ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 271/1998/QĐ-UB | Lào Cai, ngày 13 tháng 10 năm 1998 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH GIÁ BÁN GỖ PƠ MU TỊCH THU CHO CÔNG TY KINH DOANH NLSXK – HÀ NỘI
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LÀO CAI
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 21/6/1994;
Xét đề nghị của Sở Tài chính vật giá tại công văn số 272/CV-TC ngày 12/10/1998 về việc đề nghị phê duyệt giá bán gỗ pơ mu bắt giữ của tỉnh,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Nay quy định giá bán gỗ pơ mu tịch thu bắt giữ của tỉnh cho Công ty kinh doanh Nông lâm sản xuất khẩu Hà Nội cụ thể như sau:
1. Gỗ pơ mu có quy cách:
- Chiều dài lừ 150 cm trở lên
- Chiều rộng từ 15 cm trở lên
- Bề dầy từ 7 cm trở lên
Giá bán là 7.000.000 đ/m3 (bẩy triệu đồng một mét khối)
2. Các loại gỗ pơ mu không đủ quy cách như trên: giá bán 3.500.000đ/m3 (ba triệu năm trăm ngàn đồng một mét khối).
3. Đối với số gỗ pơ mu đơn vị mua nhận tại cáo huyện, đơn vị mua được trừ cước vận chuyển cụ thể như sau:
- Huyện Than Uyên: 250.000 đ/m3
- Huyện Văn Bàn: 150.000 đ/m3.
- Thị xã Lào Cai, Cam Đương và huyện Bảo Thắng không được trừ cước vận chuyển.
- Các huyện khác: 70.000 đ/m3.
Điều 2. Giao cho Giám đốc Sở Tài chính vật giá tổ chức thi hành quyết định này.
Điều 3. Các ông Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Tài chính vật giá, Chi cục trưởng chi cục Kiểm lâm, Giám đốc Kho bạc nhà nước, Thủ trưởng các ngành có liên quan căn cứ quyết định thi hành.
Quyết định có hiệu lực thi hành từ ngày ký.
| TM. UBND TỈNH LÀO CAI |
- 1Quyết định 54/2008/QĐ-UBND về bảng giá tính mức giá xử phạt vi phạm hành chính và làm cơ sở tính giá khởi điểm bán đấu giá gỗ tròn, gỗ xẻ, động vật hoang dã và thủy hải sản trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 2Quyết định 749/QĐ-UBND năm 2010 quy định giá bán gỗ, động vật hoang dã và lâm sản tịch thu khác trên địa bàn tỉnh Quảng Bình do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình ban hành
- 3Quyết định 1552/QĐ-UBND năm 2008 quy định giá bán gỗ, động vật hoang dã và lâm sản tịch thu khác trên địa bàn tỉnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình ban hành
- 4Quyết định 1048/QĐ-UBND năm 2010 bãi bỏ văn bản do Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai ban hành từ năm 1991 đến ngày 30 tháng 6 năm 2009
- 5Quyết định 216/QĐ-UBND năm 2005 điều chỉnh giá bán gỗ tịch thu xung công quỹ nhà nước do tỉnh Lào Cai ban hành
- 6Quyết định 1517/QĐ-UBND năm 2010 công bố danh mục văn bản do Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai ban hành từ năm 1991 đến ngày 30 tháng 6 năm 2009 hết hiệu lực thi hành
- 1Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 1994
- 2Quyết định 54/2008/QĐ-UBND về bảng giá tính mức giá xử phạt vi phạm hành chính và làm cơ sở tính giá khởi điểm bán đấu giá gỗ tròn, gỗ xẻ, động vật hoang dã và thủy hải sản trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 3Quyết định 749/QĐ-UBND năm 2010 quy định giá bán gỗ, động vật hoang dã và lâm sản tịch thu khác trên địa bàn tỉnh Quảng Bình do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình ban hành
- 4Quyết định 1552/QĐ-UBND năm 2008 quy định giá bán gỗ, động vật hoang dã và lâm sản tịch thu khác trên địa bàn tỉnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình ban hành
- 5Quyết định 216/QĐ-UBND năm 2005 điều chỉnh giá bán gỗ tịch thu xung công quỹ nhà nước do tỉnh Lào Cai ban hành
Quyết định 271/1998/QĐ-UB quy định giá bán gỗ pơ mu tịch thu bắt giữ của tỉnh cho Công ty kinh doanh Nông lâm sản xuất khẩu Hà Nội do tỉnh Lào Cai ban hành
- Số hiệu: 271/1998/QĐ-UB
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 13/10/1998
- Nơi ban hành: Tỉnh Lào Cai
- Người ký: Nguyễn Đức Thăng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 13/10/1998
- Tình trạng hiệu lực: Ngưng hiệu lực