ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 27/2011/QĐ-UBND | Nghệ An, ngày 03 tháng 6 năm 2011 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NGHỆ AN
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 07/2011/TTLT-BTNMT-BNV ngày 30 tháng 01 năm 2011 của Liên Bộ Tài nguyên và Môi trường, Bộ Nội vụ Hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức và biên chế của Trung tâm Công nghệ thông tin trực thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số 97/TTr-SNV ngày 26 tháng 5 năm 2011 và Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 1150/TTr-STNMT ngày 19 tháng 5 năm 2011,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo quyết định này Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức và biên chế của Trung tâm Công nghệ thông tin trực thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường Nghệ An.
Điều 2. Quyết định có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 3406/QĐ-UBND ngày 20/7/2009 của UBND tỉnh Nghệ An về việc tổ chức lại và đổi tên Trung tâm Thông tin tài nguyên môi trường thành Trung tâm Công nghệ thông tin trực thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường Nghệ An.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở: Tài nguyên và Môi trường, Nội vụ, Giám đốc Trung tâm Công nghệ thông tin và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. UỶ BAN NHÂN DÂN |
CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN, CƠ CẤU TỔ CHỨC VÀ BIÊN CHẾ CỦA TRUNG TÂM CÔNG NGHỆ THÔNG TIN TRỰC THUỘC SỞ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG NGHỆ AN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 27/2011/QĐ-UBND ngày 03 tháng 6 năm 2011 của UBND tỉnh Nghệ An)
VỊ TRÍ, CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN
1. Trung tâm Công nghệ thông tin là đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường, có chức năng thực hiện các hoạt động về ứng dụng và phát triển công nghệ thông tin tài nguyên và môi trường thuộc phạm vi quản lý của Sở; tổ chức thực hiện các dịch vụ công về công nghệ thông tin theo quy định của pháp luật.
2. Trung tâm Công nghệ thông tin có tư cách pháp nhân, có con dấu, tài khoản riêng, có trụ sở làm việc theo quy định của pháp luật.
3. Trung tâm Công nghệ thông tin chịu sự chỉ đạo, quản lý của Sở Tài nguyên và Môi trường về tổ chức, biên chế và hoạt động; đồng thời chịu sự chỉ đạo, kiểm tra, hướng dẫn về chuyên môn, nghiệp vụ của Cục Công nghệ thông tin trực thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường.
1. Xây dựng kế hoạch ứng dụng, phát triển công nghệ thông tin tài nguyên và môi trường của tỉnh thuộc phạm vi quản lý của Sở Tài nguyên và Môi trường; tổ chức thực hiện kế hoạch sau khi được phê duyệt.
2. Tổ chức xây dựng và quản lý vận hành cơ sở dữ liệu tài nguyên và môi trường của tỉnh theo phân công của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường, gồm:
a) Xây dựng Quy chế thu thập, quản lý, cập nhật, khai thác và sử dụng dữ liệu về tài nguyên và môi trường áp dụng trên địa bàn tỉnh;
b) Xây dựng kế hoạch thu thập dữ liệu về tài nguyên và môi trường hàng năm trên địa bàn tỉnh và phối hợp tổ chức thực hiện sau khi được phê duyệt;
c) Tiếp nhận, xử lý dữ liệu về tài nguyên và môi trường; xây dựng, tích hợp, quản lý, cập nhật, khai thác và sử dụng cơ sở dữ liệu về tài nguyên và môi trường của địa phương;
d) Cung cấp dữ liệu tài nguyên và môi trường cho các tổ chức, cá nhân theo quy định của pháp luật;
đ) Xây dựng danh mục dữ liệu về tài nguyên và môi trường của địa phương và phối hợp tổ chức công bố trên cổng thông tin hoặc trang thông tin điện tử của Sở Tài nguyên và Môi trường và của tỉnh;
e) Tham gia kiểm tra và đề xuất hình thức xử lý các đơn vị, tổ chức, cá nhân vi phạm các quy định về thu thập, quản lý, cập nhật, khai thác và sử dụng dữ liệu tài nguyên và môi trường của địa phương;
3. Tổ chức thực hiện công tác tin học hoá quản lý hành chính nhà nước của Sở Tài nguyên và Môi trường; tổ chức các hoạt động thúc đẩy ứng dụng công nghệ thông tin trong ngành Tài nguyên và Môi trường ở địa phương; hướng dẫn, giám sát, quản lý các hệ thống thông tin và các phần mềm quản lý chuyên ngành.
4. Xây dựng triển khai chương trình ứng dụng công nghệ thông tin của Sở Tài nguyên và Môi trường; quản trị vận hành hạ tầng kỹ thuật, duy trì hoạt động của cổng thông tin điện tử hoặc trang thông tin điện tử, thư viện điện tử, bảo đảm việc cung cấp dịch vụ hành chính công trên mạng thuộc phạm vi quản lý của Sở Tài nguyên và Môi trường.
5. Quản lý, lưu trữ và tổ chức cung cấp, dịch vụ, thu phí khai thác về thông tin, tư liệu tổng hợp về tài nguyên và môi trường thuộc phạm vi quản lý của Sở Tài nguyên và Môi trường.
6. Thẩm định các dự án về ứng dụng công nghệ thông tin, các phần mềm chuyên ngành và cơ sở dữ liệu thuộc phạm vi quản lý của Sở Tài nguyên và Môi trường.
7. Tổ chức tập huấn, cập nhật kiến thức và chuyển giao các ứng dụng công nghệ thông tin, phần mềm ứng dụng chuyên ngành cho cơ sở và các đối tượng sử dụng theo kế hoạch và chương trình được duyệt.
8. Tổ chức xây dựng, nghiên cứu và thực hiện các chương trình, đề tài, đề án về công nghệ thông tin, tư liệu, dữ liệu tài nguyên và môi trường; điều tra, khảo sát, lập quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất theo phân công của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường.
9. Phối hợp với các đơn vị thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường và các cơ quan có liên quan thực hiện công tác bảo đảm an toàn và bảo mật hệ thống thông tin, các cơ sở dữ liệu điện tử về tài nguyên và môi trường ở địa phương.
10. Phối hợp hướng dẫn, kiểm tra, đôn đốc việc thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật về lĩnh vực công nghệ thông tin và thực hiện chiến lược ứng dụng và phát triển công nghệ thông tin tài nguyên và môi trường trên địa bàn tỉnh.
11. Thực hiện dịch vụ, chuyển giao công nghệ về ứng dụng công nghệ thông tin theo quy định của pháp luật; trích lục, trích đo địa chính, đo đạc thành lập bản đồ địa chính, xây dựng cơ sở dữ liệu địa chính theo phân công của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường;
12. Quản lý tổ chức bộ máy, công chức, viên chức, lao động, tài chính, tài sản thuộc phạm vi quản lý của Trung tâm theo phân cấp của Sở Tài nguyên và Môi trường và theo quy định của pháp luật.
13. Thống kê, báo cáo về lĩnh vực công nghệ thông tin và dữ liệu về tài nguyên và môi trường của Sở Tài nguyên và Môi trường.
14. Thực hiện các nhiệm vụ khác do Giám đốc Sở giao.
CƠ CẤU TỔ CHỨC BỘ MÁY, BIÊN CHẾ
1. Lãnh đạo Trung tâm
a) Trung tâm Công nghệ thông tin có Giám đốc và không quá 2 Phó Giám đốc;
b) Giám đốc Trung tâm Công nghệ thông tin chịu trách nhiệm trước Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường, trước pháp luật về toàn bộ hoạt động của Trung tâm;.
c) Phó Giám đốc Trung tâm Công nghệ thông tin là người giúp Giám đốc Trung tâm, phụ trách một hoặc một số lĩnh vực công tác do Giám đốc Trung tâm phân công; chịu trách nhiệm trước Giám đốc Trung tâm và trước pháp luật về nhiệm vụ được phân công. Khi Giám đốc Trung tâm vắng mặt, một Phó Giám đốc được Giám đốc ủy quyền điều hành hoạt động của Trung tâm;
d) Việc bổ nhiệm, miễn nhiệm Giám đốc, Phó Giám đốc Trung tâm Công nghệ thông tin thực hiện theo tiêu chuẩn chuyên môn, nghiệp vụ theo quy định của pháp luật và phân cấp quản lý cán bộ của UBND tỉnh.
2. Các phòng chuyên môn, nghiệp vụ
a) Phòng Hành chính - Tổng hợp;
b) Phòng Dữ liệu và Lưu trữ;
c) Phòng Phát triển công nghệ.
1. Biên chế của Trung tâm Công nghệ thông tin được UBND tỉnh giao theo kế hoạch hàng năm trên cơ sở vị trí việc làm phù hợp với chức năng, nhiệm vụ, cơ cấu tổ chức theo quy định. Ngoài ra, Giám đốc Trung tâm được ký hợp đồng lao động để đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ và khối lượng công việc theo quy định của pháp luật.
2. Việc quản lý, tuyển dụng, sử dụng biên chế của Trung tâm Công nghệ thông tin được thực hiện theo quy định của pháp luật; các quy định của Chính phủ và phân cấp quản lý cán bộ, công chức, viên chức của cấp có thẩm quyền.
1. Sở Tài nguyên và Môi trường chủ trì, phối hợp với Sở Nội vụ chỉ đạo, hướng dẫn Trung tâm Công nghệ thông tin kiện toàn tổ chức bộ máy, thực hiện tốt chức năng, nhiệm vụ được giao theo nội dung của quy định này.
2. Giám đốc Trung tâm Công nghệ Thông tin có trách nhiệm xây dựng quy chế hoạt động, quy định cụ thể chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của các phòng chuyên môn và tổ chức thực hiện tốt chức năng, nhiệm vụ được giao.
Trong quá trình thực hiện Quy định này, nếu có vấn đề vướng mắc, hoặc chưa phù hợp, các cơ quan, đơn vị phản ánh về UBND tỉnh (qua Sở Tài nguyên và Môi trường) để xem xét, giải quyết./.
- 1Quyết định 23/2015/QĐ-UBND về Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Trung tâm Y tế dự phòng tỉnh Nam Định
- 2Quyết định 37/2015/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Trung tâm Phòng, chống HIV/AIDS tỉnh Tây Ninh
- 3Quyết định 32/2011/QĐ-UBND về Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức và biên chế của Trung tâm Kỹ thuật tài nguyên và môi trường trực thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường Nghệ An
- 4Quyết định 1500/QĐ-UBND năm 2009 quy định vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức và biên chế của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Yên Bái
- 5Quyết định 1729/QĐ-UBND năm 2009 sửa đổi Quyết định 1500/QĐ-UBND quy định vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức và biên chế của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Yên Bái
- 6Quyết định 1564/QĐ-UBND năm 2018 quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Trung tâm Công nghệ thông tin và Truyền thông trực thuộc Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Hà Giang
- 7Quyết định 2169/QĐ-UBND năm 2019 quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Trung tâm Công nghệ Thông tin tỉnh Thừa Thiên Huế
- 1Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 2Thông tư liên tịch 07/2011/TTLT-BTNMT-BNV hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức và biên chế của Trung tâm Công nghệ thông tin trực thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường do Bộ Nội vụ - Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 3Quyết định 23/2015/QĐ-UBND về Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Trung tâm Y tế dự phòng tỉnh Nam Định
- 4Quyết định 37/2015/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Trung tâm Phòng, chống HIV/AIDS tỉnh Tây Ninh
- 5Quyết định 32/2011/QĐ-UBND về Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức và biên chế của Trung tâm Kỹ thuật tài nguyên và môi trường trực thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường Nghệ An
- 6Quyết định 1500/QĐ-UBND năm 2009 quy định vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức và biên chế của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Yên Bái
- 7Quyết định 1729/QĐ-UBND năm 2009 sửa đổi Quyết định 1500/QĐ-UBND quy định vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức và biên chế của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Yên Bái
- 8Quyết định 1564/QĐ-UBND năm 2018 quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Trung tâm Công nghệ thông tin và Truyền thông trực thuộc Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Hà Giang
- 9Quyết định 2169/QĐ-UBND năm 2019 quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Trung tâm Công nghệ Thông tin tỉnh Thừa Thiên Huế
Quyết định 27/2011/QĐ-UBND về Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức và biên chế của Trung tâm Công nghệ thông tin trực thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường Nghệ An
- Số hiệu: 27/2011/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 03/06/2011
- Nơi ban hành: Tỉnh Nghệ An
- Người ký: Hồ Đức Phớc
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 13/06/2011
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực