Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2706/QĐ-UBND | Hà Nội, ngày 16 tháng 06 năm 2011 |
BAN HÀNH KẾ HOẠCH HỖ TRỢ PHÁP LÝ CHO DOANH NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HÀ NỘI GIAI ĐOẠN 2011-2014
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
Căn cứ Luật tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Nghị định số 66/2008/NĐ-CP ngày 28 tháng 5 năm 2008 của Chính phủ về hỗ trợ pháp lý cho doanh nghiệp;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 157/2010/TTLT-BTP-BTC ngày 12 tháng 10 năm 2010 của liên Bộ Tư pháp và Tài chính về hướng dẫn việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí ngân sách nhà nước đảm bảo cho công tác hỗ trợ pháp lý cho doanh nghiệp;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tư pháp tại Tờ trình số 935/TTr-STP ngày 31 tháng 5 năm 2011 về việc ban hành “Kế hoạch hỗ trợ pháp lý cho doanh nghiệp trên địa bàn thành phố Hà Nội giai đoạn 2011-2014”,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này “Kế hoạch hỗ trợ pháp lý cho doanh nghiệp trên địa bàn Thành phố Hà Nội giai đoạn 2011 - 2014”.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân Thành phố; Giám đốc Sở Tư pháp; Thủ trưởng các Sở, ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các quận, huyện, thị xã; các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
HỖ TRỢ PHÁP LÝ CHO DOANH NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HÀ NỘI GIAI ĐOẠN 2011-2014
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2706/QĐ-UBND ngày 16 tháng 06 năm 2011 của Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội)
1. Mục đích
a. Nhằm triển khai thực hiện Nghị định số 66/2008/NĐ-CP ngày 28/5/2008 của Chính phủ về hỗ trợ pháp lý cho doanh nghiệp, đồng thời xác định rõ trách nhiệm của các Sở, Ban, ngành trong việc hỗ trợ pháp lý cho doanh nghiệp trên địa bàn Thành phố Hà Nội.
b. Tạo chuyển biến căn bản về nhận thức pháp lý, ý thức pháp luật và thói quen tuân thủ pháp luật của doanh nghiệp; tạo lập các điều kiện cần thiết phục vụ hoạt động thực thi pháp luật để giúp doanh nghiệp kinh doanh có hiệu quả; phòng chống rủi ro pháp lý và tăng cường năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp; góp phần nâng cao công tác quản lý nhà nước bằng pháp luật đối với doanh nghiệp trên địa bàn Thành phố.
2. Yêu cầu
a. Kế hoạch hỗ trợ pháp lý cho doanh nghiệp trên địa bàn Thành phố được xây dựng trên cơ sở điều kiện phát triển kinh tế, xã hội của Thủ đô và nhu cầu thực tế của đối tượng được hỗ trợ.
b. Hoạt động hỗ trợ pháp lý cho các doanh nghiệp trên địa bàn Thành phố phải đảm bảo đúng các nội dung, hình thức hỗ trợ pháp lý quy định tại Nghị định số 66/2008/NĐ-CP và được thực hiện có trọng tâm, trọng điểm nhằm tháo gỡ hiệu quả, thiết thực góp phần lành mạnh hóa sản xuất, kinh doanh, đảm bảo tuân thủ pháp luật.
c. Tất cả các doanh nghiệp trên địa bàn Thành phố đều được hỗ trợ pháp lý theo Kế hoạch này không phân biệt hình thức sở hữu, hình thức tổ chức, quy mô kinh doanh và lĩnh vực hoạt động.
1. Các hoạt động cụ thể
STT | Hoạt động hỗ trợ pháp lý cho doanh nghiệp | Thời gian thực hiện | Cơ quan chủ trì |
1. | 1. Xây dựng và khai thác cơ sở dữ liệu pháp luật phục vụ cho hoạt động của doanh nghiệp. 1.1. Xây dựng trang thông tin điện tử dành riêng hỗ trợ pháp lý cho doanh nghiệp. 1.2. Rà soát các văn bản quy phạm pháp luật liên quan đến doanh nghiệp của trung ương và các văn bản thuộc thẩm quyền của HĐND và UBND Thành phố ban hành làm cơ sở cho việc cập nhật, làm cơ sở cho việc tích hợp dữ liệu cho website hỗ trợ pháp lý dành riêng cho doanh nghiệp. 1.3. Cập nhật thường xuyên và đăng tải các văn bản quy phạm pháp luật liên quan đến doanh nghiệp trung ương ban hành và các văn bản quy phạm pháp luật do HĐND, UBND Thành phố ban hành. | 2011-2012 | Cơ quan chủ trì: Sở Thông tin và Truyền thông Cơ quan phối hợp: Sở Tư pháp; Văn phòng UBND Thành phố. |
2. | 2. Biên soạn nội dung theo chuyên đề và phổ biến văn bản quy phạm pháp luật liên quan đến doanh nghiệp. 2.1. Xây dựng kế hoạch phổ biến văn bản quy phạm pháp luật liên quan đến doanh nghiệp do trung ương ban hành và do HĐND, UBND Thành phố ban hành. 2.2. Biên soạn nội dung các tài liệu phổ biến văn bản quy phạm pháp luật theo chuyên đề liên quan đến doanh nghiệp như: thực thi pháp luật về hợp đồng, sở hữu, thực hiện quyền sở hữu doanh nghiệp, quyền và nghĩa vụ của người quản lý doanh nghiệp, thực thi pháp luật về thuế, hải quan, pháp luật xử lý vi phạm trong kinh doanh, giải quyết tranh chấp, phá sản … 2.3. Tuyên truyền, phổ biến các văn bản quy phạm pháp luật về doanh nghiệp thông qua các hình thức: Phương tiện thông tin đại chúng, in ấn, đóng, phát hành tài liệu. | 2012-2014 | - Cơ quan chủ trì: Sở Tư pháp - Cơ quan phối hợp: Các Sở, ngành; BQL các khu công nghiệp và chế xuất Hà Nội; Hiệp hội doanh nghiệp TP; Liên minh hợp tác xã TP; Đài Phát thanh và Truyền hình Hà Nội; Báo HN Mới; Hội Luật gia; Đoàn Luật sư Thành phố Hà Nội |
3. | 3. Hướng dẫn nghiệp vụ và bồi dưỡng kiến thức pháp luật cho cán bộ làm công tác hỗ trợ pháp lý cho doanh nghiệp. 3.1. Xây dựng kế hoạch bồi dưỡng kiến thức pháp luật và hướng dẫn nghiệp vụ cho cán bộ làm công tác hỗ trợ pháp lý cho doanh nghiệp. 3.2. Tổ chức các khóa tập huấn nghiệp vụ và bồi dưỡng kiến thức pháp luật cho cán bộ làm công tác hỗ trợ pháp lý cho doanh nghiệp | 2011-2014 | Cơ quan chủ trì: Sở Tư pháp - Cơ quan phối hợp: các Sở, ngành TP; Hiệp hội doanh nghiệp TP; Liên minh Hợp tác xã TP; Hội Luật gia; Đoàn Luật sư Thành phố Hà Nội. |
4. | 4. Thực hiện bồi dưỡng theo chuyên đề kiến thức pháp luật cho doanh nghiệp trên địa bàn Thành phố. 4.1. Xây dựng kế hoạch bồi dưỡng kiến thức pháp luật cho doanh nghiệp 4.2. Tổ chức các khóa bồi dưỡng theo chuyên đề kiến thức pháp luật cho doanh nghiệp. | 2011-2014 | Cơ quan chủ trì: Sở Tư pháp - Cơ quan phối hợp: Ban Quản lý các khu công nghiệp và chế xuất Hà Nội; Hiệp hội doanh nghiệp TP; Liên minh Hợp tác xã TP; Hội Luật gia; Đoàn Luật sư Thành phố Hà Nội. |
5 | 5. Giải đáp pháp luật cho doanh nghiệp 5.1. Tiếp nhận các yêu cầu giải đáp pháp luật cho doanh nghiệp trong phạm vi thuộc thẩm quyền quản lý của các cơ quan nhà nước Thành phố. 5.2. Giải đáp các yêu cầu của doanh nghiệp, thông qua các hình thức: mạng điện tử, giải đáp trực tiếp; thuê chuyên gia tư vấn, hoặc các hình thức khác theo quy định của pháp luật | Hoạt động thường xuyên | - Cơ quan chủ trì: Sở Tư pháp - Cơ quan phối hợp: Các Sở, ngành TP; Hiệp hội doanh nghiệp TP; Liên minh Hợp tác xã TP; Hội Luật gia; Đoàn Luật sư Thành phố Hà Nội. |
6 | Tiếp nhận kiến nghị của doanh nghiệp về hoàn thiện pháp luật. 6.1. Tiếp nhận và trả lời kiến nghị của doanh nghiệp qua thư, email, điện thoại trực tiếp đối với các lĩnh vực thuộc thẩm quyền quản lý, giải quyết của các cơ quan thuộc UBND Thành phố. 6.2. Tiếp nhận và trả lời kiến nghị của các doanh nghiệp thông qua hội thảo, diễn đàn về hoàn thiện các văn bản pháp quy về doanh nghiệp thuộc thẩm quyền của Thành phố và trung ương. 6.3. Tổng hợp các kiến nghị liên quan đến các quy định pháp luật để báo cáo UBND Thành phố và Bộ Tư pháp kịp thời có kiến nghị trung ương sửa đổi, bổ sung hoặc ban hành các văn bản pháp luật mới. | Hoạt động thường xuyên | - Cơ quan chủ trì: Sở Tư pháp - Cơ quan phối hợp: Các Sở, ngành TP; Hiệp hội các doanh nghiệp TP; Liên minh Hợp tác xã Thành phố. |
2. Kinh phí thực hiện:
a. Nguồn kinh phí thực hiện kế hoạch này gồm:
- Ngân sách thành phố: 6 tỷ đồng (có Phụ lục khái toán kèm theo).
- Đóng góp của các doanh nghiệp; viện trợ của các cá nhân trong và ngoài nước.
b. Kinh phí hỗ trợ pháp lý cho doanh nghiệp được sử dụng đúng mục đích, tiết kiệm, hiệu quả, theo đúng quy định của Nghị định số 66/2008/NĐ-CP và Thông tư của Bộ Tài chính về quản lý sử dụng kinh phí nhà nước đảm bảo cho công tác hỗ trợ doanh nghiệp.
1. Sở Tư pháp
a. Chủ trì, phối hợp các Sở, ngành có liên quan phổ biến, tuyên truyền nội dung Nghị định số 66/2008/NĐ-CP ngày 25/8/2008 của Chính phủ về hỗ trợ pháp lý cho doanh nghiệp đến các Sở, ngành, đoàn thể và các doanh nghiệp trên địa bàn Thành phố.
b. Chủ trì và là cơ quan đầu mối triển khai thực hiện các hoạt động hỗ trợ pháp lý cho doanh nghiệp theo Kế hoạch, tổng hợp những khó khăn vướng mắc trong quá trình triển khai Kế hoạch, báo cáo UBND Thành phố và Bộ Tư pháp trước ngày 31 tháng 12 hàng năm.
c. Chủ trì, phối hợp với các Sở, ngành, các tổ chức đại diện doanh nghiệp tổ chức các lớp bồi dưỡng chuyên môn và hướng dẫn kỹ năng nghiệp vụ cho cán bộ làm công tác hỗ trợ pháp lý cho doanh nghiệp; bồi dưỡng kiến thức pháp luật cho các doanh nghiệp trên địa bàn Thành phố.
d. Chủ trì, phối hợp với Sở Tư pháp dự toán kinh phí thực hiện Kế hoạch hỗ trợ pháp lý cho doanh nghiệp theo nội dung Kế hoạch này và quy định của Bộ Tài chính, trình UBND Thành phố phê duyệt.
2. Sở Tài chính
Bố trí, quyết toán kinh phí thực hiện hoạt động hỗ trợ pháp lý cho doanh nghiệp trên địa bàn Thành phố theo dự toán kinh phí do Sở Tư pháp xây dựng, phù hợp với Kế hoạch được duyệt và theo quy định của Bộ Tài chính.
4. Sở Nội vụ
Chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính, Sở Tư pháp và Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, giám đốc các doanh nghiệp nhà nước của Thành phố đề xuất Ủy ban nhân dân Thành phố ban hành quy định về chế độ, chính sách đối với người làm công tác pháp chế tại các Sở, Ban, ngành, sau khi có hướng dẫn của Bộ Nội vụ theo quy định tại khoản 3 Điều 15 Nghị định số 66/2008/NĐ-CP.
5. Sở Kế hoạch và Đầu tư
Phối hợp với Sở Tư pháp trong việc rà soát, cung cấp các thông tin liên quan đến doanh nghiệp làm cơ sở cho việc triển khai các hoạt động hỗ trợ pháp lý cho doanh nghiệp trên địa bàn Thành phố.
3. Các Sở, Ban, ngành Thành phố
a. Rà soát, củng cố, kiện toàn hoạt động cán bộ pháp chế theo Nghị định số 122/2004/NĐ-CP ngày 18/5/2004 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức pháp chế ở các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, doanh nghiệp nhà nước để sử dụng lực lượng này trong thực hiện hỗ trợ pháp lý cho doanh nghiệp.
b. Tiếp nhận, giải đáp các yêu cầu kiến nghị của doanh nghiệp thuộc phạm vi ngành, lĩnh vực quản lý theo quy định tại Điều 10, Nghị định 66/2008/NĐ-CP ngày 28/5/2008 của Chính phủ về hỗ trợ pháp lý cho doanh nghiệp; Phối hợp với Sở Tư pháp trong việc tiếp nhận, giải đáp pháp luật cho doanh nghiệp đối với các trường hợp có tính chất phức tạp, liên quan đến nhiều Sở, ngành trên địa bàn Thành phố.
c. Tiếp nhận kiến nghị của doanh nghiệp về hoàn thiện pháp luật gửi về Sở Tư pháp trước ngày 10 tháng 12 hàng năm để Sở Tư pháp tổng hợp báo cáo UBND Thành phố.
4. Liên minh Hợp tác xã Thành phố; Hiệp hội doanh nghiệp Thành phố Hà Nội; Hội Luật gia, Đoàn Luật sư Thành phố Hà Nội
Phối hợp với Sở Tư pháp trong việc tiếp nhận, giải đáp pháp luật cho doanh nghiệp; tiếp nhận kiến nghị của doanh nghiệp về hoàn thiện pháp luật để Sở Tư pháp tổng hợp báo cáo UBND Thành phố.
5. Ủy ban nhân dân quận, huyện, thị xã
Phối hợp với Sở Tư pháp trong việc cung cấp thông tin liên quan đến hợp tác xã, hộ kinh doanh cá thể thuộc thẩm quyền đăng ký kinh doanh của UBND cấp huyện; Phối hợp với Sở Tư pháp trong việc triển khai các hoạt động hỗ trợ pháp lý cho doanh nghiệp trên địa bàn quản lý.
Trên đây là kế hoạch hỗ trợ pháp lý cho doanh nghiệp trên địa bàn Thành phố Hà Nội giai đoạn 2011 - 2014. Trong quá trình thực hiện nếu có khó khăn, vướng mắc đề nghị các đơn vị phản ánh về Sở Tư pháp để tổng hợp báo cáo Ủy ban nhân dân Thành phố.
KHÁI TOÁN KINH PHÍ NGÂN SÁCH THỰC HIỆN KẾ HOẠCH HỖ TRỢ PHÁP LÝ CHO DOANH NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HÀ NỘI GIAI ĐOẠN 2011-2014
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2706/QĐ-UBND ngày 16/6/2011 của UBND Thành phố Hà Nội)
Nội dung hoạt động | Kinh phí | Căn cứ pháp lý | ||
Ngân sách Thành phố | Nguồn khác | |||
1 | Xây dựng khai thác cơ sở dữ liệu phục vụ hoạt động hỗ trợ pháp lý cho doanh nghiệp: đăng ký duy trì tên tiền miền, đặt trang thông tin điện tử; nhập dữ liệu, tiền nhuận bút cho tác giả các bài viết, ảnh chụp, phim, âm thanh; biên tập thông tin; tạo lập các trang siêu văn bản; cập nhật thông tin; chi phí kiểm duyệt thông tin … | 400 triệu đồng |
| - Thông tư liên tịch số 157/2010/TTLT-BTP-BTC ngày 12/10/2010 của liên Bộ Tư pháp và Bộ Tài chính về hướng dẫn việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí ngân sách nhà nước đảm bảo cho công tác hỗ trợ pháp lý cho doanh nghiệp. - Thông tư 137/2007/TT-BTC ngày 28/11/2007 về hướng dẫn mức chi, tạo lập thông tin điện tử - Thông tư liên tịch số 43/2008/TTLT-BTC-BTTTT ngày 26/5/2008 của Bộ Tài chính - Bộ Thông tin và Truyền thông hướng dẫn việc quản lý và sử dụng kinh phí chi ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước. |
2. | Biên soạn các tài liệu viết, chương trình thu thanh, thu hình, in ấn, phát hành tài liệu phổ biến văn bản quy phạm pháp luật liên quan đến hoạt động của doanh nghiệp: |
|
| - Thông tư liên tịch số 157/2010/TTLT-BTP-BTC ngày 12/10/2010 của liên Bộ Tư pháp và Tài chính về hướng dẫn việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí ngân sách nhà nước đảm bảo cho công tác hỗ trợ pháp lý cho doanh nghiệp. - Thông tư 123/2009/TT-BTC ngày 17/4/2009 của Bộ Tài chính quy định nội dung, mức chi, xây dựng chương trình khung và biên soạn chương giáo trình các môn học. - Các văn bản quy phạm pháp luật khác có liên quan của Bộ Tài chính. |
a. Biên soạn và in ấn phát hành 10 đầu sách (100 triệu/đầu sách x 10 đầu sách = 1 tỷ). | 01 tỷ đồng | |||
b. Biên soạn chương trình thu thanh, thu hình | 650 triệu đồng | |||
3. | Bồi dưỡng kiến thức pháp luật và hướng dẫn nghiệp vụ cho cán bộ công tác hỗ trợ pháp lý cho doanh nghiệp: Tổ chức 10 khóa (50 học viên/khóa) = 500 lượt học viên | 700 triệu đồng |
| - Thông tư liên tịch số 157/2010/TTLT-BTP-BTC ngày 12/10/210 của Bộ Tài chính - Bộ Tư pháp - Các văn bản quy phạm pháp luật khác có liên quan của Bộ Tài chính. |
4 | Thực hiện bồi dưỡng theo chuyên đề kiến thức pháp luật cho doanh nghiệp trên địa bàn thành phố: Tổ chức 72 khóa (200 học viên/khóa) = 14.400 lượt học viên | 02 tỷ đồng |
| - Thông tư liên tịch số 157/2010/TTLT-BTP-BTC ngày 12/10/210 của Bộ Tài chính - Bộ Tư pháp - Các văn bản quy phạm pháp luật khác có liên quan của Bộ Tài chính. |
5. | Giải đáp pháp luật cho doanh nghiệp thông qua các hình thức: mạng điện tử, giải đáp trực tiếp; thuê chuyên gia tư vấn, hoặc các hình thức khác theo quy định của pháp luật. | 650 triệu đồng |
| - Thông tư liên tịch số 157/2010/TTLT-BTP-BTC ngày 12/10/210 của Bộ Tài chính - Bộ Tư pháp - Các văn bản quy phạm pháp luật khác có liên quan của Bộ Tài chính. |
6. | Tiếp nhận và trả lời kiến nghị của các doanh nghiệp thông qua các hình thức hội thảo, diễn đàn về hoàn thiện các văn bản pháp quy về doanh nghiệp thuộc thẩm quyền của Thành phố và trung ương Tổ chức: 09 hội thảo, diễn đàn tiếp nhận kiến nghị của doanh nghiệp (03 cuộc/năm) | 600 triệu đồng |
| - Thông tư liên tịch số 157/2010/TTLT-BTP-BTC ngày 12/10/210 của Bộ Tài chính - Bộ Tư pháp - Các văn bản quy phạm pháp luật khác có liên quan của Bộ Tài chính. |
| Tổng | 06 tỷ đồng |
|
|
- 1Quyết định 61/2009/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp về hỗ trợ pháp lý cho doanh nghiệp do Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận ban hành
- 2Quyết định 339/QĐ-UBND năm 2009 về chương trình hỗ trợ pháp lý cho doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Tiền Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang ban hành
- 3Quyết định 47/2008/QĐ-UBND ban hành Kế hoạch triển khai thực hiện Nghị định 66/2008/NĐ-CP về hỗ trợ pháp lý cho doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Long An do Ủy ban nhân dân tỉnh Long An ban hành
- 4Nghị quyết 11/2012/NQ-HĐND quy định mức chi thực hiện công tác hỗ trợ pháp lý cho doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Bến Tre
- 5Quyết định 2470/QĐ-UBND năm 2011 phê duyệt Chương trình hỗ trợ pháp lý cho doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn
- 1Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 2Nghị định 122/2004/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức pháp chế các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, cơ quan chuyên môn thuộc Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và doanh nghiệp nhà nước
- 3Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 2004
- 4Thông tư 137/2007/TT-BTC hướng dẫn mức chi tạo lập thông tin điện tử do Bộ Tài chính ban hành
- 5Thông tư liên tịch 43/2008/TTLT-BTC-BTTTT hướng dẫn quản lý và sử dụng kinh phí chi ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước do Bộ Tài chính - Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- 6Nghị định 66/2008/NĐ-CP về việc hỗ trợ pháp lý cho doanh nghiệp
- 7Thông tư 123/2009/TT-BTC quy định nội dung chi, mức chi xây dựng chương trình khung và biên soạn chương trình, giáo trình các môn học đối với các ngành đào tạo đại học, cao đẳng, trung cấp chuyên nghiệp do Bộ Tài chính ban hành
- 8Quyết định 61/2009/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp về hỗ trợ pháp lý cho doanh nghiệp do Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận ban hành
- 9Quyết định 339/QĐ-UBND năm 2009 về chương trình hỗ trợ pháp lý cho doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Tiền Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang ban hành
- 10Quyết định 47/2008/QĐ-UBND ban hành Kế hoạch triển khai thực hiện Nghị định 66/2008/NĐ-CP về hỗ trợ pháp lý cho doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Long An do Ủy ban nhân dân tỉnh Long An ban hành
- 11Thông tư liên tịch 157/2010/TTLT-BTC-BTP hướng dẫn việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí ngân sách nhà nước bảo đảm cho công tác hỗ trợ pháp lý cho doanh nghiệp do Bộ Tài chính - Bộ Tư pháp ban hành
- 12Nghị quyết 11/2012/NQ-HĐND quy định mức chi thực hiện công tác hỗ trợ pháp lý cho doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Bến Tre
- 13Quyết định 2470/QĐ-UBND năm 2011 phê duyệt Chương trình hỗ trợ pháp lý cho doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn
Quyết định 2706/QĐ-UBND năm 2011 về Kế hoạch hỗ trợ pháp lý cho doanh nghiệp trên địa bàn thành phố Hà Nội giai đoạn 2011 - 2014 do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành
- Số hiệu: 2706/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 16/06/2011
- Nơi ban hành: Thành phố Hà Nội
- Người ký: Nguyễn Thế Thanh
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra