- 1Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 2Nghị định 172/2004/NĐ-CP quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Uỷ ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh
- 3Nghị quyết 19/2004/NQ-HĐND về các tờ trình của Uỷ ban nhân dân tỉnh Bến Tre trình tại kỳ họp thứ 3 Hội đồng nhân dân Khóa VII
- 1Quyết định 903/QĐ-UBND năm 2014 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật kỳ đầu do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre ban hành từ năm 1976 đến ngày 31 tháng 12 năm 2013
- 2Quyết định 1181/QĐ-UBND năm 2013 về bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật do Uỷ ban nhân dân tỉnh Bến Tre ban hành từ năm 1976 đến ngày 31 tháng 12 năm 2012
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 272/2005/QĐ-UB | Bến Tre, ngày 27 tháng 01 năm 2005 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC TỔ CHỨC CÁC CƠ QUAN CHUYÊN MÔN THUỘC ỦY BAN NHÂN DÂN CÁC HUYỆN, THỊ XÃ
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26-11-2003;
Căn cứ Nghị định số 172/2004/NĐ-CP ngày 29-9-2004 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh;
Căn cứ Nghị quyết số 19/2004/NQ-HĐND ngày 28-12-2004 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bến Tre về các Tờ trình của Ủy ban nhân dân tỉnh trình tại kỳ họp thứ 3 Hội đồng nhân dân tỉnh khoá VII;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội Vụ,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Nay tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã (gọi tắt là huyện) như sau:
1) Phòng Nội vụ - Lao động Thương binh và Xã hội (đổi tên Phòng Tổ chức – Lao động):
Tham mưu, giúp Ủy ban nhân dân huyện thực hiện chức năng quản lý Nhà nước về nội vụ, lao động – thương binh và xã hội.
2. Phòng Tài chính - Kế hoạch:
Tham mưu, giúp Ủy ban nhân dân huyện thực hiện chức năng quản lý Nhà nước về tài chính, kế hoạch, đầu tư, đăng ký kinh doanh.
3) Phòng Giáo dục (đổi tên Phòng Giáo dục – Đào tạo):
Tham mưu, giúp Uỷ ban nhân dân huyện thực hiện chức năng quản lý Nhà nước về giáo dục mầm non, tiểu học, trung học cơ sở, phổ thông dân tộc bán trú; trung tâm giáo dục thường xuyên, trung tâm kỹ thuật tổng hợp - hướng nghiệp cấp huyện.
4) Phòng Văn hoá – Thông tin và Thể thao:
Tham mưu, giúp Ủy ban nhân dân huyện thực hiện chức năng quản lý Nhà nước về văn hoá, thông tin, thể dục, thể thao, phát thanh, truyền hình.
5) Phòng Y tế (thành lập mới):
Tham mưu, giúp Ủy ban nhân dân huyện thực hiện chức năng quản lý Nhà nước về chăm sóc và bảo vệ sức khoẻ nhân dân, gồm: y tế dự phòng, khám chữa bệnh, phục hồi chức năng, y học cổ truyền, thuốc phòng chữa bệnh cho người, mỹ phẩm ảnh hưởng đến sức khoẻ con người, an toàn vệ sinh thực phẩm và trang thiết bị y tế.
6) Phòng Tài nguyên và Môi trường:
Tham mưu, giúp Ủy ban nhân dân huyện thực hiện chức năng quản lý Nhà nước về tài nguyên đất, tài nguyên nước, tài nguyên khoáng sản, môi trường.
7) Phòng Tư pháp:
Tham mưu, giúp Ủy ban nhân dân huyện thực hiện chức năng quản lý Nhà nước về công tác xây dựng văn bản quy phạm pháp luật, kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật, phổ biến, giáo dục pháp luật, thi hành án dân sự, chứng thực, hộ tịch, trợ giúp pháp lý, hoà giải ở cơ sở và các công tác tư pháp khác.
8) Phòng Kinh tế:
Tham mưu, giúp Ủy ban nhân dân huyện thực hiện chức năng quản lý Nhà nước về nông, lâm, ngư, diêm nghiệp, định canh, định cư, kinh tế mới, khoa học công nghệ, công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp, thương mại, du lịch và hợp tác xã.
9) Phòng Hạ tầng kinh tế (thành lập mới):
Tham mưu, giúp Ủy ban nhân dân huyện thực hiện chức năng quản lý Nhà nước về kiến trúc, quy hoạch, xây dựng, vật liệu xây dựng, nhà ở và công sở, vật liệu xây dựng, giao thông, bưu chính, viễn thông.
* Riêng thị xã Bến Tre vẫn giữ Phòng Quản lý đô thị (thay Phòng Hạ tầng kinh tế):
Tham mưu, giúp Ủy ban nhân dân thị xã thực hiện chức năng quản lý Nhà nước về kiến trúc, quy hoạch, xây dựng, nhà ở và công sở, vật liệu xây dựng, giao thông, bưu chính, viễn thông.
10) Thanh tra huyện, thị:
Có trách nhiệm giúp Uỷ ban nhân dân huyện, thị thực hiện chức năng quản lý Nhà nước về công tác thanh tra và thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn thanh tra hành chính trong phạm vi quản lý Nhà nước của Ủy ban nhân dân huyện, thị.
11) Uỷ ban Dân số, Gia đình và Trẻ em:
Tham mưu, giúp Uỷ ban nhân dân huyện thực hiện chức năng quản lý Nhà nước về dân số, gia đình và trẻ em.
12) Văn phòng Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân huyện, thị xã:
Cơ quan tham mưu, tổng hợp giúp Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân huyện, thị xã như sau:
a) Tổ chức phục vụ hoạt động của Hội đồng nhân dân, Thường trực Hội đồng nhân dân, các ban của Hội đồng nhân dân các đại biểu Hội đồng nhân dân và tham mưu một số công việc do Chủ tịch Hội đồng nhân dân huyện giao;
b) Tổ chức các hoạt động của Uỷ ban nhân dân và Chủ tịch Ủy ban nhân dân trong chỉ đạo, điều hành chung của bộ máy hành chính Nhà nước; giúp Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện tổ chức việc điều hoà, phối hợp hoạt động của các cơ quan chuyên môn cùng cấp, Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân cấp xã để thực hiện chương trình, kế hoạch công tác của Uỷ ban nhân dân, Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện; tham mưu giúp Ủy ban nhân dân huyện về công tác ngoại vụ, thi đua khen thưởng.
c) Tham mưu giúp Uỷ ban nhân dân, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân huyện về công tác tôn giáo.
13) Phòng Thuỷ sản:
Được thành lập ở 3 huyện Ba Tri, Bình Đại, Thạnh Phú, có chức năng tham mưu giúp Ủy ban nhân dân huyện quản lý Nhà nước về lĩnh vực thuỷ sản trên địa bàn huyện. Về chức năng, nhiệm vụ, tổ chức bộ máy và biên chế Phòng Thuỷ sản thực hiện theo Quyết định của UBND tỉnh Bến Tre số: 4211/2002/QĐ-UB ngày 23-12-2002 và hướng dẫn liên ngành Ban tổ chức Chính quyền (nay là Sở Nội vụ) - Sở Thuỷ sản số 15/HD-BTCCQ-STS ngày 14-01-2003.
Điều 2. Vị trí, chức năng, nhịêm vụ và quyền hạn của cơ quan chuyên môn thuôc Uỷ ban nhân dân các huyện, thị xã thực hiện theo quy định tại Điều 3, Điều 4 Nghị định số 172/2004/NĐ-CP ngày 29-9-2004 của Chính phủ.
Giao Giám đốc Sở Nội vụ chủ trì, phối hợp với các cơ quan có liên quan tổ chức triển khai thực hiện quyết định này.
Điều 3. Các ông, bà: Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tình, Giám đốc Sở Nội vụ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã và Thủ trưởng các cơ quan có liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký. Bãi bỏ các quyết định trước đây trái với quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH |
- 1Quyết định 341/QĐ-UBND năm 2010 về tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân quận, huyện, thị xã thuộc thành phố Hà Nội do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành
- 2Quyết định 1510/QĐ-UBND năm 2014 tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân quận Nam Từ Liêm, thành phố Hà Nội
- 3Nghị định 24/2014/NĐ-CP quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
- 4Quyết định 903/QĐ-UBND năm 2014 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật kỳ đầu do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre ban hành từ năm 1976 đến ngày 31 tháng 12 năm 2013
- 5Quyết định 1181/QĐ-UBND năm 2013 về bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật do Uỷ ban nhân dân tỉnh Bến Tre ban hành từ năm 1976 đến ngày 31 tháng 12 năm 2012
- 6Quyết định 14/2008/QĐ-UBND về tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân huyện Chí Linh, tỉnh Hải Dương
- 1Quyết định 2705/2006/QĐ-UBND điều chỉnh tên gọi Phòng Giáo dục thành Phòng Giáo dục và Đào tạo do tỉnh Bến Tre ban hành
- 2Quyết định 2539/2006/QĐ-UBND về điều chỉnh tên gọi Phòng Giáo dục thành Phòng Giáo dục và Đào tạo do Tỉnh Bến Tre ban hành
- 3Quyết định 903/QĐ-UBND năm 2014 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật kỳ đầu do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre ban hành từ năm 1976 đến ngày 31 tháng 12 năm 2013
- 4Quyết định 1181/QĐ-UBND năm 2013 về bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật do Uỷ ban nhân dân tỉnh Bến Tre ban hành từ năm 1976 đến ngày 31 tháng 12 năm 2012
- 1Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 2Nghị định 172/2004/NĐ-CP quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Uỷ ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh
- 3Quyết định 341/QĐ-UBND năm 2010 về tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân quận, huyện, thị xã thuộc thành phố Hà Nội do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành
- 4Nghị quyết 19/2004/NQ-HĐND về các tờ trình của Uỷ ban nhân dân tỉnh Bến Tre trình tại kỳ họp thứ 3 Hội đồng nhân dân Khóa VII
- 5Quyết định 1510/QĐ-UBND năm 2014 tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân quận Nam Từ Liêm, thành phố Hà Nội
- 6Nghị định 24/2014/NĐ-CP quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
- 7Quyết định 14/2008/QĐ-UBND về tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân huyện Chí Linh, tỉnh Hải Dương
Quyết định 272/2005/QĐ-UB về tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã do tỉnh Bến Tre ban hành
- Số hiệu: 272/2005/QĐ-UB
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 27/01/2005
- Nơi ban hành: Tỉnh Bến Tre
- Người ký: Cao Tấn Khổng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 27/01/2005
- Ngày hết hiệu lực: 09/07/2013
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực