Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 271/QĐ-UBND | Kon Tum, ngày 25 tháng 03 năm 2016 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KON TUM
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Khoáng sản số 60/2010/QH12 ngày 17/11/2010;
Căn cứ Nghị định số 15/2012/NĐ-CP ngày 09/3/2012 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Khoáng sản;
Căn cứ Nghị định số 22/2012/NĐ-CP ngày 26/3/2012 của Chính phủ Quy định về đấu giá quyền khai thác khoáng sản;
Xét đề nghị của Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 114/TTr-STNMT ngày 18/3/2016,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt danh mục khu vực đấu giá quyền khai thác khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường trên địa bàn tỉnh Kon Tum năm 2016, cụ thể như sau:
Tổng số điểm mỏ trong danh mục khu vực đấu giá quyền khai thác khoáng sản: 37 điểm mỏ, trong đó:
- Cát, sỏi làm vật liệu xây dựng thông thường: 27 điểm mỏ (chưa thăm dò, phê duyệt trữ lượng).
- Đá làm vật liệu xây dựng thông thường: 08 điểm mỏ (chưa thăm dò, phê duyệt trữ lượng);
- Sét: 02 điểm mỏ (chưa thăm dò, phê duyệt trữ lượng).
(có danh mục cụ thể kèm theo)
Điều 2. Giao Sở Tài nguyên và Môi trường chủ trì, phối hợp với các Sở, ngành có liên quan và UBND các huyện, thành phố:
- Tổ chức quản lý và triển khai thực hiện theo đúng theo quy định của pháp luật hiện hành.
- Lập Kế hoạch đấu giá quyền khai thác khoáng sản trình UBND tỉnh phê duyệt theo đúng quy định. Thông báo công khai tại trụ sở cơ quan và Trang thông tin điện tử của Sở Tài nguyên và Môi trường, Cổng thông tin điện tử tỉnh Kon Tum danh mục khu vực đấu giá quyền khai thác khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường trên địa bàn tỉnh Kon Tum năm 2016.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường; Thủ trưởng các Sở, ban ngành có liên quan; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
KHU VỰC ĐẤU GIÁ QUYỀN KHAI THÁC KHOÁNG SẢN NĂM 2016
(Kèm theo Quyết định số 271/QĐ-UBND ngày 25/3/2016 của UBND tỉnh Kon Tum)
I. Cát sỏi làm vật liệu xây dựng thông thường:
Tên khu vực | Tọa độ | Diện tích quy hoạch (ha) | Diện tích đưa ra đấu giá (ha) | Hiện trạng | Trữ lượng, tài nguyên dự báo đưa ra đấu giá | Ghi chú | |
X | Y | ||||||
1. Huyện Sa Thầy | |||||||
Địa điểm: Làng Le, xã Mô Rai (theo QH là làng Le Rơ Man, xã Mô Rai) | |||||||
Điểm mỏ số 1 | |||||||
1 | 1.588.520 | 502.970 | 36,6 | 1 | Mỏ chưa thăm dò, chưa có khai trường khai thác, diện tích phân bố cát sỏi khả thi cho thăm dò khai thác | 50 | Số hiệu quy hoạch 162A |
2 | 1.588.549 | 503.065 | |||||
3 | 1.588.454 | 503.095 | |||||
4 | 1.588.424 | 502.999 | |||||
Địa điểm: Thôn 1, thị trấn Sa Thầy (theo QH là thôn 5, thị trấn Sa Thầy) | |||||||
Điểm mỏ số 2 | |||||||
1 | 1.592.177 | 533.388 | 5,8 | 0,98 | Mỏ chưa thăm dò, khu vực khảo sát trước đây đã có hoạt động khai thác, hiện vẫn còn bãi đất rộng và đường giao thông vào tới mỏ | 49 | Số hiệu quy hoạch 149 |
2 | 1.592.114 | 533.320 | |||||
3 | 1.592.057 | 533.323 | |||||
4 | 1.592.069 | 533.244 | |||||
5 | 1.592.114 | 533.254 | |||||
6 | 1.592.159 | 533.278 | |||||
7 | 1.592.205 | 533.361 | |||||
Địa điểm: Làng Lung, xã Ya Xiêr: gồm 2 vị trí | |||||||
Vị trí 1 | |||||||
Điểm mỏ số 3 | |||||||
1 | 1.589.712 | 532.206 | 41,6 | 0,96 | Mỏ chưa thăm dò, khu vực khảo sát trước đây đã có hoạt động khai thác, hiện vẫn còn bãi đất rộng và đường giao thông vào tới mỏ | 48 | Số hiệu quy hoạch 155 |
2 | 1.589.669 | 532.259 | |||||
3 | 1.589.581 | 532.186 | |||||
4 | 1.589.637 | 532.107 | |||||
Vị trí 2 | |||||||
Điểm mỏ số 4 | |||||||
1 | 1.589.453 | 532.060 | 41,6 | 0,99 | Mỏ chưa thăm dò, khu vực khảo sát trước đây đã có hoạt động khai thác, hiện vẫn còn bãi đất rộng và đường giao thông vào tới mỏ | 49,5 | Số hiệu quy hoạch 155 |
2 | 1.589.380 | 531.981 | |||||
3 | 1.589.443 | 531.913 | |||||
4 | 1.589.521 | 532.009 | |||||
2. Huyện Kon Rẫy | |||||||
Địa điểm: Sông Đăk Pơ Ne thuộc thôn 3, thị trấn Đăk Rve (theo QH là Sông Đăk Pơ Ne, thôn 7, thị trấn Đăk Rve) | |||||||
Điểm mỏ số 5 | |||||||
1 | 1.606.061 | 582.098 | 18,2 | 0,96 | Mỏ chưa thăm dò, chưa có hoạt động khai thác trước đây. Khoáng sản là các trầm tích của sông Đăk Pơ Ne | 48 | Số hiệu quy hoạch 133 |
2 | 1.606.059 | 582.137 | |||||
3 | 1.605.947 | 582.129 | |||||
4 | 1.605.815 | 582.108 | |||||
5 | 1.605.820 | 582.068 | |||||
6 | 1.605.941 | 582.089 | |||||
Địa điểm: Sông Đăk Pơ Ne thuộc thôn 4, thôn 5 xã Tân Lập (theo QH là thôn 5 xã Tân Lập) | |||||||
Điểm mỏ số 6 | |||||||
1 | 1.602.893 | 579.613 | 30,8 | 0,95 | Mỏ chưa thăm dò, chưa có hoạt động khai thác trước đây. Khoáng sản là các trầm tích của sông Đăk Pơ Ne | 47,5 | Số hiệu quy hoạch 135 Đã đưa ra đấu giá năm 2015 nhưng không có doanh nghiệp tham gia |
2 | 1.602.879 | 579.641 | |||||
3 | 1.602.753 | 579.614 | |||||
4 | 1.602.604 | 579.637 | |||||
5 | 1.602.594 | 579.606 | |||||
6 | 1.602.751 | 579.580 | |||||
Địa điểm: Sông Đăk Pơ Ne thuộc thôn 4, thôn 5 xã Tân Lập (theo QH là thôn 5 xã Tân Lập) | |||||||
Điểm mỏ số 7 | |||||||
1 | 1.602.756 | 577.644 | 12,6 | 0,96 | Mỏ chưa thăm dò, chưa có hoạt động khai thác trước đây. Khoáng sản là các trầm tích của sông Đăk Pơ Ne | 48 | Số hiệu quy hoạch 136 Đã đưa ra đấu giá năm 2015 nhưng không có doanh nghiệp tham gia |
2 | 1.602.610 | 577.683 | |||||
3 | 1.602.456 | 577.788 | |||||
4 | 1.602.439 | 577.763 | |||||
5 | 1.602.591 | 577.660 | |||||
6 | 1.602.750 | 577.620 | |||||
3. Huyện Ia H’Drai | |||||||
Địa điểm: Sông SaThầy, phía Nam Đồn biên phòng 711: gồm 2 vị trí | |||||||
Vị trí 1 | |||||||
Điểm mỏ số 8 | |||||||
1 | 1.564.154 | 494.575 | 15,8 | 0,98 | Mỏ chưa thăm dò, khu vực khảo sát chưa có hoạt động khai thác trước đây, có đường giao thông vào tới mỏ | 49 | Số hiệu quy hoạch 165 |
2 | 1.564.136 | 494.599 | |||||
3 | 1.563.904 | 494.402 | |||||
4 | 1.563.924 | 494.374 | |||||
Vị trí 2 | |||||||
Điểm mỏ số 9 | |||||||
1 | 1.562.477 | 494.316 | 15,8 | 0,91 | Mỏ chưa thăm dò, khu vực khảo sát chưa có hoạt động khai thác trước đây, có đường giao thông vào tới mỏ | 45,5 | Số hiệu quy hoạch 165 |
2 | 1.562.457 | 494.336 | |||||
3 | 1.562.227 | 494.143 | |||||
4 | 1.562.252 | 494.121 | |||||
Địa điểm: Thôn 9, xã Ia Tơi | |||||||
Điểm mỏ số 10 | |||||||
1 | 1.556.776 | 512.582 | 73 | 0,98 | Mỏ chưa thăm dò, khu vực khảo sát chưa có hoạt động khai thác trước đây, có đường giao thông vào tới mỏ | 49 | Số hiệu quy hoạch 168C |
2 | 1.556.769 | 512.607 | |||||
3 | 1.556.430 | 512.524 | |||||
4 | 1.556.438 | 512.495 | |||||
Địa điểm: Sông Sa Thầy, cạnh đồn BP 713, xã Ia Dal | |||||||
Điểm mỏ số 11 | |||||||
1 | 1.551.841 | 494.377 | 34 | 0,99 | Mỏ chưa thăm dò, khu vực khảo sát chưa có hoạt động khai thác trước đây, có đường giao thông vào tới mỏ | 49,5 | Số hiệu quy hoạch 171 |
2 | 1.551.826 | 494.403 | |||||
3 | 1.551.539 | 494.246 | |||||
4 | 1.551.556 | 494.220 | |||||
4. Huyện Đăk Tô | |||||||
Địa điểm: Sông Pô Kô, thôn 4, xã Tân Cảnh (theo QH là thôn 3, 4, 5 xã Tân Cảnh) | |||||||
Điểm mỏ số 12 | |||||||
1 | 1.621.385 | 528.104 | 49,8 | 0,99 | Mỏ chưa thăm dò, khu vực khảo sát trước đây đã có khai thác cát, sỏi làm vật liệu xây dựng thông thường. Diện tích phân bố cát sỏi khả thi cho thăm dò khai thác 0,99 ha | 49,5 | Số hiệu quy hoạch 71 Đã đưa ra đấu giá năm 2015 nhưng không có doanh nghiệp tham gia |
2 | 1.621.386 | 528.011 | |||||
3 | 1.621.280 | 528.010 | |||||
4 | 1.621.278 | 528.103 | |||||
Địa điểm: Sông Đăk Pxi, Thôn 5, xã Diên Bình | |||||||
Điểm mỏ số 13 | |||||||
1 | 1.616.836 | 542.565 | 9,3 | 0,84 | Mỏ chưa thăm dò, khu vực khảo sát trước đây đã có khai thác cát, sỏi làm vật liệu xây dựng thông thường. Diện tích phân bố cát sỏi khả thi cho thăm dò khai thác 0,84 ha | 42 | Số hiệu quy hoạch 75 Đã đưa ra đấu giá năm 2015 nhưng không có doanh nghiệp tham gia |
2 | 1.616.912 | 542.587 | |||||
3 | 1.616.936 | 542.488 | |||||
4 | 1.616.861 | 542.460 | |||||
Địa điểm: Sông Te Pen 2, xã Đăk Trăm: gồm 2 vị trí | |||||||
Vị trí 1: Đoạn qua thôn Đăk Rô Gia, xã Đăk Trăm | |||||||
Điểm mỏ số 14 | |||||||
1 | 1.632.928 | 537.767 | 28,1 | 0,91 | Mỏ chưa thăm dò, khu vực khảo sát trước đây đã có khai thác cát, sỏi làm vật liệu xây dựng thông thường. Diện tích phân bố cát sỏi khả thi cho thăm dò khai thác 0,91 ha | 45,5 | Số hiệu quy hoạch 59 |
2 | 1.632.961 | 537.857 | |||||
3 | 1.633.058 | 537.819 | |||||
4 | 1.633.032 | 537.746 | |||||
Vị trí 2: Đoạn qua thôn Tê Pheo, xã Đăk Trăm | |||||||
Điểm mỏ số 15 | |||||||
1 | 1.633.347 | 538.456 | 28,1 | 0,90 | Mỏ chưa thăm dò, khu vực khảo sát trước đây đã có khai thác cát, sỏi làm vật liệu xây dựng thông thường. Diện tích phân bố cát sỏi khả thi cho thăm dò khai thác 0,9ha | 45 | Số hiệu quy hoạch 59 |
2 | 1.633.425 | 538.535 | |||||
3 | 1.633.474 | 538.490 | |||||
4 | 1.633.398 | 538.392 | |||||
5 | 1.633.342 | 538.446 | |||||
Địa điểm: Thôn Đăk Tông, xã Ngọc Tụ: gồm 2 vị trí | |||||||
Vị trí 1: | |||||||
Điểm mỏ số 16 | |||||||
1 | 1.627.179 | 529.842 | 9,6 | 0,95 | Mỏ chưa thăm dò, khu vực khảo sát trước đây chưa có khai thác cát, sỏi làm vật liệu xây dựng thông thường. Diện tích phân bố cát sỏi khả thi cho thăm dò khai thác 0,95 ha | 47,5 | Số hiệu quy hoạch 65 |
2 | 1.627.202 | 529.852 | |||||
3 | 1.627.179 | 529.905 | |||||
4 | 1.627.138 | 529.912 | |||||
5 | 1.627.118 | 529.942 | |||||
6 | 1.627.047 | 529.992 | |||||
7 | 1.627.016 | 529.950 | |||||
8 | 1.627.046 | 529.912 | |||||
9 | 1.627.077 | 529.926 | |||||
10 | 1.627.167 | 529.835 | |||||
Vị trí 2 | |||||||
Điểm mỏ số 17 | |||||||
1 | 1.625.837 | 530.168 | 9,6 | 0,94 | Mỏ chưa thăm dò, khu vực khảo sát trước đây chưa có khai thác cát, sỏi làm vật liệu xây dựng thông thường. Diện tích phân bố cát sỏi khả thi cho thăm dò khai thác 0,9 ha | 47 | Số hiệu quy hoạch 65 |
2 | 1.625.840 | 530.205 | |||||
3 | 1.625.929 | 530.123 | |||||
4 | 1.625.976 | 530.129 | |||||
5 | 1.626.015 | 530.052 | |||||
6 | 1.626.014 | 529.978 | |||||
7 | 1.625.979 | 529.994 | |||||
8 | 1.625.948 | 530.097 | |||||
9 | 1.625.921 | 530.106 | |||||
Địa điểm: Khối 1, thị trấn Đăk Tô | |||||||
Vị trí 1: Đoạn qua Khối 1, thị trấn Đăk Tô | |||||||
Điểm mỏ số 18 | |||||||
1 | 1.621.906 | 535.648 | 10,8 | 0,90 | Mỏ chưa thăm dò, khu vực khảo sát trước đây đã có khai thác cát, sỏi làm vật liệu xây dựng thông thường. Diện tích phân bố cát sỏi khả thi cho thăm dò khai thác 0,9ha | 45 | Số hiệu quy hoạch 70 Đã đưa ra đấu giá năm 2015 nhưng không có doanh nghiệp tham gia |
2 | 1.621.924 | 535.715 | |||||
3 | 1.622.010 | 535.737 | |||||
4 | 1.622.026 | 535.741 | |||||
5 | 1.622.009 | 535.628 | |||||
6 | 1.621.978 | 535.638 | |||||
Vị trí 2: Đoạn qua Khối 3, thị trấn Đăk Tô | |||||||
Điểm mỏ số 19 | |||||||
1 | 1.621.760 | 536.013 | 10,8 | 0,78 | Mỏ chưa thăm dò, khu vực khảo sát trước đây đã có khai thác cát, sỏi làm vật liệu xây dựng thông thường. Diện tích phân bố cát sỏi khả thi cho thăm dò khai thác 0,78 ha | 39 | Số hiệu quy hoạch 70 Đã đưa ra đấu giá năm 2015 nhưng không có doanh nghiệp tham gia |
2 | 1.621.888 | 535.998 | |||||
3 | 1.621.919 | 535.944 | |||||
4 | 1.621.875 | 535.914 | |||||
5 | 1.621.846 | 535.964 | |||||
6 | 1.621.768 | 535.961 | |||||
Địa điểm: Thôn Đăk Rao Lớn, thị trấn Đăk Tô | |||||||
Điểm mỏ số 20 | |||||||
1 | 1.620.216 | 536.459 | 35,4 | 0,84 | Mỏ chưa thăm dò, khu vực khảo sát trước đây đã có khai thác cát, sỏi làm vật liệu xây dựng thông thường. Diện tích phân bố cát sỏi khả thi cho thăm dò khai thác 0,84 ha | 42 | Số hiệu quy hoạch 72 Đã đưa ra đấu giá năm 2015 nhưng không có doanh nghiệp tham gia |
2 | 1.620.217 | 536.405 | |||||
3 | 1.620.343 | 536.355 | |||||
4 | 1.620.350 | 536.427 | |||||
5. Huyện Đăk Glei | |||||||
Địa điểm: Thôn Đăk Gô, xã Đăk Kroong | |||||||
Điểm mỏ số 21 | |||||||
1 | 1.654.783 | 524.361 | 18,4 | 6 | Mỏ chưa thăm dò, khu vực khảo sát chưa có hoạt động khai thác trước đây, có đường giao thông vào tới mỏ | 300 | Số hiệu quy hoạch 26 |
2 | 1.654.783 | 524.410 | |||||
3 | 1.653.873 | 524.224 | |||||
4 | 1.653.895 | 524.165 | |||||
Địa điểm: Thôn Đăk Wất, xã Đăk Kroong | |||||||
Điểm mỏ số 22 | |||||||
1 | 1.656.499 | 524.283 | 2,5 | 2,5 | Mỏ chưa có hoạt động khai thác, bến bãi tập kết. Khoáng sản là các trầm tích thuộc sông Pô Kô với lượng cát lộ thiên tập trung chủ yếu phía bờ phải theo hướng dòng chảy. | 125 | Số hiệu quy hoạch 25 |
2 | 1.656.518 | 524.241 | |||||
3 | 1.656.961 | 524.152 | |||||
4 | 1.656.970 | 524.202 | |||||
6. Huyện Ngọc Hồi | |||||||
Địa điểm: Sông Đăk Pô Kô, thị trấn Plei Kần (Giáp ranh huyện Đăk Tô) | |||||||
Điểm mỏ số 23 | |||||||
1 | 1.625.477 | 523.648 | 53,5 | 1 | Mỏ chưa thăm dò, có bãi khai thác cũ đã sử dụng khai thác cát trước đây. Khoáng sản là các trầm tích của sông Đăk Pô Kô | 50 | Số hiệu quy hoạch 47 Đã đưa ra đấu giá năm 2015 nhưng không có doanh nghiệp tham gia |
2 | 1.625.477 | 523.693 | |||||
3 | 1.625.259 | 523.682 | |||||
4 | 1.625.260 | 523.635 | |||||
7. Huyện Tu Mơ Rông | |||||||
Địa điểm: Sông Đăk Long và sông Đăk Pxi, xã Tê Xăng (theo QH là sông Đăk Long, xã Xê Tăng) | |||||||
Điểm mỏ số 24 | |||||||
1 | 1.649.736 | 551.719 | 3,5 | 3,5 | Mỏ chưa thăm dò, đã có khai trường khai thác, nay đã dừng hoạt động, hiện là đất sông suối do UBND xã quản lý và đất nông nghiệp do hộ gia đình cá nhân sử dụng. Điểm mỏ cách đường Quốc lộ 40B (tỉnh lộ 672) khoảng 100m | 175 | Số hiệu quy hoạch 87 |
2 | 1.649.729 | 551.758 | |||||
3 | 1.649.325 | 551.625 | |||||
4 | 1.649.301 | 551.587 | |||||
5 | 1.649.669 | 551.439 | |||||
6 | 1.649.705 | 551.448 | |||||
8. Huyện Kon Plông | |||||||
Địa điểm: Thôn Đăk Chun, xã Măng Bút (Giáp ranh huyện Tu Mơ Rông) | |||||||
Điểm mỏ số 25 | |||||||
1 | 1.651.807 | 569.667 | 12,1 | 1 | Mỏ chưa thăm dò, chưa có khai trường khai thác | 50 | Số hiệu quy hoạch 96 |
2 | 1.651.768 | 569.724 | |||||
3 | 1.650.954 | 570.312 | |||||
4 | 1.650.881 | 570.257 | |||||
Địa điểm: Thôn Cơ Chất 1, xã Măng Bút | |||||||
Điểm mỏ số 26 | |||||||
1 | 1.646.799 | 571.912 | 2,7 | 1 | Mỏ chưa thăm dò, chưa có khai trường khai thác | 50 | Số hiệu quy hoạch 98 Đã đưa ra đấu giá năm 2015 nhưng không có doanh nghiệp tham gia |
2 | 1.646.787 | 571.942 | |||||
3 | 1.646.344 | 571.958 | |||||
4 | 1.646.361 | 571.918 | |||||
Địa điểm: Thôn Tu Nông 1, xã Măng Bút | |||||||
Điểm mỏ số 27 | |||||||
1 | 1.645.023 | 572.801 | 4,3 | 1 | Mỏ chưa thăm dò, chưa có khai trường khai thác | 50 | Số hiệu quy hoạch 99 |
2 | 1.644.997 | 572.846 | |||||
3 | 1.644.473 | 573.075 | |||||
4 | 1.644.443 | 573.014 |
II. Đá làm vật liệu xây dựng thông thường:
Tên khu vực | Tọa độ | Diện tích quy hoạch (ha) | Diện tích đưa ra đấu giá (ha) | Hiện trạng | Trữ lượng, tài nguyên dự báo đưa ra đấu giá | Ghi chú | |
X | Y | ||||||
1. Thành phố Kon Tum | |||||||
Địa điểm: Ia Mul, xã Ia Chim | |||||||
Điểm mỏ số 28 | |||||||
1 | 1.576.112 | 545.994 | 6,5 | 2 | Mỏ chưa thăm dò, khu mỏ có khe suối nhỏ chảy qua, tầng đá lộ ra có bề dày khoảng 3-4m | 200 | Số hiệu quy hoạch 193A |
2 | 1.576.112 | 546.316 | |||||
3 | 1.575.912 | 546.316 | |||||
4 | 1.575.912 | 545.994 | |||||
2. Huyện Sa Thầy | |||||||
Địa điểm: Xã Sa Nhơn: gồm 2 vị trí | |||||||
Vị trí 1 | |||||||
Điểm mỏ số 29 | |||||||
1 | 1.604.079 | 536.237 | 10 | 7 | Mỏ chưa thăm dò, khu vực khảo sát có đường giao thông vào tới mỏ | 210 | Số hiệu quy hoạch 143 |
2 | 1.604.357 | 535.959 | |||||
3 | 1.604.081 | 535.744 | |||||
4 | 1.603.953 | 536.145 | |||||
Vị trí 2 | |||||||
Điểm mỏ số 30 | |||||||
1 | 1.603.849 | 536.069 | 5,1 | 5,1 | Mỏ chưa thăm dò, khu vực khảo sát có đường giao thông vào tới mỏ | 153 | Số hiệu quy hoạch 144 |
2 | 1.603.884 | 535.971 | |||||
3 | 1.603.915 | 535.713 | |||||
4 | 1.603.819 | 535.688 | |||||
5 | 1.603.685 | 535.987 | |||||
Địa điểm: Làng Le Mơ Ran, xã Mô Rai | |||||||
Điểm mỏ số 31 | |||||||
1 | 1.588.077 | 503.930 | 30,6 | 15 | Mỏ chưa thăm dò, khu vực khảo sát chưa có khai trường khai thác, có đường giao thông vào tới mỏ | 450 | Số hiệu quy hoạch 160 |
2 | 1.587.966 | 504.219 | |||||
3 | 1.587.446 | 504.060 | |||||
4 | 1.587.224 | 503.803 | |||||
5 | 1.587.524 | 503.551 | |||||
3. Huyện Tu Mơ Rông | |||||||
Địa điểm: Làng Đăk King 1, xã Ngọc Lây | |||||||
Điểm mỏ số 32 | |||||||
1 | 1.654.083 | 554.705 | 15 | 2 | Mỏ mới chưa được điều tra thăm dò, khu vực khảo sát chưa có khai trường, hiện nông dân đang canh tác, đã có đường vào khu mỏ | 60 | Số hiệu quy hoạch 84 |
2 | 1.653.833 | 554.801 | |||||
3 | 1.653.778 | 554.950 | |||||
4 | 1.654.020 | 555.200 | |||||
5 | 1.654.301 | 555.092 | |||||
Địa điểm: Làng Kạch Nhỏ, xã Đăk Sao |
| ||||||
Điểm mỏ số 33 |
| ||||||
1 | 1.651.101 | 536.093 | 10 | 1,5 | Mỏ chưa thăm dò, khu vực khảo sát chưa có khai trường, hiện là đất trồng cây hàng năm nhân dân đang canh tác, có đường đất vào điểm mỏ, điểm mỏ cách tỉnh lộ 678 khoảng 1,5km | 45 | Số hiệu quy hoạch 86 |
2 | 1.650.661 | 536.031 | |||||
3 | 1.650.545 | 536.211 | |||||
4 | 1.651.140 | 536.291 | |||||
Địa điểm: Làng Đăk Chum 2, xã Tu Mơ Rông | |||||||
Điểm mỏ số 34 | |||||||
1 | 1.648.729 | 550.438 | 17,5 | 3 | Mỏ chưa thăm dò, khu vực khảo sát chưa có khai trường hiện được người dân trồng cây hàng năm và một số diện tích đất rừng được giao cho người dân quản lý. Mỏ có đường đất đi vào từ đường Quốc lộ 40B và cách khoảng 3km. | 90 | Số hiệu quy hoạch 88 |
2 | 1.648.453 | 549.690 | |||||
3 | 1.648.263 | 549.727 | |||||
4 | 1.648.389 | 550.162 | |||||
5 | 1.648.551 | 550.542 | |||||
4. Huyện Ia H’Drai | |||||||
Địa điểm: Xã Ia Tơi | |||||||
Điểm mỏ số 35 | |||||||
1 | 1.559.124 | 497.900 | 25 | 10 | Mỏ chưa thăm dò, chưa có khai trường, có đường giao thông vào tới mỏ | 300 | Số hiệu quy hoạch 167 |
2 | 1.558.826 | 498.057 | |||||
3 | 1.559.101 | 498.761 | |||||
4 | 1.559.388 | 498.654 |
Tên khu vực | Tọa độ | Diện tích quy hoạch (ha) | Diện tích đưa ra đấu giá (ha) | Hiện trạng | Trữ lượng, tài nguyên dự báo đưa ra đấu giá | Ghi chú | |
X | Y | ||||||
Thành phố Kon Tum | |||||||
Địa điểm: Thôn Đăk Chỏa, xã Vinh Quang | |||||||
Điểm mỏ số 36 | |||||||
1 | 1.594.787 | 551.632 | 77,3 | 20 | Mỏ chưa thăm dò, đất trống và một phần trồng cây lâu năm (cao su), hiện đang được người dân khai thác sét làm gạch ngói | 500 | Số hiệu quy hoạch 174 |
2 | 1.594.486 | 551.748 | |||||
3 | 1.595.046 | 552.299 | |||||
4 | 1.595.300 | 552.299 | |||||
Huyện Tu Mơ Rông | |||||||
Địa điểm: Làng Ba Tu 2, xã Ngọc Yêu | |||||||
Điểm mỏ số 37 | |||||||
1 | 1.647.040 | 563.895 | 25,2 | 3 | Mỏ chưa thăm dò hiện nhân dân đang trồng cây hàng năm và một số diện tích đất giao cho dân quản lý, bảo vệ. Điểm mỏ nằm gần trục đường giao thông Ngọc Hoàng - Măng Bút thuận tiện giao thông đi lại | 45 | Số hiệu quy hoạch 90 |
2 | 1.646.926 | 564.049 | |||||
3 | 1.646.828 | 563.942 | |||||
4 | 1.646.460 | 563.929 | |||||
5 | 1.646.453 | 563.604 | |||||
6 | 1.646.612 | 563.457 | |||||
7 | 1.646.785 | 563.373 | |||||
8 | 1.646.938 | 563.592 | |||||
9 | 1.647.040 | 563.895 |
Ghi chú:
- Tổng cộng có 37 điểm mỏ đá, cát, sét; trong đó: 27 điểm mỏ cát, sỏi; 08 điểm mỏ đá và 02 điểm mỏ sét.
- Các điểm trên nằm trong Quyết định quy hoạch số 71/2014/QĐ-UBND ngày 22/12/2014 của UBND tỉnh Kon Tum, tài nguyên dự báo được xác định căn cứ theo tỷ lệ diện tích và nhân với số năm trong kỳ quy hoạch giai đoạn đến 2020 (nhân 5 năm).
- 1Quyết định 3145/QĐ-UBND năm 2016 bổ sung diện tích khoanh định khu vực không đấu giá quyền khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh
- 2Quyết định 3062/QĐ-UBND năm 2016 về Quy chế hoạt động của Hội đồng đấu giá quyền khai thác khoáng sản do tỉnh Bình Phước ban hành
- 3Quyết định 378/QĐ-UBND phê duyệt Kế hoạch đấu giá quyền khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh Hà Giang năm 2017
- 1Luật khoáng sản 2010
- 2Nghị định 15/2012/NĐ-CP hướng dẫn Luật khoáng sản
- 3Nghị định 22/2012/NĐ-CP quy định về đấu giá quyền khai thác khoáng sản
- 4Quyết định 71/2014/QĐ-UBND phê duyệt Quy hoạch thăm dò, khai thác, sử dụng khoáng sản tỉnh Kon Tum đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030
- 5Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 6Quyết định 3145/QĐ-UBND năm 2016 bổ sung diện tích khoanh định khu vực không đấu giá quyền khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh
- 7Quyết định 3062/QĐ-UBND năm 2016 về Quy chế hoạt động của Hội đồng đấu giá quyền khai thác khoáng sản do tỉnh Bình Phước ban hành
- 8Quyết định 378/QĐ-UBND phê duyệt Kế hoạch đấu giá quyền khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh Hà Giang năm 2017
Quyết định 271/QĐ-UBND phê duyệt danh mục khu vực đấu giá quyền khai thác khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường trên địa bàn tỉnh Kon Tum năm 2016
- Số hiệu: 271/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 25/03/2016
- Nơi ban hành: Tỉnh Kon Tum
- Người ký: Nguyễn Đức Tuy
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra