- 1Quyết định 31/2022/QĐ-UBND quy định nội dung bồi thường, hỗ trợ về nhà, công trình xây dựng gắn liền với đất khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Lào Cai
- 2Quyết định 39/2022/QĐ-UBND bổ sung Phụ lục đơn giá bồi thường, hỗ trợ về nhà, công trình xây dựng gắn liền với đất khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Lào Cai kèm theo Quyết định 31/2022/QĐ-UBND
- 1Luật Xây dựng 2014
- 2Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 3Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 4Nghị định 34/2016/NĐ-CP quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật
- 5Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật sửa đổi 2020
- 6Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 7Luật Xây dựng sửa đổi 2020
- 8Nghị định 154/2020/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 34/2016/NĐ-CP hướng dẫn Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật
- 9Luật Đất đai 2024
- 10Nghị định 88/2024/NĐ-CP về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất
- 11Nghị định 59/2024/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 34/2016/NĐ-CP hướng dẫn Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật đã được sửa đổi theo Nghị định 154/2020/NĐ-CP
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 27/2024/QĐ-UBND | Lào Cai, ngày 13 tháng 9 năm 2024 |
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH BỒI THƯỜNG THIỆT HẠI THỰC TẾ VỀ NHÀ, NHÀ Ở, CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG VÀ BỒI THƯỜNG CHI PHÍ THÁO DỠ, DI CHUYỂN, LẮP ĐẶT KHI NHÀ NƯỚC THU HỒI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LÀO CAI
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LÀO CAI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Xây dựng ngày 18 tháng 6 năm 2014;
Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Xây dựng ngày 17 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 18 tháng 01 năm 2024;
Căn cứ Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ Quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật;
Căn cứ Nghị định số 154/2020/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật;
Căn cứ Nghị định số 59/2024/NĐ-CP ngày 25 tháng 5 năm 2024 của Chính phủ Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật đã được sửa đổi, bổ sung một số điều theo Nghị định số 154/2020/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ;
Căn cứ Nghị định số 88/2024/NĐ-CP ngày 15 tháng 7 năm 2024 của Chính phủ Quy định về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi nhà nước thu hồi đất.
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng tại Tờ trình số 285/TTr-SXD ngày 06 tháng 9 năm 2024.
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định bồi thường thiệt hại thực tế về nhà, nhà ở, công trình xây dựng và bồi thường chi phí tháo dỡ, di chuyển, lắp đặt khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Lào Cai.
Điều 2. Hiệu lực thi hành
1. Quyết định này có hiệu lực thi hành từ ngày 13 tháng 9 năm 2024.
2. Quyết định này thay thế các Quyết định sau:
a) Quyết định số 31/2022/QĐ-UBND ngày 12/8/2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai Ban hành quy định một số nội dung về bồi thường, hỗ trợ về nhà, công trình xây dựng gắn liền với đất khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Lào Cai.
b) Quyết định số 39/2022/QĐ-UBND ngày 10/10/2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai Bổ sung một số nội dung tại Phụ lục đơn giá bồi thường, hỗ trợ về nhà, công trình xây dựng gắn liền với đất khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Lào Cai ban hành kèm theo Quyết định số 31/2022/QĐ-UBND ngày 12/8/2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Xây dựng; Thủ trưởng các Sở, Ban, Ngành của tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã Sa Pa, thành phố Lào Cai; các cơ quan, tổ chức, hộ gia đình, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
QUY ĐỊNH
BỒI THƯỜNG THIỆT HẠI THỰC TẾ VỀ NHÀ, NHÀ Ở, CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG VÀ BỒI THƯỜNG CHI PHÍ THÁO DỠ, DI CHUYỂN, LẮP ĐẶT KHI NHÀ NƯỚC THU HỒI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LÀO CAI
(Kèm theo Quyết định số: 27/2024/QĐ-UBND ngày 13 tháng 9 năm 2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Quy định này quy định bồi thường thiệt hại thực tế về nhà, nhà ở, công trình xây dựng và bồi thường chi phí tháo dỡ, di chuyển, lắp đặt khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Lào Cai.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
1. Đơn vị, tổ chức thực hiện nhiệm vụ bồi thường, hỗ trợ, tái định cư.
2. Các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân có nhà, nhà ở, công trình xây dựng gắn liền với đất khi Nhà nước thu hồi đất.
3. Các tổ chức, cá nhân có liên quan đến việc bồi thường, hỗ trợ và tái định cư.
Chương II
QUY ĐỊNH CỤ THỂ
Điều 3. Đơn giá bồi thường thiệt hại thực tế về nhà, nhà ở, công trình xây dựng và bồi thường chi phí tháo dỡ, di chuyển, lắp đặt khi nhà nước thu hồi đất
1. Đơn giá bồi thường thiệt hại thực tế về nhà, nhà ở, công trình xây dựng và bồi thường chi phí tháo dỡ, di chuyển, lắp đặt khi nhà nước thu hồi đất (Sau đây viết tắt là đơn giá bồi thường).
a) Đơn giá bồi thường thiệt hại thực tế về nhà, nhà ở, công trình xây dựng: Chi tiết tại Phụ lục I kèm theo Quyết định ban hành Quy định này.
b) Đơn giá bồi thường chi phí tháo dỡ, di chuyển, lắp đặt: Chi tiết tại Phụ lục II kèm theo Quyết định ban hành Quy định này.
2. Điều chỉnh đơn giá bồi thường
a) Đơn giá bồi thường tại khoản 1 Điều này được điều chỉnh hằng năm khi có biến động về giá để bảo đảm phù hợp với giá thị trường.
b) Đơn giá bồi thường điều chỉnh được xác định theo công thức:
ĐBT = ĐPL x CSGXD
Trong đó:
ĐBT: Đơn giá bồi thường của năm điều chỉnh, đơn vị tính: đồng
ĐPL: Đơn giá bồi thường quy định tại khoản 1 Điều này
CSGXD: Chỉ số giá nhà, nhà ở, công trình xây dựng tỉnh Lào Cai tại thời điểm điều chỉnh, được xác định:
CSGXD | = | Chỉ số giá xây dựng của năm trước năm điều chỉnh |
Chỉ số giá quý III/2024 |
Chỉ số giá quý III/2024: là thời điểm Quyết định ban hành Quy định này, được chọn làm gốc.
* Ví dụ: Xác định đơn giá bồi thường năm 2026 tại huyện Si Ma Cai
- Đơn giá bồi thường nhà từ 2-3 tầng kết cấu tường chịu lực 220mm bằng gạch chỉ tại điểm c Khoản 3 mục I Phụ lục I của Quyết định ban hành Quy định này, đơn giá tầng 1 là: 3.103.000 đồng. ĐPL= 3.103.000 đồng
- Chỉ số giá quý III/2024 của nhà, nhà ở, công trình xây dựng là 118,8%; Chỉ số giá năm 2025 là 125,0%
CSGXD = 125,0% : 118,8% = 105,2%
Vậy điều chỉnh đơn giá bồi thường từ tháng 1 năm 2026 là:
ĐBTĐC 2026 = 3.103.000 x 1,052 = 3.264.941 đồng.
Điều 4. Xác định bồi thường thiệt hại thực tế về nhà, nhà ở, công trình xây dựng
1. Xác định bồi thường thiệt hại thực tế về nhà, nhà ở, công trình xây dựng tại địa bàn cấp huyện chi tiết tại Phụ lục III kèm theo Quyết định ban hành Quy định này.
2. Xác định diện tích, khối lượng thực tế của nhà, nhà ở, công trình xây dựng.
a) Xác định diện tích nhà
Diện tính xây dựng tầng 1: Diện tích xây dựng được xác định bằng cách đo từ mép ngoài của tường hoặc cột hiên theo kích thước chiều rộng và chiều dài của nhà, công trình (mép ngoài kết cấu chịu lực chính của nhà, công trình, không được đo theo mép hè hay phần mái đua ra ngoài tường, cột).
Xác định diện tích sàn từ tầng 2 trở lên bằng cách đo theo kích thước chiều rộng và chiều dài thực tế phủ bì sàn.
b) Xác định chiều cao tầng nhà:
Đối với nhà 1 tầng: Chiều cao tính từ nền nhà (cốt ±0.00) đến hết phần mặt trên sàn mái bê tông; nhà bán mái tính từ nền nhà (cốt ±0.00) đến trung bình chiều cao tường biên hoặc cột trụ; các loại nhà 1 tầng còn lại tính từ nền nhà (cốt ±0.00) đến trần nhà, hoặc mặt trên xà ngang (quá giang);
Đối với nhà từ 2 tầng trở lên: Chiều cao tầng 1 tính như đối với chiều cao nhà 1 tầng, chiều cao tầng 2 được tính từ mặt sàn xây dựng (mái tầng 1) đến hết phần mặt trên mái tầng thứ 2. Các tầng tiếp theo tính tương tự như tầng 2 của từng loại nhà quy định trong Phụ lục I kèm theo Quyết định ban hành Quy định này; trường hợp tầng thứ 2 trở lên lợp mái (lợp ngói, tôn, fibro xi măng,...) thì chiều cao tính đến trần nhà, hoặc mặt trên xà ngang (quá giang); đối với nhà bán mái thì tính tương tự như nhà 1 tầng.
3. Xác định bồi thường trong một số trường hợp đặc thù
a) Đối với nhà xây mái đổ bê tông cốt thép: Phần cấu kiện đua ra mép ngoài của tường hoặc cột hiên, hoặc phủ bì sàn chưa được tính vào diện tích nhà thì được tính bổ sung khối lượng theo phụ lục I kèm theo Quyết định ban hành Quy định này.
b) Đối với nhà có tầng hầm (chiều cao tầng nằm dưới 1/2 so với cốt mặt đất, tường vách xây bao xung quanh bằng gạch, gạch không nung), chiều cao thông thủy 2,2m và có mức độ hoàn thiện tương đương tầng 1 thì đơn giá bồi thường tầng hầm được tính bằng 100% đơn giá tầng 1 cùng loại nhà, đơn giá các tầng tiếp theo được tính là tầng 2 trở lên.
Các trường hợp nhà có tầng hầm khác với quy cách nêu tại điểm này thì tính bổ sung hoặc giảm trừ theo quy định tại phụ lục I của Quyết định ban hành Quy định này.
c) Đối với nhà, nhà ở, công trình xây dựng có mức độ hoàn thiện khác với quy cách của nhà, nhà ở, công trình xây dựng tại Quy định này thì tính bổ sung hoặc giảm trừ các hạng mục theo Phụ lục I kèm theo Quyết định ban hành Quy định này;
d) Bồi thường đối với nhà, nhà ở, công trình xây dựng bị phá dỡ, hoặc nhà, công trình xây dựng không có trong danh mục bồi thường tại Phụ lục I, Phụ lục II kèm theo Quyết định ban hành Quy định này thì chủ đầu tư dự án chủ trì, phối hợp với đơn vị, tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, hỗ trợ, tái định cư căn cứ vào định mức xây dựng do cơ quan nhà nước có thẩm quyền công bố xác định đơn giá bồi thường, gửi phòng chuyên môn cấp huyện thẩm định, báo cáo Hội đồng bồi thường, hỗ trợ, tái định cư và trình phê duyệt theo quy định.
Trường hợp nhà, công trình, hạng mục công trình không có trong định mức xây dựng hiện hành do cơ quan nhà nước có thẩm quyền công bố thì chủ đầu tư dự án chủ trì, phối hợp với đơn vị, tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, hỗ trợ, tái định cư và các cơ quan khác có liên quan hoặc thuê tổ chức tư vấn có đủ tư cách pháp nhân xác định giá trị thực tế trên thị trường để lập và trình phê duyệt theo quy định.
đ) Bồi thường đối với nhà, công trình xây dựng không đủ tiêu chuẩn kỹ thuật theo quy định của pháp luật chuyên ngành thì đơn vị, tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, hỗ trợ, tái định cư chủ trì, phối hợp với các tổ chức, cơ quan khác có liên quan đánh giá hiện trạng hoặc thuê tổ chức tư vấn có đủ tư cách pháp nhân lập định mức và đơn giá bồi thường, lấy ý kiến của Sở Xây dựng hoặc Sở quản lý công trình xây dựng chuyên ngành trước khi trình phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư.
Điều 5. Xác định bồi thường chi phí tháo dỡ, di chuyển, lắp đặt tài sản
1. Đối với việc bồi thường chi phí tháo dỡ, di chuyển, lắp đặt tài sản do đơn vị, tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, hỗ trợ, tái định cư và các cơ quan có liên quan tổ chức xác định thực tế hiện trạng, lập dự toán chi phí tháo dỡ, di chuyển, lắp đặt theo Phụ lục II kèm theo Quyết định ban hành Quy định này và trình phê duyệt theo quy định.
2. Đối với tài sản nhà, nhà ở, công trình xây dựng đã được bồi thường thì không được tính chi phí tháo dỡ, di chuyển.
3. Trường hợp đơn giá bồi thường chi phí tháo dỡ, di chuyển, lắp đặt không có trong Phụ lục II kèm theo Quyết định ban hành Quy định này thì chủ đầu tư dự án chủ trì, phối hợp với đơn vị, tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, hỗ trợ, tái định cư và các tổ chức, cơ quan khác có liên quan hoặc thuê tổ chức tư vấn có đủ tư cách pháp nhân xác định đơn giá bồi thường, lấy ý kiến của Sở quản lý công trình xây dựng chuyên ngành trước khi trình phê duyệt.
Chương III
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 6. Xử lý chuyển tiếp
Thực hiện theo quy định tại Điều 254 Luật Đất đai năm 2024, Điều 31 Nghị định số 88/2024/NĐ-CP ngày 15 tháng 7 năm 2024 của Chính phủ Quy định về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất.
Điều 7. Điều khoản thi hành
1. Trong trường hợp các văn bản quy phạm pháp luật và các quy định được viện dẫn trong Quy định ban hành kèm theo Quyết định này được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế, bãi bỏ thì áp dụng theo quy định, văn bản quy phạm pháp luật mới.
2. Sở Xây dựng chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố hướng dẫn và kiểm tra thực hiện Quy định này; Trong quá trình thực hiện nếu có khó khăn, vướng mắc thì các cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân có liên quan kịp thời phản ánh về Sở Xây dựng để tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định./.
PHỤ LỤC I:
ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG THIỆT HẠI THỰC TẾ VỀ NHÀ, NHÀ Ở, CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG
(Kèm theo Quyết định số: 27/2024/QĐ-UBND ngày 13 tháng 9 năm 2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai)
STT | DANH MỤC BỒI THƯỜNG | Đơn vị tính | Đơn giá (đồng) |
I | NHÓM NHÀ TỪ 1 TẦNG ĐẾN 7 TẦNG |
|
|
1 | Nhà từ 6 đến 7 tầng, chiều cao tầng 1 là 3,9m, chiều cao các tầng còn lại là 3,6m (từ tầng 2 đến tầng 7). Kết cấu khung BTCT chịu lực, sàn mái đổ bê tông cốt thép; cầu thang BTCT xây bậc; tường bao xây gạch, trát vữa; hệ thống điện, nước (chưa tính: trần nhà; cửa các loại; lăn sơn, vôi ve; ốp lát các loại; granito; lan can cầu thang, ban công; khu vệ sinh, bể tự hoại) |
|
|
a | Tường bao xây gạch chỉ 220mm; |
|
|
- | Tầng 1 | m2 XD | 3.470.000 |
- | Tầng 2 đến tầng 7 | m2 sàn | 3.296.000 |
b | Tường bao xây gạch chỉ 110mm; |
|
|
- | Tầng 1 | m2 XD | 3.258.000 |
- | Tầng 2 ÷ tầng 7 | m2 sàn | 3.048.000 |
a | Tường bao xây gạch không nung 220mm; |
|
|
- | Tầng 1 | m2 XD | 3.421.000 |
- | Tầng 2 đến tầng 7 | m2 sàn | 3.199.000 |
b | Tường bao xây gạch không nung 110mm; |
|
|
- | Tầng 1 | m2 XD | 3.198.000 |
- | Tầng 2 ÷ tầng 7 | m2 sàn | 2.994.000 |
c | Móng cọc bê tông cốt thép (bao gồm dầm giằng móng) | 1 đài móng | 34.985.000 |
2 | Nhà từ 4 đến 5 tầng, chiều cao tầng 1 là 3,9m, chiều cao các tầng còn lại còn lại là 3,6m (từ tầng 2 đến tầng 5). Kết cấu khung BTCT chịu lực, sàn mái đổ bê tông cốt thép; cầu thang BTCT xây bậc; tường bao xây gạch, trát vữa; hệ thống điện, nước (chưa tính: trần nhà; cửa các loại; lăn sơn, vôi ve; ốp lát các loại; granito; lan can cầu thang, ban công; khu vệ sinh, bể tự hoại) |
|
|
a | Tường bao xây gạch chỉ 220mm; |
|
|
- | Tầng 1 | m2 XD | 3.448.000 |
- | Tầng 2 đến tầng 5 | m2 sàn | 3.244.000 |
| Tường bao xây gạch không nung 220mm; |
|
|
- | Tầng 1 | m2 XD | 3.341.000 |
- | Tầng 2 đến tầng 5 | m2 sàn | 3.129.000 |
b | Tường bao xây bằng gạch chỉ 110mm |
|
|
- | Tầng 1 | m2 XD | 3.169.000 |
- | Tầng 2 đến tầng 5 | m2 sàn | 2.967.000 |
c | Tường bao xây bằng gạch không nung 110mm |
|
|
- | Tầng 1 | m2 XD | 3.109.000 |
- | Tầng 2 đến tầng 5 | m2 sàn | 2.912.000 |
d | Móng nhà |
|
|
- | Móng đơn bê tông cốt thép (bao gồm dầm giằng móng) | 1 đài móng | 23.102.000 |
- | Móng cọc bê tông cốt thép (bao gồm dầm giằng móng) | 1 đài móng | 28.051.000 |
- | Móng băng bê tông cốt thép (bao gồm dầm giằng móng) | md | 3.142.000 |
3 | Nhà từ 2 đến 3 tầng, chiều cao tầng 1 là 3,9m, chiều cao các tầng còn lại còn lại là 3,6m (từ tầng 2 đến tầng 3). Kết cấu khung BTCT, tường chịu lực, sàn mái đổ bê tông cốt thép; cầu thang BTCT xây bậc; tường bao xây gạch, trát vữa; hệ thống điện, nước (chưa tính: tràn nhà; cửa các loại; lăn sơn, vôi ve; ốp lát các loại; granito; lan can cầu thang, ban công; khu vệ sinh, bể tự hoại) |
|
|
a | Kết cấu tường chịu lực 220mm bằng gạch không nung |
|
|
- | Tầng 1 | m2 XD | 2.732.000 |
- | Tầng 2 đến tầng 3 | m2 sàn | 2.517.000 |
b | Kết cấu tường chịu lực 220mm bằng gạch chỉ |
|
|
- | Tầng 1 | m2 XD | 2.849.000 |
- | Tầng 2 đến tầng 3 | m2 sàn | 2.614.000 |
c | Kết cấu khung chịu lực BTCT, xây tường bao 220mm bằng gạch chỉ |
|
|
- | Tầng 1 | m2 XD | 3.103.000 |
- | Tầng 2 và tầng 3 | m2 sàn | 2.903.000 |
d | Kết cấu khung chịu lực BTCT, xây tường bao 110mm bằng gạch chỉ |
|
|
- | Tầng 1 | m2 XD | 2.828.000 |
- | Tầng 2 đến tầng 3 | m2 sàn | 2.648.000 |
đ | Kết cấu khung chịu lực BTCT, xây tường bao 220mm bằng gạch không nung |
|
|
- | Tầng 1 | m2 XD | 2.991.000 |
- | Tầng 2 đến tầng 3 | m2 sàn | 2.801.000 |
e | Kết cấu khung chịu lực BTCT, xây tường bao 110mm bằng gạch không nung |
|
|
- | Tầng 1 | m2 XD | 2.764.000 |
- | Tầng 2 đến tầng 3 | m2 sàn | 2.590.000 |
g | Móng nhà |
|
|
- | Móng đơn bê tông cốt thép (bao gồm dầm giằng móng) | 1 đài móng | 12.775.000 |
- | Móng cọc bê tông cốt thép (bao gồm dầm giằng móng) | 1 đài móng | 21.694.000 |
- | Móng băng bê tông cốt thép (bao gồm dầm giằng móng) | md | 2.571.000 |
- | Móng xây gạch chỉ (bao gồm dầm giằng móng) | md | 1.731.000 |
- | Móng xây gạch không nung (bao gồm dầm giằng móng) | md | 1.573.000 |
h | Trường hợp tầng 1 sàn mái đổ bê tông cốt thép, tầng 2 mái lợp ngói, tôn, Fibro xi măng.., thì tầng 2 áp dụng đơn giá bồi thường cùng loại nhà mái lợp ngói, tôn, Fibro xi măng |
|
|
4 | Nhà 1 tầng, chiều cao 3,6m. Kết cấu khung cột BTCT hoặc xây tường chịu lực, mái đổ bê tông cốt thép, tường chắn mái; hệ thống điện, nước (chưa tính: trần nhà; các loại cửa, sơn, vôi ve; ốp lát các loại; granito; vệ sinh, bể tự hoại) |
|
|
a | Kết cấu khung chịu lực BTCT |
|
|
- | Tường bao xây gạch chỉ 220 mm | m2 XD | 2.806.000 |
- | Tường bao xây gạch chỉ 110 mm | m2 XD | 2.632.000 |
- | Tường bao xây gạch không nung 220mm | m2 XD | 2.719.000 |
- | Tường bao xây gạch không nung 110mm | m2 XD | 2.544.000 |
b | Kết cấu xây tường chịu lực |
|
|
- | Tường xây gạch chỉ 220 mm | m2 XD | 2.703.000 |
- | Tường xây gạch chỉ dày 110 mm, bổ trụ 220 mm | m2 XD | 2.470.000 |
- | Tường xây gạch không nung 220 mm | m2 XD | 2.575.000 |
- | Tường xây gạch không nung 110 mm, bổ trụ 220 mm | m2 XD | 2.394.000 |
c | Móng nhà |
|
|
- | Móng đơn bê tông cốt thép (bao gồm dầm giằng móng) | 1 đài móng | 7.570.000 |
- | Móng cọc bê tông cốt thép (bao gồm dầm giằng móng) | 1 đài móng | 14.292.000 |
- | Móng băng bê tông cốt thép (bao gồm dầm giằng móng) | md | 1.483.000 |
- | Móng xây gạch chỉ (bao gồm dầm giằng móng) | md | 1.084.000 |
- | Móng xây gạch không nung (bao gồm dầm giằng móng) | md | 987.000 |
- | Móng xây đá hộc (bao gồm dầm giằng móng) | md | 817.000 |
5 | Nhà xây 01 tầng, chiều cao tính đến trần là 3,3m, lợp mái phi bro xi măng; hệ thống điện, nước (chưa tính: trần nhà; cửa các loại: sơn, vôi ve; ốp lát các loại; granito; khu vệ sinh, bể tự hoại) |
|
|
a | Kết cấu xây tường gạch chỉ 110mm, bổ trụ 220mm, | m2 XD | 2.022.000 |
b | Kết cấu xây tường gạch chỉ 220 mm, | m2 XD | 2.236.000 |
c | Kết cấu khung cột bê tông cốt thép, xây tường gạch chỉ 110mm, | m2 XD | 2.033.000 |
d | Kết cấu xây tường 220mm, gạch không nung | m2 XD | 2.105.000 |
đ | Kết cấu xây tường 110mm, bổ trụ 220 gạch không nung | m2 XD | 1.936.000 |
e | Móng nhà: tùy theo từng loại móng của nhà áp dụng đơn giá tại mục 4c |
|
|
g | Nhà có gác xép thì khối lượng phần gác xép được tính theo khối lượng thực tế |
|
|
h | Trường hợp nhà một tầng mái lợp Fibro xi măng, nếu có sê nô kết cấu bê tông cốt thép thì tính bổ sung phần khối lượng sê nô bê tông cốt thép theo đơn giá tại mục III |
|
|
i | Nhà chỉ có khung và lợp mái (không có tường bao) giảm 38% so với mức giá quy định trên. |
|
|
6 | Nhà xây 01 tầng, chiều cao tính đến trần là 3,3m, lợp mái tôn xốp; hệ thống điện, nước (chưa tính: trần nhà; các loại cửa; sơn, vôi ve; ốp lát các loại; granito; khu vệ sinh, bể tự hoại) |
|
|
a | Kết cấu xây tường gạch chỉ 220mm, | m2 XD | 2.412.000 |
b | Kết cấu khung cột bê tông cốt thép, xây tường gạch chỉ 110mm, | m2 XD | 2.267.000 |
c | Kết cấu xây tường gạch chỉ 110, bổ trụ 220mm, | m2 XD | 2.176.000 |
d | Kết cấu xây tường 220mm, gạch không nung | m2 XD | 2.277.000 |
đ | Kết cấu xây tường 110mm, bổ trụ gạch không nung | m2 XD | 2.105.000 |
e | Tường xây gạch ba vanh, xây đá hộc. | m2 XD | 2.018.000 |
g | Móng nhà: tùy theo từng loại móng của nhà áp dụng đơn giá tại mục 4c |
|
|
h | Nhà có gác xép thì khối lượng phần gác xép được tính theo khối lượng thực tế |
|
|
i | Trường hợp nhà một tầng mái lợp ngói, tôn, nếu có sê nô kết cấu bê tông cốt thép thì tính bổ sung phần khối lượng sê nô bê tông cốt thép theo đơn giá tại mục III. |
|
|
l | Trường hợp nhà chỉ có khung, cột và lợp mái (không có tường bao) giảm 38% so với mức giá quy định trên. |
|
|
7 | Trường hợp nhà một tầng mái lợp ngói, tôn, Fibro xi măng, nếu có mái hiên kết cấu bê tông cốt thép (hiên tây) thì tính toàn bộ diện tích xây dựng nhà (cả phần mái hiên bê tông cốt thép) và tính bổ sung giá trị phần chênh lệch giữa diện tích mái hiên bê tông cốt thép trừ đi diện tích lợp mái cùng loại nhà theo đơn giá tại mục III. |
|
|
8 | Nhà 1 tầng, chiều cao bình quân tính đến trần là 3,3m, kết cấu (khung, cột, kèo) thép; mái lợp tôn xốp; hệ thống điện, nước (chưa tính: trần nhà; các loại cửa; ốp lát các loại, granito; sơn, vôi ve; khu vệ sinh, bể tự hoại) |
|
|
a | Kết cấu khung cột vuông ≥10x10cm, cột tròn ≥D10cm, xây tường bao 110mm gạch chỉ | m2 XD | 2.294.000 |
b | Kết cấu khung cột vuông ≥10x10cm, cột tròn ≥D10cm, xây tường bao 110mm gạch không nung | m2 XD | 2.211.000 |
c | Kết cấu khung cột vuông ≥10x10cm, cột tròn ≥D10cm, xây tường gạch ba vanh | m2 XD | 2.086.000 |
d | Kết cấu khung cột vuông ≥10x10cm, tròn ≥D10cm, vách bao che bằng tôn | m2 XD | 1.390.000 |
đ | Móng nhà tùy theo từng loại áp dụng đơn giá tại mục 4c |
|
|
e | Vách tường bao bằng các loại gỗ xẻ, tấm nhựa, cót ép, phên nứa, vật liệu khác | m2 XD | 1.316.000 |
g | Nhà chỉ có khung và lợp mái (không có tường bao). | m2 XD | 1.061.000 |
9 | Nhà gỗ, chiều cao bình quân tính đến xà ngang là 2,8m, mái lợp tôn xốp; nền đổ bê tông lót, bó hè; hệ thống điện, nước (chưa tính: trần nhà; cửa các loại; sơn; ốp lát các loại, granito; khu vệ sinh, bể tự hoại) |
|
|
a | Kết cấu chịu lực bằng cột gỗ vuông 18x18cm | m2 XD | 1.409.000 |
b | Kết cấu chịu lực bằng cột gỗ tròn D18cm | m2 XD | 1.399.000 |
c | Mái lợp bằng tranh, cọ, bã nứa (chiều dày 15cm) thì được tính bằng đơn giá quy định trên. Nếu chiều dày lợp mái tăng hoặc giảm 1cm so với chiều dày 15cm thì được tính bổ sung hoặc giảm trừ 1,5% đơn giá quy định tại mục này. |
|
|
d | Tường bao bằng cót ép, phên nứa, vật liệu khác giảm 7,5% so với mức giá nhà cùng loại như quy định trên. |
|
|
đ | Nhà chỉ có khung và lợp mái (không có tường bao) giảm 26% so với mức giá nhà cùng loại như quy định trên. |
|
|
10 | Nhà sàn (cột gỗ, chân đế kê bê tông, đá), chiều cao tính từ nền nhà đến mặt trên sàn là 2,2m, chiều cao tính từ mặt sàn đến mặt trên xà ngang là 2,7m, lợp mái tôn; sàn gỗ, cầu thang gỗ; vách lịa ván; hệ thống điện, nước (chưa tính: trần nhà; các loại cửa; ốp lát các loại; khu vệ sinh, bể tự hoại) |
|
|
a | Nhà sàn cột gỗ vuông kích thước 18cmx18cm | m2 XD | 2.456.000 |
b | Nhà sàn cột gỗ tròn đường kính 18cm | m2 XD | 2.408.000 |
11 | Nhà sàn khung cột BTCT sàn BTCT vách xây tường, mái lợp tôn xốp trên hệ vì kèo thép, nền đất, tầng 1 để trống, (chưa tính: trần nhà; các loại cửa; ốp lát các loại, granito; sơn, vôi ve; khu vệ sinh, bể tự hoại) |
|
|
a | Nhà sàn khung BTCT, tường gạch chỉ 220mm. | m2 XD | 4.085.000 |
b | Nhà sàn khung BTCT, tường gạch không nung 220mm. | m2 XD | 4.054.000 |
c | Móng nhà tùy theo từng loại áp dụng đơn giá tại mục 4c |
|
|
d | Nhà sàn có các kết cấu không đảm bảo mức độ tiêu chuẩn nêu trên thì mức giảm trừ được xác định như sau: |
|
|
đ | Mái lợp bằng tranh, cọ, bã nứa (chiều dày 15cm) thì được tính bằng đơn giá quy định trên. Nếu chiều dày lợp mái cứ tăng hoặc giảm 1 cm thì được tính bổ sung hoặc giảm trừ 0,5% so với mức đơn giá quy định trên. |
|
|
e | Tường bao bằng cót ép, phên nứa, vật liệu khác giảm 8% so với mức giá cùng loại nhà như quy định trên. |
|
|
g | Chỉ có khung nhà lợp mái (không có tường bao) giảm 10% so với mức giá cùng loại nhà như quy định trên. |
|
|
12 | Nhà trình tường bằng đất, chiều cao bình quân tính đến đỉnh tường biên bao quanh nhà là 2,8m, chiều dày tường trung bình 60cm; mái lợp ngói; tôn; tranh, cọ, bã nứa dày 15cm; Nền đất (chưa tính: trần nhà, cửa các loại) |
|
|
a | Loại không có cột gỗ | m2 XD | 1.872.000 |
b | Loại có cột gỗ được tính thêm phần gỗ theo đơn giá tại Mục III Phụ lục này |
|
|
c | Nhà trình tường có tầng 2 bằng vật liệu khác thì tầng 2 được tính bằng đơn giá bồi thường cùng loại nhà theo quy định trên. |
|
|
d | Nhà trình tường, nếu chiều dày lợp mái tăng hoặc giảm 1cm so với chiều dày 15cm thì được tính bổ sung hoặc giảm trừ 1,0% đơn giá quy định tại mục này. |
|
|
đ | Nhà trình tường có tầng 2 bằng đất, nếu chiều cao tính từ sàn tầng 2 đến đỉnh tường biên bao xung quanh ≥ 2,4m thì được tính bằng 100% đơn giá bồi thường tại mục a; Trường hợp chiều cao nhà < 2,4m thì tính như sau: cứ giảm 10cm chiều cao trừ đi 4,0% đơn giá quy định tại mục này. |
|
|
13 | Nhà khung cột thép, nhà gỗ, nhà sàn tại Mục I được tính toán theo thiết kế với kích thước cột vuông hoặc cột tròn. |
|
|
| Trường hợp cột vuông hoặc cột tròn có tiết diện lớn hơn hoặc nhỏ hơn tiết diện cột nêu tại mục I thì tính như sau: Cứ chênh lệch 1cm về tiết diện cột thì cộng thêm hoặc giảm trừ 1,0% đơn giá nhà cùng loại. |
|
|
14 | Chiều cao nhà 1 tầng, nhà từ 2 tầng trở lên quy định tại Mục I là chiều cao thiết kế các mẫu nhà để tính toán xây dựng đơn giá bồi thường |
|
|
| Trường hợp, nhà có cùng quy cách và có chiều cao các tầng chênh lệch so với chiều cao các tầng nhà quy định tại Mục I thì được tính như sau: Cứ chênh lệch 10cm chiều cao nhà thì cộng thêm hoặc giảm trừ 1,0% đơn giá bồi thường nhà cùng loại. |
|
|
II | BÁN MÁI (MỘT MÁI), NHÀ TẠM |
|
|
1 | Bán mái: |
|
|
a | Bán mái (kết cấu khung cột bằng thép ≥ 7cm, cột BTCT ≥15cm, cột gỗ ≥ϕ12cm; mái lợp ngói, Fibro xi măng, tôn; vách bao che tường xây, gỗ ván, tôn, tấm nhựa và vật liệu khác) có quy cách tương đương với các loại nhà quy định tại Mục I thì được tính bằng 50% đơn giá bồi thường cùng loại nhà như quy định trên. |
|
|
b | Trường hợp bán mái có kết cấu nhỏ hơn quy định tại mục a hoặc không có vách bao che nhưng có quy cách tương đương với các loại nhà quy định tại Mục I thì được tính bằng 30% đơn giá bồi thường cùng loại nhà như quy định trên. |
|
|
2 | Nhà có khung cột gỗ ≤ 12cm, cột bằng tre, mai, luồng, bương; vách gỗ, nứa, phên, tấm nhựa, cót ép, nền đất, mái lợp cọ, tranh, fibro xi măng | m2 XD | 550.400 |
| Lán trại được tính bằng 35% đơn giá bồi thường nhà tại mục này. |
|
|
III | CÁC HẠNG MỤC XÂY LẮP KHÁC |
|
|
1 | Cọc đóng hoặc ép BTCT, kích thước cọc 20x20cm | md | 250.000 |
2 | Cọc đóng hoặc ép BTCT, kích thước cọc 25x25cm | md | 350.000 |
3 | Bó vỉa, bó hè bằng gạch chỉ (cao 150mm, dày 220mm, trát hoàn thiện) | md | 85.600 |
4 | Bó vỉa, bó hè bằng gạch chỉ (cao 450mm, dày 220mm, trát hoàn thiện) | md | 220.900 |
5 | Bó vỉa, bó hè bằng gạch bê tông (cao 150mm, dày 220mm, trát hoàn thiện) | md | 97.800 |
6 | Bó vỉa, bó hè bằng gạch bê tông (cao 450mm, dày 220mm, trát hoàn thiện) | md | 254.800 |
7 | Bó vỉa, bó hè bằng gạch chỉ (cao 150mm, dày 110mm, trát hoàn thiện) | md | 55.600 |
8 | Bó vỉa, bó hè bằng gạch chỉ (cao 450mm, dày 110mm, trát hoàn thiện) | md | 147.700 |
9 | Bó vỉa, bó hè bằng gạch bê tông (cao 150mm, dày 110mm, trát hoàn thiện) | md | 62.800 |
10 | Bó vỉa, bó hè bằng gạch bê tông (cao 450mm, dày 110mm, trát hoàn thiện) | md | 167.600 |
11 | Chống nóng mái lợp tôn trên xà gồ và cột thép (cao 1,0m), vì kèo thép hình. | m2 | 702.900 |
12 | Chống nóng mái lợp tôn trên tường thu hồi xây gạch không nung; xà gỗ thép. | m2 | 489.500 |
13 | Chống nóng mái lợp fibro xi măng trên xà gồ gỗ, xây tường thu hồi gạch không nung | m2 | 387.800 |
14 | Chống nóng gạch tuynel nung | m2 | 140.000 |
15 | Dán ngói mũi hài trên mái bê tông | m2 | 500.700 |
16 | Dán ngói các loại trên mái bê tông | m2 | 363.600 |
17 | Đắp phào đơn VXM | md | 66.000 |
18 | Đắp phào kép VXM | md | 82.600 |
19 | Đắp gờ chỉ VXM | md | 36.700 |
20 | Trần tôn thường dày 0,3mm khung xương sắt thép, dầm trần thép hộp | m2 | 224.400 |
21 | Trần tôn lạnh 3 lớp tôn + pu + tôn khung xương sắt thép; dầm trần thép hộp | m2 | 422.200 |
22 | Trần tôn xốp tôn + pu + giấy bạc khung xương sắt thép; dầm trần thép hộp | m2 | 334.500 |
23 | Trần gỗ nhóm I, khung xương gỗ từ 2-3 cấp, sơn hoàn thiện | m2 | 1.870.000 |
24 | Trần gỗ nhóm II, khung xương gỗ từ 2-3 cấp, sơn hoàn thiện | m2 | 1.430.000 |
25 | Trần gỗ nhóm III, khung xương gỗ từ 2-3 cấp, sơn hoàn thiện | m2 | 990.000 |
26 | Trần gỗ nhóm IV, khung xương gỗ từ 2-3 cấp, sơn hoàn thiện | m2 | 660.000 |
27 | Trần gỗ các nhóm còn lại, khung xương gỗ từ 2-3 cấp, sơn hoàn thiện | m2 | 600.000 |
28 | Trần phẳng gỗ nhóm I, gồm cả dầm gỗ, sơn hoàn thiện | m2 | 1.083.900 |
29 | Trần phẳng gỗ nhóm II, gồm cả dầm gỗ, sơn hoàn thiện | m2 | 820.300 |
30 | Trần phẳng gỗ nhóm III, gồm cả dầm gỗ, sơn hoàn thiện | m2 | 543.600 |
31 | Trần phẳng gỗ nhóm IV, gồm cả dầm gỗ, sơn hoàn thiện | m2 | 307.500 |
32 | Trần phẳng gỗ các nhóm còn lại, gồm cả dầm gỗ, sơn hoàn thiện | m2 | 138.900 |
33 | Trần nhựa dày 2,5mm, khung xương gỗ | m2 | 276.500 |
34 | Trần nhựa dày 2,5mm, khung xương sắt thép | m2 | 327.600 |
35 | Trần trang trí: simili giả da dày từ 3cm đến 5cm; dầm trần gỗ (kể cả khung gỗ) mút dày từ 3cm đến 5cm | m2 | 782.100 |
36 | Trần thạch cao tấm thả khung xương sắt thép | m2 | 171.100 |
37 | Trần thạch cao tấm thả chịu ẩm khung xương sắt thép | m2 | 196.300 |
38 | Trần thạch cao chìm khung xương sắt thép sơn bả hoàn thiện | m2 | 281.900 |
39 | Trần thạch cao chìm chịu nước khung xương sắt thép sơn bả hoàn thiện | m2 | 303.400 |
40 | Vách, tường thạch cao 2 mặt (bao gồm cả khung xương, sơn bả hoàn thiện) | m2 | 400.600 |
41 | Trần vôi rơm, dầm trần gỗ | m2 | 133.700 |
42 | Trần gỗ ván ghép, dầm trần gỗ | m2 | 395.600 |
43 | Trần cót ép; dầm trần gỗ | m2 | 122.800 |
44 | Trần foocmica; dầm trần gỗ | m2 | 195.100 |
45 | Trát granito tường | m2 | 290.600 |
46 | Trát granito tay vịn, lan can | m2 | 930.600 |
47 | Láng granito nền sàn, bậc cầu thang, bậc tam cấp | m2 | 484.400 |
48 | Mái lợp fibro xi măng trên xà gồ gỗ | m2 | 177.700 |
49 | Mái lợp fibro xi măng xà gồ thép hộp | m2 | 225.500 |
50 | Mái lợp ngói các loại trên xà gồ, cầu phong thép, li tô thép; sơn sắt thép chống rỉ, bao gồm viên úp nóc, máng thu nước và hoàn thiện | m2 | 527.600 |
51 | Mái lợp tấm nhựa dày 5,8mm; xà gồ thép sơn chống rỉ, bao gồm úp nóc, máng thu nước và hoàn thiện | m2 | 337.200 |
52 | Mái lợp tôn thường dày 0,4mm, xà gồ thép sơn chống rỉ, bao gồm úp nóc, máng thu nước và hoàn thiện | m2 | 390.300 |
53 | Mái lợp tôn xốp cách nhiệt dày 0,4mm xà gồ thép sơn chống rỉ, bao gồm úp nóc, máng thu nước và hoàn thiện | m2 | 454.300 |
54 | Hàng rào dây thép gai | kg | 23.100 |
55 | Cọc gỗ đường kính 6cm, chiều cao 1,2m | cái | 11.800 |
56 | Cọc gỗ đường kính 8cm, chiều cao 1,5m | cái | 13.200 |
57 | Cột thép ống mạ kẽm | kg | 36.300 |
58 | Bê tông sàn BTCT | m3 | 4.385.800 |
59 | Bê tông dầm BTCT | m3 | 8.066.400 |
60 | Bê tông cột BTCT | m3 | 6.391.600 |
61 | Bê tông lanh tô BTCT | m3 | 5.740.900 |
62 | Bê tông cầu thang BTCT | m3 | 6.034.300 |
63 | Bê tông tấm đan BTCT | m3 | 2.428.800 |
64 | Bê tông cột không có cốt thép | m3 | 3.585.600 |
65 | Bê tông tấm đan không cốt thép | m3 | 2.016.800 |
66 | Bê tông nền, sân, đường | m3 | 1.087.100 |
67 | Bê tông lót | m3 | 1.005.600 |
68 | Hàng rào thép hộp mạ kẽm | kg | 37.500 |
69 | Hàng rào thép đặc sơn chống rỉ | kg | 30.600 |
70 | Hàng rào (phên dậu) bằng nan tre, nứa, gỗ, chiều cao > 1-1,2m | md | 19.200 |
71 | Kè xếp đá khan, đá hộc | m3 | 721.800 |
72 | Kè xếp đá thải, đá cuội | m3 | 372.700 |
73 | Tường rào xếp đá thải, cuội sỏi | m3 | 319.400 |
74 | Kè xây đá hộc | m3 | 1.141.600 |
75 | Kè bê tông xi măng không cốt thép | m3 | 1.471.700 |
76 | Khối xây gạch chỉ, tường <=110mm | m3 | 1.581.700 |
77 | Khối xây gạch chỉ, tường <=330mm | m3 | 1.412.800 |
78 | Khối xây gạch chỉ, tường >330mm | m3 | 1.344.700 |
79 | Khối xây cột, trụ gạch chỉ | m3 | 1.768.000 |
80 | Trát tường VXM dày 1,5cm | m2 | 82.300 |
81 | Trát tường VXM dày 2cm | m2 | 103.000 |
82 | Trát tường VXM dày 2,5cm | m2 | 107.300 |
83 | Trát trần VXM dày 1,5cm | m2 | 158.700 |
84 | Trát dầm VXM dày 1,5cm | m2 | 115.300 |
85 | Khối xây gạch không nung <=110mm | m3 | 1.914.900 |
86 | Khối xây gạch không nung <=330mm | m3 | 1.697.800 |
87 | Khối xây gạch không nung >330mm | m3 | 1.624.000 |
88 | Khối xây cột trụ gạch không nung | m3 | 2.047.300 |
89 | Xây tường bằng đá hộc | m3 | 1.182.800 |
90 | Hàng rào khung lưới sắt b40 (bao gồm khung thép, sơn) | kg | 25.300 |
91 | Rào lưới sắt b40 | kg | 23.100 |
92 | Khuôn cửa (bao gồm sơn, hoàn thiện) |
|
|
a | Khuôn cửa đơn gỗ nhóm I | md | 700.000 |
b | Khuôn cửa kép gỗ nhóm I | md | 1.100.000 |
c | Khuôn cửa đơn gỗ nhóm II | md | 500.000 |
d | Khuôn cửa kép gỗ nhóm II | md | 880.000 |
đ | Khuôn cửa đơn gỗ nhóm III | md | 280.500 |
e | Khuôn cửa kép gỗ nhóm III | md | 550.000 |
g | Khuôn cửa đơn gỗ nhóm IV | md | 198.000 |
h | Khuôn cửa kép gỗ nhóm IV | md | 385.000 |
93 | Cửa gỗ các loại (đã bao gồm bản lề, clemon, khoá, chốt, sơn) |
|
|
a | Cửa gỗ pano đặc, gỗ nhóm I | m2 | 2.970.000 |
b | Cửa gỗ pano đặc, gỗ nhóm II | m2 | 2.860.000 |
c | Cửa gỗ pano đặc, gỗ nhóm III | m2 | 1.705.000 |
d | Cửa gỗ pano đặc, gỗ nhóm IV | m2 | 836.000 |
đ | Cửa gỗ nhóm I, pano chớp hoặc kính | m2 | 2.970.000 |
e | Cửa gỗ nhóm II, pano chớp hoặc kính | m2 | 2.860.000 |
g | Cửa gỗ nhóm III, pano chớp hoặc kính | m2 | 1.650.000 |
h | Cửa gỗ nhóm IV, pano chớp hoặc kính | m2 | 803.000 |
i | Cửa gỗ công nghiệp (bao gồm cả khuôn cửa) | m2 | 2.200.000 |
94 | Cấu kiện gỗ các loại (gia công hoàn thiện) |
|
|
a | Cột, xà, dầm gỗ nhóm I | m3 | 44.000.000 |
b | Cột, xà, dầm gỗ nhóm II | m3 | 38.500.000 |
c | Cột, xà, dầm gỗ nhóm III | m3 | 29.700.000 |
d | Cột, xà, dầm gỗ nhóm IV | m3 | 19.800.000 |
đ | Cột, xà, dầm gỗ nhóm V | m3 | 16.500.000 |
95 | Cửa, vách nhôm, nhựa, thép các loại (đã bao gồm phụ kiện, khoá, chốt) |
|
|
a | Cửa đi nhôm hệ | m2 | 2.013.000 |
b | Cửa sổ nhôm hệ | m2 | 1.892.000 |
c | Vách kính cố định nhôm hệ | m2 | 1.727.000 |
d | Cửa đi kính khung nhôm, kính 5mm màu | m2 | 1.133.000 |
đ | Cửa sổ kính khung nhôm, kính 5mm màu | m2 | 1.067.000 |
e | Vách kính khung nhôm | m2 | 1.023.000 |
g | Cửa đi nhựa lõi thép | m2 | 1.705.000 |
h | Cửa sổ nhựa lõi thép | m2 | 1.608.200 |
i | Cửa sắt thép các loại | m2 | 1.300.000 |
k | Cửa kéo (Cửa xếp) khung thép, lá gió, thanh ray (trọn bộ) | m2 | 638.000 |
l | Cửa kéo (Cửa xếp) khung thép, thanh ray, không có lá gió | m2 | 616.000 |
96 | Cửa thủy lực |
|
|
a | Cửa gỗ thủy lực | m2 | 2.860.000 |
b | Cửa nhôm hệ thủy lực | m2 | 3.256.000 |
c | Cửa kính thủy lực | m2 | 935.000 |
d | Bản lề sàn thủy lực | cái | 2.120.800 |
đ | Kẹp dưới, kẹp trên kính cường lực | cái | 440.000 |
e | Kẹp góc kính cường lực | cái | 550.000 |
g | Kẹp kính khóa | cái | 588.500 |
h | Kẹp ty | cái | 473.000 |
i | Ngõng thủy lực | cái | 165.000 |
k | Khóa sàn thủy lực | cái | 770.000 |
l | Tay nắm thủy lực | cái | 380.000 |
m | Khoá cửa tay kéo ngang | bộ | 770.000 |
97 | Nẹp khuôn cửa các loại | md | 100.000 |
98 | Ốp gỗ chân tường | m2 | 440.000 |
99 | Hoa sắt cửa sổ các loại | m2 | 306.700 |
100 | Láng nền VXM dày trung bình 3cm | m2 | 61.800 |
| Gạch ốp, lát (bao gồm vật liệu, nhân công hoàn thiện) |
|
|
101 | Lát gạch ceramic (15x15)cm | m2 | 209.400 |
102 | Lát gạch ceramic (20x20)cm | m2 | 209.200 |
103 | Lát gạch ceramic (30x30)cm | m2 | 194.900 |
104 | Lát gạch ceramic (40x40)cm | m2 | 189.100 |
105 | Lát gạch ceramic (50x50)cm | m2 | 217.000 |
106 | Lát gạch ceramic (60x60)cm | m2 | 272.700 |
107 | Lát gạch ceramic (80x80)cm | m2 | 287.900 |
108 | Lát gạch granit (60x60)cm | m2 | 272.800 |
109 | Lát gạch granit (80x80)cm | m2 | 373.900 |
110 | Lát gạch thẻ (4,5x9,5)cm | m2 | 351.200 |
111 | Ốp gạch thẻ (24x6)cm | m2 | 293.800 |
112 | Ốp gạch thẻ (4,5x9,5)cm | m2 | 413.800 |
113 | Lát gạch gốm (30x30)cm | m2 | 167.000 |
114 | Lát gạch gốm (40x40)cm | m2 | 172.300 |
115 | Ốp tường gạch (30x45)cm | m2 | 228.300 |
116 | Ốp tường gạch (30x60)cm | m2 | 253.400 |
117 | Ốp tường gạch (10x30)cm | m2 | 260.200 |
118 | Ốp tường gạch (10x40)cm | m2 | 260.200 |
119 | Ốp tường gạch (10x50)cm | m2 | 277.000 |
120 | Ốp tường gạch (10x60)cm | m2 | 259.700 |
121 | Ốp tường gạch (25x40)cm | m2 | 239.500 |
122 | Ốp tường gạch (25x25)cm | m2 | 219.700 |
123 | Ốp gạch men sứ (20x20)cm | m2 | 479.000 |
124 | Lát đá granit tự nhiên bậc tam cấp khổ ≤600mm | m2 | 636.600 |
125 | Lát đá granit tự nhiên bậc cầu thang khổ ≤600mm | m2 | 645.300 |
126 | Ốp đá granite tự nhiên vào tường khổ ≤600mm | m2 | 759.700 |
127 | Lát đá granit tự nhiên bậc tam cấp khổ >600mm | m2 | 636.600 |
128 | Lát đá granit tự nhiên bậc cầu thang khổ >600mm | m2 | 645.300 |
129 | Ốp đá granit tự nhiên vào tường khổ >600mm | m2 | 759.700 |
130 | Đá granit tự nhiên lát sân, hè, đường đi | m2 | 420.500 |
131 | Đá granit tự nhiên lát mặt bệ các loại | m2 | 458.200 |
132 | Ốp tường gạch đá nhân tạo (đá công nghiệp) | m2 | 1.278.900 |
133 | Lát mặt đá nhân tạo (đá công nghiệp) | m2 | 1.212.700 |
134 | Lát gạch block tự chèn | m2 | 224.200 |
135 | Nền, sàn (kể cả sân, đường) bê tông gạch vỡ, láng VXM | m2 | 99.500 |
136 | Nền lát gạch chỉ | m2 | 117.500 |
137 | Nền lát gạch xi măng hoa | m2 | 284.200 |
138 | Nền lát gạch bê tông | m2 | 174.100 |
| Các hạng mục khác |
|
|
139 | Sơn tường có bả matit (Sơn trong nhà) | m2 | 60.100 |
140 | Sơn tường có bả matit (Sơn ngoài nhà) | m2 | 70.500 |
141 | Sơn tường không bả matit (Sơn trong nhà) | m2 | 34.000 |
142 | Sơn tường không bả matit (Sơn ngoài nhà) | m2 | 47.100 |
143 | Tường vôi ve | m2 | 15.300 |
144 | Tranh vẽ trên tường trang trí cao cấp | m2 | 350.000 |
145 | Lưới đen, sợi lưới bản rộng (3-4)mm | m2 | 5.500 |
146 | Tôn trần 3 lớp: tôn + pu + tôn, khổ 310mm/335mm | m2 | 411.500 |
147 | Tôn trần 3 lớp: tôn + pu + giấy bạc, khổ 310mm/335mm | m2 | 372.400 |
148 | Tôn trần 3 lớp: tôn + pu+ tôn, khổ: 360mm/390mm | m2 | 424.500 |
149 | Tôn trần 3 lớp: tôn + pu+ giấy bạc, khổ: 360mm/390mm | m2 | 385.400 |
150 | Lan can cầu thang gỗ nhóm I (bao gồm tay vịn, con tiện, thanh đứng) | md | 1.760.000 |
151 | Lan can cầu thang gỗ nhóm II (bao gồm tay vịn, con tiện, thanh đứng) | md | 1.540.000 |
152 | Lan can cầu thang gỗ nhóm III (bao gồm tay vịn, con tiện, thanh đứng) | md | 1.375.000 |
153 | Lan can cầu thang gỗ nhóm IV (bao gồm tay vịn, con tiện, thanh đứng) | md | 990.000 |
154 | Lan can cầu thang kính cường lực; tay vịn inox, gỗ | md | 1.265.000 |
155 | Lan can cầu thang bằng sắt tròn, hộp, đặc, sơn hoàn thiện | kg | 71.500 |
156 | Lan can hành lang bằng sắt tròn, hộp, đặc, sơn hoàn thiện | kg | 60.500 |
157 | Lan can cầu thang, hành lang bằng Inox | kg | 113.600 |
158 | Ốp bậc cầu thang gỗ nhóm II (gồm nẹp, mũi bậc) | m2 | 2.200.000 |
159 | Ốp bậc cầu thang gỗ nhóm III (gồm nẹp, mũi bậc) | m2 | 1.650.000 |
160 | Ốp bậc cầu thang gỗ nhóm IV (gồm nẹp, mũi bậc) | m2 | 660.000 |
161 | Trụ vuông cầu thang gỗ nhóm I, chiều cao ≥ 1,2m | trụ | 4.070.000 |
162 | Trụ vuông cầu thang gỗ nhóm II, chiều cao ≥ 1,2m | trụ | 3.850.000 |
163 | Trụ vuông cầu thang gỗ nhóm III, chiều cao ≥ 1,2m | trụ | 2.750.000 |
164 | Trụ tròn cầu thang gỗ nhóm I, chiều cao ≥ 1,2m | trụ | 4.180.000 |
165 | Trụ tròn cầu thang gỗ nhóm II, chiều cao > l,2m | trụ | 3.960.000 |
166 | Trụ tròn cầu thang gỗ nhóm III, chiều cao ≥ 1,2m | trụ | 2.860.000 |
167 | Trụ lan can cầu thang inox 201, bắt kính, xỏ song inox giữa, ốp gỗ mặt bên, cao (80-85)cm | trụ | 187.000 |
168 | Trụ lan can cầu thang inox 201, bắt kính, kẹp gỗ hình thoi, gỗ hình chữ nhật, cao (80-85)cm | trụ | 203.500 |
169 | Trụ lan can cầu thang inox 304, bắt kính, xỏ song inox giữa, ốp gỗ mặt bên, cao (80-85)cm | trụ | 242.000 |
170 | Trụ lan can cầu thang inox 304, bắt kính, kẹp gỗ hình thoi, gỗ hình chữ nhật, cao (80-85)cm | trụ | 264.000 |
171 | Trụ lan can cầu thang inox tròn (d=6-8cm), bắt kính một bên, cao (80-85)cm | trụ | 231.000 |
172 | Trụ lan can cầu thang inox hộp chữ nhật, xỏ song inox giữa, cao (80-85)cm | trụ | 275.000 |
173 | Con tiện bê tông cốt thép, cao 40cm | cái | 33.000 |
174 | Con tiện bê tông cốt thép, cao 45cm | cái | 38.500 |
175 | Con tiện bê tông cốt thép, cao 50cm | cái | 44.000 |
176 | Con tiện bê tông cốt thép, cao 55cm | cái | 49.500 |
177 | Con tiện bê tông cốt thép, cao 60cm | cái | 55.000 |
178 | Con tiện bê tông cốt thép, cao 63cm | cái | 77.000 |
179 | Con tiện bê tông cốt thép, cao 65cm | cái | 82.500 |
180 | Con tiện bê tông cốt thép, cao 70cm | cái | 88.000 |
181 | Con tiện bê tông cốt thép, cao 75cm | cái | 93.500 |
182 | Con tiện bê tông cốt thép, cao 80cm | cái | 99.000 |
183 | Con tiện bê tông, cao 40cm | cái | 22.000 |
184 | Con tiện bê tông, cao 45 cm | cái | 27.500 |
185 | Con tiện bê tông, cao 50cm | cái | 33.000 |
186 | Con tiện bê tông, cao 55cm | cái | 38.500 |
187 | Con tiện bê tông, cao 60cm | cái | 44.000 |
188 | Con tiện bê tông, cao 63cm | cái | 49.500 |
189 | Con tiện bê tông, cao 65cm | cái | 55.000 |
190 | Con tiện bê tông, cao 70cm | cái | 60.500 |
191 | Con tiện bê tông, cao 75cm | cái | 66.000 |
192 | Con tiện bê tông, cao 80cm | cái | 82.500 |
193 | Con tiện sứ, cao 40cm | cái | 176.000 |
194 | Con tiện sứ, cao 45cm | cái | 187.000 |
195 | Con tiện sứ, cao 48cm | cái | 198.000 |
196 | Con tiện sứ, cao 53cm | cái | 220.000 |
197 | Con tiện sứ, cao 55cm | cái | 242.000 |
198 | Con tiện sứ, cao 60cm | cái | 264.000 |
199 | Con tiện sứ, cao 63cm | cái | 286.000 |
200 | Con tiện sứ, cao 65cm | cái | 308.000 |
201 | Gác xép gỗ nhóm II. Bao gồm dầm chính, dầm phụ. lan can gỗ, tay vịn, sàn gỗ, sơn hoàn thiện | m2 | 2.176.700 |
202 | Gác xép gỗ nhóm III. Bao gồm dầm chính, dầm phụ. lan can gỗ, tay vịn, sàn gỗ, sơn hoàn thiện | m2 | 1.729.600 |
203 | Gác xép gỗ nhóm IV. Bao gồm dầm chính, dầm phụ. lan can gỗ, tay vịn, sàn gỗ, sơn hoàn thiện | m2 | 1.226.600 |
204 | Gác xép gỗ nhóm V. Bao gồm dầm chính, dầm phụ. lan can gỗ, tay vịn, sàn gỗ, sơn hoàn thiện | m2 | 1.041.400 |
205 | Gác xép sắt, thép mạ kẽm. Bao gồm dầm chính, dầm phụ, lan can, tay vịn sắt thép, mặt sàn gỗ. | m2 | 648.300 |
206 | Con tiện gỗ, cao 40cm | cái | 162.800 |
207 | Con tiện gỗ, cao 45cm | cái | 170.500 |
208 | Con tiện gỗ, cao 50cm | cái | 176.000 |
209 | Con tiện gỗ, cao 55 cm | cái | 181.500 |
210 | Con tiện gỗ, cao 60cm | cái | 190.300 |
211 | Con tiện gỗ, cao 63 cm | cái | 198.000 |
212 | Con tiện gỗ, cao 65cm | cái | 212.300 |
213 | Con tiện gỗ, cao 70cm | cái | 232.100 |
214 | Con tiện gỗ, cao 75 cm | cái | 244.200 |
215 | Con tiện gỗ, cao 80cm | cái | 309.100 |
216 | Cột điện bê tông ly tâm (ĐK ngọn 190mm, ĐK gốc 303mm) | cột | 3.349.500 |
217 | Cột điện bê tông ly tâm (ĐK ngọn 190mm, ĐK gốc 323mm) | cột | 4.054.600 |
218 | Cột điện bê tông ly tâm (ĐK ngọn 190mm, ĐK gốc 350mm) | cột | 6.652.800 |
219 | Cột điện chữ H | cột | 2.668.600 |
IV | CÔNG TRÌNH PHỤ |
|
|
1 | Nhà bếp (xây dựng độc lập): có quy mô kết cấu tương đương các loại nhà nêu tại mục I phụ lục này thì tính diện tích xây dựng và đơn giá như nhà có cùng loại kết cấu; |
|
|
2 | Nhà vệ sinh, nhà tắm, hố tiểu (XD độc lập có mái che): |
|
|
a | Loại nền láng VXM, cọt nỗ, tre, nứa; mái lợp phibrô; vách bao che bằng tre, nứa, gỗ tạp, bạt dứa. | m2XD | 288.400 |
b | Loại nền láng VXM, cột gỗ, tre, nứa; mái lợp bằng giấy dầu, lá cọ; vách bằng tre, nứa, gỗ tạp, bạt dứa. | m2XD | 128.300 |
c | Loại nền láng VXM, xây toàn bộ bằng gạch chỉ, gạch không nung cao tối thiểu 1,8m, mái lợp tôn hoặc phibrô xi măng, cửa bằng vật liệu tạm (chưa có bể phốt) | m2XD | 1.821.000 |
d | Loại nền láng VXM, xây toàn bộ bằng gạch chỉ, gạch không nung cao tối thiểu 2m, mái đổ bê tông cốt thép, cửa nhôm kính (chưa có bể phốt) | m2XD | 3.273.400 |
đ | Bể phốt | m3 | 1.701.200 |
3 | Chuồng chăn nuôi gia súc, gia cầm có mái che: |
|
|
a | Chuồng khung gỗ, láng nền VXM, lát gạch, vách bằng tre, nứa, gỗ tạp, tấm nhựa, tấm tôn. | m2XD | 662.000 |
b | Xây gạch bao quanh, nền bê tông, lót cát sạn gạch vỡ, láng VXM, lát gạch, cột BTCT, cột thép, mái lợp phibrô xi măng, mái tôn, tấm nhựa. | m2XD | 784.000 |
c | Các loại chuồng gà, đọ ong, chuồng chim... làm bằng tre nứa, gỗ, có diện tích bình quân 1,5m2. | cái | 272.000 |
d | Xây gạch bao quanh cao bình quân 1m, vách lưới B40 hoặc lưới mắt cáo, cột BTCT, khung cột thép, mái lợp phibrô xi măng, tôn, tấm nhựa, láng nền VXM. | m2XD | 1.158.000 |
4 | Giếng nước |
|
|
a | Phần khối lượng của giếng đất có chiều sâu ≤ 6m | m3 | 687.000 |
b | Phần khối lượng của giếng đất có chiều sâu > 6m | m3 | 757.000 |
c | Giếng xây gạch hoặc cuốn bi, ống cống bê tông: Khối lượng đào đất tính như giếng đất và tính khối lượng phần xây như sau: |
|
|
- | Giếng xây gạch, đá hoặc cuốn bi có đường kính bình quân 1,2m (gồm tang giếng và thân giếng). Trường hợp tăng hoặc giảm 10cm đường kính thì tăng hoặc giảm 7,0% đơn giá. | md | 899.000 |
- | Giếng ống cống bê tông có đường kính bình quân 1,2m; (riêng phần tang giếng nếu xây gạch thì tính theo đơn giá nêu trên). Trường hợp tăng hoặc giảm 10cm đường kính thì tăng hoặc giảm 5,0% đơn giá. | md | 1.212.000 |
- | Giếng xếp đá khan hoặc đá cuội có đường kính bình quân 1,2m. Trường hợp tăng hoặc giảm 10cm đường kính thì tăng hoặc giảm 8,0% đơn giá. | md | 1.063.000 |
g | Giếng khoan |
|
|
- | Tính theo mét chiều sâu khoan thực tế, tính khối lượng xây lắp trên mặt đất theo đơn giá xây dựng hiện hành của UBND tỉnh. Chiều sâu giếng khoan < 25m. | md | 740.000 |
- | Tính theo mét chiều sâu khoan thực tế, và tính khối lượng xây lắp trên mặt đất theo đơn giá xây dựng hiện hành của UBND tỉnh. Chiều sâu giếng khoan >25m. | md | 788.000 |
5 | Đào ao bằng thủ công và đào bằng máy |
|
|
a | Đào ao bằng thủ công | m3 | 123.000 |
- | Đào ao bằng thủ công lợi dụng địa hình trũng, khe đồi (tính khối lượng đất đắp bờ và khối lượng nạo vét tối đa 0,5m). |
|
|
b | Đào ao bằng máy (bao gồm cả vận chuyển đất đổ đi, đắp bờ) | m3 | 37.000 |
- | Đào ao bằng máy lợi dụng địa hình trũng, khe đồi (tính khối lượng đất đắp bờ, khối lượng nạo vét lòng ao). Khối lượng phải được kiểm tra xác định có đủ căn cứ theo địa hình thực tế nhưng khối lượng nạo vét trung bình không quá 0,5m. Nếu ao vừa có khối lượng đào vừa đắp bờ thì phải xác định cụ thể khối lượng đào và đắp theo thực tế. |
|
|
c | Ao có kè xung quanh bằng đá, xây gạch, bê tông, vật liệu khác thì tính bổ sung khối lượng theo thực tế và đơn giá bồi thường cùng loại |
|
|
6 | Ống sắt, thép không mạ kẽm và phụ kiện: Đường kính ϕ21mm; ϕ27mm; ϕ34mm; ϕ42mm; ϕ49mm; ϕ60mm; ϕ76mm; ϕ90mm; ϕ108mm; ϕ114mm; ϕ127mm; 141mm; 168mm... | kg | 25.300 |
7 | Ống thép mạ kẽm và phụ kiện |
|
|
a | Đường kính: ϕ21,2mm đến ϕ113,5mm; | kg | 36.300 |
b | Đường kính: ϕ114,3mm; ϕ219,1mm | kg | 36.300 |
8 | Ống thép hàn đen D 21,2mm đến D113,5mm | kg | 25.300 |
| Ống thép hàn đen D 141,3mm đến D219,1mm | kg | 25.300 |
9 | Ống nhựa HDPE và phụ kiện |
|
|
a | Đường kính ϕ25mm, PN10 | md | 10.800 |
b | Đường kính ϕ32mm, PN10 | md | 17.300 |
c | Đường kính ϕ40mm, PN10 | md | 26.700 |
d | Đường kính ϕ50mm, PN10 | md | 41.100 |
đ | Đường kính ϕ63mm, PN10 | md | 65.600 |
e | Đường kính ϕ76mm, PN10 | md | 93.800 |
g | Đường kính ϕ90mm, PN10 | md | 132.900 |
h | Đường kính ϕ110mm, PN10 | md | 200.800 |
i | Đường kính ϕ125mm, PN10 | md | 256.200 |
k | Đường kính ϕ140mm, PN10 | md | 319.400 |
l | Đường kính ϕ160mm, PN10 | md | 419.000 |
10 | Ống cống bê tông |
|
|
a | Đường kính ϕ150mm | md | 130.000 |
b | Đường kính ϕ200mm | md | 160.000 |
c | Đường kính ϕ250mm | md | 184.000 |
d | Đường kính ϕ300mm | md | 226.000 |
đ | Đường kính ϕ350mm | md | 248.000 |
e | Đường kính ϕ400mm | md | 400.000 |
g | Đường kính ϕ500mm | md | 490.000 |
h | Đường kính ϕ750mm | md | 930.000 |
i | Đường kính ϕ1000mm | md | 1.260.000 |
k | Đường kính ϕ1500mm | md | 2.500.000 |
l | Đường kính ϕ2000mm | md | 4.000.000 |
11 | Ống nhựa PVC |
|
|
a | Ống nhựa PVC D60, PN6 | md | 36.850 |
b | Ống nhựa PVC D75, PN6 | md | 46.860 |
c | Ống nhựa PVC D90, PN6 | md | 66.880 |
d | Ống nhựa PVC D110, PN6 | md | 98.010 |
đ | Ống nhựa PVC D125, PN6 | md | 126.170 |
e | Ống nhựa PVC D140, PN6 | md | 156.860 |
12 | Mương đất (dẫn nước), hào đất | m3 | 123.000 |
| Trường hợp thành và đáy mương xây gạch hoặc đổ bê tông, trát vữa xi măng, đáy lát gạch và láng vữa xi măng, nắp đậy bằng bê tông thì tính bổ sung khối lượng theo thực tế |
|
|
PHỤ LỤC II
ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG CHI PHÍ THÁO DỠ, DI CHUYỂN, LẮP ĐẶT
(Kèm theo Quyết định số 27/2024/QĐ-UBND ngày 13 tháng 9 năm 2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai)
STT | Hạng mục | Đơn vị | Đơn giá (đồng) |
I | Hạng mục di chuyển (gồm tháo dỡ + lắp đặt lại) |
|
|
1 | Lan can cầu thang Inox | md | 185.000 |
2 | Cầu thang sắt (trọn bộ) | md | 626.000 |
3 | Tay vịn lan can gỗ + song sắt | md | 185.000 |
4 | Quạt trần | cái | 99.000 |
5 | Quạt treo tường | cái | 49.000 |
6 | Đèn chùm treo trang trí | cái | 233.000 |
7 | Cửa cuốn, trục thép, mô tơ (trọn bộ) | m2 | 310.000 |
8 | Cửa kính thủy lực | m2 | 196.000 |
9 | Điều hòa 2 cục | cái | 596.000 |
10 | Điều hòa 1 cục | cái | 517.000 |
11 | Bình nóng lạnh | cái | 543.000 |
12 | Bồn tắm sứ, bồn nước Inox | cái | 520.000 |
13 | Gương soi, kệ kính | cái | 42.000 |
14 | Bộ vòi sen tắm | cái | 61.000 |
15 | Chậu vòi rửa | cái | 160.000 |
16 | Giàn năng lượng mặt trời | cái | 802.000 |
17 | Cửa kéo, cửa xếp khung thép, lá gió, thanh ray | m2 | 196.000 |
18 | Cửa sắt, cổng sắt (sắt tròn, đặc, hộp) | m2 | 102.000 |
19 | Bồn nước Inox 1m3 | cái | 595.000 |
20 | Bồn nước Inox 1,5m3 | cái | 633.000 |
21 | Bồn nước Inox 2m3 | cái | 675.000 |
22 | Bồn nước Inox 2,5m3 | cái | 718.000 |
23 | Bồn nước Inox 3m3 | cái | 803.000 |
24 | Bồn nước Inox 3,5m3 | cái | 867.000 |
25 | Bồn nước Inox 4m3 | cái | 952.000 |
26 | Bồn nước bằng nhựa 1m3 | cái | 734.000 |
27 | Bồn nước bằng nhựa 1,5m3 | cái | 787.000 |
28 | Bồn nước bằng nhựa 2m3 | cái | 835.000 |
29 | Bồn nước bằng nhựa 2,5-3m3 | cái | 888.000 |
30 | Bồn nước bằng nhựa 3,5-4m3 | cái | 936.000 |
31 | Chạn nhôm kính | cái | 160.000 |
II | Vận chuyển, lắp đặt lại bằng ô tô trọn gói |
|
|
1 | Nhà xây dựng 1 tầng diện tích đến 50m2 | trọn gói | 1.900.000 |
2 | Nhà xây dựng 1 tầng diện tích từ >50m2 đến 100m2 | trọn gói | 3.300.000 |
3 | Nhà xây dựng 1 tầng diện tích > 100m2 | trọn gói | 3.700.000 |
4 | Nhà xây dựng 2 tầng tổng diện tích đến 200m2 | trọn gói | 5.500.000 |
5 | Nhà xây dựng 3 tầng tổng diện tích đến 300m2 | trọn gói | 8.350.000 |
6 | Từ tầng 4 trở lên cứ 50m2 tính thêm 1.500.000 đồng |
|
|
PHỤ LỤC III
XÁC ĐỊNH BỒI THƯỜNG THIỆT HẠI THỰC TẾ VỀ NHÀ, NHÀ Ở, CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG TẠI ĐỊA BÀN CẤP HUYỆN
(Kèm theo Quyết định số: 27/2024/QĐ-UBND ngày 13 tháng 9 năm 2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai)
1. Xác định bồi thường thiệt hại thực tế về nhà, nhà ở, công trình xây dựng tại trung tâm các huyện, thị xã, thành phố theo công thức:
Đ1 = ĐPL x Kv
Trong đó:
Đ1: Đơn giá bồi thường thiệt hại thực tế về nhà, nhà ở, công trình xây dựng tại trung tâm các huyện, thị xã, thành phố.
ĐPL: Đơn giá tại Phụ lục I, Phụ lục II ban hành kèm theo Quyết định này.
Kv: là hệ số điều chỉnh đến trung tâm huyện, thị xã, thành phố tương ứng với địa bàn tại Bảng 1-1:
Bảng 1-1
Số TT | Địa bàn | Hệ số điều chỉnh (Kv) |
1 | Thành phố Lào Cai | 1,016 |
2 | Bắc Hà | 1,023 |
3 | Bảo Thắng | 1,009 |
4 | Bát Xát | 1,007 |
5 | Bảo Yên | 1,000 |
6 | Mường Khương | 1,027 |
7 | Simacai | 1,040 |
8 | Thị xã Sapa | 1,055 |
9 | Văn Bàn | 1,005 |
2. Xác định thiệt hại thực tế về nhà, nhà ở, công trình xây dựng theo cự ly từ trung tâm huyện, thị xã, thành phố đến vị trí bồi thường theo công thức sau:
ĐBT = Đ1 x KCL
Trong đó:
ĐBT: Đơn giá bồi thường thiệt hại thực tế về nhà, nhà ở, công trình xây dựng theo cự ly từ trung tâm huyện, thị xã, thành phố đến vị trí bồi thường
Đ1: Đơn giá bồi thường thiệt hại thực tế về nhà, nhà ở, công trình xây dựng tại trung tâm các huyện, thị xã, thành phố quy định tại khoản 1 Phụ lục này.
KCL: Hệ số điều chỉnh theo cự ly từ trung tâm huyện, thị xã, thành phố đến vị trí dự án, công trình cần tính tại Bảng 1-2.
Bảng 1-2
Cự ly | 5km | 10km | 20km | 30km | 40km | 50km | 60km | 70km | 80km |
Hệ số điều chỉnh | 101,74% | 103,03% | 105,29% | 108,09% | 110,48% | 112,86% | 115,17% | 117,44% | 119,71% |
Đối với công trình có cự ly từ vị trí công trình cần tính đến trung tâm huyện, thị xã, thành phố tương ứng với vị trí công trình nằm trong khoảng cự ly trong bảng thì hệ số Kcl được xác định theo công thức sau:
Kcl = Kcl1 | + | (Kcl2 - Kcl1) | x | (N - N1) |
(N2 - N1) |
Trong đó:
Kcl: Hệ số điều chỉnh cự ly từ vị trí công trình cần tính đến trung tâm huyện, thị xã, thành phố tương ứng với vị trí công trình cần tính, đơn vị tính: giá trị;
Kcl2: Hệ số điều chỉnh tại cự ly cận trên của cự ly cần tính: giá trị;
Kcl1: Hệ số điều chỉnh tại cự ly cận dưới của cự ly cần tính: giá trị;
N2: Cự ly cận trên của cự ly cần tính, đơn vị tính: km;
N1: Cự ly cận dưới của cự ly cần tính, đơn vị tính: km;
N: Cự ly từ vị trí công trình cần tính đến trung tâm huyện, thị xã, thành phố tương ứng, đơn vị tính: km;
Ghi chú: Việc xác định cự ly vận chuyển chỉ áp dụng cho nhà xây, cấu kiện bê tông và khối xây gạch, đá.
Ví dụ:
Dự án bồi thường cách trung tâm huyện Si Ma Cai 26 km, bồi thường Nhà từ 2-3 tầng kết cấu tường chịu lực 220mm bằng gạch chỉ.
Đơn giá bồi thường tính như sau:
Tại điểm c Khoản 3 Phụ lục I, đơn giá tầng 1 là: 3.103.000 đồng; huyện Si Ma Cai bảng 1-1: Kv =1,04. Vậy Đ1= 3.103.000 x 1,04 = 3.227.120 đồng;
Theo bảng 1-2 : Kcl2 = 1,0809 ; Kcl1= 1,0529; N2 = 30, N1 = 20; N = 26
Kcl = 1,0529 | + | (1,0809 - 1,0529) | x | (26 - 20) = 1,07 |
(30 - 20) |
Vậy đơn giá bồi thường tầng 1 là: ĐBT = 3.227.120 x 1,07 = 3.453.018,4 đồng.
Việc xác định các đơn giá khác tính tương tự như trên.
- 1Quyết định 31/2022/QĐ-UBND quy định nội dung bồi thường, hỗ trợ về nhà, công trình xây dựng gắn liền với đất khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Lào Cai
- 2Quyết định 39/2022/QĐ-UBND bổ sung Phụ lục đơn giá bồi thường, hỗ trợ về nhà, công trình xây dựng gắn liền với đất khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Lào Cai kèm theo Quyết định 31/2022/QĐ-UBND
- 3Quyết định 1611/QĐ-UBND năm 2024 về Bộ đơn giá bồi thường thiệt hại thực tế về nhà, nhà ở, công trình xây dựng gắn liền với đất và mức bồi thường chi phí di chuyển tài sản khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Yên Bái
- 4Quyết định 33/2024/QĐ-UBND về Đơn giá bồi thường thiệt hại thực tế về nhà, nhà ở, công trình xây dựng gắn liền với đất khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Hải Dương
- 5Quyết định 46/2024/QĐ-UBND về Đơn giá bồi thường thiệt hại thực tế về nhà, nhà ở, công trình xây dựng để làm căn cứ tính bồi thường khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa
Quyết định 27/2024/QĐ-UBND quy định bồi thường thiệt hại thực tế về nhà, nhà ở, công trình xây dựng và bồi thường chi phí tháo dỡ, di chuyển, lắp đặt khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Lào Cai
- Số hiệu: 27/2024/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 13/09/2024
- Nơi ban hành: Tỉnh Lào Cai
- Người ký: Nguyễn Trọng Hài
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 13/09/2024
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực