- 1Nghị định 91/2005/NĐ-CP về Quy chế đặt tên, đổi tên đường, phố và công trình công cộng
- 2Thông tư 36/2006/TT-BVHTT hướng dẫn thực hiện Quy chế đặt tên, đổi tên đường, phố và công trình công cộng kèm theo Nghị định 91/2005/NĐ-CP do Bộ Văn hóa Thông tin ban hành
- 3Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 4Nghị quyết 33/2012/NQ-HĐND về đặt tên đường huyện Phú Quý và một số tuyến đường thị trấn Tân Nghĩa - huyện Hàm Tân do tỉnh Bình Thuận ban hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2714/QĐ-UBND | Bình Thuận, ngày 27 tháng 12 năm 2012 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÌNH THUẬN
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị định số 91/2005/NĐ-CP ngày 11 tháng 7 năm 2005 của Chính phủ về việc ban hành quy chế đặt tên, đổi tên đường, phố và công trình công cộng;
Căn cứ Thông tư số 36/2006/TT-BVHTT ngày 20 tháng 3 năm 2006 của Bộ Văn hóa - Thông tin hướng dẫn thực hiện một số điều của Quy chế đặt tên, đổi tên đường, phố và công trình công cộng ban hành kèm theo Nghị định số 91/2005/NĐ-CP ngày 11 tháng 7 năm 2005 của Chính phủ;
Căn cứ Nghị quyết số 33/2012/NQ-HĐND ngày 13 tháng 12 năm 2012 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bình Thuận khóa IX, kỳ họp thứ 5 về việc đặt tên đường trên địa bàn huyện Phú Quý và tên một số tuyến đường trên địa bàn thị trấn Tân Nghĩa, huyện Hàm Tân;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố việc đặt tên đường cho 32 (ba mươi hai) tuyến đường trên địa bàn huyện Phú Quý và 14 (mười bốn) tuyến đường trên địa bàn thị trấn Tân Nghĩa, huyện Hàm Tân đã được Hội đồng nhân dân tỉnh quyết định đặt tên (có danh mục kèm theo).
Điều 2. Giao Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch có trách nhiệm hướng dẫn triển khai thực hiện Quyết định này.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban hành.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện Phú Quý, Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện Hàm Tân, Hội đồng tư vấn đặt tên đường, thủ trưởng các sở, ban, ngành và địa phương có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
CÔNG NHẬN TÊN ĐƯỜNG TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN PHÚ QUÝ VÀ MỘT SỐ TUYẾN ĐƯỜNG TRÊN ĐỊA BÀN THỊ TRẤN TÂN NGHĨA, HUYỆN HÀM TÂN
(Kèm theo Quyết định số 2714/QĐ-UBND ngày 27/12/2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận)
Tổng cộng 32 tuyến đường. Cụ thể như sau:
I. Đường liên xã: 7 đường.
1. Đường liên xã số 1, từ ngã ba Trường Tiểu học Phú An đến Đại đội C1:
- Kích thước: dài 4.851m x rộng 16m;
- Đặt tên đường: Võ Văn Kiệt.
2. Đường liên xã số 3, từ Lạch Xanh, thôn Đông Hải đến nhà ông Văn Trảnh, thôn Mỹ Khê:
- Kích thước: dài 3.219m x rộng 16m;
- Đặt tên đường: Trần Hưng Đạo.
3. Đường vành đai, từ Nghĩa trang Phú Quý đến ngã ba Huyện đội:
- Kích thước: dài 3.158m x rộng 16m;
- Đặt tên đường: Nguyễn Thị Minh Khai.
4. Đường trung tâm đảo, từ nhà ông Phạm Văn Án, thôn Đông Hải đến Bia ghi tên liệt sĩ:
- Kích thước: dài 4.184m x rộng 16m;
- Đặt tên đường: Tôn Đức Thắng.
5. Đường liên xã Ngũ Phụng - Long Hải, từ Trường THCS Long Hải đến Nhà máy nước số 1, xã Ngũ Phụng.
- Kích thước: dài 2.870m x rộng 15m;
- Đặt tên đường: Nguyễn Tri Phương.
6. Đường Làng Phú, từ nhà ông Nguyễn Quy, thôn Thương Châu đến Đơn vị Đặc Công:
- Kích thước: dài 3.380m x rộng 16m;
- Đặt tên đường: Hoàng Hoa Thám.
7. Đường phía nam Trường Mầm non Hoa Biển, từ nhà Công vụ đến nhà bà Nguyễn Thị Tươi, thôn Mỹ Khê:
- Kích thước: dài 370m x rộng 14m;
- Đặt tên đường: Kim Đồng.
II. Xã Ngũ Phụng: 7 đường.
1. Đường liên xã số 2, từ trụ sở Huyện đội đến nhà ông Nguyễn Cu, thôn Quý Thạnh:
- Kích thước: dài 2.112m x rộng 24m;
- Đặt tên đường: Hùng Vương.
2. Đường nội bộ thôn Phú An, từ ngã ba Chùa Linh Bửu đến nhà ông Tạ Hoàng Oanh, thôn Phú An:
- Kích thước: dài 645m x rộng 12m;
- Đặt tên đường: Bùi Thị Xuân.
3. Đường phía Tây Trạm Y tế xã Ngũ Phụng, từ nhà bà Võ Thị Như Hòa, thôn Thương Châu đến nhà ông Phạm Văn Đáng, thôn Thương Châu:
- Kích thước: dài 190m x rộng 10m;
- Đặt tên đường: Ngư Ông.
4. Đường phía Đông Trường THCS Ngũ Phụng, từ trường THCS Ngũ Phụng đến nhà ông Đỗ Văn Lầu, thôn Thương Châu:
- Kích thước: dài 128m x rộng 10m;
- Đặt tên đường: Trần Quang Diệu.
5. Đường phía Đông bệnh viện, từ nhà bà Nguyễn Thị Diệu, thôn Quý Thạnh đến nhà ông Đặng Văn Đon, thôn Quý Thạnh:
- Kích thước: dài 180m x rộng 10m;
- Đặt tên đường: Phạm Ngọc Thạch.
6. Đường phía Tây trụ sở Huyện ủy, từ trụ sở Bảo hiểm Xã hội huyện đến trụ sở Huyện ủy:
- Kích thước: dài 114m x rộng 16m;
- Đặt tên đường: Nguyễn Khuyến.
7. Đường phía Tây chợ huyện, từ chợ huyện đến nhà ông Nguyễn Cu, thôn Quý Thạnh:
- Kích thước: dài 229m x rộng 17m;
- Đặt tên đường: Hồ Xuân Hương.
III. Xã Tam Thanh: 9 đường.
1. Đường phía Đông chợ huyện, từ chợ huyện đến nhà ông Ngô Văn Thanh, thôn Mỹ Khê:
- Kích thước: dài 254m x rộng 17m;
- Đặt tên đường: Phan Chu Trinh.
2. Đường phía Đông Trạm Nông - Lâm nghiệp, từ nhà ông Hà Sông Lô, thôn Mỹ Khê đến nhà ông Phan Văn Trung, thôn Mỹ Khê:
- Kích thước: dài 278m x rộng 14m;
- Đặt tên đường: Nguyễn Du.
3. Đường nội bộ thôn Mỹ Khê, từ Lăng Cô, thôn Mỹ Khê đến nhà ông Bùi Ngọc Bình, thôn Mỹ Khê:
- Kích thước: dài 372m x rộng 08m;
- Đặt tên đường: Phan Bội Châu.
4. Đường phía Tây trụ sở UBND xã Tam Thanh, từ khu dân cư thị trấn đến nhà bà Châu Thị Huấn, thôn Hội An:
- Kích thước: dài 693m x rộng 12m;
- Đặt tên đường: Đoàn Thị Điểm.
5. Đường Tam Thanh - Lạch Dù, từ ngã ba Lạch Dù đến nhà ông Đỗ Đung, thôn Triều Dương:
- Kích thước: dài 2.339m x rộng 16m;
- Đặt tên đường: Lý Thường Kiệt.
6. Đường phía Đông trường Tiểu học Triều Dương, từ ngã ba đối diện Đồn biên phòng cửa khẩu Cảng Phú Quý đến nhà ông Tạ Văn Tạnh, thôn Triều Dương:
- Kích thước: dài 260m x rộng 14m;
- Đặt tên đường: Lương Đình Của.
7. Đường Cảng - Bãi Phủ, từ Lạch Bãi Phủ, thôn Triều Dương đến Cảng Phú Quý:
- Kích thước: dài 2.129m x rộng 16m;
- Đặt tên đường: Ngô Quyền.
8. Đường vành đai, từ ngã ba Lạch Dù đến nhà ông Lê Đức Tín, thôn Triều Dương:
- Kích thước: dài 2.460m x rộng 16m;
- Đặt tên đường: Trần Quý Cáp.
9. Đường liên xã số 2, từ nhà ông Nguyễn Cu, thôn Quý Thạnh đến ngã ba Gành Hang:
- Kích thước: dài 4.956m x rộng 16m;
- Đặt tên đường: Đường 27/4.
IV. Xã Long Hải: 9 đường.
1. Đường vành đai, từ Nghĩa trang Phú Quý đến trụ sở thôn Quý Hải:
- Kích thước: dài 1.269m x rộng 16m;
- Đặt tên đường: Hai Bà Trưng.
2. Đường vành đai, từ nhà ông Nguyễn Mưới, thôn Quý Hải, đến trụ sở UBND xã Long Hải:
- Kích thước: dài 785m x rộng 16m;
- Đặt tên đường: Công Chúa Bàn Tranh.
3. Đường vành đai, từ trụ sở UBND xã Long Hải đến ngã ba Lạch Dù:
- Kích thước: dài 2.097m x rộng 16m;
- Đặt tên đường: Nguyễn Thông.
4. Đường nội bộ thôn Tân Hải, từ nhà ông Nguyễn Văn Ngọc, thôn Tân Hải đến nhà ông Phạm Văn Ngọc, thôn Tân Hải:
- Kích thước: dài 489m x rộng 10m;
- Đặt tên đường: Yết Kiêu.
5. Đường Mộ Thầy, từ Mộ Thầy đến nhà ông Võ Nguyên, thôn Đông Hải:
- Kích thước: dài 936m x rộng 14m;
- Đặt tên đường: Lê Lai.
6. Đường liên thôn, từ nhà ông Đỗ Thẫn, thôn Tân Hải đến đường Lê Lai (đường Mộ Thầy cũ):
- Kích thước: dài 2.097m x rộng 10m;
- Đặt tên đường: Lê Hồng Phong.
7. Đường liên thôn, từ đường Lê Lai (đường Mộ Thầy cũ) đến Vạn Phú Thạnh:
- Kích thước: dài 1.258m x rộng 12m;
- Đặt tên đường: Lý Tự Trọng.
8. Đường nội bộ thôn Quý Hải, từ nhà ông Đỗ Tràng, thôn Quý Hải đến nhà ông Trần Văn Mai, thôn Quý Hải:
- Kích thước: dài 358m x rộng 08m;
- Đặt tên đường: Võ Thị Sáu.
9. Đường nội bộ thôn Đông Hải, từ Trạm kiểm soát Biên phòng đến nhà ông Đặng Văn Nhi, thôn Đông Hải:
- Kích thước: dài 231m x rộng 08m;
- Đặt tên đường: Nguyễn Đình Chiểu.
B. Địa bàn thị trấn Tân Nghĩa, huyện Hàm Tân:
Tổng cộng 14 tuyến đường. Cụ thể như sau:
1. Đường Đông Tây, từ Quốc lội 1A đến đường N5:
- Kích thước: dài 2.300m x rộng 21m;
- Đặt tên đường: 22 Tháng 4.
2. Đường Quốc lộ 1A, đoạn từ ranh giới xã Tân Phúc - thị trấn Tân Nghĩa đến quán cơm Thanh Tuyền:
- Kích thước: dài 5.800m x rộng 42m;
- Đặt tên đường: Hùng Vương.
3. Đường Quốc lộ 55 (hiện hữu), đoạn từ Ngã ba 46 đến ranh giới xã Tân Hà - thị trấn Tân Nghĩa :
- Kích thước: dài 4.700m x rộng 30m;
- Đặt tên đường: Cách Mạng Tháng 8.
4. Đường Bắc Nam, từ đường N2 đến đường N18:
- Kích thước: dài 1.300m x rộng 21m;
- Đặt tên đường: Phạm Văn Đồng.
5. Đường Thánh Thất Cao Đài, từ Quốc lộ 1A đến giáp dự án Trương Thị Ái Liễu.
- Kích thước: dài 3.800m x rộng 5,5m;
- Đặt tên đường: Hoàng Văn Thụ.
6. Đường Chương trình 315 xóm 1 (khu phố 5), từ Quốc lộ 55 đến nhà ông Nguyễn Phương Binh:
- Kích thước: dài 3.000m x rộng 6,5m;
- Đặt tên đường: Hai Bà Trưng.
7. Đường vào khu phố 4, từ Quốc lộ 55 đến nhà ông Đỗ Biền:
- Kích thước: dài 2.100m x rộng 09m;
- Đặt tên đường: Bà Triệu.
8. Đường Nghĩa Châu (khu phố 8), từ nhà bà Huỳnh Thị Nhị đến nhà ông Lê Ngọc:
- Kích thước: dài 1.000m x rộng 6,5m;
- Đặt tên đường: Trương Định.
9. Đường giữa khu phố 3 và khu phố 4, từ nhà ông Lê Đình Ba đến nhà ông Huỳnh Huấn:
- Kích thước: dài 600m x rộng 12m;
- Đặt tên đường: Phan Đình Phùng.
10. Đường bệnh viện (khu phố 4), từ Quốc lộ 55 đến nhà ông Nguyễn Đắc Định:
- Kích thước: dài 500m x rộng 6m;
- Đặt tên đường: Hà Huy Tập.
11. Đường giữa khu phố 5 và khu phố 7, từ nhà bà Đỗ Thị Điểm đến nhà ông Nguyễn Trung Anh:
- Kích thước: dài 1.000m x rộng 6,5m;
- Đặt tên đường: Nguyễn Văn Trỗi.
12. Đường làng văn hóa (chợ Tân Nghĩa), từ nhà ông Nguyễn Ngọc Đời đến nhà ông Nguyễn Thông.
- Kích thước: dài 900m x rộng 6,5m;
- Đặt tên đường: Nguyễn Thị Minh Khai.
13. Đường Nghĩa Sơn (khu phố 7), từ nhà ông Phan Châu Trinh đến nhà ông Phan Quang Thắng:
- Kích thước: dài 600m x rộng 06m;
- Đặt tên đường: Huỳnh Thúc Kháng.
14. Đường vào hồ Sông Dinh 3 (khu phố 8, nhà thờ Tân Châu), từ nhà ông Võ Minh Long đến khu dân cư:
- Kích thước: dài 900m x rộng 07m;
- Đặt tên đường: Hoàng Diệu.
- 1Quyết định 37/2012/QĐ-UBND về đặt tên đường tại thị trấn Phong Điền, huyện Phong Điền, tỉnh Thừa Thiên Huế đợt 1
- 2Quyết định 38/2012/QĐ-UBND về đặt tên cho cầu đường bộ qua sông Hương của tỉnh Thừa Thiên Huế
- 3Quyết định 05/2013/QĐ-UBND-VX về đặt tên đường trên địa bàn thị xã Cửa Lò, tỉnh Nghệ An
- 4Quyết định 02/2013/QĐ-UBND đặt tên đường đô thị thị trấn Thanh Bình, huyện Bù Đốp, tỉnh Bình Phước (đợt 1)
- 5Quyết định 79/2007/QĐ-UBND về đặt tên đường trên địa bàn thị trấn Mỹ Phước, huyện Bến Cát do tỉnh Bình Dương ban hành
- 6Nghị quyết 16/2011/NQ-HĐND về việc đặt tên đường trên địa bàn do thành phố Cần Thơ ban hành
- 1Nghị định 91/2005/NĐ-CP về Quy chế đặt tên, đổi tên đường, phố và công trình công cộng
- 2Thông tư 36/2006/TT-BVHTT hướng dẫn thực hiện Quy chế đặt tên, đổi tên đường, phố và công trình công cộng kèm theo Nghị định 91/2005/NĐ-CP do Bộ Văn hóa Thông tin ban hành
- 3Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 4Quyết định 37/2012/QĐ-UBND về đặt tên đường tại thị trấn Phong Điền, huyện Phong Điền, tỉnh Thừa Thiên Huế đợt 1
- 5Quyết định 38/2012/QĐ-UBND về đặt tên cho cầu đường bộ qua sông Hương của tỉnh Thừa Thiên Huế
- 6Quyết định 05/2013/QĐ-UBND-VX về đặt tên đường trên địa bàn thị xã Cửa Lò, tỉnh Nghệ An
- 7Quyết định 02/2013/QĐ-UBND đặt tên đường đô thị thị trấn Thanh Bình, huyện Bù Đốp, tỉnh Bình Phước (đợt 1)
- 8Quyết định 79/2007/QĐ-UBND về đặt tên đường trên địa bàn thị trấn Mỹ Phước, huyện Bến Cát do tỉnh Bình Dương ban hành
- 9Nghị quyết 16/2011/NQ-HĐND về việc đặt tên đường trên địa bàn do thành phố Cần Thơ ban hành
- 10Nghị quyết 33/2012/NQ-HĐND về đặt tên đường huyện Phú Quý và một số tuyến đường thị trấn Tân Nghĩa - huyện Hàm Tân do tỉnh Bình Thuận ban hành
Quyết định 2714/QĐ-UBND năm 2012 về đặt tên đường trên địa bàn huyện Phú Quý và thị trấn Tân Nghĩa, huyện Hàm Tân, tỉnh Bình Thuận
- Số hiệu: 2714/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 27/12/2012
- Nơi ban hành: Tỉnh Bình Thuận
- Người ký: Lê Tiến Phương
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 27/12/2012
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực