Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
| ỦY BAN |
BAN HÀNH QUY ĐỊNH QUẢN LÝ KHU, | BAN HÀNH QUY ĐỊNH QUẢN LÝ KHU, |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Đồng Hới, ngày 26 tháng 01 năm 2011
Đồng Hới, ngày 26 tháng 01 năm 2011
QUYẾT ĐỊNH:
QUYẾT ĐỊNH:
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Căn cứ Luật Du lịch số 09/2017/QH14 ngày 19 tháng 6 năm 2017;
Đồng Hới, ngày 26 tháng 01 năm 2011
BAN HÀNH QUY ĐỊNH QUẢN LÝ KHU,
BAN HÀNH QUY ĐỊNH QUẢN LÝ KHU,
Đồng Hới, ngày 26 tháng 01 năm 2011
Căn cứ Luật Du lịch số 09/2017/QH14 ngày 19 tháng 6 năm 2017;
QUYẾT ĐỊNH:
BAN HÀNH QUY ĐỊNH QUẢN LÝ KHU,
TT | Nội dung thu | Đơn vị tính | Mức thu | |
Đối với xe vận chuyển hàng phải chịu thuế xuất nhập khẩu | Đối với xe vận chuyển hàng không phải chịu thuế xuất nhập khẩu | |||
III | Tại khu vực cửa khẩu quốc tế |
|
|
|
1 | Phương tiện ra vào ban ngày |
|
|
|
a | Xe ô tô có trọng tải dưới 5 tấn; | Đồng/lượt/xe | 120.000 | 240.000 |
b | Xe ô tô có trọng tải từ 5 tấn đến 10 tấn; | Đồng/lượt/xe | 300.000 | 600.000 |
c | Xe ô tô có trọng tải trên 10 tấn; xe comtai ner; | Đồng/lượt/xe | 600.000 | 1.200.000 |
2 | Phương tiện ra vào ban đêm |
|
|
|
a | Xe ô tô có trọng tải dưới 5 tấn; | Đồng/lượt/xe | 180.000 | 360.000 |
b | Xe ô tô có trọng tải từ 5 tấn đến 10 tấn; | Đồng/lượt/xe | 450.000 | 900.000 |
c | Xe ô tô có trọng tải trên 10 tấn; xe comtai ner; | Đồng/lượt/xe | 900.000 | 1.800.000 |
IV | Tại khu vực các cửa khẩu khác |
|
|
|
a | Xe ô tô có trọng tải dưới 5 tấn; | Đồng/lượt/xe | 84.000 | 168.000 |
b | Xe ô tô có trọng tải từ 5 tấn đến 10 tấn; | Đồng/lượt/xe | 210.000 | 420.000 |
c | Xe ô tô có trọng tải trên 10 tấn; xe comtai ner; | Đồng/lượt/xe | 420.000 | 840.000 |
Điều 2. Thời gian thực hiện: Từ ngày 01/7/2012.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký ban hành và bãi bỏ quy định mức thu đối với các phương tiện vận chuyển hàng hóa bằng ô tô ở các khu vực cửa khẩu quy định tại mục II, Điều 1 Quyết định số 54/2011/QĐ-UBND ngày 30/12/2011 của UBND.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc Sở Tài chính, Cục trưởng Cục Thuế tỉnh, Trưởng ban Quản lý các cửa Khẩu tỉnh Lào Cai, Chủ tịch UBND các huyện, thành phố; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị và các tổ chức, cá nhân có liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.
| TM.UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH |
- 1Quyết định 88/2004/QĐ-UBT thu phí sử dụng bến bãi mặt nước Cảng cá Láng chim và Bến cá Định An do tỉnh Trà Vinh ban hành
- 2Quyết định 24/2007/QĐ-UBND quy định mức thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sử dụng lề đường, bến, bãi, mặt nước trên địa bàn tỉnh Quảng Nam
- 3Quyết định 21/2013/QĐ-UBND quy định mức thu, quản lý và sử dụng phí sử dụng lề đường, bến bãi, mặt nước đối với các phương tiện vận chuyển hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu ra, vào bến, bãi tại khu vực cửa khẩu trên địa bàn tỉnh Lào Cai
- 4Nghị quyết 119/2013/NQ-HĐND về mức thu, tỷ lệ phần trăm (%) được trích để lại cho đơn vị tổ chức thu Phí sử dụng lề đường, bến, bãi, mặt nước trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
- 5Quyết định 25/2013/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 26/2012/QĐ-UBND về mức thu, cơ quan tổ chức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng; tỷ lệ phần trăm (%) phân chia Phí sử dụng bến bãi đối với phương tiện vận tải chở hàng hóa ra vào khu vực cửa khẩu, cặp chợ biên giới trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
- 6Quyết định 40/2013/QĐ-UBND năm 2013 về thu phí sử dụng tạm thời một phần lòng đường, lề đường (vỉa hè) không vì mục đích giao thông; phí bến, bãi, mặt nước trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp
- 1Quyết định 54/2011/QĐ-UBND quy định phí sử dụng lề đường, bến bãi, mặt nước trên địa bàn tỉnh Lào Cai do Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai ban hành
- 2Quyết định 21/2013/QĐ-UBND quy định mức thu, quản lý và sử dụng phí sử dụng lề đường, bến bãi, mặt nước đối với các phương tiện vận chuyển hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu ra, vào bến, bãi tại khu vực cửa khẩu trên địa bàn tỉnh Lào Cai
- 1Nghị định 24/2006/NĐ-CP Sửa đổi Nghị định 57/2002/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh Phí và Lệ phí
- 2Thông tư 45/2006/TT-BTC sửa đổi Thông tư 63/2002/TT-BTC hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí do Bộ Tài chính ban hành
- 3Thông tư 97/2006/TT-BTC về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương do Bộ Tài chính ban hành
- 4Pháp lệnh phí và lệ phí năm 2001
- 5Nghị định 57/2002/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh phí và lệ phí
- 6Luật Ngân sách Nhà nước 2002
- 7Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 8Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 2004
- 9Quyết định 88/2004/QĐ-UBT thu phí sử dụng bến bãi mặt nước Cảng cá Láng chim và Bến cá Định An do tỉnh Trà Vinh ban hành
- 10Quyết định 24/2007/QĐ-UBND quy định mức thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sử dụng lề đường, bến, bãi, mặt nước trên địa bàn tỉnh Quảng Nam
- 11Nghị quyết 119/2013/NQ-HĐND về mức thu, tỷ lệ phần trăm (%) được trích để lại cho đơn vị tổ chức thu Phí sử dụng lề đường, bến, bãi, mặt nước trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
- 12Quyết định 25/2013/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 26/2012/QĐ-UBND về mức thu, cơ quan tổ chức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng; tỷ lệ phần trăm (%) phân chia Phí sử dụng bến bãi đối với phương tiện vận tải chở hàng hóa ra vào khu vực cửa khẩu, cặp chợ biên giới trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
- 13Quyết định 40/2013/QĐ-UBND năm 2013 về thu phí sử dụng tạm thời một phần lòng đường, lề đường (vỉa hè) không vì mục đích giao thông; phí bến, bãi, mặt nước trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp
Quyết định 27/2012/QĐ-UBND điều chỉnh Quyết định 54/2011/QĐ-UBND quy định mức thu phí sử dụng lề đường, bến, bãi, mặt nước trên địa bàn tỉnh Lào Cai
- Số hiệu: 27/2012/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 28/06/2012
- Nơi ban hành: Tỉnh Lào Cai
- Người ký: Nguyễn Văn Vịnh
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 08/07/2012
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra