Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 27/2025/QĐ-UBND | Bắc Kạn, ngày 07 tháng 6 năm 2025 |
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT THỐNG KÊ, KIỂM KÊ ĐẤT ĐAI VÀ LẬP BẢN ĐỒ HIỆN TRẠNG SỬ DỤNG ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẮC KẠN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 02 năm 2025;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 18 tháng 01 năm 2024;
Căn cứ Nghị định số 32/2019/NĐ-CP ngày 10 tháng 4 năm 2019 của Chính phủ quy định giao nhiệm vụ, đặt hàng hoặc đấu thầu cung cấp sản phẩm, dịch vụ công sử dụng ngân sách nhà nước từ nguồn kinh phí chi thường xuyên;
Căn cứ Nghị định số 60/2021/NĐ-CP ngày 21 tháng 6 năm 2021 của Chính phủ quy định cơ chế tự chủ tài chính của đơn vị sự nghiệp công lập;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Môi trường tại Tờ trình số 195/TTr-SNNMT ngày 30 tháng 5 năm 2025;
Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Quyết định Định mức kinh tế - kỹ thuật thống kê, kiểm kê đất đai và lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn.
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Định mức kinh tế - kỹ thuật thống kê, kiểm kê đất đai và lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn.
Đối với nhiệm vụ, dự án thống kê, kiểm kê đất đai và lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất đã được cơ quan có thẩm quyền quyết định dự toán kinh phí trước ngày Quyết định này có hiệu lực thi hành thì thực hiện theo nhiệm vụ, dự toán đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt theo quy định.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 17 tháng 6 năm 2025.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Sở Nông nghiệp và Môi trường, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn; các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT
THỐNG KÊ, KIỂM KÊ ĐẤT ĐAI VÀ LẬP BẢN ĐỒ HIỆN TRẠNG SỬ DỤNG ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẮC KẠN
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 27/2025/QĐ-UBND ngày 07 tháng 6 năm 2025 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Quyết định này quy định định mức lao động, vật tư, thiết bị sử dụng trong thực hiện thống kê đất đai định kỳ hàng năm; kiểm kê đất đai và lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất định kỳ 5 năm và kiểm kê đất đai chuyên đề (kể cả kiểm kê chuyên đề thực hiện gắn với việc kiểm kê đất đai định kỳ) do Ủy ban nhân dân các cấp trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
Cơ quan quản lý nhà nước, cơ quan chuyên môn về tài nguyên và môi trường các cấp; công chức địa chính ở xã, phường, thị trấn (sau đây gọi chung là công chức địa chính cấp xã) và các tổ chức, cá nhân khác có liên quan đến việc thực hiện thống kê, kiểm kê đất đai và lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất.
Điều 3. Phạm vi áp dụng
1. Định mức này được sử dụng để xây dựng bộ đơn giá thực hiện thống kê, kiểm kê đất đai và lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất; làm căn cứ giao dự toán và quyết toán giá trị sản phẩm thống kê, kiểm kê đất đai và lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất tỉnh Bắc Kạn; huyện, thành phố trực thuộc tỉnh Bắc Kạn (huyện); xã, phường, thị trấn (xã).
2. Các công việc xây dựng dự án, nhiệm vụ, hội nghị triển khai tập huấn, công tác chỉ đạo, hướng dẫn, đôn đốc, kiểm tra, nghiệm thu, thông tin tuyên truyền về thống kê, kiểm kê đất đai và lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất của các cấp thực hiện theo đúng các quy định hiện hành.
Điều 4. Các thành phần của định mức kinh tế - kỹ thuật thống kê, kiểm kê đất đai và lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất
1. Định mức lao động: là chi phí lao động trực tiếp để sản xuất ra một sản phẩm (thực hiện một bước công việc). Nội dung của định mức lao động bao gồm:
a) Nội dung công việc: quy định các thao tác cơ bản, chủ yếu để thực hiện bước công việc;
b) Định biên: xác định cấp bậc lao động kỹ thuật để thực hiện từng nội dung công việc theo quy định tại Thông tư số 52/2015/TTLT-BTNMT-BNV ngày 08 tháng 12 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường và Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành Thông tư liên tịch quy định mã số và tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành địa chính và Thông tư số 12/2022/TT-BTNMT ngày 24 tháng 10 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường sửa đổi, bổ sung một số quy định về tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức ngành tài nguyên và môi trường được quy định chung về các ngạch tương đương là kỹ sư (KS) và kỹ thuật viên (KTV);
c) Định mức: quy định thời gian lao động trực tiếp sản xuất một đơn vị sản phẩm (thực hiện bước công việc); đơn vị tính là ngày công cá nhân hoặc ngày công nhóm/đơn vị sản phẩm; ngày công (ca) tính bằng 08 giờ làm việc.
Các mức ngoại nghiệp thể hiện dưới dạng phân số, trong đó: Tử số là mức lao động kỹ thuật (tính theo công nhóm, công cá nhân) và Mẫu số là mức lao động phổ thông, tính theo công cá nhân;
Lao động phổ thông là cán bộ các thôn, bản, tổ dân phố, những người am hiểu tình hình đất đai ở địa bàn được thuê mướn để thực hiện các công việc giản đơn trong công tác thống kê, kiểm kê đất đai và lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất;
Mức lao động kỹ thuật ngừng nghỉ việc do thời tiết của lao động kỹ thuật ngoại nghiệp được tính thêm 0,25 mức ngoại nghiệp quy định tại các bảng mức.
2. Định mức vật tư và thiết bị
a) Định mức vật tư và thiết bị bao gồm định mức sử dụng vật liệu, định mức sử dụng dụng cụ và định mức sử dụng thiết bị (máy móc).
Định mức sử dụng vật liệu là số lượng các vật liệu cần thiết sử dụng để sản xuất ra một đơn vị sản phẩm (thực hiện một công việc)
Định mức sử dụng dụng cụ là số ca mà người lao động trực tiếp sử dụng các dụng cụ cần thiết để sản xuất ra một đơn vị sản phẩm (thực hiện một bước công việc). Định mức sử dụng thiết bị là số ca mà người lao động trực tiếp sử dụng các thiết bị cần thiết để sản xuất ra một đơn vị sản phẩm (thực hiện một bước công việc);
b) Thời hạn sử dụng dụng cụ, thiết bị thực hiện theo quy định tại Thông tư số 23/2023/TT-BTC ngày 25 tháng 4 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Tài chính và các quy định của pháp luật có liên quan;
c) Điện năng tiêu thụ của các dụng cụ, thiết bị dùng điện được tính trên cơ sở công suất của dụng cụ, thiết bị, 08 giờ làm việc trong 1 ngày công (ca) và định mức sử dụng dụng cụ, thiết bị. Mức điện năng trong các bảng định mức đã được tính theo công thức: Mức điện = (Công suất thiết bị/giờ x 08 giờ x số ca sử dụng thiết bị) + 5% hao hụt.
Điều 5. Quy định về đơn vị tính trong định mức
1. “Bộ/xã” tính cho sản phẩm là báo cáo hoặc bản đồ hoặc bộ tài liệu cần hoàn thành theo quy định cho 01 xã.
2. “Khoanh/xã” tính cho xã có số lượng khoanh biến động trung bình về hình thể, loại đất, loại đối tượng sử dụng đất và đối tượng quản lý đất trong năm thống kê hoặc trong kỳ kiểm kê.
3. “Bộ/huyện” tính cho sản phẩm là báo cáo hoặc bản đồ hoặc bộ tài liệu cần hoàn thành theo quy định cho 01 huyện.
4. “Thửa/huyện” tính cho huyện có số lượng thửa biến động trung bình về hình thể, loại đất, loại đối tượng sử dụng đất và đối tượng quản lý đất trong năm thống kê hoặc trong kỳ kiểm kê.
5. “Bộ/tỉnh” tính cho sản phẩm là báo cáo hoặc bản đồ hoặc bộ tài liệu hoặc đối tượng kiểm kê chuyên đề cần hoàn thành theo quy định cho 01 tỉnh.
6. “Thửa/tỉnh” tính cho tỉnh có số lượng thửa biến động trung bình về hình thể, loại đất, loại đối tượng sử dụng đất và đối tượng quản lý đất trong năm thống kê hoặc trong kỳ kiểm kê.
Điều 6. Quy định về từ ngữ viết tắt, hệ số quy mô và khoanh đất
1. Từ ngữ viết tắt
Nội dung viết tắt | Viết tắt |
Cơ sở dữ liệu | CSDL |
Định mức kinh tế - kỹ thuật | Định mức KTKT |
Đơn vị tính sản phẩm | ĐVT |
Bản đồ địa chính | BĐĐC |
Hiện trạng sử dụng đất | HTSDĐ |
Biến động đất đai | BĐĐĐ |
Thống kê đất đai | TKĐĐ |
Kiểm kê đất đai | KKĐĐ |
Kỹ sư | KS |
Kỹ thuật viên | KTV |
Ủy ban nhân dân | UBND |
Văn phòng đăng ký đất đai | VPĐKĐĐ |
2. Hệ số quy mô diện tích, hệ số điều chỉnh khu vực và hệ số tỷ lệ bản đồ ở cấp xã theo Phụ lục I kèm Định mức này; hệ số số lượng đơn vị cấp xã trực thuộc huyện và hệ số tỷ lệ bản đồ cấp huyện theo Phụ lục II kèm Định mức này.
3. Khoanh đất quy định tại Quyết định này được thực hiện theo quy định tại khoản 1 Điều 20 của Thông tư số 08/2024/TT-BTNMT ngày 31 tháng 7 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường.
Chương II
ĐỊNH MỨC LAO ĐỘNG
Mục 1. THỐNG KÊ ĐẤT ĐAI
Điều 7. Thống kê đất đai cấp xã
Bảng 1
TT | Nội dung công việc | ĐVT | Định biên | Định mức (Công/ĐVT) |
1 | Công tác chuẩn bị |
|
|
|
1.1 | Thu thập các hồ sơ, tài liệu, bản đồ, số liệu | Bộ/xã | 1KTV4 | 1,00 |
1.2 | Xác định phạm vi thống kê đất đai ở cấp xã (nếu có) | Bộ/xã | 1KTV4 | 1,00 |
1.3 | Phân loại, đánh giá và lựa chọn các hồ sơ, tài liệu, bản đồ, số liệu thu thập | Bộ/xã | 1KTV4 | 1,00 |
2 | Rà soát, cập nhật, chỉnh lý các biến động đất đai trong năm thống kê |
|
|
|
2.1 | Các trường hợp thay đổi về loại đất, đối tượng sử dụng đất, đối tượng được giao quản lý đất tại danh sách các trường hợp biến động trong năm thống kê đất đai do cơ quan có chức năng quản lý đất đai cấp huyện, Văn phòng đăng ký đất đai chuyển đến | Bộ/xã | 1KTV4 | 1,50 |
2.2 | Cập nhật thông tin trước và sau biến động của khoanh đất vào Danh sách các trường hợp biến động trong năm thống kê đất đai và kỳ kiểm kê đất đai | Khoanh/xã | 1KTV4 | 4,00 |
2.3 | Khoanh vẽ nội nghiệp vào bản đồ kiểm kê đất đai và biên tập tổng hợp các thửa đất thành các khoanh đất. Tính toán diện tích trong năm thống kê đất đai theo từng khoanh đất, cập nhật các khoanh đất có thay đổi lên bản đồ kiểm kê đất đai. | Khoanh/xã | 1KTV4 | 2,40 |
3 | Xử lý, tổng hợp số liệu thống kê đất đai của cấp xã và lập các biểu theo quy định | Bộ/xã | 1KTV4 | 3,00 |
4 | Phân tích, đánh giá hiện trạng sử dụng đất, nguyên nhân biến động đất đai trong năm thống kê đất đai so với số liệu thống kê đất đai của năm liền trước và kiểm kê đất đai của kỳ liền trước, đề xuất các giải pháp tăng cường quản lý, nâng cao hiệu quả sử dụng đất trên địa bàn cấp xã | Bộ/xã |
|
|
4.1 | Phân tích, đánh giá hiện trạng, cơ cấu sử dụng đất | Bộ/xã | 1KTV4 | 2,00 |
4.2 | Phân tích, đánh giá biến động sử dụng đất đai, đề xuất các giải pháp tăng cường quản lý, nâng cao hiệu quả sử dụng đất trên địa bàn cấp xã | Bộ/xã | 1KTV4 | 1,00 |
5 | Xây dựng báo cáo kết quả thống kê đất đai cấp xã | Bộ/xã | 1KTV4 | 4,00 |
6 | Hoàn thiện, phê duyệt kết quả thống kê đất đai cấp xã. In sao và giao nộp kết quả thống kê đất đai theo quy định | Bộ/xã | 1KTV4 | 1,00 |
Ghi chú:
(1) Định mức tại Bảng 1 nêu trên (không bao gồm công việc tại điểm 2.2; 2.3) tính cho xã trung bình (xã đồng bằng, trung du có diện tích bằng 1.000 ha). Khi tính định mức cho từng xã cụ thể thì căn cứ vào diện tích tự nhiên và mức độ khó khăn thực tế của xã đó để tính theo công thức sau: MX = Mtbx x Kdtx x Kkv
Trong đó:
MX là mức lao động của xã cần tính;
Mtbx là mức lao động của xã trung bình;
Kdtx hệ số quy mô diện tích cấp xã (được xác định theo điểm a Phụ lục I của định mức này);
Kkv là hệ số điều chỉnh khu vực (được xác định theo điểm b Phụ lục I của định mức này);
(2) Định mức tại điểm 2.2; 2.3 Bảng 1 tính cho xã có 16 khoanh biến động về hình thể, loại đất, loại đối tượng sử dụng đất và đối tượng quản lý đất cần thống kê (khi tính cho một khoanh đất thì mức công tại điểm 2.2; 2.3 chia cho 16 khoanh). Trường hợp xã có mức độ biến động lớn hơn hoặc nhỏ hơn 16 khoanh thì lấy mức tính cho một khoanh đất x số lượng khoanh thực tế.
Điều 8. Thống kê đất đai cấp huyện
Bảng 2
TT | Nội dung công việc | ĐVT | Định biên | Định mức (Công/ĐVT) |
1 | Công tác chuẩn bị: Thu thập các hồ sơ, tài liệu, số liệu liên quan đến biến động đất đai trong năm thống kê trên địa bàn cấp huyện. Xác định phạm vi thống kê đất đai ở cấp huyện (nếu có). Phân loại, đánh giá và lựa chọn các hồ sơ, tài liệu, số liệu thu thập | Bộ/huyện | 1KTV6 | 1,00 |
2 | Rà soát, tổng hợp các biến động đất đai trong năm thống kê đối với các trường hợp có biến động về loại đất, đối tượng sử dụng đất, đối tượng được giao quản lý đất đã thực hiện thủ tục về giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất, thu hồi đất trong năm thống kê đất đai đối với cá nhân và cộng đồng dân cư vào Danh sách các trường hợp biến động trong năm thống kê đất đai và kỳ kiểm kê đất đai tại Phụ lục IV ban hành kèm theo Thông tư 08/2024/TT-BTNMT để gửi Ủy ban nhân dân cấp xã, trừ các đơn vị cấp xã đã có cơ sở dữ liệu đất đai đang được quản lý, vận hành đồng bộ ở các cấp |
|
|
|
2.1 | Trường hợp đã có CSDL đất đai nhưng chưa khai thác sử dụng ở cấp xã | Bộ/xã | 1KTV6 | 1,00 |
2.2 | Trường hợp chưa có CSDL đất đai | Thửa/huyện | 1KTV6 | 11,25 |
3 | Tiếp nhận kết quả thống kê đất đai của cấp xã |
|
|
|
3.1 | Rà soát, kiểm tra kết quả thống kê đất đai của cấp xã về tính đầy đủ và nội dung thống kê đất đai theo quy định | Bộ/huyện | 1KS3 | 5,00 |
3.2 | Chỉ đạo cấp xã chỉnh sửa, hoàn thiện số liệu, báo cáo kết quả thống kê đất đai | Bộ/huyện | 1KS3 | 2,00 |
4 | Xử lý, tổng hợp số liệu thống kê đất đai của cấp huyện |
|
|
|
4.1 | Rà soát, xử lý số liệu tổng hợp của các địa phương đối với các khu vực tranh chấp, chồng hở địa giới hành chính | Bộ/huyện | 2KS3 | 3,00 |
4.2 | Tổng hợp số liệu thống kê đất đai cấp huyện | Bộ/huyện | 1KS3 | 2,00 |
4.3 | Rà soát, đối chiếu thông tin, dữ liệu giữa các biểu dạng giấy và dạng số | Bộ/huyện | 1KS3 | 1,00 |
5 | Phân tích, đánh giá hiện trạng sử dụng đất, nguyên nhân biến động đất đai trong năm thống kê đất đai so với số liệu thống kê đất đai của năm liền trước và kiểm kê đất đai của kỳ liền trước, đề xuất các giải pháp tăng cường quản lý, nâng cao hiệu quả sử dụng đất trên địa bàn cấp huyện |
|
|
|
5.1 | Phân tích, đánh giá hiện trạng và cơ cấu sử dụng đất | Bộ/huyện | 1KS3 | 3,00 |
5.2 | Phân tích, đánh giá biến động sử dụng đất đai | Bộ/huyện | 1KS3 | 3,00 |
5.3 | Phân tích, đối chiếu với việc thực hiện kế hoạch sử dụng đất trong năm của huyện. Đề xuất các giải pháp tăng cường quản lý, nâng cao hiệu quả sử dụng đất trên địa bàn cấp huyện | Bộ/huyện | 1KS3 | 3,00 |
6 | Xây dựng báo cáo kết quả thống kê đất đai cấp huyện | Bộ/huyện | 2KS3 | 5,00 |
7 | Hoàn thiện, phê duyệt kết quả thống kê đất đai cấp huyện. In sao và giao nộp kết quả thống kê đất đai cấp huyện theo quy định | Bộ/huyện | 1KTV6 | 1,00 |
Ghi chú:
(1) Định mức tại Bảng 2 nêu trên (không bao gồm công việc tại điểm 2) tính cho huyện trung bình (có 15 đơn vị hành chính cấp xã); khi tính định mức cho từng huyện cụ thể thì căn cứ vào số lượng đơn vị cấp xã thực tế của huyện để tính theo công thức sau:
MH = Mtbh x [1 + 0,04 x (Kslx - 15)]
Trong đó:
MH là mức lao động của huyện cần tính;
Mtbh là mức lao động của huyện trung bình;
Ksix là số lượng đơn vị cấp xã thuộc huyện.
(2) Định mức tại điểm 2.2 Bảng 2 tính cho huyện có số lượng thửa biến động về hình thể, loại đất, loại đối tượng sử dụng đất và đối tượng quản lý đất cần thống kê trung bình hàng năm 450 thửa (15 xã x 30 thửa/xã) (khi tính mức cho một thửa đất thì mức công tại điểm 2.2 chia cho 450 thửa). Trường hợp huyện có mức độ biến động lớn hơn hoặc nhỏ hơn 450 thửa thì lấy mức tính cho một thửa đất x số lượng thửa thực tế.
Điều 9. Thống kê đất đai cấp tỉnh
Bảng 3
TT | Nội dung công việc | ĐVT | Định biên | Định mức (Công/ĐVT) |
1 | Công tác chuẩn bị: Thu thập các hồ sơ, tài liệu, số liệu liên quan đến biến động đất đai trong năm thống kê trên địa bàn cấp tỉnh. Xác định phạm vi thống kê đất đai ở cấp tỉnh (nếu có). Phân loại, đánh giá và lựa chọn các hồ sơ, tài liệu, số liệu thu thập | Bộ/tỉnh | 1KS3 | 0,95 |
2 | Rà soát, tổng hợp các biến động đất đai trong năm thống kê đối với các trường hợp có biến động | Thửa/tỉnh | 1KS3 | 11,40 |
3 | Tiếp nhận kết quả thống kê đất đai của cấp huyện và kết quả thống kê đất quốc phòng, đất an ninh do Bộ Quốc phòng và Bộ Công an chuyển đến |
|
|
|
3.1 | Rà soát, kiểm tra kết quả thống kê đất đai của cấp huyện về tính đầy đủ và nội dung thống kê đất đai theo quy định | Bộ/tỉnh | 1KS3 | 9,50 |
3.2 | Chỉ đạo cấp huyện chỉnh sửa, hoàn thiện số liệu, báo cáo kết quả thống kê đất đai | Bộ/tỉnh | 1KS3 | 2,85 |
3.3 | Tiếp nhận hồ sơ TKĐĐ của cấp huyện. Rà soát, đối chiếu số liệu đất quốc phòng, đất an ninh do Bộ Quốc phòng và Bộ Công an chuyển đến với số liệu địa phương tổng hợp; trường hợp số liệu có sự sai lệch thì đề nghị Bộ Quốc phòng và Bộ Công an xem xét để thống nhất | Bộ/tỉnh | 1KTV6 | 1,90 |
4 | Xử lý, tổng hợp số liệu thống kê đất đai của cấp tỉnh và lập các biểu theo quy định |
|
|
|
4.1 | Rà soát, xử lý số liệu tổng hợp của các địa phương đối với các khu vực tranh chấp, chồng hở địa giới hành chính | Bộ/tỉnh | 2KS3 | 1,90 |
4.2 | Tổng hợp số liệu TKĐĐ cấp tỉnh | Bộ/tỉnh | 1KS3 | 1,90 |
4.3 | Rà soát, đối chiếu thông tin dữ liệu giữa các biểu dạng giấy, dạng số | Bộ/tỉnh | 2KS3 | 2,85 |
5 | Phân tích, đánh giá hiện trạng sử dụng đất, nguyên nhân biến động đất đai trong năm thống kê đất đai so với số liệu thống kê đất đai của năm liền trước và kiểm kê đất đai của kỳ liền trước, đề xuất các giải pháp tăng cường quản lý, nâng cao hiệu quả sử dụng đất trên địa bàn cấp tỉnh |
|
|
|
5.1 | Phân tích, đánh giá hiện trạng sử dụng đất | Bộ/tỉnh | 1KS3 | 3,80 |
5.2 | Phân tích, đánh giá biến động sử dụng đất | Bộ/tỉnh | 1KS3 | 2,85 |
5.3 | Phân tích, đối chiếu với việc thực hiện kế hoạch sử dụng đất trong năm. Đề xuất các giải pháp tăng cường quản lý, nâng cao hiệu quả sử dụng đất trên địa bàn cấp tỉnh | Bộ/tỉnh | 1KS3 | 3,80 |
6 | Xây dựng báo cáo kết quả thống kê đất đai cấp tỉnh. Chỉnh sửa, hoàn thiện số liệu, báo cáo kết quả thống kê đất đai cấp tỉnh trong trường hợp Bộ Tài nguyên và Môi trường (nếu có) | Bộ/tỉnh | 2KS3 | 6,65 |
7 | Hoàn thiện, phê duyệt và công bố kết quả thống kê đất đai cấp tỉnh. In sao và giao nộp kết quả thống kê đất đai theo quy định | Bộ/tỉnh | 2KTV6 | 0,95 |
Ghi chú:
(1) Định mức tại Bảng 3 nêu trên (không bao gồm công việc tại điểm 2) tính cho tỉnh Bắc Kạn với 8 đơn vị cấp huyện.
(2) Định mức tại điểm 2 Bảng 3 tính cho tỉnh Bắc Kạn có số lượng thửa biến động về hình thể, loại đất, loại đối tượng sử dụng đất và đối tượng quản lý đất có liên quan đến tổ chức sử dụng đất cần thống kê trung bình hàng năm 270 thửa (8 huyện x 30 thửa/huyện) (khi tính mức cho một thửa đất thì mức công tại điểm 2 chia cho 270 thửa). Trường hợp tỉnh có mức độ biến động lớn hơn hoặc nhỏ hơn 270 thửa thì lấy mức tính cho một thửa đất x số lượng thửa thực tế.
Mục 2. KIỂM KÊ ĐẤT ĐAI
Điều 10. Kiểm kê đất đai cấp xã
Bảng 4
TT | Nội dung công việc | ĐVT | Định biên | Định mức (Công/ĐVT) |
1 | Công tác chuẩn bị |
|
|
|
1.1 | Xây dựng kế hoạch thực hiện kiểm kê đất đai trên địa bàn cấp xã. Phổ biến, quán triệt nhiệm vụ đến các cán bộ và tuyên truyền cho người dân về kế hoạch thực hiện kiểm kê đất đai | Bộ/xã | 1KTV4 | 2,00 |
1.2 | Đánh giá thực trạng nguồn lực, thiết bị kỹ thuật; phân công trách nhiệm và sự phối hợp giữa các lực lượng liên quan của cấp xã để thực hiện đảm bảo về nội dung và thời gian | Bộ/xã | 1KTV4 | 2,00 |
1.3 | Thu thập các hồ sơ, tài liệu, bản đồ, số liệu liên quan đến biến động đất đai trong kỳ kiểm kê đất đai trên địa bàn cấp xã, hồ sơ kết quả kiểm kê đất đai kỳ trước và kết quả thống kê đất đai hằng năm trong kỳ kiểm kê đất đai của cấp xã; rà soát cơ sở dữ liệu đất đai (nếu có); tiếp nhận Danh sách các trường hợp biến động trong năm thống kê đất đai và kỳ kiểm kê đất đai do cơ quan có chức năng quản lý đất đai cấp huyện, Văn phòng đăng ký đất đai chuyển đến | Bộ/xã | 1KTV4 | 2,00 |
1.4 | Xác định phạm vi kiểm kê đất đai ở cấp xã | Bộ/xã | Nhóm 2 (1KTV4+1KS2) | 1,00 |
2 | Rà soát, đối chiếu, lựa chọn các tài liệu, số liệu, bản đồ thu thập để sử dụng cho lập bản đồ kiểm kê đất đai | Bộ/xã | Nhóm 2 (1KTV4+1KS2) | 1,00 |
3 | In tài liệu phục vụ cho kiểm kê đất đai | Bộ/xã | KTV6 | 1,00 |
4 | Điều tra, rà soát, cập nhật, chỉnh lý các biến động đất đai trong kỳ kiểm kê |
|
|
|
4.1 | Rà soát khoanh vẽ, chỉnh lý nội nghiệp vào bản đồ, dữ liệu sử dụng cho điều tra kiểm kê |
|
|
|
4.1.1 | Rà soát các trường hợp thay đổi về loại đất, đối tượng sử dụng đất, đối tượng được giao quản lý đất tại danh sách các trường hợp biến động trong kỳ kiểm kê đất đai do cơ quan có chức năng quản lý đất đai cấp huyện, Văn phòng đăng ký đất đai chuyển đến; cập nhật thông tin trước và sau biến động của khoanh đất vào Danh sách các trường hợp biến động trong năm thống kê đất đai và kỳ kiểm kê đất đai tại Phụ lục IV ban hành kèm theo Thông tư 08/2024/TT-BTNMT | Khoanh/xã | Nhóm 2 (1KTV6+1KS3) | 3,00 |
4.1.2 | Rà soát khoanh vẽ nội nghiệp phục vụ lập bản đồ kiểm kê đất đai; tài liệu sử dụng cho điều tra kiểm kê đối với các trường hợp có biến động đã thực hiện thủ tục hành chính về đất đai và biên tập tổng hợp các thửa đất thành các khoanh đất theo quy định tại Điều 20 Thông tư 08/2024/TT-BTNMT; in bản đồ kiểm kê đất đai phục vụ điều tra khoanh vẽ ngoại nghiệp | Bộ/xã | 1KTV6 | 7,00 |
4.1.3 | In ấn bản đồ phục vụ điều tra khoanh vẽ ngoại nghiệp | Bộ/xã | 1KTV4 | 0,50 |
4.2 | Điều tra, khoanh vẽ thực địa |
|
|
|
4.2.1 | Lập kế hoạch điều tra, khoanh vẽ thực địa | Bộ/xã | Nhóm 2 (1KTV6+1KS3) | 1,00 |
4.2.2 | Điều tra đối soát ngoài thực địa, xác định ranh giới các khoanh đất theo loại đất, đối tượng sử dụng đất, đối tượng được giao quản lý đất | khoanh/xã | Nhóm 2 (1KTV6+1KS3) | 15,00 15,00 |
4.2.3 | Khoanh vẽ, chỉnh lý về ranh giới khoanh đất (trừ trường hợp biến động đã chỉnh lý nội nghiệp) | khoanh/xã | Nhóm 2 (1KTV4+1KS3) | 15,00 |
4.3 | Chuyển vẽ, xử lý tiếp biên, đóng vùng các khoanh đất và cập nhật thông tin loại đất, đối tượng sử dụng đất, đối tượng được giao quản lý đất lên bản đồ kiểm kê đất đai dạng số từ kết quả điều tra thực địa theo chỉ tiêu kiểm kê chi tiết |
|
|
|
4.3.1 | Chuyển vẽ, xử lý tiếp biên, đóng vùng các khoanh đất | khoanh/xã | 1KS3 | 7,50 |
4.3.2 | Cập nhật thông tin loại đất, đối tượng sử dụng đất, đối tượng được giao quản lý đất lên bản đồ kiểm kê đất đai dạng số từ kết quả điều tra thực địa theo chỉ tiêu kiểm kê chi tiết | Bộ/xã | 1KTV6 | 5,00 |
4.3.3 | Chuyển vẽ, xử lý tiếp biên, đóng vùng các khoanh đất sau khi đã thực hiện theo quy định tại điểm b và điểm c khoản này để biên tập, lập bản đồ kiểm kê đất đai theo quy định tại Điều 20 Thông tư 08/2024/TT-BTNMT | Bộ/xã | 1KS3 | 8,00 |
4.4 | Lập Danh sách các khoanh đất thống kê, kiểm kê đất đai | Bộ/xã | Nhóm 2 (1KTV6+1KS3) | 2,00 |
5 | Xử lý, tổng hợp số liệu kiểm kê đất đai của cấp xã, lập các biểu quy định | Bộ/xã | Nhóm 2 (1KTV4+ 1KTV6) | 6,00 |
6 | Xây dựng báo cáo thuyết minh hiện trạng sử dụng đất |
|
|
|
6.1 | Khái quát về tình hình quản lý đất đai của địa phương | Bộ/xã | 1 KTV6 | 1,00 |
6.2 | Hiện trạng sử dụng đất theo từng loại đất trong các nhóm đất (nhóm đất nông nghiệp, nhóm đất phi nông nghiệp và nhóm đất chưa sử dụng) | Bộ/xã | 1 KTV6 | 1,00 |
6.3 | Hiện trạng sử dụng đất theo đối tượng sử dụng đất và đối tượng được giao quản lý đất | Bộ/xã | 1 KTV6 | 1,00 |
6.4 | So sánh, phân tích, đánh giá hiện trạng sử dụng đất của kỳ kiểm kê đất đai với kỳ kiểm kê đất đai liền trước, đề xuất, kiến nghị biện pháp nâng cao hiệu quả quản lý, sử dụng đất | Bộ/xã | 1 KTV6 | 3,00 |
6.5 | Xây dựng báo cáo thuyết minh, đánh giá hiện trạng sử dụng đất | Bộ/xã | 1 KTV6 | 4,00 |
7 | Xây dựng báo cáo kết quả kiểm kê đất đai cấp xã | Bộ/xã | Nhóm 2 (1KTV4+ 1KS3) | 6,00 |
8 | Kiểm tra, nghiệm thu kết quả kiểm kê đất đai của cấp xã. Hoàn thiện, phê duyệt kết quả kiểm kê đất đai của cấp xã. In sao và giao nộp kết quả kiểm kê đất đai theo quy định | Bộ/xã | 1KTV4 | 3.00 |
Ghi chú:
(1) Định mức tại Bảng 4 nêu trên (không bao gồm định mức công việc tại các điểm 4.1.1; 4.2.2; 4.2.3; và 4.3.1) tính cho xã trung bình (xã đồng bằng, trung du có diện tích bằng 1.000 ha). Khi tính định mức cho từng xã cụ thể thì căn cứ vào diện tích tự nhiên và mức độ khó khăn thực tế của xã đó để tính theo công thức sau:
MX = Mtbx x Kdtx x Kkv
Trong đó:
MX là mức lao động của xã cần tính;
Mtbx là mức lao động của xã trung bình;
Kdtx là hệ số quy mô diện tích cấp xã (được xác định theo Bảng a Phụ lục I của Định mức này);
Kkv là hệ số điều chỉnh khu vực (được xác định theo Bảng b Phụ lục I của Định mức này).
(2) Định mức tại điểm 4.1.1 Bảng 4 tính cho xã có mức độ biến động về hình thể, loại đất, loại đối tượng sử dụng đất và đối tượng quản lý đất cần kiểm kê trung bình 20 khoanh/xã (khi tính mức cho một khoanh đất thì mức công tại điểm 4.1.1 chia cho 20 khoanh). Trường hợp xã có mức độ biến động lớn hơn hoặc nhỏ hơn 20 khoanh thì lấy mức tính cho một khoanh đất x số lượng khoanh thực tế.
(3) Định mức tại điểm 4.2.2, 4.2.3 Bảng 4 tính cho công ngoại nghiệp, các định mức công việc còn lại là công nội nghiệp.
(4) Định mức tại điểm 4.2.2 Bảng 4 tính cho xã có mức độ biến động về hình thể, loại đất, loại đối tượng sử dụng đất và đối tượng quản lý đất cần kiểm kê trung bình 150 khoanh/xã (khi tính mức cho một khoanh đất thì mức công tại điểm 4.2.2 chia cho 150 khoanh). Trường hợp xã có mức độ biến động lớn hơn hoặc nhỏ hơn 150 khoanh thì lấy mức tính cho một khoanh đất x số lượng khoanh thực tế.
(5) Định mức tại điểm 4.2.3 Bảng 4 tính cho xã có mức độ biến động về ranh giới khoanh đất trung bình 75 khoanh/xã (trừ trường hợp biến động đã chỉnh lý nội nghiệp tại điểm 4.1 Bảng này và đã được thực hiện trên thực tế) (khi tính mức cho một khoanh đất thì mức công tại điểm 4.2.3 chia cho 75 khoanh). Trường hợp xã có mức độ biến động lớn hơn hoặc nhỏ hơn 75 khoanh thì lấy mức tính cho một khoanh đất x số lượng khoanh thực tế.
(6) Định mức tại điểm 4.3.1 Bảng 4 tính cho xã có mức độ biến động cần chuyển vẽ trung bình 75 khoanh/xã (khi tính mức cho một khoanh đất thì mức công tại điểm 4.3.1 chia cho 75 khoanh). Trường hợp xã có mức độ biến động lớn hơn hoặc nhỏ hơn 75 khoanh thì lấy mức tính cho một khoanh đất x số lượng khoanh thực tế.
Điều 11. Kiểm kê đất đai cấp huyện
Bảng 5
TT | Nội dung công việc | ĐVT | Định biên | Định mức (Công/ĐVT) |
1 | Công tác chuẩn bị |
|
|
|
1.1 | Đánh giá thực trạng nguồn lực, thiết bị kỹ thuật; phân công trách nhiệm và sự phối hợp giữa các đơn vị liên quan của cấp huyện để thực hiện đảm bảo về nội dung và thời gian theo quy định | Bộ/huyện | 1KS2 | 2.00 |
1.2 | Thu thập các hồ sơ, tài liệu, bản đồ, số liệu liên quan đến biến động đất đai trong kỳ kiểm kê đất đai trên địa bàn cấp huyện, hồ sơ quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất cấp huyện, hồ sơ địa giới đơn vị hành chính cấp huyện; hồ sơ kết quả kiểm kê đất đai kỳ trước, kết quả thống kê đất đai hằng năm trong kỳ kiểm kê đất đai của cấp huyện và các tài liệu khác có liên quan | Bộ/huyện | 2KS2 | 2.00 |
1.3 | Xác định phạm vi kiểm kê đất đai ở cấp huyện theo quy định tại Điều 3 Thông tư 08/2024/TT-BTNMT (nếu có) | Bộ/huyện | 2KS3 | 5.00 |
1.4 | Phân loại, đánh giá và lựa chọn các hồ sơ, tài liệu, bản đồ, số liệu thu thập, in tài liệu phục vụ cho kiểm kê đất đai | Bộ/huyện | 2KS3 | 3.00 |
2 | Rà soát, tổng hợp các biến động đất đai trong kỳ kiểm kê đối với các trường hợp có biến động về loại đất, đối tượng sử dụng đất, đối tượng được giao quản lý đất đã thực hiện thủ tục về giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất, thu hồi đất trong kỳ kiểm kê đất đai đối với cá nhân và cộng đồng dân cư vào Danh sách các trường hợp biến động trong năm thống kê đất đai và kỳ kiểm kê đất đai tại Phụ lục IV ban hành kèm theo Thông tư số 08/2024/TT-BTNMT để gửi Ủy ban nhân dân cấp xã |
|
|
|
2.1 | Đối với xã đã có CSDL đất đai nhưng chưa khai thác sử dụng ở cấp xã | Bộ/xã | 1KS3 | 5.00 |
2.2 | Đối với xã chưa có CSDL đất đai |
|
|
|
2.2.1 | Các thửa đất của cá nhân và cộng đồng dân cư có biến động không thuộc phạm vi thực hiện các dự án | Thửa/huyện | 1KS3 | 11.50 |
2.2.2 | Các thửa đất của cá nhân và cộng đồng dân cư có biến động thuộc phạm vi thực hiện các dự án | Thửa/huyện | 1KS3 | 2.00 |
3 | Tiếp nhận kết quả kiểm kê đất đai của cấp xã |
|
|
|
3.1 | Rà soát, kiểm tra kết quả kiểm kê đất đai của cấp xã về tính đầy đủ và nội dung kiểm kê đất đai theo quy định | Bộ/huyện | 2KS3 | 10.50 |
3.2 | Chỉ đạo cấp xã chỉnh sửa, hoàn thiện số liệu, báo cáo kết quả kiểm kê đất đai | Bộ/huyện | 2KS3 | 5.00 |
4 | Xử lý, tổng hợp số liệu kiểm kê đất đai của cấp huyện, lập các biểu quy định |
|
|
|
4.1 | Rà soát, xử lý số liệu tổng hợp của các xã đối với các khu vực tranh chấp, chồng, hở địa giới hành chính | Bộ/huyện | 2KS3 | 5.00 |
4.2 | Tổng hợp số liệu vào các biểu KKĐĐ cấp huyện | Bộ/huyện | 1KS3 | 5.00 |
4.3 | Đối chiếu thông tin, dữ liệu dạng giấy và dạng số | Bộ/huyện | 2KS2 | 2.00 |
4.4 | Phân tích, đánh giá hiện trạng sử dụng đất, biến động đất đai và tình hình quản lý, sử dụng đất của địa phương |
|
|
|
4.4.1 | Khái quát về tình hình quản lý đất đai của địa phương | Bộ/huyện | 2KS3 | 4.00 |
4.4.2 | Hiện trạng sử dụng đất theo từng loại đất trong các nhóm đất (nhóm đất nông nghiệp, nhóm đất phi nông nghiệp và nhóm đất chưa sử dụng) | Bộ/huyện | 2KS3 | 3,00 |
4.4.3 | Hiện trạng sử dụng đất theo đối tượng sử dụng đất và đối tượng được giao quản lý đất | Bộ/huyện | 2KS3 | 3,00 |
4.4.4 | So sánh, phân tích, đánh giá hiện trạng sử dụng đất của kỳ kiểm kê đất đai với kỳ kiểm kê đất đai liền trước. Đề xuất, kiến nghị biện pháp nâng cao hiệu quả quản lý, sử dụng đất | Bộ/huyện | 2KS3 | 15.00 |
4.4.5 | Xây dựng báo cáo thuyết minh hiện trạng sử dụng đất | Bộ/huyện | 2KS3 | 5.00 |
5 | Xây dựng báo cáo kết quả KKĐĐ cấp huyện | Bộ/huyện | 2KS3 | 15.00 |
6 | Kiểm tra, nghiệm thu kết quả kiểm kê đất đai của cấp huyện, hoàn thiện, trình duyệt, in sao và giao nộp báo cáo kết quả KKĐĐ. | Bộ/huyện | 2KTV6 | 2.00 |
Ghi chú:
(1) Định mức tại Bảng 5 nêu trên (không bao gồm công việc tại điểm 2.1 và 2.2) tính cho huyện trung bình (huyện có 15 đơn vị hành chính cấp xã); khi tính định mức cho từng huyện thì căn cứ vào số lượng xã thực tế của huyện để tính theo công thức sau:
MH = Mtbh x [1 + 0,04 x (Ksix - 15)]
Trong đó:
MH là mức lao động của huyện cần tính;
Mtbh là mức lao động của huyện trung bình;
Ksix là số lượng đơn vị cấp xã trực thuộc huyện.
(2) Định mức tại điểm 2.2 Bảng 5 tính cho huyện có số lượng thửa của hộ gia đình, cá nhân có biến động về hình thể, loại đất, loại đối tượng sử dụng đất và đối tượng quản lý đất đã thực hiện xong thủ tục hành chính của huyện trung bình trong năm kiểm kê 450 thửa (15 xã x 30 thửa/xã) (khi tính mức cho một thửa đất thì mức công tại điểm 2.2 chia cho 450 thửa). Trường hợp huyện có mức độ biến động lớn hơn hoặc nhỏ hơn 450 thửa thì lấy mức tính cho một thửa đất x số lượng thửa thực tế.
(3) Riêng kỳ kiểm kê năm 2024 thì tính theo số lượng thửa đất biến động của cả 05 năm từ 2020 đến 2024 và định mức được tính mức công tại điểm 2.2 chia cho 450 thửa đất x số thửa biến động thực tế của 05 năm.
Điều 12. Kiểm kê đất đai cấp tỉnh
Bảng 6
TT | Nội dung công việc | ĐVT | Định biên | Định mức (Công nhóm /ĐVT) |
1 | Công tác chuẩn bị |
|
|
|
1.1 | Tổ chức tập huấn chuyên môn cho Ủy ban nhân dân cấp xã, Ủy ban nhân dân cấp huyện và các sở, ban, ngành của cấp tỉnh có liên quan | Bộ/tỉnh | 1KS3 | 4,8 |
1.2 | Thu thập các hồ sơ, tài liệu, bản đồ, số liệu liên quan đến biến động đất đai trong kỳ kiểm kê đất đai trên địa bàn cấp tỉnh, hồ sơ quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất cấp tỉnh, hồ sơ địa giới đơn vị hành chính cấp tỉnh; hồ sơ kết quả kiểm kê đất đai kỳ trước, kết quả thống kê đất đai hằng năm trong kỳ kiểm kê đất đai của cấp tỉnh và các tài liệu khác có liên quan; | Bộ/tỉnh | 2KS2 | 2,88 |
1.3 | Xác định phạm vi kiểm kê đất đai ở cấp tỉnh (nếu có) | Bộ/tỉnh | 2KS3 | 4,80 |
1.4 | Phân loại, đánh giá và lựa chọn các hồ sơ, tài liệu, bản đồ, số liệu thu thập để sử dụng cho kiểm kê đất đai, in tài liệu phục vụ cho kiểm kê đất đai | Bộ/tỉnh | 2KS3 | 2,88 |
1.5 | Chuẩn bị bản đồ, dữ liệu dạng số đối với trường hợp quy định tại các mục 2, 3 Phần I Phụ lục số VI ban hành theo Thông tư số 08/2024/TT-BTNMT quy định về thống kê, kiểm kê đất đai và lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất để phục vụ cho điều tra kiểm kê, lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất ở cấp xã theo phương án được duyệt | Bộ/tỉnh | 1KS3 | 6,72 |
2 | Rà soát, tổng hợp các biến động đất đai trong kỳ kiểm kê đối với các trường hợp có thay đổi về loại đất, đối tượng sử dụng đất, đối tượng quản lý đất đã thực hiện thủ tục về giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất, thu hồi đất trong kỳ kiểm kê đất đai đối với tổ chức trong nước; tổ chức tôn giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc; người gốc Việt Nam định cư ở nước ngoài, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài; tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao vào Danh sách các trường hợp biến động trong năm thống kê đất đai và kỳ kiểm kê đất đai | Thửa/tỉnh | 1KS3 | 11,52 |
3 | Tiếp nhận kết quả kiểm kê đất đai của cấp huyện và kết quả kiểm kê đất quốc phòng, đất an ninh do Bộ Quốc phòng và Bộ Công an chuyển đến |
|
|
|
3.1 | Rà soát, kiểm tra kết quả kiểm kê đất đai của cấp huyện về tính đầy đủ và nội dung kiểm kê đất đai theo quy định; chỉ đạo cấp huyện chỉnh sửa, hoàn thiện số liệu, báo cáo kết quả kiểm kê đất đai | Bộ/tỉnh | 2KS3 | 28,80 |
3.2 | Rà soát, đối chiếu số liệu đất quốc phòng, đất an ninh do Bộ Quốc phòng và Bộ Công an chuyển đến với số liệu do địa phương tổng hợp; trường hợp số liệu có sự sai lệch thì đề nghị Bộ Quốc phòng và Bộ Công an xem xét để thống nhất | Bộ/tỉnh | 2KS3 | 10,56 |
4 | Xử lý, tổng hợp số liệu kiểm kê đất đai của cấp tỉnh, lập các biểu quy định |
|
|
|
4.1 | Rà soát, xử lý số liệu của cấp huyện đối với các khu vực tranh chấp, chồng, hở địa giới hành chính (nếu có) | Bộ/tỉnh | 2KS3 | 9,60 |
4.2 | Tổng hợp số liệu kiểm kê đất đai của cấp tỉnh, lập các biểu quy định | Bộ/tỉnh | 1KS3 | 4,80 |
4.3 | Xây dựng báo cáo thuyết minh hiện trạng sử dụng đất |
|
|
|
4.3.1 | Khái quát về tình hình quản lý đất đai của địa phương. Hiện trạng sử dụng đất theo từng loại đất trong các nhóm đất (nhóm đất nông nghiệp, nhóm đất phi nông nghiệp và nhóm đất chưa sử dụng). Hiện trạng sử dụng đất theo đối tượng sử dụng đất và đối tượng được giao quản lý đất | Bộ/tỉnh | 2KS3 | 9,60 |
4.3.2 | So sánh, phân tích, đánh giá hiện trạng sử dụng đất của kỳ kiểm kê đất đai với kỳ kiểm kê đất đai liền trước | Bộ/tỉnh | 2KS3 | 14,40 |
4.3.3 | Xây dựng báo cáo thuyết minh hiện trạng sử dụng đất | Bộ/tỉnh | 2KS3 | 11,52 |
5 | Xây dựng báo cáo kết quả kiểm kê đất đai cấp tỉnh | Bộ/tỉnh | 2KS3 | 9,6 |
6 | Kiểm tra, nghiệm thu, hoàn thiện, phê duyệt kết quả kiểm kê đất đai, chỉnh sửa, hoàn thiện số liệu, báo cáo kết quả kiểm kê đất đai cấp tỉnh trong trường hợp Bộ Tài nguyên và Môi trường. In sao và giao nộp kết quả kiểm kê đất đai | Bộ/tỉnh | 1KS3 | 1,92 |
Ghi chú:
(1) Định mức tại Bảng 6 nêu trên (không bao gồm định mức các công việc tại các điểm 2 tính cho tỉnh Bắc Kạn có 08 đơn vị cấp huyện trực thuộc).
(2) Định mức tại điểm 2 Bảng 6 tính cho tỉnh có số lượng thửa biến động về hình thể, loại đất, loại đối tượng sử dụng đất và đối tượng quản lý đất có liên quan đến tổ chức sử dụng đất đã thực hiện xong thủ tục hành chính trung bình trong năm kiểm kê 270 thửa (08 huyện x 30 thửa/huyện) (khi tính mức cho một thửa đất thì mức công tại điểm 2 chia cho 270 thửa). Trường hợp tỉnh có mức độ biến động của năm kiểm kê lớn hơn hoặc nhỏ hơn 270 thửa thì lấy mức tính cho một thửa đất x số lượng thửa thực tế.
(3) Riêng kỳ kiểm kê năm 2024 thì tính theo số lượng thửa đất biến động của cả 05 năm từ 2020 đến 2024 và định mức được tính bằng mức công tại điểm 2 chia cho 270 thửa x số thửa biến động thực tế của 05 năm.
Mục 3. KIỂM KÊ ĐẤT ĐAI CHUYÊN ĐỀ
Điều 13. Kiểm kê đất đai chuyên đề
Bảng 7
TT | Nội dung công việc | ĐVT | Định biên | Định mức (Công nhóm/ ĐVT) |
1 | CÔNG VIỆC THỰC HIỆN TẠI CẤP XÃ | |||
1.1 | Công tác chuẩn bị: Thu thập các hồ sơ, tài liệu, bản đồ, số liệu liên quan đến tình hình quản lý, sử dụng đất theo từng chuyên đề | Bộ/xã | 1KTV4 | 2,00 |
1.2 | Xác định phạm vi kiểm kê: về vị trí, ranh giới quản lý, sử dụng đất theo từng chuyên đề trên bản đồ kiểm kê đất đai và theo địa bàn cấp xã | Bộ/xã | Nhóm 2 (1KTV4+ 1KS2) | 1,00 |
1.3 | Rà soát, cập nhật xác định loại đất theo đúng quy định tại Điều 9 Luật Đất đai và các điều 4, 5 và 6 Nghị định số 102/2024/NĐ-CP và diện tích đất đang sử dụng đúng mục đích; đất sử dụng không đúng mục đích; bị lấn, bị chiếm; đang có tranh chấp theo quy định tại điểm a, khoản 1 Điều 181 Luật Đất đai và đất chưa sử dụng | Bộ/xã | 1KTV6 | 2,00 |
1.4 | Đối soát ngoài thực địa về ranh giới các khoanh đất theo từng chuyên đề theo loại đất; diện tích đất đang sử dụng đúng mục đích; đất sử dụng không đúng mục đích; bị lấn, bị chiếm; đang có tranh chấp; đất chưa sử dụng | Khoanh/xã | Nhóm 2 (1KTV6+ 1KS3) | 0,10 0,10 |
1.5 | Chuyển vẽ, xử lý tiếp biên, đóng vùng các khoanh đất thực hiện theo quy định tại Điều 21 Thông tư số 08/2024/TT-BTNMT. | Khoanh/xã | 1KS3 | 7,50 |
1.6 | Tổng hợp diện tích các đơn vị đang quản lý, sử dụng đất theo từng chuyên đề vào các Biểu 01a/KKNLT, 01b/KKNLT và 01c/KKNLT | Bộ/xã | Nhóm 2 (1KTV4+ 1KTV6) | 6,00 |
1.7 | Xây dựng báo cáo kiểm kê đất đai chuyên đề về tình hình quản lý, sử dụng đất theo từng chuyên đề | Bộ/xã | 1KTV6 | 5,00 |
2 | CÔNG VIỆC THỰC HIỆN TẠI CẤP HUYỆN | |||
2.1 | Rà soát, tổng hợp diện tích các đơn vị đang quản lý, sử dụng đất theo từng chuyên đề vào các Biểu 01a/KKNLT và 01b/KKNLT |
|
|
|
2.1.1 | Rà soát, kiểm tra kết quả kiểm kê đất đai theo từng chuyên đề theo phạm vi cấp xã về tính đầy đủ và nội dung kiểm kê đất đai theo quy định | Bộ/huyện | 2KS3 | 10,50 |
2.1.2 | Tổng hợp diện tích các đơn vị đang quản lý, sử dụng đất của theo từng chuyên đề vào các Biểu 01a/KKNLT và 01b/KKNLT | Bộ/huyện | 1KS3 | 5,00 |
2.2 | Xây dựng báo cáo kiểm kê đất đai chuyên đề về tình hình quản lý, sử dụng đất theo từng chuyên đề trên địa bàn cấp huyện | Bộ/huyện | 1KS3 | 7,50 |
3 | CÔNG VIỆC THỰC HIỆN TẠI CẤP TỈNH | |||
3.1 | Rà soát, tổng hợp diện tích các đơn vị đang quản lý, sử dụng đất theo từng chuyên đề vào các Biểu 01a/KKNLT, 01b/KKNLT và 02/KKNLT |
|
|
|
3.1.1 | Rà soát, kiểm tra kết quả kiểm kê đất đai theo từng chuyên đề theo phạm vi cấp huyện về tính đầy đủ và nội dung kiểm kê đất đai theo quy định | Bộ/huyện | 2KS3 | 1,00 |
3.1.2 | Tổng hợp diện tích các đơn vị đang quản lý, sử dụng đất theo từng chuyên đề vào các Biểu 01a/KKNLT, 01b/KKNLT và 02/KKNLT | Bộ/tỉnh | 2KS3 | 4,80 |
3.2 | Xây dựng báo cáo kiểm kê đất đai chuyên đề về tình hình quản lý, sử dụng đất theo từng chuyên đề trên địa bàn cấp tỉnh | Bộ/tỉnh | 1KS3 | 4,80 |
Ghi chú:
(1) Định mức tại Mục I Bảng 7 nêu trên (không bao gồm định mức công việc tại các điểm 1.4; 1.5) tính cho xã phải kiểm kê chuyên đề diện tích theo từng chuyên đề.
(2) Trường hợp kiểm kê chuyên đề và kiểm kê đất đai định kỳ được thực hiện trong cùng một năm thì không tính định mức tại điểm 1.1 Bảng 7.
(3) Định mức tại điểm 1.4, Mục 1 Bảng 7 tính cho công ngoại nghiệp, các định mức công việc còn lại là công nội nghiệp.
(4) Định mức tại 1.4; 1.5 Bảng 7 tính cho 01 khoanh đất theo từng chuyên đề theo loại đất; diện tích đất đang sử dụng đúng mục đích; đất sử dụng không đúng mục đích; bị lấn, bị chiếm; đang có tranh chấp; đất chưa sử dụng. Xã có số lượng khoanh đất bao nhiêu thì lấy mức tính cho một khoanh đất x số lượng khoanh thực tế.
(5) Định mức tại Mục II, Bảng 7 nêu trên tính cho huyện trung bình (huyện có 15 đơn vị hành chính cấp xã có diện tích đất theo từng chuyên đề); khi tính định mức cho từng huyện cụ thể thì căn cứ vào số lượng xã thực tế của huyện để tính theo công thức sau:
MH = Mtbh x [1 + 0,04 x (Kslx - 15)]. Trong đó:
MH là mức lao động của huyện cần tính;
Mtbh là mức lao động của huyện trung bình;
Kslx là số lượng đơn vị cấp xã trực thuộc huyện có đất theo từng chuyên đề.
(6) Định mức tại Mục II Bảng 7 nêu trên tính cho tỉnh Bắc Kạn có các đơn vị cấp huyện có diện tích đất theo từng chuyên đề.
Mục 4. LẬP BẢN ĐỒ HIỆN TRẠNG SỬ DỤNG ĐẤT
Điều 14. Lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất cấp xã
Bảng 8
TT | Nội dung công việc | ĐVT | Định biên | Định mức (theo tỷ lệ bản đồ) Công nhóm/ĐVT | |||
1/1000 | 1/2000 | 1/5000 | 1/10000 | ||||
1 | Tổng hợp, khái quát hóa từ bản đồ KKĐĐ | Bộ/xã | 1KS3 | 6,00 | 7,00 | 8,00 | 10,00 |
2 | Biên tập, trình bày bản đồ hiện trạng sử dụng đất cấp xã, chuẩn bị định dạng để phục vụ in bản đồ | Bộ/xã | 1KS3 | 4,00 | 5,00 | 6,00 | 7,00 |
3 | Xây dựng báo cáo thuyết minh bản đồ hiện trạng sử dụng đất | Bộ/xã | 1KS3 | 5,00 | 5,00 | 5,00 | 5,00 |
4 | Hoàn thiện và in bản đồ hiện trạng sử dụng đất | Bộ/xã | 1KS2 | 2,00 | 2,00 | 2,00 | 2,00 |
Ghi chú: Định mức tại Bảng 8 nêu trên tính cho xã trung bình (lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất ở các tỷ lệ 1/1000, 1/2000, 1/5000, 1/10000 (tương ứng với quy mô diện tích nhỏ hơn hoặc bằng 100 ha; bằng 300 ha, 1.000 ha, 5.000 ha). Khi tính định mức cho từng xã cụ thể thì căn cứ vào tỷ lệ bản đồ hiện trạng sử dụng đất và diện tích tự nhiên thực tế của xã đó để tính theo công thức sau: MX = Mtbx x Ktix
Trong đó:
MX là mức lao động của xã cần tính;
Mtbx là mức lao động của xã trung bình;
Ktix là hệ số tỷ lệ bản đồ cấp xã (được xác định theo Bảng c Phụ lục I của định mức này).
Điều 15. Lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất cấp huyện
Bảng 9
TT | Nội dung công việc | ĐVT | Định biên | Định mức (theo tỷ lệ bản đồ) Công nhóm/ĐVT | ||
1/5.00 | 1/10.00 | 1/25.000 | ||||
1 | Lập kế hoạch biên tập bản đồ hiện trạng sử dụng đất | Bộ/huyện | 1KS4 | 3,00 | 4,00 | 5,00 |
2 | Tích hợp, tiếp biên, tổng hợp, khái quát hóa bản đồ hiện trạng sử dụng đất cấp huyện từ bản đồ hiện trạng sử dụng đất cấp xã |
|
|
|
|
|
2.1 | Tích hợp, tiếp biên các mảnh bản đồ hiện trạng sử dụng đất cấp xã | Bộ/huyện | 1KS4 | 7,00 | 9,00 | 11,00 |
2.2 | Tổng hợp, khái quát hóa các yếu tố nội dung bản đồ hiện trạng sử dụng đất | Bộ/huyện | 2KS4 | 35,00 | 42,00 | 50,00 |
2.3 | Biên tập và trình bày bản đồ hiện trạng sử dụng đất | Bộ/huyện | 1KS4 | 10,00 | 12,00 | 14,00 |
3 | Xây dựng báo cáo thuyết minh bản đồ hiện trạng sử dụng đất | Bộ/huyện | 1KS4 | 5,00 | 5,00 | 5,00 |
4 | Hoàn chỉnh và in bản đồ hiện trạng sử dụng đất | Bộ/huyện | 1KS3 | 4,00 | 4,00 | 4,00 |
Ghi chú:
Định mức tại Bảng 10 nêu trên tính cho huyện trung bình (lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất ở các tỷ lệ 1/5.000, 1/10.000, 1/25.000 (tương ứng với quy mô diện tích nhỏ hơn hoặc bằng 2.000 ha; bằng 7.000 ha, 20.000 ha) và có từ 15 đơn vị cấp xã trực thuộc trở xuống). Khi tính định mức cho từng huyện của tỉnh Bắc Kạn thì căn cứ vào tỷ lệ bản đồ hiện trạng sử dụng đất, diện tích tự nhiên và số đơn vị cấp xã trực thuộc của huyện để tính theo công thức sau:
MH = Mtbh x Ktlh x Ksx
Trong đó:
MH là mức lao động của huyện cần tính;
Mtbh là mức lao động của huyện trung bình;
Ktih là hệ số tỷ lệ bản đồ cấp huyện (được xác định theo Bảng a Phụ lục II của Định mức này);
Ksx là hệ số số lượng đơn vị cấp xã trực thuộc huyện (được xác định theo Bảng b Phụ lục II của Định mức này).
Điều 16. Lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất cấp tỉnh
Bảng 10
TT | Nội dung công việc | ĐVT | Định biên | Định mức (Công nhóm/ĐVT) |
1 | Lập kế hoạch biên tập bản đồ hiện trạng sử dụng đất cấp tỉnh | Bộ/tỉnh | 1KS5 | 5,25 |
2 | Tích hợp, tiếp biên, tổng hợp, khái quát hóa bản đồ hiện trạng sử dụng đất cấp tỉnh từ bản đồ hiện trạng sử dụng đất cấp huyện |
|
|
|
2.1 | Tích hợp, tiếp biên các mảnh bản đồ hiện trạng sử dụng đất cấp huyện | Bộ/tỉnh | 1KS4 | 11,55 |
2.2 | Tổng hợp, khái quát hóa các yếu tố nội dung bản đồ hiện trạng sử dụng đất | Bộ/tỉnh | 2KS5 | 52,50 |
2.3 | Biên tập và trình bày bản đồ hiện trạng sử dụng đất | Bộ/tỉnh | 1KS5 | 14,70 |
3 | Xây dựng báo cáo thuyết minh bản đồ hiện trạng sử dụng đất | Bộ/tỉnh | 1KS4 | 5,25 |
4 | Hoàn thiện và in bản đồ hiện trạng sử dụng đất cấp tỉnh | Bộ/tỉnh | 1KS4 | 5,25 |
Ghi chú: Định mức tại Bảng 10 tính cho tỉnh Bắc Kạn lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất ở các tỷ lệ 1/100.000, diện tích của tỉnh là 485,9 ha và có các đơn vị hành chính cấp huyện trực thuộc.
Chương III
ĐỊNH MỨC VẬT TƯ VÀ THIẾT BỊ
Mục 5. THỐNG KÊ ĐẤT ĐAI
Điều 17. Thống kê đất đai cấp xã
1. Dụng cụ
Bảng 11
TT | Danh mục dụng cụ | Đơn vị tính | Thời hạn (tháng) | Định mức (Ca/xã) |
1 | Bàn làm việc | Cái | 96 | 17,00 |
2 | Ghế văn phòng | Cái | 96 | 17,00 |
3 | Tủ để tài liệu | Cái | 60 | 17,00 |
4 | Ổn áp dùng chung 10A | Cái | 60 | 4,50 |
5 | Quạt thông gió 0,04 kW | Cái | 60 | 4,85 |
6 | Quạt trần 0,1 kW | Cái | 60 | 4,85 |
7 | Đèn neon 0,04 kW | Bộ | 30 | 4,85 |
8 | Máy tính bấm số | Cái | 60 | 5,80 |
9 | USB 4GB | Cái | 12 | 2,00 |
10 | Điện năng | kW |
| 7,33 |
Ghi chú: Phân bổ dụng cụ cho từng nội dung công việc tính theo hệ số tại Bảng 12.
Bảng 12
TT | Nội dung công việc | Hệ số |
1 | Rà soát các trường hợp thay đổi về loại đất, đối tượng sử dụng đất, đối tượng được giao quản lý đất tại danh sách các trường hợp biến động trong năm thống kê đất đai do cơ quan có chức năng quản lý đất đai cấp huyện, Văn phòng đăng ký đất đai chuyển đến; cập nhật thông tin trước và sau biến động của khoanh đất vào Danh sách các trường hợp biến động trong năm thống kê đất đai và kỳ kiểm kê đất | 0,183 |
2 | Khoanh vẽ nội nghiệp vào bản đồ kiểm kê đất đai và biên tập tổng hợp các thửa đất thành các khoanh đất theo quy định | 0,110 |
3 | Tổng các nội dung công việc còn lại | 0,707 |
Ghi chú: Mức phân bổ dụng cụ của mục 3 Bảng 12 trên đây tính cho xã trung bình (xã đồng bằng, trung du có diện tích bằng 1.000 ha); khi tính mức cho từng xã cụ thể thì tính tương ứng theo công thức tính ở phần định mức lao động công nghệ của mục thống kê đất đai cấp xã cấp xã, được điều chỉnh hệ số quy mô diện tích cấp xã (Kdtx) quy định tại Bảng a Phụ lục I kèm theo định mức này và hệ số điều chỉnh khu vực (Kkv) quy định tại Bảng b Phụ lục I kèm theo định mức này.
2. Thiết bị
Bảng 13
TT | Danh mục thiết bị | Đơn vị tính | Công suất (kw/h) | Định mức (Ca/xã) |
1 | Máy in khổ A4 | Cái | 0,5 | 0,90 |
2 | Máy in khổ A3 | Cái | 0,5 | 0,45 |
3 | Máy vi tính để bàn | Cái | 0,4 | 17,00 |
4 | Máy điều hòa nhiệt độ | Cái | 2,2 | 4,25 |
5 | Máy photocopy A3 | Cái | 1,5 | 0,90 |
6 | Máy in Plotter | Cái | 0,4 | 0,48 |
7 | Điện năng | kW |
| 154,28 |
3. Vật liệu
Bảng 14
TT | Danh mục thiết bị | Đơn vị tính | Định mức (Ca/xã) |
1 | Mực in A4 Laser | Hộp | 0,05 |
2 | Mực in A3 Laser | Hộp | 0,05 |
3 | Mực photocopy | Hộp | 0,15 |
4 | Sổ ghi chép | Quyển | 2,00 |
5 | Cặp 3 dây | Chiếc | 3,00 |
6 | Giấy A4 | Gram | 1,00 |
7 | Giấy A3 | Gram | 0,20 |
8 | Giấy A0 | Tờ | 5,00 |
Ghi chú:
(1) Định mức dụng cụ, thiết bị trên tính cho xã trung bình (xã đồng bằng, trung du có diện tích nhỏ hơn hoặc bằng 1.000 ha); khi tính mức cho từng xã cụ thể thì tính tương ứng theo công thức tính ở phần định mức lao động công nghệ của thống kê đất đai cấp xã.
(2) Đối với xã có CSDL được khai thác sử dụng tại cấp xã thì rà soát cơ sở dữ liệu đất đai để xác định và tổng hợp các trường hợp biến động được tính bằng 0,8 lần định mức quy định tại Bảng 11,13.
Điều 18. Thống kê đất đai cấp huyện
1. Dụng cụ
Bảng 15
TT | Danh mục dụng cụ | Đơn vị tính | Thời hạn (tháng) | Định mức (Ca/huyện) |
1 | Bàn làm việc | Cái | 96 | 43,00 |
2 | Ghế văn phòng | Cái | 96 | 43,00 |
3 | Tủ để tài liệu | Cái | 60 | 43,00 |
4 | Ổn áp dùng chung 10A | Cái | 60 | 10,75 |
5 | Lưu điện | Cái | 60 | 31,00 |
6 | Máy hút ẩm 2kW | Cái | 60 | 4,65 |
7 | Máy hút bụi 1,5kW | Cái | 60 | 3,10 |
8 | Quạt thông gió 0,04 kW | Cái | 60 | 9,30 |
9 | Quạt trần 0,1 kW | Cái | 60 | 9,30 |
10 | Đèn neon 0,04 kW | Bộ | 30 | 43,00 |
11 | Máy tính bấm số | Cái | 60 | 3,10 |
12 | Đồng hồ treo tường | Cái | 36 | 43,00 |
13 | Ổ cứng ngoài lưu trữ dữ liệu (1T) | Cái | 36 | 10,50 |
14 | Điện năng | kW |
| 142,56 |
2. Thiết bị
Bảng 16
TT | Danh mục thiết bị | Đơn vị tính | Công suất (kw/h) | Định mức (Ca/huyện) |
1 | Máy in khổ A4 | Cái | 0,50 | 2,60 |
2 | Máy in khổ A3 | Cái | 0,50 | 1,30 |
3 | Máy vi tính để bàn | Cái | 0,40 | 34,00 |
4 | Máy điều hòa nhiệt độ | Cái | 2,20 | 10,75 |
5 | Máy photocopy A3 | Cái | 1,50 | 2,60 |
6 | Điện năng | kW |
| 362,04 |
3. Vật liệu
Bảng 17
TT | Danh mục vật liệu | Đơn vị tính | Định mức (Tính cho 1/huyện) |
1 | Mực in A3 Laser | Hộp | 0,20 |
2 | Mực in A4 Laser | Hộp | 0,30 |
3 | Mực photocopy | Hộp | 0,30 |
4 | Sổ ghi chép | Quyển | 4,00 |
5 | Cặp 3 dây | Chiếc | 12,00 |
6 | Giấy A4 | Gram | 5,00 |
7 | Giấy A3 | Gram | 0,20 |
Ghi chú:
(1) Phân bổ dụng cụ, thiết bị và vật liệu theo nội dung công việc chỉ tính cho công việc có đơn vị tính là “Bộ/huyện”, không thực hiện phân bổ cho các công việc có đơn vị tính “Bộ/xã” và “Thửa/huyện”.
(2) Định mức dụng cụ, thiết bị và vật liệu trên tính cho huyện trung bình (huyện có ít hơn hoặc bằng 15 xã); khi tính mức cho từng huyện cụ thể thì tính tương ứng theo công thức tính ở phần định mức lao động công nghệ của thống kê đất đai cấp huyện.
Điều 19. Thống kê đất đai cấp tỉnh
1. Dụng cụ
Bảng 18
TT | Danh mục dụng cụ | Đơn vị tính | Thời hạn (tháng) | Định mức (Ca/tỉnh) |
1 | Bàn làm việc | Cái | 96 | 67,00 |
2 | Ghế văn phòng | Cái | 96 | 67,00 |
3 | Tủ để tài liệu | Cái | 60 | 67,00 |
4 | Ổn áp dùng chung 10A | Cái | 60 | 16,75 |
5 | Lưu điện | Cái | 60 | 55,00 |
6 | Máy hút ẩm 2kW | Cái | 60 | 3,35 |
7 | Máy hút bụi 1,5kW | Cái | 60 | 3,35 |
8 | Quạt thông gió 0,04 kW | Cái | 60 | 16,75 |
9 | Quạt trần 0,1 kW | Cái | 60 | 16,75 |
10 | Đèn neon 0,04 kW | Bộ | 30 | 67,00 |
11 | Máy tính bấm số | Cái | 60 | 9,30 |
12 | Đồng hồ treo tường | Cái | 36 | 16,75 |
13 | Ổ cứng ngoài lưu trữ dữ liệu (1T) | Cái | 36 | 16,75 |
14 | Điện năng | kW |
| 140,70 |
2. Thiết bị
Bảng 19
TT | Danh mục thiết bị | Đơn vị tính | Công suất (kw) | Định mức (Ca/tỉnh) |
1 | Máy in khổ A4 | Cái | 0,50 | 2,00 |
2 | Máy in khổ A3 | Cái | 0,50 | 2,00 |
3 | Máy vi tính để bàn | Cái | 0,40 | 55,00 |
4 | Máy điều hòa nhiệt độ | Cái | 2,20 | 16,75 |
5 | Máy photocopy A3 | Cái | 1,50 | 2,00 |
6 | Điện năng | kW |
| 536,34 |
3. Vật liệu
Bảng 20
TT | Danh mục vật liệu | Đơn vị tính | Định mức (Tính cho 1 tỉnh) |
1 | Mực in A4 Laser | Hộp | 0,50 |
2 | Mực in A3 Laser | Hộp | 0,50 |
3 | Mực photocopy | Hộp | 0,80 |
4 | Sổ ghi chép | Quyển | 6,00 |
5 | Cặp 3 dây | Chiếc | 18,00 |
6 | Giấy A4 | Gram | 5,00 |
7 | Giấy A3 | Gram | 0,20 |
Ghi chú:
(1) Phân bổ dụng cụ, thiết bị và vật liệu theo nội dung công việc chỉ tính cho công việc có đơn vị tính là “Bộ/tỉnh”, không thực hiện phân bổ cho các công việc có đơn vị tính “Thửa/tỉnh”.
(2) Định mức dụng cụ, thiết bị và vật liệu trên tính cho tỉnh Bắc Kạn với 08 huyện.
Mục 6. KIỂM KÊ ĐẤT ĐAI
Điều 20. Kiểm kê đất đai cấp xã
1. Công tác chuẩn bị và thực hiện kiểm kê đất đai cấp xã
a) Dụng cụ
Bảng 21
TT | Danh mục dụng cụ | Đơn vị tính | Thời hạn (tháng) | Định mức (Ca/xã) |
1 | Bàn làm việc | Cái | 96 | 89,50 |
2 | Ghế văn phòng | Cái | 96 | 89,50 |
3 | Tủ để tài liệu | Cái | 60 | 89,50 |
4 | Ổn áp dùng chung 10A | Cái | 60 | 22,35 |
5 | Lưu điện | Cái | 60 | 84,45 |
6 | Quạt trần 0,1 kW | Cái | 60 | 22,38 |
7 | Đèn neon 0,04 kW | Bộ | 30 | 89,50 |
8 | Máy tính bấm số | Cái | 60 | 14,00 |
9 | Thước nhựa 40cm | Cái | 24 | 3,73 |
10 | Thước nhựa 120cm | Cái | 24 | 2,24 |
11 | Cặp đựng tài liệu | Cái | 24 | 8,38 |
12 | Quần áo bảo hộ lao động | Bộ | 18 | 60,00 |
13 | Giầy bảo hộ | Đôi | 12 | 60,00 |
14 | Tất | Đôi | 6 | 60,00 |
15 | Mũ cứng | Cái | 12 | 60,00 |
16 | Quần áo mưa | Bộ | 6 | 60,00 |
17 | Bình đựng nước uống | Cái | 12 | 60,00 |
18 | USB (4GB) | Cái | 12 | 8,40 |
19 | Điện năng | kW |
| 53,70 |
Ghi chú: Phân bổ dụng cụ cho từng nội dung công việc tính theo hệ số tại Bảng 22.
Bảng 22
TT | Nội dung công việc | Hệ số |
1 | Rà soát các trường hợp thay đổi về loại đất, đối tượng sử dụng đất, đối tượng được giao quản lý đất tại danh sách các trường hợp biến động trong kỳ kiểm kê đất đai | 0,033 |
2 | Điều tra đối soát ngoài thực địa, xác định ranh giới các khoanh đất theo loại đất, đối tượng sử dụng đất, đối tượng được giao quản lý đất | 0,163 |
3 | Khoanh vẽ, chỉnh lý về ranh giới khoanh đất (trừ trường hợp biến động đã chỉnh lý nội nghiệp | 0,163 |
4 | Chuyển vẽ ranh giới các khoanh đất từ kết quả khoanh vẽ thực địa lên bản đồ KKĐĐ dạng số | 0,041 |
5 | Tổng các nội dung công việc còn lại | 0,6 |
Ghi chú: Mức phân bổ dụng cụ của mục 5 Bảng 22 trên đây tính cho xã trung bình (xã đồng bằng, trung du có diện tích bằng 1.000 ha); khi tính mức cho từng xã cụ thể thì tính tương ứng theo công thức tính ở phần định mức lao động công nghệ của mục Kiểm kê đất đai và lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất cấp xã, được điều chỉnh hệ số quy mô diện tích cấp xã (Kdtx) quy định tại Bảng a Phụ lục I kèm theo Định mức này và hệ số điều chỉnh khu vực (Kkv) quy định tại Bảng b Phụ lục I kèm theo Định mức này.
b) Thiết bị
Bảng 23
TT | Danh mục thiết bị | Đơn vị tính | Công suất | Định mức |
1 | Máy in khổ A3 | Cái | 0,50 | 10,00 |
2 | Máy in khổ A4 | Cái | 0,50 | 10,00 |
3 | Máy vi tính để bàn | Cái | 0,40 | 84,50 |
4 | Máy điều hòa nhiệt độ | Cái | 2,20 | 22,38 |
5 | Máy photocopy A3 | Cái | 1,50 | 4,00 |
6 | Điện năng | kW |
| 752,20 |
Ghi chú:
(1) Mức phân bổ thiết bị của Bảng 23 trên đây tính cho xã trung bình (xã đồng bằng, trung du có diện tích bằng 1.000 ha); khi tính mức cho từng xã cụ thể thì tính tương ứng theo công thức tính ở phần định mức lao động công nghệ của mục Kiểm kê đất đai và lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất cấp xã, được điều chỉnh hệ số quy mô diện tích cấp xã (Kdtx) quy định tại Bảng a Phụ lục I kèm theo Định mức này và hệ số điều chỉnh khu vực (Kkv) quy định tại Bảng b Phụ lục I kèm theo Định mức này.
(2) Phân bổ thiết bị theo nội dung công việc tại Bảng 23 chỉ tính cho công việc có đơn vị tính là “Bộ/xã”, không thực hiện phân bổ cho các công việc có đơn vị tính “Khoanh/xã” do phần lớn là công tác ngoại nghiệp.
c) Vật liệu
Bảng 24
TT | Danh mục vật liệu | Đơn vị tính | Định mức |
1 | Băng dính to | Cuộn | 2,00 |
2 | Bút dạ màu | Bộ | 1,00 |
3 | Túi ni lông bọc tài liệu | Cái | 4,00 |
4 | Mực in A3 Laser | Hộp | 0,19 |
5 | Mực in A4 Laser | Hộp | 0,50 |
6 | Mực photocopy | Hộp | 0,22 |
7 | Sổ ghi chép | Quyển | 2,00 |
8 | Cặp 3 dây | Chiếc | 5,00 |
9 | Giấy A4 | Gram | 1,00 |
10 | Giấy A3 | Gram | 0,50 |
11 | Mực in Plotter | Hộp | 0,03 |
12 | Giấy in A0 | Tờ | 3,00 |
Ghi chú:
(1) Mức phân bổ vật liệu của Bảng 24 trên đây tính cho xã trung bình (xã đồng bằng, trung du có diện tích bằng 1.000 ha); khi tính mức cho từng xã cụ thể thì tính tương ứng theo công thức tính ở phần định mức lao động công nghệ của mục Kiểm kê đất đai và lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất cấp xã, được điều chỉnh hệ số quy mô diện tích cấp xã (Kdtx) quy định tại Bảng a Phụ lục I kèm theo Định mức này và hệ số điều chỉnh khu vực (Kkv) quy định tại Bảng b Phụ lục I kèm theo Định mức này.
(2) Phân bổ vật liệu theo nội dung công việc tại Bảng 24 chỉ tính cho công việc có đơn vị tính là “Bộ/xã”, không thực hiện phân bổ cho các công việc có đơn vị tính “Thửa/xã” do phần lớn là công tác ngoại nghiệp.
Điều 21. Kiểm kê đất đai cấp huyện
1. Công tác chuẩn bị và thực hiện kiểm kê đất đai cấp huyện
a) Dụng cụ
Bảng 25
TT | Danh mục dụng cụ | Đơn vị tính | Thời hạn (tháng) | Định mức (Ca/huyện) |
1 | Bàn làm việc | Cái | 96 | 171,00 |
2 | Ghế văn phòng | Cái | 96 | 171,00 |
3 | Tủ để tài liệu | Cái | 60 | 171,00 |
4 | Ổn áp dùng chung 10A | Cái | 60 | 40,75 |
5 | Lưu điện | Cái | 60 | 163,00 |
6 | Máy hút ẩm 2kW | Cái | 60 | 8,55 |
7 | Máy hút bụi 1,5kW | Cái | 60 | 8,55 |
8 | Quạt trần 0,1 kW | Cái | 60 | 40,75 |
9 | Đèn neon 0,04 kW | Bộ | 30 | 171,00 |
10 | Máy tính bấm số | Cái | 60 | 13,40 |
11 | Ổ cứng ngoài lưu trữ dữ liệu (1T) | Cái | 36 | 85,50 |
12 | Điện năng | kW |
| 339,76 |
b) Thiết bị
Bảng 26
TT | Danh mục thiết bị | Đơn vị tính | Công suất (kw/h) | Định mức (Ca/huyện) |
1 | Máy in khổ A3 | Cái | 0,50 | 4,00 |
2 | Máy in khổ A4 | Cái | 0,50 | 4,00 |
3 | Máy vi tính để bàn | Cái | 0,40 | 171,00 |
4 | Máy điều hòa nhiệt độ | Cái | 2,20 | 42,75 |
5 | Máy photocopy A3 | Cái | 1,50 | 4,00 |
6 | Điện năng | kW |
| 1.363,60 |
c) Vật liệu
Bảng 27
TT | Danh mục vật liệu | Đơn vị tính | Định mức (Ca/huyện) |
1 | Mực in A3 Laser | Hộp | 0,20 |
2 | Mực in A4 Laser | Hộp | 0,20 |
3 | Mực photocopy | Hộp | 0,30 |
4 | Sổ ghi chép | Quyển | 4,00 |
5 | Cặp 3 dây | Chiếc | 12,00 |
6 | Giấy A4 | Gram | 5,00 |
7 | Giấy A3 | Gram | 2,00 |
Ghi chú:
(1) Phân bổ dụng cụ, thiết bị, vật liệu theo nội dung công việc chỉ tính cho công việc có đơn vị tính là “Bộ/huyện”, không thực hiện phân bổ cho các công việc có đơn vị tính “Bộ/xã” và “Thửa/huyện”.
(2) Định mức dụng cụ, thiết bị, vật liệu trên tính cho huyện trung bình có 15 đơn vị hành chính cấp xã; khi tính mức cho từng huyện cụ thể thì tính tương ứng theo công thức tính ở phần định mức lao động công nghệ của Mục Kiểm kê đất đai và lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất cấp huyện, thực hiện điều chỉnh theo công thức: MH = Mtbhx [1 + 0,04 x (KSIX- 15)].
Điều 22. Kiểm kê đất đai cấp tỉnh
1. Công tác chuẩn bị và thực hiện kiểm kê đất đai cấp tỉnh
a) Dụng cụ
Bảng 28
TT | Danh mục dụng cụ | Đơn vị tính | Thời hạn (tháng) | Định mức (Ca/tỉnh) |
1 | Bàn làm việc | Cái | 96 | 217,00 |
2 | Ghế văn phòng | Cái | 96 | 217,00 |
3 | Tủ để tài liệu | Cái | 60 | 217,00 |
4 | Ổn áp dùng chung 10A | Cái | 60 | 54,25 |
5 | Lưu điện | Cái | 60 | 206,00 |
6 | Máy hút ẩm 2kW | Cái | 60 | 16,28 |
7 | Máy hút bụi 1,5kW | Cái | 60 | 16,28 |
8 | Quạt thông gió 0,04 kW | Cái | 60 | 54,25 |
9 | Quạt trần 0,1 kW | Cái | 60 | 54,25 |
10 | Đèn neon 0,04 kW | Bộ | 30 | 217,00 |
11 | Máy tính bấm số | Cái | 60 | 18,60 |
12 | Đồng hồ treo tường | Cái | 36 | 108,50 |
13 | Ổ cứng ngoài lưu trữ dữ liệu (2T) | Cái | 36 | 55,80 |
14 | Điện năng | kw |
| 585,90 |
b) Thiết bị
Bảng 29
TT | Danh mục thiết bị | Đơn vị tính | Công suất (kw) | Định mức (Ca/tỉnh) |
1 | Máy in khổ A3 | Cái | 0,50 | 2,00 |
2 | Máy in khổ A4 | Cái | 0,50 | 2,00 |
3 | Máy vi tính để bàn | Cái | 0,40 | 206,00 |
4 | Máy điều hòa nhiệt độ | Cái | 2,20 | 54,25 |
5 | Máy chiếu (Slide) | Cái | 0,50 | 2,00 |
6 | Máy photocopy A3 | Cái | 1,50 | 2,00 |
7 | Điện năng | kW |
| 1.646,00 |
c) Vật liệu
Bảng 30
TT | Danh mục vật liệu | Đơn vị tính | Định mức (Ca/tỉnh) |
1 | Mực in A3 Laser | Hộp | 0,20 |
2 | Mực in A4 Laser | Hộp | 0,50 |
3 | Mực photocopy | Hộp | 0,15 |
4 | Sổ ghi chép | Quyển | 2,00 |
5 | Cặp 3 dây | Chiếc | 5,00 |
6 | Giấy A4 | Gram | 1,00 |
7 | Giấy A3 | Gram | 0,20 |
Ghi chú:
(1) Phân bổ dụng cụ, thiết bị, vật liệu theo nội dung công việc chỉ tính cho công việc có các đơn vị tính là cho Bộ/tỉnh, không thực hiện phân bổ cho các công việc có đơn vị tính “Bộ/xã” và “Thửa/tỉnh”.
(2) Định mức dụng cụ, thiết bị, vật liệu trên tính cho tỉnh Bắc Kạn với các đơn vị hành chính cấp huyện.
Mục 7. KIỂM KÊ ĐẤT ĐAI CHUYÊN ĐỀ Điều 23. Kiểm kê đất đai chuyên đề
1. Dụng cụ
Bảng 31
TT | Danh mục dụng cụ | Đơn vị tính | Thời hạn (tháng) | Định mức | ||
(Ca/xã) | (Ca/huyện) | (Ca/tỉnh) | ||||
1 | Bàn làm việc | Cái | 96 | 47,50 | 41,00 | 20,20 |
2 | Ghế văn phòng | Cái | 96 | 47,50 | 41,00 | 20,20 |
3 | Tủ để tài liệu | Cái | 60 | 11,88 | 10,25 | 5,05 |
4 | Ổn áp dùng chung 10A | Cái | 60 | 47,50 | 41,00 | 20,20 |
5 | Lưu điện | Cái | 60 | 47,50 | 41,00 | 20,20 |
6 | Máy hút ẩm 2kW | Cái | 60 | 11,88 | 10,25 | 5,05 |
7 | Máy hút bụi 1,5kW | Cái | 60 | 11,88 | 10,25 | 5,05 |
8 | Quạt thông gió 0,04 kW | Cái | 60 | 11,88 | 10,25 | 5,05 |
9 | Quạt trần 0,1 kW | Cái | 60 | 23,75 | 20,50 | 10,10 |
10 | Đèn neon 0,04 kW | Bộ | 30 | 47,50 | 41,00 | 20,20 |
11 | Máy tính bấm số | Cái | 60 | 2,38 | 2,05 | 1,01 |
12 | Đồng hồ treo tường | Cái | 36 | 47,50 | 41,00 | 20,20 |
13 | Ổ cứng ngoài lưu trữ dữ liệu (2T) | Cái | 36 | 9,50 | 8,20 | 4,04 |
14 | Điện năng | kW |
| 370,5 | 319,8 | 157,56 |
Ghi chú:
Phân bổ dụng cụ cho từng nội dung công việc tại cấp xã tính theo hệ số tại Bảng 32.
Bảng 32
TT | Nội dung công việc | Hệ số |
1 | Đối soát ngoài thực địa về ranh giới các khoanh đất của từng công ty nông, lâm nghiệp theo loại đất; diện tích đất đang sử dụng đúng mục đích; đất sử dụng không đúng mục đích; đang giao, giao khoán, khoán trắng; cho thuê, cho mượn; liên doanh, liên kết, hợp tác đầu tư; bị lấn, bị chiếm; đang có tranh chấp; đất chưa sử dụng | 0,15 |
2 | Chuyển vẽ, xử lý tiếp biên, đóng vùng các khoanh đất thực hiện theo quy định tại Điều 21 Thông tư số 08/2024/TT-BTNMT ngày 31 tháng 7 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về thống kê, kiểm kê đất đai và lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất | 0,15 |
3 | Tổng các nội dung công việc còn lại | 0,7 |
Ghi chú:
- Mức phân bổ dụng cụ của Mục 1, 2 Bảng 32 trên đây tính cho trung bình cho xã có 150 khoanh đất cần khoanh vẽ, chuyển vẽ. Khi số khoanh đất thay đổi thì lấy tổng mức dụng cụ chia cho 150 khoanh đất và nhân với số lượng khoanh đất cụ thể của xã;
- Mức phân bổ dụng cụ cấp xã của mục 3 Bảng 32 trên đây tính cho xã có công ty nông lâm nghiệp cần kiểm kê.
2. Thiết bị
Bảng 33
TT | Danh mục thiết bị | Đơn vị tính | Công suất (kw/h) | Định mức | ||
(Ca/xã) | (Ca/huyện) | (Ca/tỉnh) | ||||
1 | Máy in khổ A3 | Cái | 0.5 | 1,58 | 1,37 | 0,97 |
2 | Máy in khổ A4 | Cái | 0.5 | 1,58 | 1,37 | 0,97 |
3 | Máy vi tính để bàn | Cái | 0.4 | 47,50 | 41,00 | 29,00 |
4 | Máy điều hòa nhiệt độ | Cái | 2.2 | 23,75 | 20,5 | 14,50 |
5 | Máy chiếu (Slide) | Cái | 0.5 | 4,75 | 4,10 | 2,90 |
6 | Máy photocopy A3 | Cái | 1.5 | 3,17 | 2,73 | 1,93 |
7 | Điện năng | kW |
| 639,67 | 552,13 | 390,53 |
Ghi chú:
(1) Mức phân bổ thiết bị cấp xã của Bảng 33 trên đây tính cho xã có diện tích các Công ty Nông lâm nghiệp cần thực hiện kiểm kê.
(2) Phân bổ thiết bị theo nội dung công việc tại Bảng 33 chỉ tính cho công việc có đơn vị tính là “Bộ/xã; Bộ/huyện; Bộ/tỉnh”, không thực hiện phân bổ cho các công việc có đơn vị tính “Khoanh/xã” do phần lớn là công tác ngoại nghiệp.
3. Vật liệu
Bảng 34
TT | Danh mục vật liệu | Đơn vị tính | Định mức | ||
(Tính cho 1 xã) | (Tính cho 1 huyện) | (Tính cho 1 tỉnh) | |||
1 | Mực in A3 Laser | Hộp | 0.28 | 0.13 | 0.10 |
2 | Mực in A4 Laser | Hộp | 0.55 | 0.25 | 0.20 |
3 | Mực photocopy | Hộp | 0.28 | 0.13 | 0.10 |
4 | Sổ ghi chép | Quyển | 5.00 | 3.00 | 2.00 |
5 | Cặp 3 dây | Chiếc | 25.00 | 12.00 | 10.00 |
6 | Giấy A4 | Gram | 8.25 | 3.75 | 3.00 |
7 | Giấy A3 | Gram | 2.75 | 1.25 | 1.00 |
Ghi chú:
(1) Mức phân bổ vật liệu cấp xã của Bảng 34 trên đây tính cho xã có diện tích đất các Công ty Nông lâm nghiệp cần thực hiện kiểm kê.
(2) Phân bổ vật liệu theo nội dung công việc tại Bảng 34 chỉ tính cho công việc có đơn vị tính là “Bộ/xã; Bộ/huyện; Bộ/tỉnh”, không thực hiện phân bổ cho các công việc có đơn vị tính “khoanh/xã” do phần lớn là công tác ngoại nghiệp.
(3) Định mức dụng cụ, thiết bị, vật liệu trên tính cho huyện trung bình có 15 đơn vị hành chính cấp xã; khi tính mức cho từng huyện cụ thể thì tính tương ứng theo công thức tính ở phần định mức lao động công nghệ của Mục Kiểm kê đất đai và lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất cấp huyện, thực hiện điều chỉnh theo công thức: MH = Mtbhx [1 + 0,04 x (Ksix - 15)].
(4) Định mức dụng cụ, thiết bị, vật liệu trên tính cho tỉnh Bắc Kạn với các đơn vị hành chính cấp huyện;
Mục 8. LẬP BẢN ĐỒ HIỆN TRẠNG SỬ DỤNG ĐẤT Điều 24. Lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất cấp xã
1. Dụng cụ
Bảng 35
TT | Danh mục dụng cụ | Đơn vị tính | Thời hạn | Định mức (Ca/xã) | |||
1/1.000 | 1/2.000 | 1/5.000 | 1/10.00 | ||||
1 | Bàn làm việc | Cái | 96 | 17,00 | 19,00 | 21,00 | 24,00 |
2 | Ghế văn phòng | Cái | 96 | 17,00 | 19,00 | 21,00 | 24,00 |
3 | Giá để tài liệu | Cái | 60 | 17,00 | 19,00 | 21,00 | 24,00 |
4 | Ổn áp dùng chung 10A | Cái | 60 | 4,25 | 4,75 | 5,25 | 6,00 |
5 | Lưu điện | Cái | 60 | 17,00 | 19,00 | 21,00 | 24,00 |
6 | Quạt trần 0,1 kW | Cái | 60 | 4,25 | 4,75 | 5,25 | 6,00 |
7 | Đèn neon 0,04 kW | Bộ | 30 | 4,25 | 4,75 | 5,25 | 6,00 |
8 | Máy tính bấm số | Cái | 60 | 3,50 | 3,50 | 3,50 | 3,50 |
9 | Cặp đựng tài liệu | Cái | 24 | 3,50 | 3,50 | 3,50 | 3,50 |
10 | USB (4GB) | Cái | 12 | 3,50 | 3,50 | 3,50 | 3,50 |
11 | Điện năng | kW |
| 6,12 | 6,84 | 7,56 | 8,64 |
2. Thiết bị
Bảng 36
TT | Danh mục thiết bị | Đơn vị tính | Công suất | Định mức (Ca/xã) | |||
1/1.00 | 1/2.000 | 1/5.00 | 1/10.00 | ||||
1 | Máy quét (scan) A0 | Cái | 2,5 | 2,00 | 2,00 | 2,00 | 2,00 |
2 | Máy vi tính để bàn | Cái | 0,4 | 17,00 | 19,00 | 21,00 | 24,00 |
3 | Máy điều hòa nhiệt độ | Cái | 2,2 | 4,25 | 4,75 | 5,25 | 6,00 |
4 | Máy in Plotter | Cái | 0,4 | 0,50 | 0,50 | 0,50 | 0,50 |
5 | Điện năng | kW |
| 170,80 | 186,00 | 201,20 | 224,00 |
3. Vật liệu
Bảng 37
TT | Danh mục vật liệu | Đơn vị tính | Định mức (Tính cho 1 xã) | |||
1/1.000 | 1/2.000 | 1/5.000 | 1/10.000 | |||
1 | Mực in Plotter | Hộp | 0,05 | 0,05 | 0,05 | 0,05 |
2 | Sổ ghi chép | Quyển | 0,40 | 0,40 | 0,40 | 0,40 |
3 | Cặp 3 dây | Chiếc | 1,00 | 1,00 | 1,00 | 1,00 |
4 | Giấy in A0 | Tờ | 5,00 | 5,00 | 5,00 | 5,00 |
Ghi chú: Định mức dụng cụ, thiết bị trên tính cho xã trung bình (lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất ở tỷ lệ 1/1000 tương ứng với quy mô diện tích nhỏ hơn hoặc bằng 100 ha; tỷ lệ 1/2000 tương ứng với quy mô diện tích bằng 300 ha; tỷ lệ 1/5000 tương ứng với quy mô diện tích bằng 1.000 ha; tỷ lệ 1/10000 tương ứng với quy mô diện tích bằng 5.000 ha); khi tính mức cụ thể cho từng xã thì tính tương ứng theo công thức tính ở phần định mức lao động công nghệ “Lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất” của mục Kiểm kê đất đai và lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất cấp xã, được điều chỉnh hệ số tỷ lệ bản đồ cấp xã (Ktix) quy định tại Bảng c Phụ lục I kèm theo Định mức này.
Điều 25. Lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất cấp huyện
1. Dụng cụ
Bảng 38
TT | Danh mục dụng cụ | Đơn vị tính | Thời hạn | Định mức (Ca/huyện) | ||
1/5.00 | 1/10.00 | 1/25.00 | ||||
1 | Bàn làm việc | Cái | 96 | 99,00 | 118,00 | 139,00 |
2 | Ghế văn phòng | Cái | 96 | 99,00 | 118,00 | 139,00 |
3 | Giá để tài liệu | Cái | 60 | 99,00 | 118,00 | 139,00 |
4 | Ổn áp dùng chung 10A | Cái | 60 | 99,00 | 118,00 | 139,00 |
5 | Lưu điện | Cái | 60 | 99,00 | 118,00 | 139,00 |
6 | Máy hút ẩm 2 kW | Cái | 60 | 4,95 | 5,90 | 6,95 |
7 | Máy hút bụi 1,5 kW | Cái | 60 | 4,95 | 5,90 | 6,95 |
8 | Quạt trần 0,1 kW | Cái | 60 | 24,75 | 29,50 | 34,75 |
9 | Đèn neon 0,04kW | Bộ | 30 | 99,00 | 118,00 | 139,00 |
10 | Máy tính bấm số | Cái | 60 | 2,97 | 3,54 | 4,17 |
11 | Hòm đựng tài liệu | Cái | 60 | 4,00 | 4,00 | 4,00 |
12 | Cặp đựng tài liệu | Cái | 24 | 4,00 | 4,00 | 4,00 |
13 | Ống đựng bản đồ | Cái | 12 | 4,00 | 4,00 | 4,00 |
14 | Thước nhựa 120 cm | Cái | 24 | 2,40 | 3,20 | 4,00 |
15 | Ổ cứng ngoài lưu trữ dữ liệu | Cái | 36 | 44,55 | 53,10 | 62,55 |
16 | Điện năng | kW |
| 95,9 | 115,08 | 138,09 |
2. Thiết bị
Bảng 39
TT | Danh mục thiết bị | Đơn vị tính | Công suất | Định mức (Ca/huyện) | ||
1/5.000 | 1/10.000 | 1/25.000 | ||||
1 | Máy vi tính | Cái | 0,4 | 99,00 | 118,00 | 139,00 |
2 | Máy điều hòa nhiệt độ | Cái | 2,2 | 24,75 | 29,50 | 34,75 |
3 | Máy chiếu | Cái | 0,5 | 2,00 | 2,00 | 2,00 |
4 | Máy tính xách tay | Cái | 0,5 | 2,00 | 2,00 | 2,00 |
5 | Máy in Plotter | Cái | 0,4 | 0,80 | 0,80 | 0,80 |
6 | Điện năng | kW |
| 770,96 | 915,36 | 1.074,96 |
3. Vật liệu
Bảng 40
TT | Danh mục vật liệu | Đơn vị tính | Định mức (Tính cho 1 huyện) | ||
1/5.000 | 1/10.000 | 1/25.000 | |||
1 | Băng dính to | Cuộn | 0,30 | 0,30 | 0,30 |
2 | Mực in Plotter | Hộp | 0,05 | 0,05 | 0,05 |
3 | Sổ ghi chép | Quyển | 0,50 | 0,50 | 0,50 |
4 | Cặp 3 dây | Chiếc | 0,50 | 0,50 | 0,50 |
5 | Giấy in A0 | Tờ | 5,00 | 5,00 | 5,00 |
Ghi chú:
Định mức dụng cụ, thiết bị trên tính cho huyện trung bình có 15 đơn vị hành chính cấp xã (lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất ở tỷ lệ 1/5000 với quy mô diện tích nhỏ hơn hoặc bằng 2.000 ha; tỷ lệ 1/10000 với quy mô diện tích bằng 7.000 ha; tỷ lệ 1/25000 với quy mô diện tích bằng 20.000 ha); khi tính mức cho từng huyện cụ thể thì tính tương ứng theo công thức tính ở phần định mức lao động công nghệ “Lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất cấp huyện” của Mục Kiểm kê đất đai và lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất cấp huyện, được điều chỉnh hệ số hệ số tỷ lệ bản đồ cấp huyện (Ktih) quy định tại Bảng a Phụ lục II kèm theo Định mức này và hệ số số lượng đơn vị cấp xã trực thuộc huyện (Ksx) quy định tại Bảng b Phụ lục II kèm theo Định mức này.
Điều 26. Lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất cấp tỉnh
1. Dụng cụ
Bảng 41
TT | Danh mục dụng cụ | Đơn vị tính | Thời hạn (tháng) | Định mức (Ca/tỉnh) |
1 | Bàn làm việc | Cái | 96 | 140,00 |
2 | Ghế văn phòng | Cái | 96 | 140,00 |
3 | Giá để tài liệu | Cái | 60 | 140,00 |
4 | Ổn áp dùng chung 10A | Cái | 60 | 35,00 |
5 | Lưu điện | Cái | 60 | 140,00 |
6 | Máy hút ẩm 2 kW | Cái | 60 | 7,00 |
7 | Máy hút bụi 1,5 kW | Cái | 60 | 7,00 |
8 | Quạt trần 0,1 kW | Cái | 60 | 35,00 |
9 | Đèn neon 0,04kW | Bộ | 30 | 140,00 |
10 | Máy tính bấm số | Cái | 60 | 5,70 |
11 | Hòm đựng tài liệu | Cái | 60 | 5,00 |
12 | Cặp đựng tài liệu | Cái | 24 | 5,00 |
13 | Ống đựng bản đồ | Cái | 12 | 2,50 |
14 | Thước nhựa 120 cm | Cái | 24 | 4,00 |
15 | Ổ cứng ngoài lưu trữ dữ liệu (2T) | Cái | 36 | 63,00 |
16 | Điện năng | kW |
| 280,00 |
2. Thiết bị
Bảng 42
TT | Danh mục thiết bị | Đơn vị tính | Công suất (kW/h) | Định mức (Ca/tỉnh) |
1 | Máy vi tính | Cái | 0,40 | 140,00 |
2 | Máy điều hòa nhiệt độ | Cái | 2,20 | 35,00 |
3 | Máy chiếu | Cái | 0,50 | 2,50 |
4 | Máy tính xách tay | Cái | 0,50 | 2,50 |
5 | Máy in Plotter | Cái | 0,40 | 1,00 |
6 | Điện năng | kW |
| 1.087,20 |
3. Vật liệu
Bảng 43
TT | Danh mục vật liệu | Đơn vị tính | Định mức (Tính cho 1 tỉnh) |
1 | Băng dính to | Cuộn | 0,30 |
2 | Mực in Plotter | Hộp | 0,05 |
3 | Sổ ghi chép | Quyển | 0,50 |
4 | Cặp 3 dây | Chiếc | 0,50 |
5 | Giấy in A0 | Tờ | 5,00 |
Ghi chú: Định mức dụng cụ, thiết bị, vật liệu trên tính cho tỉnh Bắc Kạn với các đơn vị hành chính cấp huyện tỷ lệ 1/100.000 với diện tích bằng 485,9 ha./.
PHỤ LỤC I
HỆ SỐ QUY MÔ DIỆN TÍCH, HỆ SỐ ĐIỀU CHỈNH KHU VỰC VÀ HỆ SỐ TỶ LỆ BẢN ĐỒ Ở CẤP XÃ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 27/2025/QĐ-UBND ngày 07 tháng 6 năm 2025 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn)
a) Hệ số quy mô diện tích cấp xã (Kdtx)
TT | Diện tích tự nhiên (ha) | Hệ số (Kdtx) | Công thức tính |
1 | <100 - 1.000 | 0,5 - 1,00 | Hệ số của xã cần tính = 0,5+((1,0-0,5)/(1000- 100)) x (diện tích của xã cần tính -100) |
2 | >1.000 - 2.000 | 1,01 - 1,10 | Hệ số của xã cần tính = 1,01+((1,1-1,01)/(2000- 1000)) x (diện tích của xã cần tính -1000) |
3 | >2.000 - 5.000 | 1,11 - 1,20 | Hệ số của xã cần tính =1,11+(1,2-1,11)/(5.000- 2000)) x (diện tích của xã cần tính-2000) |
4 | >5.000 - 10.000 | 1,21 - 1,30 | Hệ số của xã cần tính =1,21+((1,3- 1,21)/(10.000- 5000)) x (diện tích của xã cần tính -5000) |
5 | >10.000 - 150.000 | 1,31 - 1,40 | Hệ số của xã cần tính =1,31+((1,4- 1,31)/(150.000- 10.000)) x (diện tích của xã cần tính -10.000) |
b) Hệ số điều chỉnh khu vực (Kkv)
TT | Khu vực | Hệ số (Kkv) |
1 | Các xã khu vực miền núi | 0,90 |
2 | Các xã khu vực đồng bằng, trung du | 1,00 |
3 | Thị trấn và các xã nằm trong khu vực phát triển đô thị | 1,10 |
4 | Các phường của thành phố thuộc tỉnh | 1,20 |
c) Hệ số tỷ lệ bản đồ cấp xã (Ktix)
TT | Tỷ lệ bản đồ | Diện tích tự nhiên (ha) | Ktix | Công thức tính |
1 | 1/1000 | < 100 | 1 | Hệ số của xã cần tính =1,0 |
>100 - 120 | 1,01 - 1,15 | Ktix của xã cần tính =1,01+((1,15-1,01) /(120- 100)) x (diện tích của xã cần tính -100) | ||
2 | 1/2000 | >120 - 300 | 0,95 - 1,00 | Ktix của xã cần tính = 0,95+((1,0-0,95) /(300- 120)) x (diện tích của xã cần tính-120) |
>300 - 400 | 1,01 - 1,15 | Ktix của xã cần tính =1,01+((1,15-1,01) /(400- 300)) x (diện tích của xã cần tính -300) | ||
>400 - 500 | 1,16 - 1,25 | Ktix của xã cần tính =1,16+((1,25-1,16) /(500- 400)) x (diện tích của xã cần tính -400) | ||
3 | 1/5000 | >500 - 1.000 | 0,95 - 1,00 | Ktix của xã cần tính =0,95+((1,0-0,95) /(1.000- 500)) x (diện tích của xã cần tính -500) |
>1.000 - 2.000 | 1,01 - 1,15 | Ktix của xã cần tính =1,01+((1,15-1,01) /(2.000- 1.000)) x (diện tích của xã cần tính-1.000) | ||
>2.000 - 3.000 | 1,16 - 1,25 | Ktix của xã cần tính =1,16+((1,25-1,16) /(3.000- 2.000)) x (diện tích của xã cần tính -2.000) | ||
4 | 1/10000 | >3.000 - 5.000 | 0,95 - 1,00 | Ktix của xã cần tính =0,95+((1,0-0,95)/(5.000- 3.000)) x (diện tích của xã cần tính -3.000) |
>5.000 - 20.000 | 1,01 - 1,15 | Ktix của xã cần tính =1,01+((1,15-1,01) /(20.000- 5.000)) x (diện tích của xã cần tính -5.000) | ||
>20.000 - 50.000 | 1,16 - 1,25 | Ktix của xã cần tính =1,16+((1,25-1,16) /(50.000- 20.000)) x (diện tích của xã cần tính - 20.000) | ||
>50.000 - 150.000 | 1,26 - 1,35 | Ktix của xã cần tính =1,26+((1,35-1,26) /(150.000- 50.000)) x (diện tích của xã cần tính - 50.000) |
PHỤ LỤC II
HỆ SỐ SỐ LƯỢNG ĐƠN VỊ CẤP XÃ TRỰC THUỘC HUYỆN VÀ HỆ SỐ TỶ LỆ BẢN ĐỒ CẤP HUYỆN
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 27/2025/QĐ-UBND ngày 07 tháng 6 năm 2025 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn)
a) Hệ số tỷ lệ bản đồ cấp huyện (Ktih)
TT | Tỷ lệ bản đồ | Diện tích tự nhiên (ha) | Ktih | Công thức tính |
1 | 1/5000 | < 2.000 | 1 | Hệ số Ktih của huyện cần tính =1,0 |
> 2.000 - 3.000 | 1,01 - 1,15 | Ktih của huyện cần tính =1,01+((1,15- 1,01)/(3.000- 2.000)) x (diện tích của huyện cần tính -2.000) | ||
2 | 1/10000 | 3.000 - 7.000 | 0,95 - 1,00 | Ktih của huyện cần tính =0,95+((1,0- 0,95)/(7.000- 3.000)) x (diện tích của huyện cần tính -3.000) |
> 7.000 - 10.000 | 1,01 - 1,15 | Ktih của huyện cần tính =1,01+((1,15- 1,01)/(10.000- 7.000)) x (diện tích của huyện cần tính -7.000) | ||
10.000 - 12.000 | 1,16 - 1,25 | Ktih của huyện cần tính =1,16+((1,25- 1,16)/(12.000- | ||
3 | 1/25000 | > 12.000 - 20.000 | 0,95 - 1,00 | Ktih của huyện cần tính =0,95+((1,0- 0,95)/(20.000- 12.000)) x (diện tích của xã cần tính -12.000) |
> 20.000 - 50.000 | 1,01 - 1,15 | Ktih của huyện cần tính =1,01+((1,15- 1,01)/(50.000- 20.000)) x (diện tích của xã cần tính -20.000) | ||
50.000 - 100.000 | 1,16 - 1,25 | Ktih của huyện cần tính = 1,16+((1,25- 1,16) /(100.000- 50.000)) x (diện tích của xã cần tính - 50.000) | ||
100.000 - 350.000 | 1,26 - 1,35 | Ktih của huyện cần tính = 1,26+((1,35- 1,26)/(350.000- 100.000)) x (diện tích của xã cần tính -100.000) |
b) Hệ số số lượng đơn vị cấp xã trực thuộc huyện (Ksx)
TT | Số lượng đơn vị cấp xã trực thuộc huyện | Ksx | Hệ số (Ksx) cụ thể được xác định bằng công thức tính nội suy |
1 | 15 | 1 | Ksx của huyện cần tính =1,0; Trường hợp số xã của huyện nhỏ hơn 15 xã thì tính công thức =1+(0,04 x (Số xã của huyện cần tính -15)) |
2 | 16 - 20 | 1,01 - 1,06 | Ksx của huyện cần tính = 1,01+((1,06-1,01)/(20- 16)) x (Số xã của huyện cần tính -16) |
3 | 21 - 30 | 1,07 - 1,11 | Ksx của huyện cần tính = 1,07+((1,11-1,07)/(30- 21)) x (Số xã của huyện cần tính -21) |
4 | 31 - 40 | 1,12 - 1,15 | Ksx của huyện cần tính = 1,12+((1,15-1,12)/(40- 31)) x (Số xã của huyện cần tính -31) |
5 | 41 -50 | 1,16 - 1,18 | Ksx của huyện cần tính = 1,16+((1,18-1,16)/(50- 41)) x (Số xã của huyện cần tính -41) |
- 1Thông tư liên tịch 52/2015/TTLT-BTNMT-BNV quy định mã số và tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành địa chính do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường - Bộ Nội vụ ban hành
- 2Thông tư 12/2022/TT-BTNMT sửa đổi quy định về tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức ngành tài nguyên và môi trường do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 3Thông tư 23/2023/TT-BTC hướng dẫn chế độ quản lý, tính hao mòn, khấu hao tài sản cố định tại cơ quan, tổ chức, đơn vị và tài sản cố định do Nhà nước giao cho doanh nghiệp quản lý không tính thành phần vốn Nhà nước tại doanh nghiệp do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 4Nghị định 102/2024/NĐ-CP hướng dẫn Luật Đất đai
- 5Thông tư 08/2024/TT-BTNMT quy định về thống kê, kiểm kê đất đai và lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
Quyết định 27/2025/QĐ-UBND về Định mức kinh tế - kỹ thuật thống kê, kiểm kê đất đai và lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn
- Số hiệu: 27/2025/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 07/06/2025
- Nơi ban hành: Tỉnh Bắc Kạn
- Người ký: Nguyễn Đăng Bình
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 17/06/2025
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra