- 1Nghị định 204/2004/NĐ-CP về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang
- 2Quyết định 37/2010/QĐ-UBND quy định chức danh, số lượng, chế độ, chính sách đối với những người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn và ấp, khu phố thuộc tỉnh Tây Ninh do Ủy ban nhân dân tỉnh Tây Ninh ban hành
- 3Quyết định 57/2011/QĐ-UBND điều chỉnh tăng mức hỗ trợ của tỉnh cho những người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn và ấp, khu phố do Ủy ban nhân dân tỉnh Tây Ninh ban hành
- 1Thông tư 78/2005/TT-BNV hướng dẫn thực hiện chế độ phụ cấp kiêm nhiệm đối với cán bộ, công chức, viên chức kiêm nhiệm chức danh lãnh đạo đứng đầu cơ quan, đơn vị khác do Bộ nội vụ ban hành
- 2Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 3Nghị định 45/2010/NĐ-CP quy định về tổ chức, hoạt động và quản lý hội
- 4Thông tư 11/2010/TT-BNV hướng dẫn Nghị định 45/2010/NĐ-CP quy định về tổ chức, hoạt động và quản lý hội do Bộ Nội vụ ban hành
- 5Quyết định 30/2011/QĐ-TTg về chế độ thù lao đối với người đã nghỉ hưu giữ chức danh lãnh đạo chuyên trách tại hội do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 1Quyết định 03/2018/QĐ-UBND về quy định chế độ thù lao đối với lãnh đạo chuyên trách các hội đặc thù trên địa bàn tỉnh Tây Ninh
- 2Quyết định 512/QĐ-UBND năm 2019 công bố kết quả rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Tây Ninh ban hành trong kỳ hệ thống hóa 2014-2018
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 27/2012/QĐ-UBND | Tây Ninh, ngày 25 tháng 5 năm 2012 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH CHẾ ĐỘ THÙ LAO ĐỐI VỚI LÃNH ĐẠO CHUYÊN TRÁCH CÁC HỘI ĐẶC THÙ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH.
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 45/2010/NĐ-CP, ngày 21/4/2010 của Chính phủ Quy định về tổ chức, hoạt động và quản lý hội;
Căn cứ Quyết định số 30/2011/QĐ-TTg, ngày 01/6/2011 của Thủ tướng Chính phủ về chế độ thù lao đối với người đã nghỉ hưu giữ chức danh lãnh đạo chuyên trách tại các hội;
Căn cứ Thông tư số 11/2010/TT-BNV, ngày 26/11/2010 của Bộ Nội vụ Quy định chi tiết thi hành Nghị định số 45/2010/NĐ-CP, ngày 21/4/2011 của Chính phủ Quy định về tổ chức, hoạt động và quản lý hội;
Căn cứ Thông tư số 78/2005/TT-BNV, ngày 10/8/2005 của Bộ Nội vụ hướng dẫn thực hiện chế độ phụ cấp kiêm nhiệm đối với cán bộ, công chức, viên chức kiêm nhiệm chức danh lãnh đạo đứng đầu cơ quan, đơn vị khác;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số 64/TTr-SNV, ngày 01 tháng 3 năm 2012,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Quy định chế độ thù lao đối với công chức, viên chức được cử sang làm công tác hội và người đã nghỉ hưu giữ chức danh lãnh đạo chuyên trách các hội đặc thù trên địa bàn tỉnh.
Điều 2. Chế độ
1. Đối với cán bộ hội chuyên trách là công chức, viên chức trong biên chế, hưởng lương từ ngân sách Nhà nước được cử sang làm công tác hội:
a) Lương: Xếp theo ngạch chuyên môn, nghiệp vụ đang hưởng.
b) Phụ cấp chức vụ: Thực hiện theo quy định tại Nghị định số 204/2004/NĐ-CP, ngày 14/12/2004 của Chính phủ.
2. Đối với cán bộ hiện đang công tác trong biên chế nhưng kiêm nhiệm chức danh lãnh đạo Chủ tịch hội và tương đương được hưởng phụ cấp 10% mức lương chức vụ hoặc mức lương chuyên môn, nghiệp vụ, cộng với phụ cấp chức vụ lãnh đạo và phụ cấp thâm niên vượt khung (nếu có) hiện hưởng theo Thông tư số 78/2005/TT-BNV, ngày 10/8/2005 của Bộ Nội vụ hướng dẫn thực hiện chế độ phụ cấp kiêm nhiệm đối với cán bộ, công chức, viên chức kiêm nhiệm chức danh lãnh đạo đứng đầu cơ quan, đơn vị khác.
3. Đối với những trường hợp là người đã nghỉ hưu được bầu giữ chức danh lãnh đạo chuyên trách của hội, không thực hiện xếp lương theo ngạch, bậc công chức, viên chức được hưởng mức thù lao như sau:
a) Cấp tỉnh:
- Chủ tịch và tương đương: Bằng mức 5,00 lần so với mức lương tối thiểu chung;
- Phó Chủ tịch và tương đương: Bằng mức 4,00 lần so với mức lương tối thiểu chung (bằng 80% mức thù lao của Chủ tịch hội).
b) Cấp huyện (huyện, thị xã):
- Chủ tịch và tương đương: Bằng mức 3,20 lần so với mức lương tối thiểu chung;
- Phó Chủ tịch và tương đương: Bằng mức 2,56 lần so với mức lương tối thiểu chung (bằng 80% mức thù lao của Chủ tịch hội).
c) Cấp xã (xã, phường, thị trấn):
- Chủ tịch và tương đương: Bằng mức 1,00 lần so với mức lương tối thiểu chung.
Riêng Chủ tịch Hội Người cao tuổi và Chủ tịch Hội Chữ thập đỏ ở cấp xã thực hiện theo Quyết định số 37/2010/QĐ-UBND, ngày 05/8/2010 của UBND tỉnh và Quyết định số 57/2011/QĐ-UBND, ngày 31/12/2011 của UBND tỉnh.
- Phó Chủ tịch và tương đương: Bằng mức 0,80 lần so với mức lương tối thiểu chung (bằng 80% mức thù lao của Chủ tịch hội).
4. Đối với các hội tự chủ về kinh phí, tùy theo tính chất hoạt động của hội có thể vận dụng thực hiện chế độ thù lao theo quy định tại khoản 3, Điều 2 của quyết định này.
Điều 3. Nguyên tắc thực hiện
1. Người kiêm nhiệm một hoặc nhiều chức danh lãnh đạo đứng đầu cơ quan, đơn vị khác chỉ hưởng một mức phụ cấp kiêm nhiệm trong suốt thời gian giữ một hoặc nhiều chức danh lãnh đạo kiêm nhiệm đó.
2. Các khoản về chế độ thù lao quy định trên không tính để trích nộp bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế (trừ cán bộ, công chức, viên chức trong biên chế được cử sang làm công tác hội).
Điều 4. Kinh phí chi trả
1. Đối với hội có tính chất đặc thù: Kinh phí thực hiện chế độ thù lao được ngân sách Nhà nước cấp hàng năm theo quy định của pháp luật về ngân sách Nhà nước.
2. Đối với các hội tự chủ về kinh phí: Kinh phí thực hiện chế độ thù lao do hội bảo đảm trên cơ sở nguồn tài chính của đơn vị mình để quyết định mức thù lao phù hợp bảo đảm tương quan nội bộ, công khai, dân chủ, minh bạch và phù hợp với Điều lệ hoạt động của hội.
Thời gian hưởng chế độ thù lao:
- Hội đặc thù cấp tỉnh: Kể từ ngày 01/8/2011;
- Hội đặc thù cấp huyện và cấp xã: Kể từ ngày cơ quan Nhà nước có thẩm quyền công nhận Hội đặc thù.
Điều 5. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày, kể từ ngày ký; thay thế Quyết định số 3070/QĐ-UBND, ngày 30/12/2008 của Ủy ban nhân dân tỉnh Quy định tạm thời về hỗ trợ mức phụ cấp cho cán bộ làm công tác hội; bãi bỏ các Quyết định số 28/1998/QĐ-UB, ngày 10/3/1998 của Chủ tịch UBND tỉnh về Quy định tạm thời mức phụ cấp đối với cán bộ nghỉ hưu đang đảm đương chức danh chuyên trách của Hội Luật gia; số 18/QĐ-CT, ngày 24/01/2005 của Chủ tịch UBND tỉnh về việc áp dụng chế độ phụ cấp đối với cán bộ về hưu làm chuyên trách Chủ tịch, Phó Chủ tịch Hội Nạn nhân chất độc da cam/dioxin tỉnh và huyện, thị xã; số 148/QĐ-CT, ngày 02/5/2005 của Chủ tịch UBND tỉnh về việc áp dụng chế độ phụ cấp đối với cán bộ về hưu làm chuyên trách Trưởng, Phó Ban đại diện Hội Người cao tuổi tỉnh và huyện, thị xã; số 880/QĐ-UBND, ngày 28/4/2008 của Chủ tịch UBND tỉnh về việc điều chỉnh phụ cấp lương Hội Người mù.
Điều 6. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ, Giám đốc Sở Tài chính, các hội đặc thù trên địa bàn tỉnh; thủ trưởng các sở, ngành có liên quan, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1Quyết định 1827/QĐ-UBND năm 2013 công bố Danh mục văn bản quản lý Nhà nước do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Tây Ninh ban hành hết hiệu lực thi hành năm 2012
- 2Quyết định 03/2018/QĐ-UBND về quy định chế độ thù lao đối với lãnh đạo chuyên trách các hội đặc thù trên địa bàn tỉnh Tây Ninh
- 3Quyết định 512/QĐ-UBND năm 2019 công bố kết quả rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Tây Ninh ban hành trong kỳ hệ thống hóa 2014-2018
- 1Quyết định 1827/QĐ-UBND năm 2013 công bố Danh mục văn bản quản lý Nhà nước do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Tây Ninh ban hành hết hiệu lực thi hành năm 2012
- 2Quyết định 03/2018/QĐ-UBND về quy định chế độ thù lao đối với lãnh đạo chuyên trách các hội đặc thù trên địa bàn tỉnh Tây Ninh
- 3Quyết định 512/QĐ-UBND năm 2019 công bố kết quả rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Tây Ninh ban hành trong kỳ hệ thống hóa 2014-2018
- 1Thông tư 78/2005/TT-BNV hướng dẫn thực hiện chế độ phụ cấp kiêm nhiệm đối với cán bộ, công chức, viên chức kiêm nhiệm chức danh lãnh đạo đứng đầu cơ quan, đơn vị khác do Bộ nội vụ ban hành
- 2Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 3Nghị định 204/2004/NĐ-CP về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang
- 4Nghị định 45/2010/NĐ-CP quy định về tổ chức, hoạt động và quản lý hội
- 5Quyết định 37/2010/QĐ-UBND quy định chức danh, số lượng, chế độ, chính sách đối với những người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn và ấp, khu phố thuộc tỉnh Tây Ninh do Ủy ban nhân dân tỉnh Tây Ninh ban hành
- 6Thông tư 11/2010/TT-BNV hướng dẫn Nghị định 45/2010/NĐ-CP quy định về tổ chức, hoạt động và quản lý hội do Bộ Nội vụ ban hành
- 7Quyết định 30/2011/QĐ-TTg về chế độ thù lao đối với người đã nghỉ hưu giữ chức danh lãnh đạo chuyên trách tại hội do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 8Quyết định 57/2011/QĐ-UBND điều chỉnh tăng mức hỗ trợ của tỉnh cho những người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn và ấp, khu phố do Ủy ban nhân dân tỉnh Tây Ninh ban hành
Quyết định 27/2012/QĐ-UBND quy định chế độ thù lao đối với lãnh đạo chuyên trách các hội đặc thù trên địa bàn tỉnh Tây Ninh
- Số hiệu: 27/2012/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 25/05/2012
- Nơi ban hành: Tỉnh Tây Ninh
- Người ký: Nguyễn Thị Thu Thủy
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 04/06/2012
- Ngày hết hiệu lực: 01/04/2018
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực