ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 27/2019/QĐ-UBND | Thái Nguyên, ngày 21 tháng 10 năm 2019 |
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH TIÊU CHUẨN CHỨC DANH LÃNH ĐẠO ĐỐI VỚI TRƯỞNG PHÒNG, PHÓ TRƯỞNG PHÒNG THUỘC QUỸ PHÁT TRIỂN ĐẤT TỈNH THÁI NGUYÊN
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THÁI NGUYÊN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm 2015;
Căn cứ Luật Viên chức năm 2010;
Căn cứ Nghị định số 29/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức;
Căn cứ Quyết định số 27/2003/QĐ-TTg ngày 19 tháng 02 năm 2003 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Quy chế bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, luân chuyển, từ chức, miễn nhiệm cán bộ, công chức lãnh đạo;
Theo đề nghị của Giám đốc Quỹ Phát triển đất tỉnh Thái Nguyên.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định tiêu chuẩn chức danh lãnh đạo đối với Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng thuộc Quỹ Phát triển đất tỉnh Thái Nguyên.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 11 năm 2019.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Quỹ Phát triển đất; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
QUY ĐỊNH
TIÊU CHUẨN CHỨC DANH LÃNH ĐẠO ĐỐI VỚI TRƯỞNG PHÒNG, PHÓ TRƯỞNG PHÒNG THUỘC QUỸ PHÁT TRIỂN ĐẤT TỈNH THÁI NGUYÊN
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 27/2019/QĐ-UBND ngày 21/10/2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Nguyên)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng
1. Quy định này quy định về tiêu chuẩn chức danh lãnh đạo đối với Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng thuộc Quỹ Phát triển đất tỉnh Thái Nguyên; áp dụng đối với người được xem xét bổ nhiệm và hưởng hệ số phụ cấp chức vụ lãnh đạo các chức danh: Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng thuộc Quỹ Phát triển đất tỉnh Thái Nguyên.
2. Quy định này làm cơ sở để thực hiện quy trình quy hoạch, bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, điều động, tiếp nhận, miễn nhiệm và đánh giá viên chức lãnh đạo, quản lý; làm tiêu chí để đào tạo, bồi dưỡng đội ngũ viên chức thuộc diện quy hoạch các chức danh lãnh đạo, quản lý theo quy định và phân cấp hiện hành.
3. Đảm bảo nguyên tắc công khai, dân chủ, khách quan, minh bạch, đúng thẩm quyền, quy trình, thủ tục; đảm bảo sự ổn định, kế thừa và phát triển, nâng cao chất lượng đội ngũ viên chức lãnh đạo, quản lý về phẩm chất chính trị, đạo đức nghề nghiệp, năng lực, trình độ chuyên môn, góp phần nâng cao hiệu quả trong quá trình thực hiện hoạt động nghề nghiệp.
Chương II
TIÊU CHUẨN CHUNG
Điều 2. Phẩm chất chính trị, đạo đức, lối sống; chấp hành pháp luật
1. Có bản lĩnh chính trị vững vàng, trung thành tuyệt đối với Đảng Cộng sản Việt Nam, Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam; nắm vững và gương mẫu chấp hành chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước. Thực hiện nghiêm túc các quy định của pháp luật về nghĩa vụ của viên chức và những điều viên chức không được làm.
2. Có tinh thần yêu nước, tận tụy phục vụ nhân dân, làm việc với tinh thần trách nhiệm, hiệu quả cao.
3. Cần, kiệm, liêm, chính, chí công, vô tư trong hoạt động công vụ, hoạt động nghề nghiệp; không cơ hội, vụ lợi, không tham nhũng, lãng phí và kiên quyết đấu tranh chống tham nhũng, lãng phí và các biểu hiện tiêu cực khác. Bảo vệ bí mật nhà nước theo quy định pháp luật.
4. Có ý thức tổ chức kỷ luật, trung thực, thẳng thắn, có tinh thần đấu tranh tự phê bình và phê bình; chấp hành nghiêm chỉnh sự phân công, điều động, luân chuyển của cấp có thẩm quyền.
5. Có tinh thần đoàn kết, dân chủ, xây dựng tập thể đơn vị trong sạch, vững mạnh.
6. Có phẩm chất đạo đức tốt, lối sống lành mạnh, giản dị; gương mẫu trong học tập và làm theo tư tưởng, đạo đức, phong cách Hồ Chí Minh; gắn bó mật thiết với nhân dân, được tập thể cán bộ, viên chức và người lao động trong đơn vị, cấp ủy, chính quyền địa phương, nhân dân nơi cư trú tín nhiệm.
7. Hiểu biết về tình hình chính trị, kinh tế - xã hội, quốc phòng - an ninh, đối ngoại của địa phương, đất nước.
Điều 3. Chuyên môn, nghiệp vụ, lý luận chính trị
1. Nắm vững nội dung công việc và các văn bản pháp luật chuyên ngành thuộc lĩnh vực phòng chuyên môn đang đảm nhiệm; kiến thức chuyên sâu về lĩnh vực chuyên môn được giao phụ trách.
2. Có trình độ chuyên môn đại học trở lên, chuyên ngành đào tạo phù hợp với yêu cầu chuyên môn của vị trí bổ nhiệm.
3. Là đảng viên Đảng Cộng sản Việt Nam; có trình độ lý luận chính trị từ trung cấp trở lên; đã có chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức quản lý hành chính nhà nước chương trình chuyên viên trở lên.
4. Trình độ ngoại ngữ: Có chứng chỉ ngoại ngữ với trình độ tương đương Bậc 2 trở lên Khung năng lực ngoại ngữ Việt Nam theo quy định tại Thông tư số 01/2014/TT-BGDĐT ngày 24/01/2014 của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam.
5. Trình độ tin học: Có chứng chỉ tin học với trình độ đạt Chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản theo quy định tại Thông tư số 03/2014/TT-BTTTT ngày 11/3/2014 của Bộ Thông tin và Truyền thông quy định Chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin.
Điều 4. Năng lực công tác
1. Đạt tiêu chuẩn về năng lực chuyên môn, nghiệp vụ cơ bản của ngạch chuyên viên và tương đương; nắm vững và có khả năng tham mưu, tổ chức thực hiện các chủ trương đường lối của Đảng, chính sách pháp luật của Nhà nước và các văn bản quy phạm pháp luật về các lĩnh vực công tác được giao và các lĩnh vực khác có liên quan.
2. Có năng lực chuyên môn, tư duy nhạy bén, độc lập, sáng tạo, kịp thời nắm bắt, phát hiện những vấn đề mới có liên quan đến lĩnh vực, vị trí công tác đang đảm nhiệm; có khả năng giải quyết các công việc chuyên môn mới, đáp ứng yêu cầu của thực tiễn; có khả năng tổng hợp, tham mưu xây dựng các chương trình, kế hoạch, đề án, dự án thuộc lĩnh vực công tác của đơn vị được giao, phù hợp với tình hình thực tế.
3. Có năng lực lãnh đạo, quản lý điều hành đối với lĩnh vực được phân công; có khả năng tập hợp quy tụ, phát huy trí tuệ, sức mạnh tập thể để chỉ đạo, hướng dẫn, theo dõi, đôn đốc, kiểm tra và tổ chức thực hiện tốt nhiệm vụ được giao.
4. Có tinh thần trách nhiệm và ý thức tổ chức kỷ luật cao; tinh thần học hỏi, nghiên cứu, sáng tạo, năng động, hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao.
5. Phong cách làm việc khoa học, dân chủ, bình đẳng, giữ gìn đoàn kết nội bộ, được tập thể viên chức, người lao động trong đơn vị tín nhiệm. Nắm bắt được tâm tư, nguyện vọng của viên chức, người lao động cũng như tâm tư nguyện vọng của quần chúng nhân dân, dư luận xã hội liên quan đến lĩnh vực mình quản lý.
Điều 5. Các tiêu chuẩn khác
1. Tuổi bổ nhiệm lần đầu đối với các chức danh Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng là không quá 55 tuổi đối với nam, không quá 50 tuổi đối với nữ và đảm bảo ít nhất phải đủ một nhiệm kỳ bổ nhiệm 05 năm.
2. Có đủ sức khỏe theo quy định để hoàn thành nhiệm vụ được giao.
3. Thuộc đối tượng quy hoạch chức danh bổ nhiệm hoặc chức danh tương đương với chức danh bổ nhiệm đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
4. Có đầy đủ hồ sơ lý lịch, văn bằng, chứng chỉ của cá nhân theo quy định và được cơ quan có thẩm quyền xác nhận. Kê khai tài sản, thu nhập hằng năm rõ ràng, đúng quy định.
5. Trưởng các phòng chuyên môn nghiệp vụ phải có thời gian giữ chức vụ Phó Trưởng phòng chuyên môn nghiệp vụ đủ 02 năm trở lên, tính đến ngày được xem xét bổ nhiệm.
6. Ngoài các tiêu chuẩn quy định tại văn bản này, việc điều động, tiếp nhận, bổ nhiệm, bổ nhiệm lại viên chức giữ các chức danh lãnh đạo, quản lý tại Điều 1 Quy định này phải đáp ứng các tiêu chuẩn theo quy định của Đảng, Nhà nước, và của UBND tỉnh tại thời điểm bổ nhiệm.
7. Viên chức bị xử lý kỷ luật từ khiển trách trở lên thì không bổ nhiệm vào các chức danh lãnh đạo, quản lý tại Điều 1 Quy định này trong thời gian ít nhất 01 năm (12 tháng) kể từ ngày có quyết định kỷ luật.
Chương III
TIÊU CHUẨN CỤ THỂ
Điều 6. Tiêu chuẩn chức danh Trưởng phòng
Ngoài đáp ứng các tiêu chuẩn chung tại Quy định này, người được đề nghị bổ nhiệm còn phải đáp ứng các tiêu chuẩn cụ thể sau:
1. Nắm vững các văn bản, nghiệp vụ quản lý về lĩnh vực chuyên môn nghiệp vụ của phòng; tổ chức thực hiện tốt các nhiệm vụ được giao.
2. Năng lực lãnh đạo, quản lý, quy tụ phát huy trí tuệ tập thể để đề xuất và triển khai hoàn thành tốt chức trách nhiệm vụ được giao.
3. Có khả năng nghiên cứu tổng hợp, tham mưu xây dựng các văn bản, quy chế, quy trình, chương trình, kế hoạch, đề án, dự án, các giải pháp kinh tế-kỹ thuật để tổ chức thực hiện các chức năng, nhiệm vụ, hoạt động của Quỹ.
4. Có khả năng điều hành, tập hợp, đoàn kết đội ngũ viên chức và người lao động trong phòng; phối hợp với các phòng, cơ quan, các tổ chức, cá nhân có liên quan để thực hiện tốt các nhiệm vụ được giao.
5. Đạt tiêu chuẩn nghiệp vụ chuyên môn hạng chức danh nghề nghiệp viên chức hạng III, hoặc chuyên viên trở lên.
6. Đã và đang đảm nhiệm chức vụ Phó Trưởng phòng thuộc Quỹ Phát triển đất và tương đương từ 02 năm trở lên (tính đến thời điểm thực hiện quy trình bổ nhiệm); được đánh giá hoàn thành tốt nhiệm vụ trở lên trong 03 năm liên tục trước khi được đề nghị bổ nhiệm.
Điều 7. Tiêu chuẩn chức danh Phó Trưởng phòng
Ngoài đáp ứng các tiêu chuẩn chung tại Quy định này, người được đề nghị bổ nhiệm còn phải đáp ứng các tiêu chuẩn cụ thể sau:
1. Nắm vững các văn bản, nghiệp vụ quản lý về lĩnh vực chuyên môn của phòng; có khả năng nghiên cứu tham mưu xây dựng các văn bản, quy chế, quy định, chương trình, kế hoạch, đề án, dự án, các giải pháp kinh tế-kỹ thuật thuộc các hoạt động của Quỹ; năng động, tư duy sáng tạo trong xử lý công việc được giao.
2. Có khả năng tập hợp, đoàn kết đội ngũ viên chức và người lao động trong phòng; phối hợp với các phòng, cơ quan, các tổ chức, cá nhân có liên quan để thực hiện tốt các nhiệm vụ được giao.
3. Đạt tiêu chuẩn nghiệp vụ chuyên môn hạng chức danh nghề nghiệp viên chức hạng III, hoặc tương đương trở lên.
4. Có thời gian công tác tại Quỹ Phát triển đất đủ từ 03 năm trở lên; đã được rèn luyện trong thực tiễn, có kinh nghiệm về công tác lập kế hoạch và tổ chức thực hiện các hoạt động của Quỹ Phát triển đất; được đánh giá hoàn thành tốt nhiệm vụ trở lên trong 03 năm liên tục trước khi được đề nghị bổ nhiệm.
Chương IV
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 8. Tổ chức thực hiện
1. Giám đốc Quỹ Phát triển đất căn cứ Quy định này để thực hiện việc nhận xét, đánh giá, quy hoạch, đào tạo, bồi dưỡng, bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, điều động, luân chuyển và thực hiện chế độ, chính sách đối với viên chức theo quy định hiện hành.
2. Trong quá trình triển khai thực hiện, nếu có vấn đề mới phát sinh, vướng mắc chưa phù hợp, Giám đốc Quỹ Phát triển đất trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, điều chỉnh, bổ sung cho phù hợp./.
- 1Quyết định 35/2018/QĐ-UBND quy định về điều kiện, tiêu chuẩn chức danh lãnh đạo cấp Trưởng, cấp Phó các tổ chức trực thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thuộc Ủy ban nhân dân huyện tại thành phố Hải Phòng
- 2Quyết định 10/2019/QĐ-UBND quy định về điều kiện, tiêu chuẩn chức danh đối với Trưởng, Phó các đơn vị trực thuộc Sở; tiêu chuẩn chức danh lãnh đạo, quản lý về lĩnh vực khoa học và công nghệ của Phòng Kinh tế hoặc Phòng Kinh tế và Hạ tầng thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện, tỉnh Sóc Trăng
- 3Quyết định 38/2019/QĐ-UBND quy định về tiêu chuẩn chức danh lãnh đạo, quản lý các cơ quan, đơn vị thuộc, trực thuộc Sở Nội vụ và Phòng Nội vụ thuộc Ủy ban nhân dân các quận, huyện tại thành phố Hải Phòng
- 4Quyết định 25/2019/QĐ-UBND quy định về tiêu chuẩn chức danh lãnh đạo, quản lý các phòng, đơn vị thuộc và trực thuộc Ban Quản lý các Khu công nghiệp Thái Nguyên
- 5Quyết định 23/2019/QĐ-UBND quy định về tiêu chuẩn chức danh lãnh đạo, quản lý các tổ chức, cơ quan, đơn vị thuộc và trực thuộc Sở Y tế; Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng Y tế huyện, thành phố, thị xã thuộc tỉnh Thái Nguyên
- 6Quyết định 48/2019/QĐ-UBND quy định về điều kiện, tiêu chuẩn, chức danh lãnh đạo cấp Trưởng, cấp Phó các tổ chức thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thuộc Uỷ ban nhân dân huyện; lãnh đạo phụ trách lĩnh vực nông nghiệp của Phòng Kinh tế thuộc Uỷ ban nhân dân thị xã, thành phố thuộc tỉnh Điện Biên
- 7Quyết định 43/2019/QĐ-UBND quy định về tiêu chuẩn chức danh lãnh đạo, quản lý các phòng chuyên môn, nghiệp vụ thuộc Đài Phát thanh - Truyền hình tỉnh Thái Nguyên
- 8Quyết định 44/2019/QĐ-UBND quy định về tiêu chuẩn chức danh lãnh đạo đối với cấp trưởng, cấp phó các phòng thuộc Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng các công trình nông nghiệp và phát triển nông thôn tỉnh Thái Nguyên
- 9Quyết định 1364/QĐ-UBND năm 2020 sửa đổi Điều lệ tổ chức, hoạt động và Quy chế quản lý, sử dụng Quỹ Phát triển đất tỉnh Lạng Sơn kèm theo Quyết định 1559/QĐ-UBND
- 1Quyết định 27/2003/QĐ-TTg quy chế bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, luân chuyển, từ chức, miễn nhiệm cán bộ công chức lãnh đạo do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2Luật viên chức 2010
- 3Nghị định 29/2012/NĐ-CP về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức
- 4Thông tư 01/2014/TT-BGDĐT Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 5Thông tư 03/2014/TT-BTTTT về Chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- 6Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 7Quyết định 35/2018/QĐ-UBND quy định về điều kiện, tiêu chuẩn chức danh lãnh đạo cấp Trưởng, cấp Phó các tổ chức trực thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thuộc Ủy ban nhân dân huyện tại thành phố Hải Phòng
- 8Quyết định 10/2019/QĐ-UBND quy định về điều kiện, tiêu chuẩn chức danh đối với Trưởng, Phó các đơn vị trực thuộc Sở; tiêu chuẩn chức danh lãnh đạo, quản lý về lĩnh vực khoa học và công nghệ của Phòng Kinh tế hoặc Phòng Kinh tế và Hạ tầng thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện, tỉnh Sóc Trăng
- 9Quyết định 38/2019/QĐ-UBND quy định về tiêu chuẩn chức danh lãnh đạo, quản lý các cơ quan, đơn vị thuộc, trực thuộc Sở Nội vụ và Phòng Nội vụ thuộc Ủy ban nhân dân các quận, huyện tại thành phố Hải Phòng
- 10Quyết định 25/2019/QĐ-UBND quy định về tiêu chuẩn chức danh lãnh đạo, quản lý các phòng, đơn vị thuộc và trực thuộc Ban Quản lý các Khu công nghiệp Thái Nguyên
- 11Quyết định 23/2019/QĐ-UBND quy định về tiêu chuẩn chức danh lãnh đạo, quản lý các tổ chức, cơ quan, đơn vị thuộc và trực thuộc Sở Y tế; Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng Y tế huyện, thành phố, thị xã thuộc tỉnh Thái Nguyên
- 12Quyết định 48/2019/QĐ-UBND quy định về điều kiện, tiêu chuẩn, chức danh lãnh đạo cấp Trưởng, cấp Phó các tổ chức thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thuộc Uỷ ban nhân dân huyện; lãnh đạo phụ trách lĩnh vực nông nghiệp của Phòng Kinh tế thuộc Uỷ ban nhân dân thị xã, thành phố thuộc tỉnh Điện Biên
- 13Quyết định 43/2019/QĐ-UBND quy định về tiêu chuẩn chức danh lãnh đạo, quản lý các phòng chuyên môn, nghiệp vụ thuộc Đài Phát thanh - Truyền hình tỉnh Thái Nguyên
- 14Quyết định 44/2019/QĐ-UBND quy định về tiêu chuẩn chức danh lãnh đạo đối với cấp trưởng, cấp phó các phòng thuộc Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng các công trình nông nghiệp và phát triển nông thôn tỉnh Thái Nguyên
- 15Quyết định 1364/QĐ-UBND năm 2020 sửa đổi Điều lệ tổ chức, hoạt động và Quy chế quản lý, sử dụng Quỹ Phát triển đất tỉnh Lạng Sơn kèm theo Quyết định 1559/QĐ-UBND
Quyết định 27/2019/QĐ-UBND quy định về tiêu chuẩn chức danh lãnh đạo đối với Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng thuộc Quỹ Phát triển đất tỉnh Thái Nguyên
- Số hiệu: 27/2019/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 21/10/2019
- Nơi ban hành: Tỉnh Thái Nguyên
- Người ký: Vũ Hồng Bắc
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 01/11/2019
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực