- 1Nghị định 114/2006/NĐ-CP về xử phạt vi phạm hành chính về dân số và trẻ em
- 2Pháp lệnh dân số năm 2003
- 3Nghị định 104/2003/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh Dân số
- 4Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 5Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 2004
- 6Nghị định 20/2010/NĐ-CP hướng dẫn Pháp lệnh sửa đổi Điều 10 của Pháp lệnh Dân số
- 7Nghị quyết 58/2012/NQ-HĐND quy định chính sách hỗ trợ người trong độ tuổi sinh đẻ tự nguyện thực hiện biện pháp đình sản và hỗ trợ xã, phường, thị trấn 2 năm liền không có người sinh con thứ 3 trở lên do Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Ninh khóa XII, kỳ họp thứ 5 ban hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2732/2012/QĐ-UBND | Quảng Ninh, ngày 24 tháng 10 năm 2012 |
VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY ĐỊNH CHÍNH SÁCH DÂN SỐ - KẾ HOẠCH HÓA GIA ĐÌNH.
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NINH
Căn cứ Luật tổ chức Hội đồng Nhân dân và Ủy ban Nhân dân ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật của HĐND, UBND ngày 03/12/2004;
Căn cứ Pháp lệnh Dân số; Pháp lệnh sửa đổi điều 10 Pháp lệnh Dân số, ngày 27/2/2008 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội; Nghị định số 104/2003/NĐ-CP, ngày 16/9/2003 của Chính phủ về “Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Pháp lệnh Dân số”; Nghị định số 114/NĐ-CP, ngày 3/10/2006 của Chính phủ về xử lý vi phạm hành chính lĩnh vực Dân số và trẻ em; Nghị định số 20/2010/NĐ-CP ngày 8/3/2010 của Chính phủ về “Quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh dân số sửa đổi điều 10 của Pháp lệnh dân số”; Nghị định số 18/2011/NĐ-CP ngày 17/3/2011 về sửa đổi khoản 6 Điều 2 Nghị định số 20/2010/NĐ-CP ngày 08/03/2010 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh sửa đổi Điều 10 của Pháp lệnh Dân số;
Căn cứ Nghị quyết số 58/2012/NQ-HĐND, ngày 11/7/2012 về việc quy định chính sách hỗ trợ cho người trong độ tuổi sinh đẻ tự nguyện thực hiện biện pháp triệt sản và hỗ trợ các xã, phường, thị trấn 2 năm liền không có người sinh con thứ ba trở lên;
Xét đề nghị của Sở Y tế tại Tờ trình số: 1478/TT-SYT ngày 11/9/2012,
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Ban hành Quyết định kèm theo Quy định chính sách Dân số - Kế hoạch hóa gia đình.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 3754/2005/QĐ-UBND ngày 06/10/2005 của UBND tỉnh về ban hành văn bản Quy định tạm thời một số chính sách Dân số - Kế hoạch hóa gia đình.
Điều 3. Các ông, bà: Chánh Văn phòng Ủy ban Nhân dân tỉnh, Thủ trưởng các sở, ban, ngành, đoàn thể, các cơ quan đơn vị trên địa bàn tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các cấp chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
CHÍNH SÁCH DÂN SỐ - KẾ HOẠCH HÓA GIA ĐÌNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 2732/2012/QĐ-UB, ngày 24/10/2012 của UBND Tỉnh)
Quy định này quy định chi tiết về thực hiện một số chính sách Dân số - Kế hoạch hóa gia đình trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh.
Quy định này áp dụng đối với cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp, tổ chức kinh tế, đơn vị vũ trang nhân dân và mọi công dân sống trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh (sau đây gọi chung là cơ quan, tổ chức, cá nhân).
Điều 3. Trách nhiệm của cơ quan, tổ chức trong tổ chức thực hiện công tác dân số - KHHGĐ:
Thực hiện chính sách Dân số - Kế hoạch hóa gia đình là trách nhiệm của toàn xã hội, của mọi công dân; là trách nhiệm về lãnh đạo, chỉ đạo thường xuyên của Ủy ban Nhân dân các cấp, thủ trưởng các sở, ban, ngành, đoàn thể, các lực lượng vũ trang, các cơ quan trung ương đóng trên địa bàn tỉnh. Cơ quan và tổ chức trong phạm vi nhiệm vụ và quyền hạn của mình có trách nhiệm:
1. Tổ chức thực hiện chính sách Dân số - Kế hoạch hóa gia đình:
a) Xây dựng và tổ chức thực hiện quy chế, điều lệ hoặc các hình thức khác phù hợp với quy định của pháp luật để thực hiện mục tiêu chính sách dân số - kế hoạch hóa gia đình.
b) Có các biện pháp phù hợp với điều kiện của cơ quan, tổ chức; tạo điều kiện, hỗ trợ phương tiện, kinh phí, nhân lực để các thành viên của cơ quan, tổ chức thực hiện công tác dân số - kế hoạch hóa gia đình.
c) Tạo điều kiện để các thành viên của cơ quan, tổ chức thực hiện quy chế, điều lệ hoặc các hình thức khác của cơ quan, tổ chức; các hương ước, quy ước của cộng đồng về Dân số - Kế hoạch hóa gia đình.
d) Đưa quy định thực hiện công tác Dân số - Kế hoạch hóa gia đình vào kế hoạch hoạt động thường xuyên của cơ quan, tổ chức; vào tiêu chí đánh giá thi đua, khen thưởng của cơ quan, tổ chức.
e) Kiểm tra, đánh giá, sơ kết và tổng kết việc thực hiện mục tiêu chính sách Dân số - Kế hoạch hóa gia đình.
2. Tạo điều kiện cho cá nhân, các thành viên gia đình thực hiện chính sách Dân số - Kế hoạch hóa gia đình:
a) Cung cấp thông tin, tuyên truyền, tư vấn, vận động và giáo dục về Dân số - Kế hoạch hóa gia đình.
b) Cung cấp dịch vụ Dân số - Kế hoạch hóa gia đình đa dạng, chất lượng, thuận tiện và an toàn đến tận người dân.
3. Lồng ghép các yếu tố Dân số - Kế hoạch hóa gia đình vào trong quy hoạch, kế hoạch và chương trình phát triển kinh tế - xã hội.
4. Thực hiện xã hội hóa công tác Dân số - Kế hoạch hóa gia đình.
1. Thực hiện mục tiêu chính sách dân số trên cơ sở chuẩn mực gia đình có một hoặc hai con, no ấm, bình đẳng, tiến bộ, hạnh phúc và bền vững.
2. Thực hiện pháp luật, chính sách về dân số; quy chế, điều lệ hoặc hình thức khác của cơ quan, tổ chức; hương ước, quy ước của cộng đồng về dân số.
Điều 5. Số con của mỗi cặp vợ chồng
1. Mỗi cặp vợ chồng chỉ sinh một hoặc hai con. Trường hợp sinh con lần thứ nhất mà sinh đôi trở lên coi như đã có đủ số con quy định.
2. Những trường hợp sau đây không vi phạm quy định sinh một hoặc hai con:
a) Cặp vợ chồng sinh con thứ ba trở lên, nếu cả hai vợ chồng hoặc một trong hai người thuộc dân tộc có số dân dưới 10.000 người, hoặc thuộc dân tộc có nguy cơ suy giảm số dân (tỷ lệ sinh nhỏ hơn hoặc bằng tỷ lệ chết) theo công bố chính thức của Bộ Kế hoạch và Đầu tư.
b) Cặp vợ chồng sinh lần thứ nhất mà sinh 3 con trở lên;
c) Cặp vợ chồng đó có 1 con đẻ, sinh lần thứ 2 mà sinh 2 con trở lên;
d) Cặp vợ chồng sinh lần thứ 3 trở lên, nếu tại thời điểm sinh chỉ có 1 con đẻ còn sống, kể cả con đẻ đó cho làm con nuôi;
e) Cặp vợ chồng sinh con thứ 3, nếu đã có 2 con đẻ nhưng 1 hoặc cả 2 con bị dị tật hoặc mắc bệnh hiểm nghèo không mang tính di truyền, đã được Hội đồng Giám định y khoa cấp tỉnh hoặc cấp Trung ương xác nhận.
g) Cặp vợ chồng đó có con riêng (con đẻ):
- Sinh một con hoặc hai con, nếu một trong hai người đó có con riêng (con đẻ);
- Sinh một con hoặc hai con trở lên trong cùng một lần sinh, nếu cả hai người đó có con riêng (con đẻ). Quy định này không áp dụng cho trường hợp hai người đó từng có hai con chung trở lên và các con hiện đang còn sống.
h) Phụ nữ chưa kết hôn sinh 1 hoặc 2 con trở lên trong cùng 1 lần sinh.
Điều 6. Các hành vi bị nghiêm cấm:
Nghiêm cấm các hành vi sau đây:
1. Cản trở, cưỡng bức thực hiện kế hoạch hóa gia đình;
2. Lựa chọn giới tính thai nhi dưới mọi hình thức;
3. Sản xuất, kinh doanh, nhập khẩu và cung cấp một số phương tiện tránh thai không đảm bảo tiêu chuẩn chất lượng, quá hạn sử dụng, chưa được phép lưu hành;
4. Di cư và cư trú trái pháp luật;
5. Truyên truyền, phổ biến hoặc đưa ra những thông tin có nội dung trái với chính sách dân số, truyền thống đạo đức tốt đẹp của dân tộc, có ảnh hưởng xấu đến công tác dân số và đời sống xã hội;
6. Nhân bản vô tính người.
CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ VÀ XỬ LÝ VI PHẠM
Điều 7. Chính sách hỗ trợ, khen thưởng:
1. Chính sách hỗ trợ: thực hiện theo Quyết định số: 2033/2012/QĐ-UBND ngày 15/8/2012 của Ủy ban nhân dân Tỉnh Về việc quy định chính sách hỗ trợ người trong độ tuổi sinh đẻ tự nguyện thực hiện biện pháp đình sản và hỗ trợ các xã, phường, thị trấn 2 năm liền không có người sinh con thứ 3 trở lên.
2. Khen thưởng:
a. Hàng năm, Ủy ban nhân dân Tỉnh tặng bằng khen cho các tập thể, cá nhân có thành tích xuất sắc trong việc thực hiện công tác dân số - kế hoạch hóa gia đình.
b. Những cơ quan, tổ chức nếu có người sinh con thứ ba trở lên trái với quy định tại Điều 5 của Quy định này thì tập thể cơ quan, tổ chức đó không được xét khen thưởng và các danh hiệu thi đua trong năm vi phạm.
Giao cho Sở Y tế và Sở Nội vụ căn cứ vào kết quả cụ thể, hàng năm đề xuất với Ủy ban Nhân dân Tỉnh khen thưởng.
Điều 8. Xử lý hành vi vi phạm quy định về chính sách Dân số - Kế hoạch hóa gia đình:
1. Đối với cán bộ, công chức, viên chức nếu sinh nếu vi phạm về chính sách dân số - kế hoạch hóa gia đình, tùy theo mức độ vi phạm sẽ xem xét, xử lý kỷ luật theo quy định của pháp luật.
2. Các cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp, tổ chức kinh tế, đơn vị vũ trang nhân dân trên địa bàn Tỉnh đưa quy định về việc không sinh con thứ ba trở lên theo quy định tại Điều 5 của bản Quy định này vào quy chế, điều lệ hoạt động của cơ quan, tổ chức. Những người lao động (không phải là cán bộ, công chức, viên chức) làm việc trong các tổ chức này vi phạm chính sách dân số - KHHGĐ thì bị xử lý kỷ luật theo quy chế, điều lệ hoạt động của cơ quan tổ chức, đơn vị đó.
3. Các khu dân cư đưa quy định số con của các cặp vợ chồng theo quy định tại Điều 5 của bản Quy định này vào hương ước, quy ước của làng, bản, khu phố. Các cặp vợ chồng sinh con thứ ba trở lên trái với quy định tại Điều 5 của bản Quy định này sẽ bị kiểm điểm tại địa bàn dân cư nơi sinh sống, đồng thời sẽ không được công nhận là gia đình văn hóa trong năm vi phạm.
4. Những tổ chức, đơn vị, cá nhân có các hành vi bị nghiêm cấm: Cản trở, cưỡng bức thực hiện kế hoạch hóa gia đình; lựa chọn giới tính thai nhi; sản xuất, kinh doanh, nhập khẩu và cung cấp phương tiện tránh thai trái với quy định của pháp luật; tuyên truyền, phổ biến thông tin về dân số trái quy định của pháp luật sẽ bị xử theo quy định của pháp luật.
- Sở Y tế có trách nhiệm chủ trì, phối hợp với các ngành chức năng theo dõi việc thi hành quy định này và định kỳ báo cáo Ủy ban nhân dân Tỉnh.
- Các cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp, tổ chức kinh tế, đơn vị vũ trang nhân dân và mọi công dân sống trên địa bàn Tỉnh chịu trách nhiệm tổ chức thực hiện quy định này.
- Ủy ban nhân dân các cấp chỉ đạo việc đưa các quy định cụ thể về hình thức xử lý vi phạm chính sách dân số vào hương ước, quy ước của các thôn, bản, khu phố theo đúng pháp luật và nội dung của Quy định này.
- Kinh phí để thực hiện Quy định này được bố trí từ nguồn ngân sách của Tỉnh.
Trong quá trình thực hiện, nếu thấy phát sinh những vấn đề mới, hoặc chưa phù hợp đề nghị phản ánh kịp thời về Sở Y tế (cơ quan Thường trực Ban Chỉ đạo công tác Dân số - Kế hoạch hóa gia đình của tỉnh, qua Chi cục Dân số - Kế hoạch hóa gia đình) để tổng hợp báo cáo Ủy ban nhân dân Tỉnh bổ sung sửa đổi kịp thời.
- 1Quyết định 27/2012/QĐ-UBND về Quy định Chính sách Dân số và Kế hoạch hóa gia đình tỉnh Bình Thuận
- 2Quyết định 32/2012/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 05/2011/QĐ-UBND về chính sách Dân số - Kế hoạch hóa gia đình giai đoạn 2011- 2015 trên địa bàn tỉnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Long An ban hành
- 3Nghị quyết 52/2012/NQ-HĐND quy định chính sách dân số - kế hoạch hóa gia đình trên địa bàn tỉnh Nghệ An
- 4Quyết định 3754/2005/QĐ-UBND về Quy định tạm thời chính sách dân số - kế hoạch hoá gia đình do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ninh ban hành
- 5Quyết định 06/2013/QĐ-UBND sửa đổi khoản 7, Điều 3 quy định về chính sách Dân số - Kế hoạch hóa gia đình giai đoạn 2011- 2015 trên địa bàn tỉnh Long An kèm theo Quyết định 05/2011/QĐ-UBND
- 6Quyết định 3382/QĐ-UBND năm 2013 thành lập Ban Chỉ đạo công tác Dân số - Kế hoạch hóa gia đình thành phố Hà Nội
- 7Quyết định 28/2009/QĐ-UBND quy định công tác dân số - kế hoạch hóa gia đình trên địa bàn tỉnh Bình Dương
- 8Nghị quyết 104/2006/NQ-HĐND thực hiện chính sách dân số và kế hoạch hóa gia đình giai đoạn 2006 - 2010 và định hướng đến năm 2020 do tỉnh Tiền Giang ban hành
- 9Quyết định 15/2006/QĐ-UBND Chương trình hành động của Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Nông tiếp tục đẩy mạnh thực hiện chính sách dân số và kế hoạch hóa gia đình
- 10Quyết định 21/2010/QĐ-UBND.HC về chế độ, chính sách Dân số - Kế hoạch hóa gia đình trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp
- 11Quyết định 747/QĐ-UBND phê duyệt Kế hoạch triển khai Chiến dịch truyền thông, vận động lồng ghép cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe sinh sản - kế hoạch hóa gia đình đến vùng đông dân, vùng có mức sinh cao, vùng khó khăn trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long năm 2013
- 12Nghị quyết 18/1998/NQ-HĐND quy định về chính sách dân số - kế hoạch hóa gia đình do tỉnh Phú Thọ ban hành
- 13Nghị quyết 170/2015/NQ-HĐND quy định chính sách dân số - kế hoạch hóa gia đình trên địa bàn tỉnh Nghệ An
- 14Quyết định 43/2015/QĐ-UBND về Quy định chính sách dân số - kế hoạch hóa gia đình trên địa bàn tỉnh Nghệ An
- 1Nghị định 114/2006/NĐ-CP về xử phạt vi phạm hành chính về dân số và trẻ em
- 2Pháp lệnh dân số năm 2003
- 3Nghị định 104/2003/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh Dân số
- 4Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 5Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 2004
- 6Nghị định 20/2010/NĐ-CP hướng dẫn Pháp lệnh sửa đổi Điều 10 của Pháp lệnh Dân số
- 7Quyết định 27/2012/QĐ-UBND về Quy định Chính sách Dân số và Kế hoạch hóa gia đình tỉnh Bình Thuận
- 8Quyết định 32/2012/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 05/2011/QĐ-UBND về chính sách Dân số - Kế hoạch hóa gia đình giai đoạn 2011- 2015 trên địa bàn tỉnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Long An ban hành
- 9Quyết định 2033/2012/QĐ-UBND quy định chính sách hỗ trợ người trong độ tuổi sinh đẻ tự nguyện thực hiện biện pháp đình sản và xã, phường, thị trấn 2 năm liền không có người sinh con thứ 3 trở lên do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ninh ban hành
- 10Nghị quyết 58/2012/NQ-HĐND quy định chính sách hỗ trợ người trong độ tuổi sinh đẻ tự nguyện thực hiện biện pháp đình sản và hỗ trợ xã, phường, thị trấn 2 năm liền không có người sinh con thứ 3 trở lên do Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Ninh khóa XII, kỳ họp thứ 5 ban hành
- 11Nghị quyết 52/2012/NQ-HĐND quy định chính sách dân số - kế hoạch hóa gia đình trên địa bàn tỉnh Nghệ An
- 12Quyết định 06/2013/QĐ-UBND sửa đổi khoản 7, Điều 3 quy định về chính sách Dân số - Kế hoạch hóa gia đình giai đoạn 2011- 2015 trên địa bàn tỉnh Long An kèm theo Quyết định 05/2011/QĐ-UBND
- 13Quyết định 3382/QĐ-UBND năm 2013 thành lập Ban Chỉ đạo công tác Dân số - Kế hoạch hóa gia đình thành phố Hà Nội
- 14Quyết định 28/2009/QĐ-UBND quy định công tác dân số - kế hoạch hóa gia đình trên địa bàn tỉnh Bình Dương
- 15Nghị quyết 104/2006/NQ-HĐND thực hiện chính sách dân số và kế hoạch hóa gia đình giai đoạn 2006 - 2010 và định hướng đến năm 2020 do tỉnh Tiền Giang ban hành
- 16Quyết định 15/2006/QĐ-UBND Chương trình hành động của Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Nông tiếp tục đẩy mạnh thực hiện chính sách dân số và kế hoạch hóa gia đình
- 17Quyết định 21/2010/QĐ-UBND.HC về chế độ, chính sách Dân số - Kế hoạch hóa gia đình trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp
- 18Quyết định 747/QĐ-UBND phê duyệt Kế hoạch triển khai Chiến dịch truyền thông, vận động lồng ghép cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe sinh sản - kế hoạch hóa gia đình đến vùng đông dân, vùng có mức sinh cao, vùng khó khăn trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long năm 2013
- 19Nghị quyết 18/1998/NQ-HĐND quy định về chính sách dân số - kế hoạch hóa gia đình do tỉnh Phú Thọ ban hành
- 20Nghị quyết 170/2015/NQ-HĐND quy định chính sách dân số - kế hoạch hóa gia đình trên địa bàn tỉnh Nghệ An
- 21Quyết định 43/2015/QĐ-UBND về Quy định chính sách dân số - kế hoạch hóa gia đình trên địa bàn tỉnh Nghệ An
Quyết định 2732/2012/QĐ-UBND về Quy định chính sách Dân số - Kế hoạch hóa gia đình do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ninh ban hành
- Số hiệu: 2732/2012/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 24/10/2012
- Nơi ban hành: Tỉnh Quảng Ninh
- Người ký: Vũ Thị Thu Thuỷ
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 03/11/2012
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực