- 1Quyết định 102/2009/QĐ-TTg về chính sách hỗ trợ trực tiếp cho người dân thuộc hộ nghèo ở vùng khó khăn do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2Thông tư liên tịch 01/2010/TTLT-UBDT-BTC hướng dẫn Quyết định 102/2009/QĐ-TTg về chính sách hỗ trợ trực tiếp cho người dân thuộc hộ nghèo ở vùng khó khăn do Ủy ban Dân tộc - Bộ Tài chính ban hành
- 3Quyết định 1049/QĐ-TTg năm 2014 về Danh mục đơn vị hành chính thuộc vùng khó khăn do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 4Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 5Quyết định 582/QĐ-TTg năm 2017 phê duyệt danh sách thôn đặc biệt khó khăn, xã khu vực III, khu vực II, khu vực I thuộc vùng dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2016-2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2709/QĐ-UBND | Nghệ An, ngày 22 tháng 6 năm 2017 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT DỰ TOÁN KINH PHÍ VÀ TỔ CHỨC THỰC HIỆN CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ TRỰC TIẾP CHO NGƯỜI DÂN THUỘC HỘ NGHÈO Ở VÙNG KHÓ KHĂN NĂM 2017 THEO QUYẾT ĐỊNH 102/2009/QĐ-TTG NGÀY 07/8/2009 CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NGHỆ AN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Quyết định số 102/2009/QĐ-TTg ngày 07 tháng 8 năm 2009 của Thủ tướng Chính phủ về chính sách hỗ trợ trực tiếp cho người dân thuộc hộ nghèo vùng đặc biệt khó khăn;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 01/2010/TTLT-UBDT-BTC ngày 08/01/2010 của liên Bộ: Ủy ban Dân tộc và Tài chính hướng dẫn thực hiện Quyết định số 102/2009/QĐ-TTg ngày 07/8/2009 của Thủ tướng chính phủ về chính sách hỗ trợ trực tiếp cho người dân thuộc hộ nghèo ở vùng khó khăn;
Căn cứ Quyết định số 1049/QĐ-TTg ngày 26 tháng 6 năm 2014 của Thủ tướng Chính phủ về ban hành danh mục đơn vị hành chính thuộc vùng khó khăn; Quyết định 582/QĐ-TTg ngày 28 tháng 4 năm 2017 của Thủ tướng Chính phủ về việc Phê duyệt danh sách thôn đặc biệt khó khăn, xã khu vực III, khu vực II, khu vực I thuộc vùng dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2016-2020;
Căn cứ Quyết định số 6588/QĐ-UBND ngày 22 tháng 12 năm 2016 của UBND tỉnh Nghệ An về việc giao dự toán thu, chi ngân sách Nhà nước năm 2017;
Xét đề nghị của liên ngành Sở Tài chính và Ban Dân tộc tại Tờ trình số 231/LN: STC-BDT ngày 20/6/2017 của Liên ngành Sở Tài chính - Ban Dân tộc về việc “Về việc phê duyệt dự toán kinh phí và tổ chức thực hiện chính sách hỗ trợ trực tiếp cho người dân thuộc hộ nghèo ở vùng khó khăn năm 2017 theo Quyết định 102/2009/QĐ-TTg ngày 07/8/2009 của Thủ tướng Chính phủ”,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt dự toán kinh phí và tổ chức thực hiện chính sách hỗ trợ trực tiếp cho người dân thuộc hộ nghèo ở vùng khó khăn trên địa bàn tỉnh Nghệ An năm 2017 theo Quyết định 102/2009/QĐ-TTg ngày 07/8/2009 của Thủ tướng Chính phủ để các ngành, các đơn vị có liên quan và các UBND huyện, thị xã thực hiện với các nội dung như sau:
I. Đối tượng và số lượng người được hưởng chính sách
1. Đối tượng thụ hưởng
Là người dân thuộc hộ nghèo quy định tại Quyết định số 59/2015/QĐ-TTg ngày 19 tháng 11 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành chuẩn nghèo tiếp cận đa chiều áp dụng cho giai đoạn 2016-2020 thuộc các xã nằm trong Quyết định 1049/QĐ-TTg ngày 26 tháng 6 năm 2014 của Thủ tướng Chính phủ ban hành danh mục các đơn vị hành chính thuộc vùng khó khăn.
2. Số lượng khẩu được thụ hưởng
- Tổng số: 250.748 khẩu
Trong đó:
a) Thuộc xã khu vực ll, bãi ngang, ven biển: 58.817 khẩu
b) Thuộc xã khu vực III: 191.931 khẩu
II. Định mức và hình thức hỗ trợ
1. Định mức hỗ trợ
Đối với người dân thuộc hộ nghèo ở xã khu vực II, xã biên giới, xã bãi ngang, hải đảo vùng khó khăn: hỗ trợ 80.000 đồng/khẩu/năm.
- Đối với người dân thuộc hộ nghèo ở xã khu vực III vùng khó khăn: hỗ trợ 100.000 đồng/khẩu/năm.
2. Hình thức hỗ trợ
2.1 Hỗ trợ bằng hiện vật và tiền mặt:
Thực hiện hỗ trợ muối tinh Iốt và bột canh Iốt đối với các khẩu ở 10 huyện miền núi với định mức 02kg muối và 03 kg bột canh cho 01 khẩu (định mức 05kg muối, bột canh Iốt/khẩu/năm). Kinh phí còn lại theo định mức sau khi trừ đi kinh phí mua muối và bột canh sẽ do địa phương xây dựng kế hoạch trình cấp có thẩm quyền phê duyệt thực hiện cấp cho các đối tượng này.
2.2. Hỗ trợ bằng tiền mặt 100%:
Thực hiện đối với các khẩu thuộc hộ nghèo ở các xã của các huyện còn lại.
III. Dự toán Kinh phí thực hiện
Tổng số kinh phí thực hiện: 23.898.460.000 đồng (Hai mươi ba tỷ, tám trăm chín tám triệu, bốn trăm sáu mươi nghìn).
Trong đó:
1. Tổng Kinh phí hỗ trợ bằng hiện vật (muối I ốt tinh và muối bột canh): 12.733.952.303 đồng; Trong đó:
- Kinh phí mua hiện vật: 11.954.461.200 đồng;
- Tiền cước vận chuyển hiện vật: 600.532.103 đồng
- Kinh phí bốc xếp hàng xuống và chi phí cấp phát hiện vật: 178.959.000 đồng.
2. Tổng kinh phí hỗ trợ bằng tiền mặt: 11.164.507.697 đồng.
(Có phụ lục chi tiết kèm theo)
IV. Nguồn kinh phí và giao kinh phí thực hiện
1. Nguồn kinh phí thực hiện
Từ nguồn chi sự nghiệp kinh tế chương trình, mục tiêu trong dự toán ngân sách tỉnh năm 2017 (chính sách hỗ trợ trực tiếp cho người dân thuộc hộ nghèo năm 2017 theo QĐ 102/2009/QĐ-TTg).
2. Giao kinh phí thực hiện
2.1. Đối với kinh phí mua muối tinh Iốt và bộ canh Iốt, cước phí vận chuyển và chi phí bốc xếp: Cấp cho Công ty Cổ phần Thương mại miền núi Nghệ An trực tiếp mua vận chuyển và cấp đến trung tâm xã có đối tượng được hưởng chính sách.
2.2. Đối với kinh phí cấp bằng tiền mặt sau khi trừ đi phần kinh phí mua muối tinh Iốt và bột canh Iốt ở 10 huyện miền núi và tiền mặt của các huyện còn lại: các huyện, thị xã căn cứ Hướng dẫn của Ban Dân tộc tỉnh thực hiện theo dự toán đã cấp.
V. Tổ chức thực hiện
1. Công ty Cổ phần Thương mại miền núi Nghệ An:
Ký hợp đồng trực tiếp với các đơn vị cung ứng để thu mua muối tinh Iốt và bột canh Iốt đảm bảo đúng chất lượng, mẫu mã và điều kiện sản xuất theo quy định hiện hành.
Phối hợp với các huyện, các xã cấp phát trực tiếp đến trung tâm các xã có đối tượng thụ hưởng chính sách; không được gây phiền hà và thu thêm bất kỳ khoản dịch vụ nào.
2. Sở Tài chính; Ban Dân tộc, các ngành có liên quan với chức năng nhiệm vụ của mình hướng dẫn cụ thể thực hiện quyết định này; thường xuyên kiểm tra giám sát việc thực hiện nhằm đảm bảo thực hiện chính sách đúng quy định; kịp thời báo cáo Chủ tịch UBND tỉnh những vấn đề vượt quá thẩm quyền.
3. UBND các huyện, các xã vùng thụ hưởng chính sách có trách nhiệm kiểm tra, giám sát chặt chẽ việc cấp phát hàng chính sách; xây dựng phương án trình cấp có thẩm quyền phê duyệt thực hiện số kinh phí còn lại đã được cấp trong dự toán (sau khi đã trừ kinh phí mua muối I-ốt và bột canh I-ốt) kịp thời, đúng đối tượng, đủ chính sách; không được thu bất kỳ một khoản phí, lệ phí nào; không được khấu trừ các khoản dịch vụ công mà người dân được hưởng; chịu trách nhiệm trước Chủ tịch UBND tỉnh về việc thực hiện chính sách này.
Điều 2. Sở Tài chính, Ban Dân tộc, Sở Lao động - TB&XH, Kho bạc Nhà nước tỉnh Nghệ An; UBND các huyện, thị xã; Mặt trận Tổ quốc tỉnh, Hội Nông dân tỉnh, Hội Cựu chiến binh tỉnh; Công ty CP Thương mại miền núi tỉnh; các ngành và các đơn vị liên quan căn cứ nội dung đã được phê duyệt tại Điều I Quyết định này có trách nhiệm tổ chức triển khai thực hiện, đảm bảo theo đúng các quy định hiện hành của Nhà nước.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở: Tài chính, Lao động TB&XH; Trưởng Ban Dân tộc; Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã; Giám đốc Công ty CP Thương mại miền núi tỉnh, Giám đốc; Thủ trưởng các ngành, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
DỰ TOÁN
KINH PHÍ THỰC HIỆN CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ TRỰC TIẾP CHO NGƯỜI DÂN THUỘC HỘ NGHÈO Ở VÙNG KHÓ KHĂN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NGHỆ AN NĂM 2017
Theo Quyết định 102/2009/QĐ-TTg ngày 07 tháng 8 năm 2009 của Thủ tướng Chính phủ
(Kèm theo Quyết định số 2709/QĐ-UBND ngày 22/6/2017 của UBND tỉnh Nghệ An)
TT | Huyện - xã | Tổng số khẩu nghèo (khẩu) | Bao gồm: | Tổng kinh phí hỗ trợ cho người dân (đồng) | Trong đó: | |||||
Số khẩu thuộc xã khu vực II về xã bãi ngang (khẩu) | Số khẩu thuộc xã khu vực III (khẩu) | Hỗ trợ bằng hiện vật (muôi I ốt tinh và mối bột canh) | Hỗ trợ bằng tiền mặt (đồng) | |||||||
Tổng KP hỗ trợ bằng hiện vật (đồng) | Bao gồm: | |||||||||
Kinh phí mua hiện vật (muối I ốt và bột canh Iốt | Tiền cước vận chuyển hiện vật (đồng) | Chi phí bốc xếp hàng xuống và chi phí cấp phát (150 đ/ kg) | ||||||||
A | B | 1 | 2 | 3 | 4 | 5=9+12+13 | 9=7*4.200 + 8*13.900 | 12 | 13=150+(6) | 14=4-5 |
| Tổng cộng: 174 xã | 250.748 | 58.817 | 191.931 | 23.898.468.000 | 12.733.952.303 | 11.954.461.200 | 600.532.003 | 178.959.000 | 11.164.507.697 |
I | H. Kỳ Sơn | 47.462 | 0 | 47.462 | 4.746.208.000 | 2.577.695.501 | 2.377.846.200 | 164.252.801 | 35.596.500 | 2.168.504.499 |
1 | Tà Cạ | 2.643 |
| 2.643 | 264.300.000 | 141.737.020 | 132.414.300 | 7.340.470 | 1.982.250 | 122.562.980 |
2 | Hữu Kiệm | 1.884 |
| 1.884 | 188.400.000 | 100.396.636 | 94.388.400 | 4.595.236 | 1.413.000 | 88.003.364 |
3 | Hữu Lập | 1.441 |
| 1.441 | 144.100.000 | 77.788.947 | 72.194.100 | 4.514.097 | 1.080.750 | 66.311.053 |
4 | Phà Đánh | 2.544 |
| 2.544 | 254.400.000 | 136.967.111 | 127.454.400 | 7.604.711 | 1.908.000 | 117.432.889 |
5 | Nậm Cắn | 2.254 |
| 2.254 | 225.400.000 | 121.986.514 | 112.925.400 | 7.370.614 | 1.690.500 | 103.413.486 |
6 | Tây Sơn | 702 |
| 702 | 70.200.000 | 37.896.220 | 35.170.200 | 2.199.520 | 526.500 | 32.303.780 |
7 | Huổi Tự | 3.081 |
| 3.081 | 308.100.000 | 166.283.662 | 154.358.100 | 9.614.812 | 2.310.750 | 141.816.338 |
8 | Đooc Mạy | 1.277 |
| 1.277 | 127.700.000 | 70.049.859 | 63.977.700 | 5.114.409 | 957.750 | 57.650.141 |
9 | Na Loi | 1.281 |
| 1.281 | 128.100.000 | 70.169.705 | 64.178.100 | 5.030.855 | 960.750 | 57.930.295 |
10 | Keng Đu | 3.505 |
| 3.505 | 350.500.000 | 192.352.326 | 175.600.500 | 14.123.076 | 2.628.750 | 158.147.674 |
11 | Bắc Lý | 3.219 |
| 3.219 | 321.900.000 | 175.094.137 | 161.271.900 | 11.407.987 | 2.414.250 | 146.805.863 |
12 | Mỹ Lý | 4.666 |
| 4.666 | 466.600.000 | 255.160.042 | 233.766.600 | 17.893.942 | 3.499.500 | 211.439.958 |
13 | Bảo Nam | 2.585 |
| 2.585 | 258.500.000 | 139.514.092 | 129.508.500 | 8.066.842 | 1.938.750 | 118.985.908 |
14 | Bảo Thắng | 1.472 |
| 1.472 | 147.200.000 | 80.115.075 | 73.747.200 | 5.263.875 | 1.104.000 | 67.084.925 |
15 | Chiêu Lưu | 2.213 |
| 2.213 | 221.300.000 | 119.382.268 | 110.871.300 | 6.851.218 | 1.659.750 | 101.917.732 |
16 | Na Ngoi | 4.288 |
| 4.288 | 428.800.000 | 234.801.590 | 214.828.800 | 16.756.790 | 3.216.000 | 193.998 410 |
17 | Nậm Càn | 1.740 |
| 1.740 | 174.000.000 | 94.475.487 | 87.174.000 | 5.996.487 | 1.305.000 | 79.524.513 |
18 | Mường Ái | 1.737 |
| 1.737 | 173.700.000 | 94.818.972 | 87.023.700 | 6.492.522 | 1.302.750 | 78.881.028 |
19 | Mường Tip | 2.537 |
| 2.537 | 253.700.000 | 138.119.400 | 127.103.700 | 9.112.950 | 1.902.750 | 115.580.600 |
20 | Mường Lống | 2.393 |
| 2.393 | 239.300.000 | 130.586.437 | 119.889.300 | 8.902.387 | 1.794.750 | 108.711.563 |
II | H. Tương Dương | 33.679 | 1.477 | 31.202 | 3.238.360.000 | 1.759.098.470 | 1.637.217.900 | 97.371.320 | 24.589.250 | 1.479.261.530 |
1 | Tam Quang | 1.207 | 1.287 |
| 96.560.000 | 63.861.185 | 60.470.700 | 2.485.235 | 905.250 | 32.698.815 |
2 | Tam Đinh | 1.192 |
| 1.192 | 119.200.000 | 63.187.741 | 59.719.200 | 2.574.541 | 894.000 | 56.012.259 |
3 | Tam Thái | 270 | 270 |
| 21.600.000 | 14.269.982 | 13.527.000 | 540.482 | 202.500 | 7.330.018 |
4 | Tam Hợp | 1.194 |
| 1.194 | 119.400.000 | 63.708.007 | 59.819.400 | 2.993.107 | 895.500 | 55.691.993 |
5 | Thạch Giám | 287 |
| 287 | 28.700.000 | 15.185.689 | 14.378.700 | 591.739 | 215.250 | 13.514.311 |
6 | Xá Lương | 2.153 |
| 2.153 | 215.300.000 | 114.063.115 | 107.865.300 | 4.583.065 | 1.614.750 | 101.236.885 |
7 | Lưu Kiền | 1.763 |
| 1.763 | 176.300.000 | 93.585.853 | 88.326.300 | 3.937.303 | 1.322.250 | 82.714.147 |
8 | Lương Minh | 3.818 |
| 3.818 | 381.800.000 | 202.672.028 | 191.281.800 | 8.526.728 | 2.863.500 | 179.127.972 |
9 | Yên Na | 2.588 |
| 2.588 | 258.800.000 | 139.054.943 | 129.658.800 | 7.455.143 | 1.941.000 | 119.745.057 |
10 | Yên Hòa | 1.756 |
| 1.756 | 175.600.000 | 94.253.775 | 87.975.600 | 4.961.175 | 1.317.000 | 81.346.225 |
11 | Yên Tỉnh | 2.707 |
| 2.707 | 270.700.000 | 145.448.891 | 135.620.708 | 7.797.941 | 2.030.250 | 125.251.109 |
12 | Yên Thắng | 2.474 |
| 2.474 | 247.400.000 | 132.176.630 | 123.947.400 | 6.373.730 | 1.855.500 | 115.223.370 |
13 | Nga My | 2.608 |
| 2.608 | 260.800.000 | 141.662.055 | 130.660.800 | 9.045.255 | 1.956.000 | 119.137.945 |
14 | Xiêng My | 1.919 |
| 1.919 | 191.900.000 | 104.392.169 | 96.141.900 | 6.811.019 | 1.439.250 | 87.507.831 |
15 | Hữu Khuông | 2.076 |
| 2.076 | 207.600.000 | 112.578.632 | 104.007.600 | 7.014.032 | 1.557.000 | 95.021.368 |
16 | Nhôn Mai | 2.734 |
| 2.734 | 273.400.000 | 151.504.821 | 136.973.400 | 12.480.921 | 2.050.500 | 121.895.179 |
17 | Mai Sơn | 1.933 |
| 1.933 | 193.300.000 | 107.492.955 | 96.843.300 | 9.199.905 | 1.449.750 | 85.807.045 |
III | H. Con Cuông | 18.600 | 2.201 | 16.399 | 1.815.980.000 | 988.299.982 | 931.860.000 | 42.489.982 | 13.950.008 | 827.680.018 |
1 | Lục Dạ | 2.822 |
| 2.822 | 282.200.000 | 150.313.268 | 141.382.200 | 6.814.568 | 2.116.500 | 131.886.732 |
2 | Châu Khê | 2.367 |
| 2.367 | 236.700.000 | 126.154.046 | 118.586.700 | 5.792.096 | 1.775.250 | 110.545.954 |
3 | Cam Lâm | 1.119 |
| 1.119 | 111.900.000 | 59.690.251 | 56.061.900 | 2.789.101 | 839.250 | 52.209.749 |
4 | Mậu Đức | 1.605 |
| 1.605 | 160.500.000 | 84.554.776 | 80.410.500 | 2.940.526 | 1.203.750 | 75.945.224 |
5 | Đan Phúc | 1.763 |
| 1.763 | 176.300.000 | 93.631.898 | 88.326.300 | 3.983.348 | 1.322.250 | 82.668.102 |
6 | Thạch Ngàn | 1.816 |
| 1.816 | 181.600.000 | 95.747.517 | 90.981.600 | 3.403.917 | 1.362.000 | 85.852.483 |
7 | Bình Chuẩn | 1.641 |
| 1.641 | 164.100.000 | 87.677.085 | 82.214.100 | 4.232.235 | 1.230.750 | 76.422.915 |
8 | Mân Sơn | 3.266 |
| 3.266 | 326.600.000 | 173.686.120 | 163.626.600 | 7.610.020 | 2.449.500 | 152.913.880 |
9 | Lạng Khê | 1.631 | 1.631 |
| 130.480.000 | 86.848.212 | 81.713.100 | 3.911.862 | 1.223.250 | 43.631.788 |
10 | Yên Khê | 570 | 570 |
| 45.600.000 | 29.996.809 | 28.557.000 | 1.012.309 | 427.500 | 15.603.191 |
IV | H. Anh Sơn | 7.684 | 2.009 | 5.675 | 728.220.000 | 404.217.572 | 384.968.400 | 13.486.172 | 5.763.808 | 324.002.428 |
1 | Thọ Sơn | 1.002 |
| 1.002 | 100.200.008 | 53.216.793 | 50.200.200 | 2.265.093 | 751.500 | 46.983.207 |
2 | Bình Sơn | 975 |
| 975 | 97.500.000 | 51.525.048 | 48.847.500 | 1.946.298 | 731.250 | 45.974.952 |
3 | Thành Sơn | 970 |
| 970 | 97.000.000 | 51.369.694 | 48.597.000 | 2.045.194 | 727.500 | 45.630.306 |
4 | Tam Sơn | 813 |
| 813 | 81.380.000 | 42.942.934 | 40.731.300 | 1.601.884 | 609.750 | 38.357.866 |
5 | Cao Sơn | 895 |
| 895 | 89.500.008 | 46.831.294 | 44.839.500 | 1.320.544 | 671.250 | 42.668.706 |
6 | Long Sơn | 641 | 641 | 0 | 51.280.000 | 33.469.766 | 32.114.100 | 874.916 | 480.750 | 17.810.234 |
7 | Lạng Sơn | 1.020 |
| 1.020 | 102.000.000 | 53.432.027 | 51.102.000 | 1.565.027 | 765.000 | 48.567.973 |
8 | Phúc Sơn | 1.368 | 1.368 | 0 | 109.440.000 | 71.430.016 | 68.536.800 | 1.867.216 | 1.026.000 | 38.009.984 |
V | H. Thanh Chương | 22.117 | 9.311 | 12.806 | 2.025.480.000 | 1.150.355.935 | 1.108.061.708 | 25.706.485 | 16.587.758 | 875.124.065 |
1 | Thanh Mỹ | 629 | 629 |
| 50.320.800 | 32.592.614 | 31.512.900 | 607.964 | 471.750 | 17.727.386 |
2 | Thanh An | 1.094 |
| 1.094 | 109.400.000 | 56.727.819 | 54.809.400 | 1.097.919 | 820.500 | 52.672.181 |
3 | Thanh Tùng | 1.203 | 1.203 |
| 96.240.000 | 62.335.317 | 60.270.300 | 1.162.767 | 902.250 | 33.904.683 |
4 | Thanh Mai | 986 |
| 986 | 98.600.000 | 51.310.170 | 49.398.600 | 1.172.070 | 739.500 | 47.289.830 |
5 | Thanh Xuân | 2.132 | 2.132 |
| 170.560.000 | 110.749.186 | 106.813.200 | 2.336.986 | 1.599.000 | 59.810.814 |
6 | Thanh Sơn | 3.830 |
| 3.830 | 383.000.000 | 200.371.840 | 191.883.000 | 5.616.340 | 2.872.500 | 182.628.160 |
7 | Ngọc Lâm | 4.190 |
| 4.190 | 419.000.000 | 218.274.913 | 209.919.000 | 5.213.413 | 3.142.500 | 200.725.087 |
8 | Thanh Đức | 600 | 600 |
| 48.000.000 | 31.334.305 | 30.060.000 | 824.305 | 450.000 | 16.665.695 |
9 | Hạnh Lâm | 291 | 291 |
| 23.280.000 | 15.170.202 | 14.579.100 | 372.852 | 218.250 | 8.109.798 |
10 | Thanh Thùy | 499 | 499 |
| 39.920.000 | 25.865.700 | 24.999.900 | 491.550 | 374.250 | 14.054.300 |
11 | Thanh Liên | 338 | 338 |
| 27.040.000 | 17.524.704 | 16.933.800 | 337.404 | 253.500 | 9.515.296 |
12 | Thanh Tiên | 161 | 161 |
| 12.880.000 | 8.325.995 | 8.066.100 | 139.145 | 120.750 | 4.554.005 |
13 | Thanh Hương | 467 | 467 |
| 37.360.000 | 24.150.558 | 23.396.700 | 403.608 | 350.250 | 13.209.442 |
14 | Thanh Thịnh | 613 | 613 |
| 49.040.000 | 31.684.413 | 30.711.300 | 513.363 | 459.750 | 17.355.587 |
15 | Thanh Chi | 793 | 793 |
| 63.440.000 | 41.073.153 | 39.729.300 | 749.103 | 594.750 | 22.366.847 |
16 | Thanh Khê | 1.428 |
| 1.428 | 142.800.000 | 74.192.340 | 71.542.800 | 1.578.540 | 1.071.000 | 68.607.660 |
17 | Thanh Long | 713 | 713 |
| 57.040.000 | 36.948.687 | 35.721.300 | 692.637 | 534.750 | 20.091.313 |
18 | Thanh Hồ | 1.278 |
| 1.278 | 127.800.000 | 66.410.836 | 64.027.800 | 1.424.536 | 958.500 | 61.389.164 |
19 | Thanh Lâm | 872 | 872 |
| 69.760.000 | 45.313.184 | 43.687.200 | 971.984 | 654.000 | 24.446.816 |
VI | H. Quế Phong | 32.577 | 5.946 | 26.631 | 3.138.780.000 | 1.757.408.352 | 1.632.107.700 | 108.867.902 | 24.432.750 | 1.381.371.648 |
1 | Nậm Nhoóng | 1.751 |
| 1.751 | 175.100.000 | 95.495.196 | 87.725.100 | 6.456.846 | 1.313.250 | 79.604.804 |
2 | Tri Lễ | 8.293 |
| 8.293 | 829.300.000 | 449.939.000 | 415.479.300 | 28.239.950 | 6.219.750 | 379.361.000 |
3 | Châu Thôn | 2.404 |
| 2.404 | 240.400.000 | 129.754.474 | 120.440.400 | 7.511.074 | 1.803.000 | 110.645.526 |
4 | Cắm Muộn | 2.847 |
| 2.847 | 284.700.000 | 154.567.771 | 142.634.700 | 9.797.821 | 2.135.250 | 130.132.229 |
5 | Quang Phong | 3.468 |
| 3.468 | 346.800.000 | 187.645.750 | 173.746.800 | 11.297.950 | 2.601.000 | 159.154.250 |
6 | Nậm Giải | 1.376 |
| 1.376 | 137.600.000 | 74.392.967 | 68.937.600 | 4.423.367 | 1.032.000 | 63.207.033 |
7 | Châu Kim | 1.129 |
| 1.129 | 112.900.000 | 60.366.955 | 56.562.900 | 2.957.305 | 846.750 | 52.533.045 |
8 | Mường Nọc | 1.379 |
| 1.379 | 137.900.000 | 73.924.161 | 69.087.900 | 3.802.011 | 1.034.250 | 63.975.839 |
9 | Quế Sơn | 735 | 735 | 0 | 58.800.000 | 38.979.400 | 36.823.500 | 1.604.650 | 551.250 | 19.820.600 |
10 | Tiền Phong | 4.133 | 4.133 | 0 | 330.640.000 | 220.463.466 | 207.063.300 | 10.300.416 | 3.099.750 | 110.176.534 |
11 | Hạnh Dịch | 1.932 |
| 1.932 | 193.200.000 | 102.989.536 | 96.793.200 | 4.747.336 | 1.449.000 | 90.210.464 |
12 | Đồng Văn | 1.078 | 1.078 | 0 | 86.240.000 | 57.903.169 | 54.007.800 | 3.086.869 | 808.500 | 28.336.831 |
13 | Thông Thụ | 2.052 |
| 2.052 | 205.200.000 | 110.986.508 | 102.805.200 | 6.642.308 | 1.539.000 | 94.213.492 |
VII | H. Quỳ Châu | 26.285 | 4.304 | 21.981 | 2.542.420.800 | 1.400.247.450 | 1.316.878.500 | 63.655.200 | 19.713.750 | 1.142.172.550 |
1 | Châu Hạnh | 3.696 |
| 3.696 | 369.600.000 | 196.004.010 | 185.169.600 | 8.062.410 | 2.772.000 | 173.595.990 |
2 | Châu Bình | 4.304 | 4.304 | 0 | 344.320.000 | 228.664.419 | 215.630.400 | 9.806.019 | 3.228.000 | 115.655.581 |
3 | Châu Hội | 3.592 |
| 3.592 | 359.200.000 | 190.133.474 | 179.959.200 | 7.480.274 | 2.694.000 | 169.066.526 |
4 | Châu Nga | 1.251 |
| 1.251 | 125.100.000 | 66.490.249 | 62.675.100 | 2.876.499 | 938.250 | 58.609.751 |
5 | Châu Phong | 3.561 |
| 3.561 | 356.100.000 | 191.079.909 | 178.406.100 | 10.003.059 | 2.670.750 | 165.020.091 |
6 | Châu Hoàn | 1.232 |
| 1.232 | 123.200.000 | 65.939.248 | 61.723.200 | 3.292.048 | 924.000 | 57.260.752 |
7 | Diên Lâm | 1.424 |
| 1.424 | 142.400.000 | 75.931.851 | 71.342.400 | 3.521.451 | 1.068.000 | 66.468.149 |
8 | Châu Thắng | 1.470 |
| 1.470 | 147.000.000 | 78.423.389 | 73.647.000 | 3.673.889 | 1.102.500 | 68.576.611 |
9 | Châu Thuận | 1.637 |
| 1.637 | 163.700.000 | 87.844.377 | 82.013.700 | 4.602.927 | 1.227.750 | 75.855.623 |
10 | Châu Bình | 2.379 |
| 2.379 | 237.900.000 | 127.048.121 | 119.187.900 | 6.075.971 | 1.784.250 | 110.851.879 |
11 | Châu Tiến | 1.739 |
| 1.739 | 173.900.000 | 92.688.403 | 87.123.900 | 4.260.253 | 1.304.250 | 81.211.597 |
VIII | H. Quỳ Hợp | 21.999 | 3.369 | 18.630 | 2.132.528.080 | 1.169.838.807 | 1.102.149.908 | 51.181.657 | 16.499.250 | 962.689.193 |
1 | Châu Hồng | 1.138 |
| 1.138 | 113.800.000 | 60.522.247 | 57.013.800 | 2.654.947 | 853.500 | 53.277.753 |
2 | Châu Tiến | 896 |
| 896 | 89.600.000 | 47.925.289 | 44.889.600 | 2.363.689 | 672.000 | 41.674.711 |
3 | Châu Thành | 1.635 |
| 1.635 | 163.500.000 | 87.815.259 | 81.813.580 | 3.875.509 | 1.226.250 | 76.484.741 |
4 | Liên Hợp | 593 | 593 |
| 47.440.000 | 31.559.663 | 29.709.300 | 1.405.613 | 444.750 | 15.880.337 |
5 | Châu Thái | 2.275 |
| 2.275 | 227.508.000 | 120.852.549 | 113.977.500 | 5.168.799 | 1.706.258 | 186.647.451 |
6 | Châu Lý | 1.939 |
| 1.939 | 193.900.000 | 103.113.311 | 97.143.900 | 4.515.161 | 1.454.250 | 90.786.689 |
7 | Bắc Sơn | 681 |
| 681 | 68.100.800 | 36.208.332 | 34.118.100 | 1.579.482 | 510.750 | 31.891.668 |
8 | Nam Sơn | 517 |
| 517 | 51.700.000 | 27.525.082 | 25.901.780 | 1.235.632 | 387.750 | 24.174.918 |
9 | Hạ Sơn | 1.370 |
| 1.370 | 137.000.000 | 72.647.580 | 68.637.000 | 2.983.080 | 1.027.508 | 64.352.420 |
10 | Châu Đình | 2.095 |
| 2.095 | 209.500.000 | 111.878.100 | 104.959.500 | 5.347.350 | 1.571.250 | 97.631.980 |
11 | Văn Lợi | 1.252 |
| 1.252 | 125.200.000 | 67.216.529 | 62.725.280 | 3.552.329 | 939.000 | 57.983.471 |
12 | Yên Hợp | 1.871 |
| 1.871 | 187.100.000 | 99.466.178 | 93.737.100 | 4.325.828 | 1.403.250 | 87.633.822 |
13 | Châu Cường | 1.654 |
| 1.654 | 165.400.000 | 87.889.238 | 82.865.400 | 3.783.338 | 1.240.500 | 77.518.762 |
14 | Châu Lộc | 1.307 |
| 1.307 | 130.700.000 | 69.450.564 | 65.480.700 | 2.989.614 | 980.250 | 61.249.436 |
15 | Châu Quang | 937 | 937 |
| 74.960.080 | 49.494.898 | 46.943.700 | 1.848.448 | 702.750 | 25.465.102 |
16 | Thọ Hợp | 298 | 298 |
| 23.840.000 | 15.812.464 | 14.929.880 | 659.164 | 223.500 | 8.027.536 |
17 | Tam Hợp | 776 | 776 |
| 62.080.800 | 40.852.839 | 38.877.600 | 1.393.239 | 582.000 | 21.227.161 |
18 | Đồng Hợp | 469 | 469 |
| 37.520.008 | 24.792.042 | 23.496.900 | 943.392 | 351.750 | 12.727.958 |
19 | Nghĩa Xuân | 296 | 296 |
| 23.680.000 | 15.608.644 | 14.829.608 | 557.044 | 222.800 | 8.071.356 |
IX | H. Nghĩa Đàn | 11.141 | 10.320 | 821 | 907.708.000 | 583.158.438 | 558.164.100 | 16.638.580 | 8.355.750 | 324.541.570 |
1 | Xã Nghĩa Thọ | 638 | 638 |
| 51.040.000 | 33.397.798 | 31.963.800 | 955.490 | 478.500 | 17.642.210 |
2 | Xã Nghĩa Đức | 586 | 586 |
| 46.880.000 | 30.771.285 | 29.358.600 | 973.185 | 439.500 | 16.108.715 |
3 | Xã Nghĩa Lợi | 743 | 743 |
| 59.440.000 | 38.691.720 | 37.224.300 | 910.178 | 557.250 | 20.748.280 |
4 | Xã Nghĩa Mai | 1.669 | 1.669 |
| 133.520.000 | 88.169.910 | 83.616.900 | 3.301.260 | 1.251.750 | 45.350.090 |
5 | Xã Nghĩa Lạc | 758 | 758 |
| 60.640.000 | 39.750.121 | 37.975.800 | 1.205.821 | 568.500 | 20.889.879 |
6 | Xã Nghĩa An | 732 | 732 |
| 58.560.000 | 38.274.085 | 36.673.200 | 1.051.885 | 549.080 | 20.889.879 |
7 | Xã Nghĩa Hội | 487 | 487 |
| 38.960.000 | 25.395.773 | 24.398.700 | 631.823 | 365.250 | 13.564.227 |
8 | Xã Nghĩa Liên | 293 | 293 |
| 23.440.000 | 15.251.975 | 14.679.300 | 352.925 | 219.750 | 8.188.025 |
9 | Xã Nghĩa Long | 120 | 120 |
| 9.600.000 | 6.240.769 | 6.012.000 | 138.769 | 90.800 | 3.359.231 |
10 | Xã Nghĩa Minh | 122 | 122 |
| 9.760.000 | 6.358.130 | 6.112.200 | 154.430 | 91.580 | 3.401.870 |
11 | Xã Nghĩa Thắng | 191 | 191 |
| 15.280.080 | 9.934.374 | 9.569.100 | 222.024 | 143.250 | 5.345.626 |
12 | Xã Nghĩa Lộc | 800 | 800 |
| 64.000.000 | 41.634.120 | 40.080.080 | 954.120 | 600.000 | 22.365.880 |
13 | Xã Nghĩa Trung | 586 | 586 |
| 46.880.000 | 30.510.144 | 29.358.608 | 712.044 | 439.500 | 16.369.856 |
14 | Xã Nghĩa Yên | 821 | 821 |
| 65.680.000 | 43.158.420 | 41.132.108 | 1.410.570 | 615.750 | 22.521.580 |
15 | Xã Nghĩa Hưng | 430 | 430 |
| 34.480.000 | 22.464.644 | 21.543.000 | 599.144 | 322.500 | 11.935.356 |
16 | Xã Nghĩa Lâm | 1.344 | 1.344 |
| 107.520.000 | 70.241.372 | 67.334.480 | 1.898.972 | 1.008.800 | 37.278.628 |
17 | Xã Nghĩa Thịnh | 821 |
| 821 | 82.180.000 | 42.913.797 | 41.132.100 | 1.165.947 | 615.750 | 39.186.203 |
X | H. Tân Kỳ | 18.068 | 7.744 | 10.324 | 1.651.920.000 | 943.639.805 | 905.206.880 | 24.882.005 | 13.551.800 | 708.280.195 |
1 | Đồng Văn | 4.149 |
| 4.149 | 414.980.008 | 217.308.445 | 207.864.900 | 6.331.795 | 3.111.750 | 197.591.555 |
2 | Giai Xuân | 1.350 | 1.350 |
| 188.000.000 | 70.507.797 | 67.635.00 | 1.860.297 | 1.012.500 | 37.492.203 |
3 | Tân Hương | 1.394 |
| 1.394 | 139.400.000 | 72.637.415 | 69.839.400 | 1.752.515 | 1.045.500 | 66.762.585 |
4 | Phú Sơn | 1.701 |
| 1.701 | 170.100.000 | 88.851.415 | 85.220.100 | 2.355.565 | 1.275.750 | 81.248.585 |
5 | Tiên Kỳ | 1.870 |
| 1.870 | 187.008.000 | 97.805.727 | 93.687.000 | 2.716.227 | 1.402.500 | 89.194.273 |
6 | Hương Sơn | 1.541 | 1.541 |
| 123.280.800 | 80.507.372 | 77.204.100 | 2.147.522 | 1.155.750 | 42.772.628 |
7 | Tân Hợp | 1.210 |
| 1.210 | 121.000.000 | 63.388.639 | 60.621.000 | 1.860.139 | 907.500 | 57.611.361 |
8 | Nghĩa Phúc | 1.068 | 1.068 |
| 85.440.000 | 55.726.953 | 53.586.808 | 1.419.153 | 801.000 | 29.713.047 |
9 | Tân Xuân | 255 | 255 |
| 20.400.008 | 13.309.311 | 12.775.500 | 342.561 | 191.250 | 7.090.689 |
10 | Nghĩa Đông | 926 | 926 |
| 74.080.000 | 48.096.492 | 46.392.608 | 1.009.392 | 694.500 | 25.983.508 |
11 | Nghĩa Hợp | 214 | 214 |
| 17.120.000 | 11.146.760 | 10.721.400 | 264.860 | 160.580 | 5.973.240 |
12 | Nghĩa Bình | 226 | 226 |
| 18.080.008 | 11.745.583 | 11.322.600 | 253.483 | 169.500 | 6.334.417 |
13 | Nghĩa Thái | 313 | 313 |
| 25.040.00 | 16.326.614 | 15.681.300 | 410.564 | 234.750 | 8.713.386 |
14 | Nghĩa Hành | 666 | 666 |
| 53.280.000 | 34.635.231 | 33.366.608 | 769.131 | 499.508 | 18.644.769 |
15 | Kỳ Sơn | 553 | 553 |
| 44.240.000 | 28.782.923 | 27.705.300 | 582.873 | 414.750 | 15.537.077 |
16 | Nghĩa Hoàn | 632 | 632 |
| 50.560.000 | 32.943.128 | 31.663.200 | 805.928 | 474.000 | 17.616.872 |
XI | H. Quỳnh Lưu | 1.234 | 1.234 | 0 | 98.720.000 | 0 | 0 | 0 | 0 | 98.728.000 |
1 | Quỳnh Thắng | 485 | 485 |
| 38.800.000 | 0 |
|
|
| 38.800.000 |
2 | Quỳnh Thọ | 105 | 105 |
| 8.400.000 | 0 |
|
|
| 8.400.000 |
3 | Tân Thắng | 644 | 644 |
| 51.528.000 | 0 |
|
|
| 51.520.000 |
XII | H. Yên Thành | 6.013 | 6.013 | 0 | 481.040.000 | 0 | 0 | 0 | 0 | 481.040.008 |
1 | Đại Thành | 280 | 280 |
| 22.400.000 | 0 |
|
|
| 22.400.000 |
2 | Đức Thành | 338 | 338 |
| 27.040.000 | 0 |
|
|
| 27.040.000 |
3 | Kim Thành | 328 | 328 |
| 26.240.000 | 0 |
|
|
| 26.240.000 |
4 | Lý Thành | 427 | 427 |
| 34.160.000 | 0 |
|
|
| 34.160.000 |
5 | Minh Thành | 110 | 110 |
| 8.800.000 | 0 |
|
|
| 8.800.000 |
6 | Quang Thành | 1.565 | 1.565 |
| 125.200.000 | 0 |
|
|
| 125.200.000 |
7 | Tân Thành | 318 | 318 |
| 25.440.000 | 0 |
|
|
| 25.440.000 |
8 | Tân Thành | 1.310 | 1.310 |
| 104.800.000 | 0 |
|
|
| 104.800.000 |
9 | Tiến Thành | 261 | 261 |
| 20.880.000 | 0 |
|
|
| 20.880.000 |
10 | Thịnh Thành | 1.076 | 1.076 |
| 86.080.000 | 0 |
|
|
| 86.080.000 |
XIII | H. Điền Châu | 2.668 | 2.668 | 0 | 213.440.000 | 0 | 0 | 0 | 0 | 213.440.000 |
1 | Diễn Bích | 2.668 | 436 | 0 | 34.880.000 | 0 |
|
|
| 34.880.000 |
2 | Diễn Hải | 384 | 384 | 0 | 30.720.000 | 0 |
|
|
| 30.720.00 |
3 | Diễn Kim | 460 | 460 | 0 | 36.800.000 | 0 |
|
|
| 36.800.000 |
4 | Diễn Trung | 662 | 662 | 0 | 52.960.000 | 0 |
|
|
| 52.960.000 |
5 | Diễn Vạn | 561 | 561 | 0 | 44.880.000 | 0 |
|
|
| 44.880.000 |
6 | Diễn Hùng | 165 | 165 | 0 | 13.200.000 | 0 |
|
|
| 13.200.000 |
XIV | H. Nghi Lộc | 1.517 | 1.517 | 0 | 121.360.000 | 0 | 0 | 0 | 0 | 121.360.000 |
1 | Nghi Tiến | 260 | 260 | 0 | 20.800.000 | 0 |
|
|
| 20.800.000 |
2 | Nghi Thiết | 365 | 365 | 0 | 29.200.000 | 0 |
|
|
| 29.200.000 |
3 | Nghi Quang | 452 | 452 | 0 | 36.160.000 | 0 |
|
|
| 36.160.000 |
4 | Nghi Yên | 440 | 440 | 0 | 35.200.000 | 0 |
|
|
| 35.200.000 |
XV | TX. Cửa Lò | 704 | 704 | 0 | 56.320.000 | 0 |
|
|
| 56.320.000 |
1 | Nghi Tân | 704 | 704 | 0 | 56.320.000 | 0 |
|
|
| 56.320.000 |
- 1Quyết định 1413/QĐ-UBND phê duyệt điều chỉnh danh sách, kinh phí thực hiện chính sách hỗ trợ trực tiếp cho người dân thuộc hộ nghèo ở vùng khó khăn thuộc huyện Na Rì Ba Bể tỉnh Bắc Kạn năm 2013 theo Quyết định 102/2009/QĐ-TTg
- 2Quyết định 516/QĐ-UBND năm 2015 phê duyệt kinh phí thực hiện chính sách hỗ trợ trực tiếp cho người dân thuộc hộ nghèo ở vùng khó khăn trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa theo Quyết định 102/2009/QĐ-TTg
- 3Quyết định 1690/QĐ-UBND năm 2015 bổ sung kinh phí để thực hiện chính sách hỗ trợ trực tiếp cho người dân thuộc hộ nghèo ở vùng khó khăn theo Quyết định 102/2009/QĐ-TTg do tỉnh Bình Định ban hành
- 4Quyết định 1748/QĐ-UBND phê duyệt phân bổ kinh phí thực hiện chính sách hỗ trợ hộ nghèo, hộ chính sách xã hội của tỉnh Thanh Hóa về tiền điện sinh hoạt năm 2017
- 5Quyết định 1279/QĐ-UBND phê duyệt tạm phân bổ kinh phí thực hiện chính sách hỗ trợ hộ nghèo, hộ chính sách xã hội của tỉnh Thanh Hóa về tiền điện năm 2016
- 6Quyết định 597/QĐ-UBND phê duyệt Kế hoạch thực hiện chính sách hỗ trợ trực tiếp cho người dân thuộc hộ nghèo vùng khó khăn theo Quyết định 102/2009/QĐ-TTg trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi năm 2018
- 7Quyết định 22/2019/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 05/2012/QĐ-UBND quy định về chi phí quản lý, chi phí bán hàng và cơ chế bán lẻ mặt hàng muối I ốt hỗ trợ trực tiếp cho người dân thuộc hộ nghèo theo Quyết định 102/2009/QĐ-TTg trên địa bàn tỉnh Điện Biên
- 1Quyết định 102/2009/QĐ-TTg về chính sách hỗ trợ trực tiếp cho người dân thuộc hộ nghèo ở vùng khó khăn do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2Thông tư liên tịch 01/2010/TTLT-UBDT-BTC hướng dẫn Quyết định 102/2009/QĐ-TTg về chính sách hỗ trợ trực tiếp cho người dân thuộc hộ nghèo ở vùng khó khăn do Ủy ban Dân tộc - Bộ Tài chính ban hành
- 3Quyết định 1413/QĐ-UBND phê duyệt điều chỉnh danh sách, kinh phí thực hiện chính sách hỗ trợ trực tiếp cho người dân thuộc hộ nghèo ở vùng khó khăn thuộc huyện Na Rì Ba Bể tỉnh Bắc Kạn năm 2013 theo Quyết định 102/2009/QĐ-TTg
- 4Quyết định 1049/QĐ-TTg năm 2014 về Danh mục đơn vị hành chính thuộc vùng khó khăn do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 5Quyết định 516/QĐ-UBND năm 2015 phê duyệt kinh phí thực hiện chính sách hỗ trợ trực tiếp cho người dân thuộc hộ nghèo ở vùng khó khăn trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa theo Quyết định 102/2009/QĐ-TTg
- 6Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 7Quyết định 1690/QĐ-UBND năm 2015 bổ sung kinh phí để thực hiện chính sách hỗ trợ trực tiếp cho người dân thuộc hộ nghèo ở vùng khó khăn theo Quyết định 102/2009/QĐ-TTg do tỉnh Bình Định ban hành
- 8Quyết định 59/2015/QĐ-TTg về chuẩn nghèo tiếp cận đa chiều áp dụng cho giai đoạn 2016-2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 9Quyết định 582/QĐ-TTg năm 2017 phê duyệt danh sách thôn đặc biệt khó khăn, xã khu vực III, khu vực II, khu vực I thuộc vùng dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2016-2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 10Quyết định 1748/QĐ-UBND phê duyệt phân bổ kinh phí thực hiện chính sách hỗ trợ hộ nghèo, hộ chính sách xã hội của tỉnh Thanh Hóa về tiền điện sinh hoạt năm 2017
- 11Quyết định 1279/QĐ-UBND phê duyệt tạm phân bổ kinh phí thực hiện chính sách hỗ trợ hộ nghèo, hộ chính sách xã hội của tỉnh Thanh Hóa về tiền điện năm 2016
- 12Quyết định 597/QĐ-UBND phê duyệt Kế hoạch thực hiện chính sách hỗ trợ trực tiếp cho người dân thuộc hộ nghèo vùng khó khăn theo Quyết định 102/2009/QĐ-TTg trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi năm 2018
- 13Quyết định 22/2019/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 05/2012/QĐ-UBND quy định về chi phí quản lý, chi phí bán hàng và cơ chế bán lẻ mặt hàng muối I ốt hỗ trợ trực tiếp cho người dân thuộc hộ nghèo theo Quyết định 102/2009/QĐ-TTg trên địa bàn tỉnh Điện Biên
Quyết định 2709/QĐ-UBND phê duyệt dự toán kinh phí và tổ chức thực hiện chính sách hỗ trợ trực tiếp cho người dân thuộc hộ nghèo ở vùng khó khăn năm 2017 theo Quyết định 102/2009/QĐ-TTg do tỉnh Nghệ An ban hành
- Số hiệu: 2709/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 22/06/2017
- Nơi ban hành: Tỉnh Nghệ An
- Người ký: Lê Minh Thông
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 22/06/2017
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực