Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 27/2008/QĐ-UBND | Bạc Liêu, ngày 11 tháng 11 năm 2008 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH CHỨC DANH, SỐ LƯỢNG VÀ MỨC PHỤ CẤP ĐỐI VỚI CÁN BỘ KHÔNG CHUYÊN TRÁCH Ở XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN VÀ KHÓM, ẤP
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẠC LIÊU
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 121/2003/NĐ-CP ngày 21 tháng 10 năm 2003 của Chính phủ về chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 34/2004/TTLT-BNV-BTC-BLĐTB&XH ngày 14 tháng 5 năm 2004 của Bộ Nội vụ, Bộ Tài chính, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn thực hiện Nghị định số 121/2003/NĐ-CP;
Trên cơ sở văn bản Kết luận số 35/KL-TU ngày 26 tháng 12 năm 2007 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy về một số chính sách đối với cán bộ;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số 248/TTr-SNV ngày 03 tháng 11 năm 2008,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Quy định chức danh, số lượng và mức phụ cấp đối với cán bộ không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn và khóm, ấp như sau:
1. Chức danh cán bộ và mức phụ cấp (Đồng/tháng/người):
a) Đối với phường có 21 chức danh:
* Khối Đảng (05 chức danh):
- Trưởng ban hoặc Phó trưởng Ban Tổ chức (Cấp trưởng 600.000 đồng, cấp phó 500.000 đồng);
- Trưởng ban hoặc Phó trưởng Ban Tuyên giáo (Cấp trưởng 600.000 đồng, cấp phó 500.000 đồng);
- Chủ nhiệm hoặc Phó chủ nhiệm Ủy ban Kiểm tra (Cấp trưởng 600.000 đồng, cấp phó 500.000 đồng);
- Phó trưởng Ban Dân vận (500.000 đồng);
- Chánh Văn phòng (600.000 đồng).
* Đoàn thể (07 chức danh):
- Phó Chủ tịch Ủy ban Mặt trận Tổ quốc (500.000 đồng);
- Phó Chủ tịch Hội Nông dân (500.000 đồng);
- Phó Chủ tịch Hội Liên hiệp Phụ nữ (500.000 đồng);
- Phó Bí thư Đoàn Thanh niên (500.000 đồng);
- Phó Chủ tịch Hội Cựu chiến binh (500.000 đồng);
- Chủ tịch Hội Người cao tuổi (600.000 đồng);
- Chủ tịch Hội Chữ thập đỏ và Chủ tịch Hội Đông y (600.000 đồng).
* Chính quyền (09 chức danh):
- Phó Chỉ huy Quân sự (500.000 đồng);
- 02 lực lượng quân sự (400.000 đồng);
- Cán bộ quản lý trật tự đô thị (400.000 đồng);
- Thủ quỹ, văn thư, lưu trữ (400.000 đồng);
- Cán bộ kế hoạch, giao thông, thủy lợi, nông lâm (400.000 đồng);
- Cán bộ lao động, thương binh và xã hội (400.000 đồng);
- Cán bộ môi trường (400.000 đồng);
- Cán bộ dân số, gia đình và trẻ em (400.000 đồng).
b) Đối với xã, thị trấn có 26 chức danh, gồm: 20 chức danh cán bộ của phường (Trừ chức danh cán bộ quản lý trật tự đô thị) và có thêm 06 chức danh cán bộ, gồm:
- 02 Phó Công an (500.000 đồng);
- 04 Công an viên (400.000 đồng).
c) Đối với khóm, ấp có 08 chức danh:
- Bí thư Chi bộ (450.000 đồng);
- Trưởng khóm (450.000 đồng);
- Phó khóm phụ trách quân sự (350.000 đồng);
- Chi hội trưởng Nông dân (270.000 đồng);
- Chi hội trưởng Phụ nữ (270.000 đồng);
- Bí thư Đoàn Thanh niên (270.000 đồng);
- Chi hội trưởng Chi hội Cựu chiến binh (270.000 đồng);
- Trưởng Ban Mặt trận (270.000 đồng).
d) Đối với ấp có 09 chức danh, gồm: 08 chức danh cán bộ của khóm và có thêm chức danh Phó ấp phụ trách công an (350.000 đồng).
2. Về số lượng cán bộ:
- Phường: Có 21 chức danh, bố trí 16 cán bộ (Còn lại 05 chức danh kiêm nhiệm);
- Xã, thị trấn: Có 26 chức danh, bố trí 21 cán bộ (Còn lại 05 chức danh kiêm nhiệm);
- Khóm: Có 08 chức danh, bố trí 06 cán bộ (Còn lại 02 chức danh kiêm nhiệm);
- Ấp: Có 09 chức danh, bố trí 07 cán bộ (Còn lại 02 chức danh kiêm nhiệm).
(Các chức danh kiêm nhiệm do địa phương bố trí cho phù hợp).
3. Ngoài mức sinh hoạt phí nêu trên, cán bộ không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn và khóm, ấp còn được hưởng các quyền lợi sau:
- Nếu cán bộ được bố trí kiêm nhiệm thêm chức danh quy định nào thì được hưởng 30% mức phụ cấp của chức danh kiêm nhiệm đó;
- Cán bộ là cấp trưởng, cấp phó ở xã, phường, thị trấn; bí thư chi bộ, trưởng khóm, ấp được hưởng quyền lợi về chế độ Bảo hiểm Y tế như công chức cơ sở.
Điều 2. Giao Giám đốc Sở Nội vụ chủ trì phối hợp với Sở Tài chính và các ngành có liên quan, hướng dẫn tổ chức thực hiện.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ, Giám đốc Sở Tài chính, Thủ trưởng các đơn vị có liên quan, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã căn cứ quyết định thi hành.
Quyết định có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 23/2005/QĐ-UBND ngày 21 tháng 10 năm 2005 về việc quy định chức danh, số lượng và mức phụ cấp đối với cán bộ không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn, ấp, khóm và tổ dân phố. Những quy định trước đây trái với Quyết định này đều bãi bỏ./.
| TM. UBND TỈNH |
- 1Nghị quyết 26/2013/NQ-HĐND quy định chức danh, số lượng, mức phụ cấp, mức phụ cấp kiêm nhiệm, mức khoán kinh phí và chế độ, chính sách đối với những người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn và khóm, ấp trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu
- 2Quyết định 2275/QĐ-UBND năm 2007 về số lượng, chức danh, mức phụ cấp đối với cán bộ không chuyên trách cấp xã và cán bộ bản, tiểu khu, tổ dân phố do tỉnh Sơn La ban hành
- 1Thông tư liên tịch 34/2004/TTLT-BNV-BTC-BLĐTBXH hướng dẫn Nghị định 121/2003/NĐ-CP về chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn do Bộ Nội vụ - Bộ Tài chính - Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội ban hành
- 2Nghị định 121/2003/NĐ-CP về chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn
- 3Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 4Nghị quyết 26/2013/NQ-HĐND quy định chức danh, số lượng, mức phụ cấp, mức phụ cấp kiêm nhiệm, mức khoán kinh phí và chế độ, chính sách đối với những người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn và khóm, ấp trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu
- 5Quyết định 2275/QĐ-UBND năm 2007 về số lượng, chức danh, mức phụ cấp đối với cán bộ không chuyên trách cấp xã và cán bộ bản, tiểu khu, tổ dân phố do tỉnh Sơn La ban hành
Quyết định 27/2008/QĐ-UBND về chức danh, số lượng và mức phụ cấp đối với cán bộ không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn và khóm, ấp do Ủy ban nhân dân tỉnh Bạc Liêu ban hành
- Số hiệu: 27/2008/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 11/11/2008
- Nơi ban hành: Tỉnh Bạc Liêu
- Người ký: Cao Anh Lộc
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra