- 1Pháp lệnh phí và lệ phí năm 2001
- 2Nghị định 67/2003/NĐ-CP về phí bảo vệ môi trường đối với nước thải
- 3Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 4Thông tư liên tịch 125/2003/TTLT-BTC-BTNMT hướng dẫn Nghị định 67/2003/NĐ-CP về phí bảo vệ môi trường đối với nước thải do Bộ Tài chính - Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 1Quyết định 35/2014/QĐ-UBND quy định mức thu, quản lý, sử dụng Phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Hà Nam
- 2Quyết định 124/QĐ-UBND năm 2015 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực toàn bộ hoặc một phần năm 2014 do tỉnh Hà Nam ban hành
- 3Quyết định 378/QĐ-UBND năm 2018 công bố kết quả rà soát văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Nam ban hành 20 năm (từ ngày 01/01/1997 đến ngày 31/12/2017)
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 27/2006/QĐ-UBND | Phủ Lý, ngày 29 tháng 12 năm 2006 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ MỨC THU PHÍ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG ĐỐI VỚI NƯỚC THẢI SINH HOẠT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÀ NAM
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Pháp Lệnh phí, lệ phí ngày 28 tháng 8 năm 2001;
Căn cứ Nghị định số 67/2003/NĐ-CP ngày 13 tháng 6 năm 2003 của Chính phủ và thông tư số 125/2003/TTLB-BTC-BTNMT ngày 18 tháng 12 năm 2003 của Liên bộ, Bộ Tài chính và Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn thực hiện Nghị định số 67/2003/NĐ-CP về bảo vệ môi trường đối với nước thải;
Căn cứ Nghị quyết số 22/2006/NQ-HĐND của HĐND tỉnh Hà Nam khoá XVI, kỳ họp thứ 9 (bất thường) về phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt trên địa bàn tỉnh;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Quy định mức thu phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Hà Nam như sau:
1. Tên phí: Phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt
2. Đối tượng thu phí:
+ Hộ gia đình: Thu phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt của các hộ gia đình nơi có hệ thống nước sạch cung cấp thuộc địa bàn thị trấn các huyện và địa bàn các xã, phường của thị xã Phủ Lý (kể cả các hộ tự khai thác nước sinh hoạt thuộc các địa bàn nêu trên nơi có hệ thống nước sạch cung cấp).
+ Cơ quan, đơn vị: Các cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp, các đơn vị vũ trang nhân dân; trụ sở điều hành, chi nhánh, văn phòng của các tổ chức, cá nhân; các cơ sở rửa xe ô tô, xe máy, bể bơi, nhà nghỉ, khách sạn nhà hàng ăn uống, giải khát; các cơ sở sản xuất kinh doanh, dịch vụ khác thuộc địa bàn thị trấn các huyện và các xã, phường của thị xã Phủ Lý (Kể cả trường hợp tự khai thác nước sinh hoạt để sử dụng).
3. Mức thu:
+ Đối với hộ gia đình: Mức thu phí nước thải sinh hoạt: 150 đồng/ 01 m3 nước.
+ Các cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp; các đơn vị vũ trang nhân dân; Trụ sở điều hành, chi nhánh, văn phòng của các tổ chức, cá nhân: Mức thu phí nước thải sinh hoạt là: 200 đồng/01 m3 nước.
+ Các cơ sở rửa xe ô tô, xe máy; bể bơi, nhà nghỉ, khách sạn, nhà hàng ăn uống giải khát và các cơ sở sản xuất kinh doanh dịch vụ khác: Mức thu phí nước thải sinh hoạt là: 300 đồng/ 01 m3 nước.
4. Cơ sở xác định lượng nước sinh hoạt sử dụng:
4.1. Đối với tổ chức, hộ gia đình, cá nhân sử dụng nước sạch của đơn vị, tổ chức cung cấp nước sạch: Số lượng nước sử dụng căn cứ vào đồng hồ đo lượng nước tiêu thụ của đối tượng sử dụng nước để xác định. Trường hợp nơi chưa có đồng hồ đo lượng nước thì căn cứ vào mức khoán sử dụng nước giữa đơn vị, tổ chức cung cấp nước sạch với tổ chức, hộ gia đình, cá nhân sử dụng nước để xác định.
4.2. Trường hợp tự khai thác nước để sử dụng:
- Đối với hộ gia đình: Căn cứ vào số người thực tế trong gia đình và lượng nước sử dụng bình quân mỗi người trong tháng để xác định. Lượng nước sử dụng bình quân một người trong tháng là 2 m3.
- Đối với các cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp, các đơn vị vũ trang nhân dân; trụ sở điều hành, chi nhánh, văn phòng của các tổ chức, cá nhân: Căn cứ vào số biên chế thực tế có mặt và lượng nước sử dụng bình quân của mỗi người trong tháng để xác định. Lượng nước sử dụng bình quân một người trong tháng là 1 m3.
- Đối với các cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ: Căn cứ vào khối lượng nước tiêu thụ đơn vị tự kê khai để cơ quan thu thẩm định và xác định lượng nước cho phù hợp.
5. Quản lý, sử dụng và tỷ lệ điều tiết các cấp ngân sách:
- Trích để lại cho đơn vị, tổ chức cung cấp nước sạch trực tiếp thu: 10% và UBND xã, phường, thị trấn 15% tổng số phí đơn vị thực thu để chi phí trực tiếp cho công tác thu phí.
- Số phí thu được sau khi trừ chi phí trích để lại cho đơn vị trực tiếp thu, phần còn lại nộp ngân sách và điều tiết theo tỷ lệ quy định như sau:
+ Phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt do đơn vị, tổ chức cung cấp nước sạch thu: Điều tiết ngân sách trung ương 50%, ngân sách tỉnh 50%.
+ Phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt do UBND xã, phường, thị trấn thu: Điều tiết ngân sách trung ương 50%; UBND xã, phường, thị trấn 50%.
- Phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt để bảo vệ môi trường trên địa bàn (Phòng ngừa, khắc phục, xử lý ô nhiễm, suy thoái và sự cố môi trường), đầu tư mới, nạo vét cống rãnh, duy tu, bảo dưỡng hệ thống thoát nước của địa phương và tạo nguồn kinh phí cho quỹ bảo vệ môi trường.
Điều 2. Mức thu phí này được thực hiện từ ngày 01/01/2007.
Giao Sở Tài chính hướng dẫn các đơn vị tổ chức thực hiện quyết định này.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Tài chính, Tài Nguyên Môi trường, Kho bạc nhà nước tỉnh, Cục trưởng Cục thuế, Công ty cấp nước Hà Nam, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH |
- 1Quyết định 88/2010/QĐ-UBND điều chỉnh mức thu phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 2Quyết định 90/2010/QĐ-UBND điều chỉnh mức thu phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 3Quyết định 34/2010/QĐ-UBND quy định mức thu phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Hậu Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Hậu Giang ban hành
- 4Quyết định 35/2014/QĐ-UBND quy định mức thu, quản lý, sử dụng Phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Hà Nam
- 5Quyết định 124/QĐ-UBND năm 2015 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực toàn bộ hoặc một phần năm 2014 do tỉnh Hà Nam ban hành
- 6Quyết định 378/QĐ-UBND năm 2018 công bố kết quả rà soát văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Nam ban hành 20 năm (từ ngày 01/01/1997 đến ngày 31/12/2017)
- 1Quyết định 35/2014/QĐ-UBND quy định mức thu, quản lý, sử dụng Phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Hà Nam
- 2Quyết định 124/QĐ-UBND năm 2015 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực toàn bộ hoặc một phần năm 2014 do tỉnh Hà Nam ban hành
- 3Quyết định 378/QĐ-UBND năm 2018 công bố kết quả rà soát văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Nam ban hành 20 năm (từ ngày 01/01/1997 đến ngày 31/12/2017)
- 1Pháp lệnh phí và lệ phí năm 2001
- 2Nghị định 67/2003/NĐ-CP về phí bảo vệ môi trường đối với nước thải
- 3Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 4Thông tư liên tịch 125/2003/TTLT-BTC-BTNMT hướng dẫn Nghị định 67/2003/NĐ-CP về phí bảo vệ môi trường đối với nước thải do Bộ Tài chính - Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 5Quyết định 88/2010/QĐ-UBND điều chỉnh mức thu phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 6Quyết định 90/2010/QĐ-UBND điều chỉnh mức thu phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 7Quyết định 34/2010/QĐ-UBND quy định mức thu phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Hậu Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Hậu Giang ban hành
Quyết định 27/2006/QĐ-UBND về mức thu phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Hà Nam
- Số hiệu: 27/2006/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 29/12/2006
- Nơi ban hành: Tỉnh Hà Nam
- Người ký: Trần Xuân Lộc
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 09/10/2006
- Ngày hết hiệu lực: 01/09/2014
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực