ điện tử VNeID của người phụ thuộc trong trường hợp người phụ thuộc không tự quản lý được Sổ sức khoẻ điện tử VNeID của mình: trẻ em, người già, người khuyết tật, người đang trong tình trạng quy định tại điểm b, khoản 1, Điều 15 Luật Khám bệnh, chữa bệnh.
4. Bộ Y tế là “Bên kiểm soát” đối với dữ liệu Sổ sức khoẻ điện tử VNeID, việc chia sẻ dữ liệu sức khoẻ trên Sổ sức khoẻ điện tử VNeID phải được sự đồng ý của Bộ Y tế.
Điều 8. Báo cáo tình hình triển khai Sổ sức khoẻ điện tử VNeID
Cơ sở khám bệnh, chữa bệnh thực hiện báo cáo định kỳ 6 tháng 1 lần trên trang báo cáo trực tuyến của Cục Quản lý Khám, chữa bệnh - Bộ Y tế (cdc.kcb.vn), gồm các nội dung sau:
1. Tình hình thực hiện khám bệnh, chữa bệnh và liên thông dữ liệu:
TT | Loại hình khám bệnh, chữa bệnh | Sử dụng thẻ BHYT | Không sử dụng BHYT | ||
Số lượt | Đã liên thông | Số lượt | Đã liên thông | ||
1 | Khám bệnh ngoại trú |
|
|
|
|
2 | Điều trị ngoại trú |
|
|
|
|
3 | Lĩnh thuốc theo hẹn |
|
|
|
|
4 | Điều trị nội trú |
|
|
|
|
5 | Điều trị ban ngày |
|
|
|
|
6 | Khám chữa bệnh từ xa |
|
|
|
|
| Cộng |
|
|
|
|
2. Khó khăn, vướng mắc, kiến nghị đề xuất (nếu có)
PHỤ LỤC 02:
ĐẶC TẢ DỮ LIỆU SỔ SỨC KHOẺ ĐIỆN TỬ VNEID BAN HÀNH KÈM THEO QUYẾT ĐỊNH 1332/QĐ-BYT TRONG CHUẨN ĐỊNH DẠNG DỮ LIỆU BAN HÀNH KÈM THEO QUYẾT ĐỊNH 130/QĐ-BYT VÀ QUYẾT ĐỊNH 4750/QĐ-BYT
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2733/BYT-KCB ngày 17/9/2024 của Cục Quản lý Khám, chữa bệnh)
STT | Trường thông tin | Diễn giải | Bảng dữ liệu 130/QĐ-BYT, 4750/QĐ-BYT | Trường dữ liệu 130/QĐ- BYT, 4750/QĐ-BYT | Trường bổ sung hoặc diễn giải |
(1) | (2) | (3) | (4) | (5) | (6) |
| I. THÔNG TIN HÀNH CHÍNH |
|
|
|
|
| 1.1. Thông tin định danh |
|
|
|
|
1 | Họ và tên | Là họ và tên của người dân. | Bảng 1: Chỉ tiêu tổng hợp Khám bệnh, chữa bệnh | HO_TEN |
|
2 | Ngày tháng năm sinh | Ghi ngày, tháng, năm sinh của người dân, gồm 12 ký tự, bao gồm: 04 ký tự năm + 02 ký tự tháng + 02 ký tự ngày + 02 ký tự giờ + 02 ký tự phút. | Bảng 1: Chỉ tiêu tổng hợp Khám bệnh, chữa bệnh | NGAY_SINH |
|
3 | Giới tính | Là mã giới tính của người dân (1: Nam; 2: Nữ; 3: Chưa xác định). | Bảng 1: Chỉ tiêu tổng hợp Khám bệnh, chữa bệnh | GIOI_TINH |
|
4 | Dân tộc | Ghi mã dân tộc của người dân (thực hiện theo Danh mục các dân tộc Việt Nam ban hành kèm theo Quyết định số 121-TCTK/PPCĐ ngày 02/3/1979 của Tổng cục trưởng Tổng cục Thống kê để điền chi tiết). Tra cứu mã dân tộc tại đường link: http://tongdieutradanso.vn/danh-muc-cac-dan-toc-viet-nam.html | Bảng 1: Chỉ tiêu tổng hợp Khám bệnh, chữa bệnh | MA_DANTOC |
|
5 | Quốc tịch | Ghi mã quốc tịch của người dân theo quy định tại Phụ lục 2 Thông tư số 07/2016/TT-BCA ngày 01 tháng 2 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Công an. | Bảng 1: Chỉ tiêu tổng hợp Khám bệnh, chữa bệnh | MA_QUOCTICH |
|
6 | Nghề nghiệp | Ghi mã nghề nghiệp của người dân. Thực hiện ghi mã nghề nghiệp theo quy định tại Quyết định số 34/2020/QĐ-TTg ngày 26 tháng 11 năm 2020 của Thủ tướng Chính phủ. Tra cứu mã nghề nghiệp tại đường link: https.//luatvietnam.vn/lao- dong/quyet-dinh-34-2020-qd-ttg-danh-muc-nghe-nghiep-viet-nam-194623-dl.html | Bảng 1: Chỉ tiêu tổng hợp Khám bệnh, chữa bệnh | MA_NGHE_NGHIEP |
|
7 | Số định danh cá nhân / Số thẻ Căn cước | Ghi số căn cước công dân hoặc số chứng minh thư nhân dân hoặc số hộ chiếu của người dân. Trường hợp không có số căn cước công dân hoặc số chứng minh thư nhân dân hoặc số hộ chiếu thì sử dụng mã tài khoản định danh điện tử. | Bảng 1: Chỉ tiêu tổng hợp Khám bệnh, chữa bệnh | SO_CCCD |
|
8 | Mã số thẻ BHYT | Ghi mã thẻ BHYT của người dân do cơ quan BHXH cấp. | Bảng 1: Chỉ tiêu tổng hợp Khám bệnh, chữa bệnh | MA_THE_BHYT |
|
9 | Nơi đăng ký khám chữa bệnh ban đầu | Ghi mã cơ sở KBCB nơi người dân đăng ký ban đầu ghi trên thẻ BHYT, gồm có 05 ký tự. | Bảng 1: Chỉ tiêu tổng hợp Khám bệnh, chữa bệnh | MA_DKBD |
|
10 | Số điện thoại liên hệ | Ghi số điện thoại liên lạc của người dân hoặc của thân nhân người dân. Trường thông tin này chỉ ghi khi người dân cung cấp. | Bảng 1: Chỉ tiêu tổng hợp Khám bệnh, chữa bệnh | DIEN_THOAI |
|
| 1.2. Địa chỉ nơi cư trú |
|
|
|
|
11a | Nơi cư trú hiện tại: thôn xóm, số nhà, đường phố ... | Ghi địa chỉ nơi cư trú hiện tại của người dân. | Bảng 1: Chỉ tiêu tổng hợp Khám bệnh, chữa bệnh | DIA_CHI |
|
11b | Nơi cư trú hiện tại: tỉnh, thành phố | Mã đơn vị hành chính cấp tỉnh nơi cư trú hiện tại của người dân. Ghi theo 02 ký tự cuối của mã đơn vị hành chính của tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi người dân cư trú (Quy định tại Phụ lục 1 Thông tư số 07/2016/TT- BCA ngày 01 tháng 2 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Công an). | Bảng 1: Chỉ tiêu tổng hợp Khám bệnh, chữa bệnh | MATINH_CU_TRU |
|
11c | Nơi cư trú hiện tại: huyện, quận,thị xã | Mã đơn vị hành chính cấp huyện nơi cư trú hiện tại của người dân. Ghi mã đơn vị hành chính cấp huyện theo Quyết định số 124/2004/QĐ-TTg ngày 08/7/2004 của Thủ tướng Chính phủ ban hành danh mục mã đơn vị hành chính. | Bảng 1: Chỉ tiêu tổng hợp Khám bệnh, chữa bệnh | MAHUYEN_CU_TRU |
|
11d | Nơi cư trú hiện tại: xã, phường, thị trấn | Mã đơn vị hành chính cấp xã nơi cư trú hiện tại của người dân. Ghi mã đơn vị hành chính cấp xã theo Quyết định số 124/2004/QĐ-TTg ngày 08/7/2004 của Thủ tướng Chính phủ ban hành danh mục mã đơn vị hành chính. | Bảng 1: Chỉ tiêu tổng hợp Khám bệnh, chữa bệnh | MAXA_CU_TRU |
|
| 1.3. Thông tin người giám hộ, người chăm sóc chính, người đại diện (nếu có) |
|
|
| Phối hợp với C06 để thống nhất phương án xử lý, từ VNeID của người giám hộ, người chăm sóc, hoặc người đại diện chính |
12 | Họ và tên |
|
|
| x |
13 | Mối quan hệ |
|
|
| x |
14 | Số định danh công dân, thẻ căn cước |
|
|
| x |
15 | Số điện thoại liên hệ của người đại diện |
|
|
| x |
| II. TIỀN SỬ | Tổng hợp kết quả khám chữa bệnh ở mục III. THÔNG TIN ĐỢT KHÁM CHỮA BỆNH |
|
|
|
16 | Ngày khám bệnh, ngày ra viện | Hiển thị dạng text định dạng ngày vào ngày ra định dạng ddMMyyyy HH:ss - ddMMyyyy HH:ss | Bảng 1: Chỉ tiêu tổng hợp Khám bệnh, chữa bệnh | NGAY_VAO - NGAY_RA |
|
17a | Mã cơ sở khám bệnh, chữa bệnh | Ghi mã cơ sở KBCB nơi người dân đến khám bệnh, điều trị do cơ quan có thẩm quyền cấp. | Bảng 1: Chỉ tiêu tổng hợp Khám bệnh, chữa bệnh | MA_CSKCB |
|
17b | Tên cơ sở khám bệnh, chữa bệnh | Ghi tên cơ sở KBCB nơi người dân đến khám bệnh, điều trị do cơ quan có thẩm quyền cấp. | Bảng 1: Chỉ tiêu tổng hợp Khám bệnh, chữa bệnh | Phiên từ MA_CSKCB ra tên CSKCB từ CSDL tên CSKCB của BHXH Việt Nam |
|
18 | Chẩn đoán xác định khi ra viện | Ghi đầy đủ chẩn đoán xác định bệnh chính, bệnh kèm theo và/hoặc các triệu chứng hoặc hội chứng, được bác sỹ ghi trong hồ sơ KBCB tại thời điểm kết thúc KBCB đối với người dân. | Bảng 1: Chỉ tiêu tổng hợp Khám bệnh, chữa bệnh | CHAN_DOAN_RV |
|
19a | Mã bệnh theo ICD-10 | Nếu nhiều mã thì mỗi mã cách nhau bằng dấu “;” và mã đầu tiên luôn là mã bệnh chính. | Bảng 1: Chỉ tiêu tổng hợp Khám bệnh, chữa bệnh | MA_BENH_CHINH; MA_BENH_KT; MA_BENH_YHCT | Bổ sung nhóm mã Tiêm vắc-xin / mũi tiêm vào mã chẩn đoán để hiển thị Tiền sử tiêm chủng |
19b | Tên bệnh theo ICD-10 | Tên bệnh phân biệt giữa mã và tên bệnh bằng dấu “-”, nếu nhiều mã thì mỗi mã cách nhau bằng dấu “;” và mã đầu tiên luôn là mã bệnh chính. | Bảng 1: Chỉ tiêu tổng hợp Khám bệnh, chữa bệnh | Phiên MA_BENH_CHINH; MA_BENH_KT; MA_BENH_YHC từ danh mục bệnh của BHXH Việt Nam ra tên bệnh; với tên bệnh chính là bệnh đầu tiên |
|
| III. THÔNG TIN ĐỢT KHÁM CHỮA BỆNH |
|
|
|
|
| 3.1. Thông tin đợt khám, chữa bệnh |
|
|
|
|
20a | Mã cơ sở khám bệnh, chữa bệnh nơi người dân khám và điều trị | Ghi mã cơ sở KBCB nơi người dân đến khám bệnh, điều trị do cơ quan có thẩm quyền cấp. | Bảng 1: Chỉ tiêu tổng hợp Khám bệnh, chữa bệnh | MA_CSKCB |
|
20b | Tên cơ sở khám bệnh, chữa bệnh nơi người dân khám và điều trị | Ghi Tên cơ sở khám bệnh, chữa bệnh nơi người dân khám và điều trị. | Bảng 1: Chỉ tiêu tổng hợp Khám bệnh, chữa bệnh | Phiên từ MA_CSKCB ra tên CSKCB từ CSDL tên CSKCB của BHXH Việt Nam |
|
21a | Mã cơ sở khám bệnh, chữa bệnh nơi đã chuyển người dân đi (nếu có) | Ghi mã cơ sở KBCB nơi chuyển người dân do cơ quan có thẩm quyền cấp. Ghi thông tin trường này trong trường hợp chuyển tuyến khám chữa bệnh hoặc người dân đến khám lại theo giấy hẹn quy định tại khoản 6 Điều 6 Thông tư 30/2020/TT-BYT hoặc lĩnh thuốc tại TYT xã theo quy định tại điểm h khoản 1 Điều 14 Nghị định số 146/2018/NĐ-CP. | Bảng 1: Chỉ tiêu tổng hợp Khám bệnh, chữa bệnh | MA_NOI_DI |
|
21b | Tên cơ sở khám bệnh, chữa bệnh nơi đã chuyển người dân đi (nếu có) | Ghi tên cơ sở KBCB nơi chuyển người dân do cơ quan có thẩm quyền cấp. Ghi thông tin trường này trong trường hợp chuyển tuyến khám chữa bệnh hoặc người dân đến khám lại theo giấy hẹn quy định tại khoản 6 Điều 6 Thông tư 30/2020/TT-BYT hoặc lĩnh thuốc tại TYT xã theo quy định tại điểm h khoản 1 Điều 14 Nghị định số 146/2018/NĐ-CP. | Bảng 1: Chỉ tiêu tổng hợp Khám bệnh, chữa bệnh | Phiên từ MA_NOI_DI ra tên CSKCB từ CSDL tên CSKCB của BHXH Việt Nam |
|
22 | Lý do đến khám bệnh, chữa bệnh | Ghi lý do đến KBCB của người dân; | Bảng 1: Chỉ tiêu tổng hợp Khám bệnh, chữa bệnh | LY_DO_VV |
|
23 | Loại hình khám bệnh, chữa bệnh | Ghi mã hình thức KBCB theo Bộ mã DMDC do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành. | Bảng 1: Chỉ tiêu tổng hợp Khám bệnh, chữa bệnh | MA_LOAI_KCB |
|
24 | Ngày giờ vào viện, đến khám | Ghi thời điểm người dân đến KBCB, gồm 12 ký tự, theo định dạng yyyymmddHHMM | Bảng 1: Chỉ tiêu tổng hợp Khám bệnh, chữa bệnh | NGAY_VAO |
|
25 | Ngày giờ ra viện (kết thúc đợt điều trị) | Ghi thời điểm người dân kết thúc điều trị nội trú, kết thúc điều trị nội trú ban ngày, kết thúc điều trị ngoại trú hoặc kết thúc khám bệnh, gồm 12 ký tự theo định dạng yyyymmddHHMM | Bảng 1: Chỉ tiêu tổng hợp Khám bệnh, chữa bệnh | NGAY_RA |
|
26 | Kết quả điều trị | Ghi mã kết quả điều trị, trong đó: - Mã "1": Khỏi; - Mã "2": Đỡ; - Mã "3": Không thay đổi; - Mã "4": Nặng hơn; - Mã "5": Tử vong; - Mã "6": Tiên lượng nặng xin về; - Mã "7": Chưa xác định (không thuộc một trong các mã kết quả điều trị nêu trên). | Bảng 1: Chỉ tiêu tổng hợp Khám bệnh, chữa bệnh | KET_QUA_DTRI |
|
27 | Tình trạng ra viện | Ghi mã loại ra viện, trong đó: - Mã "1": Ra viện; - Mã "2 Chuyển tuyến theo yêu cầu chuyên môn; - Mã "3 ": Trốn viện; - Mã "4": Xin ra viện; - Mã "5 ": Chuyển tuyến theo yêu cầu người dân. | Bảng 1: Chỉ tiêu tổng hợp Khám bệnh, chữa bệnh | MA_LOAI_RV |
|
28a | Mã cơ sở KCB nơi chuyển người bệnh đến do cơ quan có thẩm quyền cấp (nếu có) | Ghi mã cơ sở KBCB nơi chuyển người dân đến do cơ quan có thẩm quyền cấp. | Bảng 1: Chỉ tiêu tổng hợp Khám bệnh, chữa bệnh | MA_NOI_DEN |
|
28b | Tên cơ sở KCB nơi chuyển người dân đến (nếu có) | Ghi tên cơ sở KBCB nơi chuyển người dân đến do cơ quan có thẩm quyền cấp. | Bảng 1: Chỉ tiêu tổng hợp Khám bệnh, chữa bệnh | Phiên từ MA_NOI_DEN ra tên CSKCB từ CSDL tên CSKCB của BHXH Việt Nam |
|
| 3.2. Chẩn đoán xác định khi ra viện |
|
|
|
|
29 | Chẩn đoán xác định khi ra viện | Ghi đầy đủ chẩn đoán xác định, gồm: bệnh chính, biến chứng, bệnh kèm theo, nguyên nhân hoặc nếu không có chẩn đoán bệnh thì ghi các triệu chứng, hoặc rối loạn, bất thường của người bệnh. | Bảng 1: Chỉ tiêu tổng hợp Khám bệnh, chữa bệnh | CHAN_DOAN_RV |
|
30a | Mã bệnh theo ICD-10 | Nếu nhiều mã thì mỗi mã cách nhau bằng dấu “;” và mã đầu tiên luôn là mã bệnh chính. | Bảng 1: Chỉ tiêu tổng hợp Khám bệnh, chữa bệnh | MA_BENH_CHINH; MA_BENH_KT; MA_BENH_YHCT |
|
30b | Tên bệnh theo ICD-10 | Tên bệnh phân biệt giữa mã và tên bệnh bằng dấu “-”, nếu nhiều mã thì mỗi mã cách nhau bằng dấu “;” và mã đầu tiên luôn là mã bệnh chính. | Bảng 1: Chỉ tiêu tổng hợp Khám bệnh, chữa bệnh | Phiên MA_BENH_CHINH; MA_BENH_KT; MA_BENH_YHC từ danh mục bệnh của BHXH Việt Nam ra tên bệnh; với tên bệnh chính là bệnh đầu tiên |
|
31 | Ghi chú (bổ sung các thông tin nếu cần thiết) | Ghi lời dặn của bác sĩ hoặc nhân viên y tế đối với người dân sau khi kết thúc lần KBCB. | Bảng 1: Chỉ tiêu tổng hợp Khám bệnh, chữa bệnh | GHI_CHU |
|
| 3.3. Kết quả cận lâm sàng, chỉ số theo dõi có giá trị |
|
|
|
|
32a | Mã nhóm cận lâm sàng, chỉ số theo dõi | Ghi mã nhóm theo chi phí, dùng để phân loại, sắp xếp các chi phí vào các nhóm, ghi theo Phụ lục số 3 ban hành kèm theo Quyết định số 5937/QĐ-BYT ngày 30 tháng 12 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Y tế hoặc quyết định tương đương thay thế. | Bảng 3. Chỉ tiêu chi tiết dịch vụ kỹ thuật và vật tư y tế | MA_NHOM |
|
32b | Nhóm cận lâm sàng, chỉ số theo dõi |
| Bảng 3. Chỉ tiêu chi tiết dịch vụ kỹ thuật và vật tư y tế | Phiên MA_NHOM sang tên Nhóm |
|
33a | Mã cận lâm sàng, chỉ số theo dõi | Ghi mã dịch vụ kỹ thuật hoặc mã tiền khám hoặc mã tiền giường bệnh theo hạng bệnh viện theo quy định tại Bộ mã DMDC do Bộ Y tế ban hành. | Bảng 3. Chỉ tiêu chi tiết dịch vụ kỹ thuật và vật tư y tế | MA_DICH_VU |
|
33b | Tên cận lâm sàng, chỉ số theo dõi | Ghi tên dịch vụ kỹ thuật hoặc tên dịch vụ khám bệnh hoặc tên giường bệnh đề nghị quỹ BHYT thanh toán. | Bảng 3. Chỉ tiêu chi tiết dịch vụ kỹ thuật và vật tư y tế | TEN_DICH_VU |
|
34a | Mã chỉ số cận lâm sàng, chỉ số theo dõi chi tiết | Ghi Mã chỉ số cận lâm sàng, chỉ số theo dõi chi tiết. | Bảng 4. Chỉ tiêu chi tiết dịch vụ cận lâm sàng | MA_CHI_SO |
|
34b | Tên chỉ số cận lâm sàng, chỉ số theo dõi chi tiết | Ghi Tên chỉ số cận lâm sàng, chỉ số theo dõi chi tiết. | Bảng 4. Chỉ tiêu chi tiết dịch vụ cận lâm sàng | Phiên MA_CHI_SO sang tên Chỉ số |
|
35 | Kết quả | Ghi giá trị chỉ số. | Bảng 4. Chỉ tiêu chi tiết dịch vụ cận lâm sàng | GIA_TRI |
|
36 | Kết luận | Ghi các kết luận của người đọc kết quả. | Bảng 4. Chỉ tiêu chi tiết dịch vụ cận lâm sàng | KET_LUAN |
|
37 | Ngày giờ thực hiện | Ghi thời điểm có kết quả cận lâm sàng; gồm 12 ký tự, theo cấu trúc: yyyymmddHHMM, trong đó: 04 ký tự năm (yyyy) + 02 ký tự tháng (mm) + 02 ký tự ngày (dd) + 02 ký tự giờ, tính theo 24 giờ (HH) + 02 ký tự phút (MM). | Bảng 4. Chỉ tiêu chi tiết dịch vụ cận lâm sàng | NGAY_KQ |
|
38 | Liên kết đến kết quả cận lâm sàng trên hệ thống khác | Bổ sung link Pacs hoặc link xét nghiệm. | Bảng 3. Chỉ tiêu chi tiết dịch vụ kỹ thuật và vật tư y tế | LINK_PACS | x |
| 3.4. Thuốc đã điều trị, đơn đã kê |
|
|
|
|
39a | Mã thuốc điều trị | Ghi mã hoạt chất theo quy định tại Bộ mã danh mục dùng chung do Bộ Y tế ban hành. | Bảng 2. Chỉ tiêu chi tiết thuốc | MA_THUOC |
|
39b | Tên thuốc, hàm lượng | Ghi tên thuốc theo đúng tên thuốc được Cục Quản lý Dược hoặc Cục Quản lý Y, dược cổ truyền cấp số đăng ký. Trường hợp thuốc do cơ sở KBCB tự bào chế, chế biến thì ghi tên thuốc theo đúng hồ sơ được người đứng đầu cơ sở KBCB phê duyệt + Ghi hàm lượng của thuốc theo kết quả trúng thầu (Ghi đúng hàm lượng của thuốc được Cục Quản lý Dược hoặc Cục Quản lý Y, dược cổ truyền cấp giấy đăng ký lưu hành hoặc hàm lượng điều chỉnh theo văn bản của Cục Quản lý Dược hoặc Cục Quản lý Y, dược cổ truyền hoặc do cơ sở KBCB tự bào chế). | Bảng 2. Chỉ tiêu chi tiết thuốc | TEN_THUOC, HAM_LUONG |
|
39c | Đơn vị tính | Ghi đơn vị tính nhỏ nhất, đơn vị tính của thuốc thực tế sử dụng cho người dân. | Bảng 2. Chỉ tiêu chi tiết thuốc | DON_VI_TINH |
|
39d | Đường dùng | Ghi mã đường dùng tương ứng với đường dùng của thuốc theo thông tin được Cục Quản lý Dược hoặc Cục Quản lý Y, dược cổ truyền cấp giấy đăng ký lưu hành. | Bảng 2. Chỉ tiêu chi tiết thuốc | DUONG_DUNG |
|
39e | Số lượng | Ghi số lượng thuốc thực tế sử dụng cho người dân, làm tròn số đến 3 chữ số thập phân. Sử dụng dấu chấm để phân cách giữa số Nguyên (hàng đơn vị) với số thập phân đầu tiên. | Bảng 2. Chỉ tiêu chi tiết thuốc | SO_LUONG |
|
39g | Liều dùng | Ghi liều dùng thuốc cho người dân, cụ thể: - Đối với ngoại trú, được thể hiện bằng: số lượng thuốc dùng trong một lần sử dụng * số lần trong ngày * số ngày sử dụng [tổng số thuốc/ngày]. Ví dụ: liều dùng của thuốc A: 2 viên/lần, 2 lần/ngày, sử dụng trong 5 ngày thì được ghi như sau: 2 viên/lần * 2 lần/ngày * 5 ngày [4 viên/ngày]. - Đối với nội trú, được thể hiện bằng: số lượng thuốc dùng trong một lần sử dụng * số lần trong ngày * 01 ngày [tổng số thuốc/ngày]. | Bảng 2. Chỉ tiêu chi tiết thuốc | LIEU_DUNG |
|
39h | Cách dùng | Ghi lời dặn của thầy thuốc trên đơn thuốc hoặc y lệnh. | Bảng 2. Chỉ tiêu chi tiết thuốc | CACH_DUNG |
|
| 3.5. Phẫu thuật, thủ thuật đã thực hiện |
|
|
|
|
40a | Mã phẫu thuật, thủ thuật | Mã phẫu thuật, hoặc thủ thuật từ loại 3 trở lên | Bảng 3. Chỉ tiêu chi tiết dịch vụ kỹ thuật và vật tư y tế | MA_DICH_VU | Lấy dịch vụ có MA_NHOM = 8 hoặc MA_NHOM =18 |
40b | Tên phẫu thuật, thủ thuật | Tên phẫu thuật, hoặc thủ thuật từ loại 3 trở lên | Bảng 3. Chỉ tiêu chi tiết dịch vụ kỹ thuật và vật tư y tế | TEN_DICH_VU | |
| 3.6 Tóm tắt quá trình điều trị, tình trạng người bệnh |
|
|
|
|
41 | Tóm tắt tiền sử, bệnh sử và diễn biến lâm sàng | Tóm tắt tiền sử, bệnh sử và tình trạng lúc vào viện, diễn biến lâm sàng đặc biệt trong quá trình điều trị, kết quả điều trị, tình trạng đáp ứng. Chú ý các tình trạng đặc biệt: dị ứng, không đáp ứng điều trị, các biến chứng hoặc vấn đề phát sinh. | Bảng 8. Chỉ tiêu dữ liệu tóm tắt hồ sơ bệnh án | QT_BENHLY |
|
42 | Tóm tắt kết quả cận lâm sàng có giá trị | Tóm tắt kết quả cận lâm sàng quan trọng có giá trị chẩn đoán xác định, chẩn đoán phân biệt, điều trị, theo dõi, tiên lượng, chăm sóc. | Bảng 8. Chỉ tiêu dữ liệu tóm tắt hồ sơ bệnh án | TOMTAT_KQ |
|
43 | Tóm tắt phương pháp điều trị đã thực hiện | Tóm tắt phương pháp điều trị đã thực hiện, tóm tắt tường trình phẫu thuật đối với các trường hợp có cắt, lấy bỏ một phần hoặc toàn bộ cơ quan, cấu trúc giải phẫu, các biến chứng về phẫu thuật, thủ thuật (nếu có). | Bảng 8. Chỉ tiêu dữ liệu tóm tắt hồ sơ bệnh án | PP_DIEUTRI |
|
44 | Hướng điều trị tiếp theo, kê đơn, lời dặn, lịch tái khám | Hướng điều trị tiếp theo, kê đơn, lời dặn, lịch tái khám, hướng dẫn cụ thể về việc chăm sóc sau khi xuất viện, bao gồm chế độ ăn uống, nghỉ ngơi, bài tập thể dục hoặc các biện pháp tự chăm sóc khác. | Bảng 1: Chỉ tiêu tổng hợp Khám bệnh, chữa bệnh | GHI_CHU và NGAY_TAI_KHAM |
|
45 | Bác sĩ điều trị | Bác sĩ điều trị bệnh chính | Bảng 1: Chỉ tiêu tổng hợp Khám bệnh, chữa bệnh | BAC_SI_DTRI | x |
46 | Số điện thoại liên hệ của bác sĩ (nếu có) | Số điện thoại liên hệ của bác sĩ (nếu có) để bệnh nhân hoặc gia đình có thể liên hệ nếu cần hỗ trợ hoặc tư vấn. | Bảng 1: Chỉ tiêu tổng hợp Khám bệnh, chữa bệnh | DIEN_THOAI_BAC_SI | x |
Ghi chú: Dấu “x ” ở Cột (6) có nghĩa là dữ liệu chưa có trong chuẩn dữ liệu ban hành kèm theo Quyết định 130/QĐ-BYT và Quyết định 4750/QĐ-BYT.
- 1Công văn 4538/BYT-BM-TE năm 2017 triển khai sử dụng Sổ theo dõi sức khỏe bà mẹ và trẻ em do Bộ Y tế ban hành
- 2Công văn 284/BYT-BM-TE năm 2020 hướng dẫn triển khai Sổ theo dõi sức khỏe bà mẹ và trẻ em do Bộ Y tế ban hành
- 3Quyết định 1021/QĐ-BYT năm 2021 về Sổ theo dõi sức khỏe bà mẹ và trẻ em phiên bản điện tử do Bộ Y tế ban hành
Quyết định 2733/QĐ-BYT năm 2024 về Hướng dẫn thí điểm thực hiện Sổ sức khỏe điện tử phục vụ tích hợp trên ứng dụng VNeID do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành
- Số hiệu: 2733/QĐ-BYT
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 17/09/2024
- Nơi ban hành: Bộ Y tế
- Người ký: Nguyễn Tri Thức
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 17/09/2024
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực