Hệ thống pháp luật

UỶ BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HÀ NỘI
-------

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------

Số: 27/2006/QĐ-UB

Hà Nội, ngày 14 tháng 03 năm 2006

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH BẢN QUY ĐỊNH VỀ GIẢI THỂ, XOÁ TÊN HỢP TÁC XÃ TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HÀ NỘI

UỶ BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI

Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Hợp tác xã ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định 177/2004/NĐ-CP ngày 12/10/2004 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Hợp tác xã năm 2003;
Xét đề nghị của Liên minh HTX Thành phố Hà Nội tại Tờ trình số 38TTr/LMHTX ngày 01 tháng 03 năm 2006 về việc đề nghị xem xét, phê duyệt “Quy định về giải thể, xoá tên hợp tác xã”,

QUYẾT ĐỊNH

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này bản Quy định về giải thể, xoá tên Hợp tác xã trên địa bàn Thành phố Hà Nội.

Điều 2. Quyết định này thay thế Quyết định số 28/1998/QĐ-UB ngày 24 tháng 8 năm 1998 của UBND Thành phố Hà Nội “về việc ban hành quy định về giải thể hợp tác xã” và có hiệu lực sau 15 ngày kể từ ngày ký.

Điều 3. Chánh Văn phòng UBND Thành phố, Giám đốc các Sở, Ban, Ngành, Chủ tịch UBND các quận, huyện chịu trách nhiệm tổ chức thực hiện Quyết định này./.

 

 

TM. UỶ BAN NHÂN DÂN TP HÀ NỘI
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Nguyễn Thế Quang

 

QUY ĐỊNH

VỀ GIẢI THỂ, XOÁ TÊN HỢP TÁC XÃ TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
(Ban hành kèm theo Quyết định số 27/2006/QĐ-UB ngày 14 tháng 03 năm 2006 của UBND Thành phố Hà Nội)

Chương I

QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

Bản quy định này quy định về trình tự, thủ tục giải thể, xoá tên các hợp tác xã không còn hoạt động, chỉ tồn tại trên danh nghĩa hoặc Hợp tác xã có những vi phạm quy định của Luật Hợp tác xã năm 2003, nhằm củng cố, phát triển và nâng cao hiệu quả kinh tế tập thể trên địa bàn Thủ đô.

Điều 2. Đối tượng áp dụng

Đối tượng áp dụng của Bản quy định này gồm:

1. Các hợp tác xã chưa thực hiện chuyển đổi hoạt động theo Luật Hợp tác xã hiện vẫn còn tồn tại trên danh nghĩa, hoặc các hợp tác xã đã tan rã, tự giải thể trước khi có Luật Hợp tác xã 1996 và Luật Hợp tác xã 2003, nhưng không làm thủ tục theo quy định trình Uỷ ban nhân dân có thẩm quyền.

2. Các hợp tác xã đã chuyển đổi và thành lập mới nay không có nhu cầu hoạt động xin giải thể tự nguyện, hoặc các hợp tác xã có các hành vi vi phạm được quy định tại Điều 5 Quy định này.

Điều 3. Giải thích từ ngữ

Trong Bản quy định này, các từ ngữ sử dụng được hiểu như sau:

1. “Nghị quyết Đại hội xã viên (hoặc Hội nghị xã viên)” là văn bản quyết định về việc giải thể hợp tác xã theo hình thức tự nguyện và phải được ít nhất ba phần tư tổng số xã viên có mặt tại Đại hội (hoặc Hội nghị xã viên) biểu quyết thông qua.

2. “Uỷ ban nhân dân có thẩm quyền” là Uỷ ban nhân dân nơi cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh cho hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã.

3. “Tài sản của Hợp tác xã” là tài sản thuộc sở hữu của hợp tác xã được hình thành từ nguồn vốn hoạt động của hợp tác xã.

4. “Bản đánh giá giá trị hiện trạng tài sản của hợp tác xã” là văn bản quy đổi giá trị tài sản thành tiền Việt Nam tại thời điểm làm đơn xin giải thể.

Chương II

TRÌNH TỰ, THỦ TỤC GIẢI THỂ, XOÁ TÊN HỢP TÁC XÃ

Điều 4. Giải thể tự nguyện

1. Trong trường hợp giải thể tự nguyện theo Nghị quyết Đại hội xã viên (hoặc Hội nghị xã viên), hợp tác xã phải gửi đơn xin giải quyết và Nghị quyết Đại hội xã viên đến cơ quan đăng ký kinh doanh đã cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh cho hợp tác xã, đồng thời đăng báo Hà Nội mới trong 03 số liên tiếp về việc xin giải thể và thời hạn thanh toán nợ, thanh lý các hợp đồng.

2. Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày hết thời hạn thanh toán nợ và thanh lý các Hợp đồng, cơ quan đăng ký kinh doanh nhận đơn phải ra thông báo chấp thuận hoặc không chấp thuận việc xin giải thể của hợp tác xã.

3. Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày nhận được thông báo chấp thuận việc xin giải thể của cơ quan đăng ký kinh doanh, hợp tác xã phải xử lý vốn, tài sản theo quy định tại điều 36 Luật hợp tác xã năm 2003; thanh toán các khoản chi phí cho việc giải thể, trả vốn góp và giải quyết các quyền lợi cho xã viên theo quy định của hợp tác xã và Điều lệ Hợp tác xã.

Điều 5. Những trường hợp bị giải thể bắt buộc

Hợp tác xã bị buộc giải thể khi vi phạm một trong các trường hợp sau đây:

1. Sau thời hạn 12 tháng kể từ ngày được cấp chứng nhận đăng ký kinh doanh mà không tiến hành hoạt động.

2. Ngừng hoạt động trong 12 tháng liền.

3. Trong thời hạn 18 tháng liền không tổ chức Đại hội xã viên thường kỳ mà không có lý do chính đáng;

4. Các trường hợp khác theo quy định của pháp luật.

Điều 6. Trình tự, thủ tục giải thể bắt buộc

1. Uỷ ban nhân dân có thẩm quyền phải ra quyết định thành lập Hội đồng giải thể, đồng thời thông báo quyết định này với hợp tác xã.

2. Hội đồng giải thể gồm:

a) Một phó Chủ tịch Uỷ ban nhân dân có thẩm quyền làm Chủ tịch Hội đồng;

b) Trưởng phòng Kế hoạch - Kinh tế làm Phó Chủ tịch hội đồng;

c) Đại diện các phòng chức năng có liên quan;

d) Ban quản trị hợp tác xã hoặc đại diện tập thể xã viên (nếu Ban quản trị đã chấm dứt hoạt động) được mời tham gia nhưng không có quyền biểu quyết; Khi cần thiết, hội đồng có thể mời đại diện các ngành của Thành phố.

Hội đồng giải thể chấm dứt hoạt động khi hợp tác xã nhận được quyết định giải thể.

2. Hội đồng giải thể có nhiệm vụ lập phương án xử lý các tài sản, tài chính của hợp tác xã theo quy định của pháp luật và lập hồ sơ theo quy định.

3. Hội đồng giải thể phải thông báo việc giải thể hợp tác xã trên báo Hà Nội mới trong 3 số liên tiếp. Nội dung đăng báo gồm:

a) Tên, địa chỉ, trụ sở, số điện thoại, số fax của hội đồng giải thể;

b) Tên, địa chỉ, trụ sở của hợp tác xã bị giải thể bắt buộc;

c) Thời gian thanh toán nợ và thanh lý các hợp đồng.

4. Hội đồng giải thể phải gửi văn bản tới các tổ chức, cá nhân có liên quan yêu cầu đến thanh toán công nợ và thanh lý các hợp đồng.

5. Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày đăng thông báo trên báo Hà Nội mới, tổ chức, cá nhân còn vướng mắc có trách nhiệm giúp Hội đồng giải thể để giải quyết.

6. Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày nhận được yêu cầu của đối tác, Hội đồng giải thể phải trả lời bằng văn bản cho đối tác.

Điều 7. Nhiệm vụ của Hội đồng giải thể

Trong thời hạn 180 ngày kể từ ngày thông báo lần đầu trên báo Hà nội mới, Hội đồng giải thể phải thực hiện những nhiệm vụ sau đây:

1. Trường hợp Hợp tác xã không lâm vào tình trạng phá sản, Hội đồng giải thể có trách nhiệm:

a) Thu hồi các khoản nợ và tài sản của hợp tác xã đã cho thuê, mượn;

b) Thanh toán các khoản nợ thuế, các khoản nợ đến hạn;

c) Trả các khoản nợ khác, thanh lý các hợp đồng mà hợp tác xã đã ký;

d) Trả vốn góp và giải quyết các quyền lợi khác có liên quan cho xã viên hợp tác xã.

2. Sau khi thực hiện xong các bước quy định tại Khoản 2, Điều này, Hội đồng giải thể báo cáo và đề xuất với Uỷ ban nhân dân có thẩm quyền xem xét, ra quyết định giải thể. Sau khi ra quyết định giải thể, Uỷ ban nhân dân có thẩm quyền phải thu hồi con dấu, giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh và các tài liệu pháp lý khác có liên quan đến Hợp tác xã.

3. Trường họp Hợp tác xã không có khả năng thanh toán các khoản nợ, Hội đồng giải thể báo cáo Uỷ ban nhân dân có thẩm quyền đình chỉ việc tiến hành thủ tục giải thể bắt buộc để giải quyết theo Luật phá sản doanh nghiệp và quy định tại Điều 43 Luật hợp tác xã năm 2003.

Điều 8. Kinh phí hoạt động của Hội đồng giải thể

Kinh phí phục vụ cho hoạt động của hội đồng giải thể theo thủ tục bắt buộc lấy từ ngân sách địa phương.

Điều 9. Trách nhiệm của Uỷ ban nhân dân có thẩm quyền trong việc giải thể hợp tác xã

Căn cứ báo cáo và đề xuất của Hội đồng giải thể hợp tác xã, Uỷ ban nhân dân có thẩm quyền ra quyết định giải thể hợp tác xã, thu hồi con dấu, giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh và các tài liệu pháp lý khác có liên quan đến hợp tác xã

Điều 10. Xoá tên hợp tác xã

1. Đối với hợp tác xã đã tự giải thể hoặc tự tan rã trước khi có Luật hợp tác xã 1996 đến nay nhưng không làm đầy đủ trình tự, thủ tục pháp lý theo quy định và trên thực tế Hợp tác xã không còn hoạt động sản xuất kinh doanh, không có tổ chức bộ máy quản lý, không còn xã viên, không có trụ sở, không còn vướng mắc về tài sản, tài chính và quyền lợi của xã viên thì Uỷ ban nhân dân có thẩm quyền ra quyết định xoá tên hợp tác xã đó khỏi danh sách hiện đang quản lý.

2. Đối với Hợp tác xã đã tự giải thể hoặc tan rã trước khi có Luật Hợp tác xã 1996 đến nay, thực tế Hợp tác xã không còn hoạt động sản xuất kinh doanh, không có trụ sở, không có tổ chức bộ máy quản lý, không còn xã viên nhưng hợp tác xã còn vướng mắc về vốn, quỹ, tài sản, nhà đất, quyền lợi xã viên, và hiện đang có khiếu kiện; Uỷ ban nhân dân có thẩm quyền xem xét, tổ chức thanh tra, kiểm tra, kết luận, giải quyết dứt điểm, nếu không còn vướng mắc thì thực hiện việc xoá tên Hợp tác xã theo quy định tại Khoản 1, Điều này.

3. Uỷ ban nhân dân có thẩm quyền ra thông báo về việc đã xoá tên hợp tác xã gửi tới các cơ quan, tổ chức có liên quan; đồng thời thu hồi con dấu, các giấy tờ pháp lý có liên quan đến Hợp tác xã theo quy định của pháp luật.

Chương III

TỔ CHỨC THỰC HIỆN

Điều 11. Trách nhiệm của Uỷ ban nhân dân quận, huyện

Uỷ ban nhân dân quận, huyện chỉ đạo triển khai thực hiện việc giải thể, xoá tên hợp tác xã thuộc địa bàn quản lý. Trường hợp có vướng mắc Uỷ ban nhân dân quận, huyện chủ động phối hợp với các Sở, ban, ngành có liên quan cùng giải quyết.

Điều 12. Giải quyết khiếu nại, tố cáo

Mọi khiếu nại, tố cáo đối với quyết định của Uỷ ban nhân dân có thẩm quyền và hành vi vi phạm pháp luật của viên chức nhà nước trong quá trình tiến hành giải thể, xoá tên hợp tác xã được thực hiện theo quy định của pháp luật về khiếu nại, tố cáo.

Điều 13. Sửa đổi, bổ sung Quy định

Trong quá trình tổ chức thực hiện Quy định này nếu có vấn đề phát sinh cần sửa đổi, bổ sung cho phù hợp, Liên minh hợp tác xã Thành phố chịu trách nhiệm tổng hợp, trình Uỷ ban nhân dân Thành phố xem xét, quyết định./.

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Quyết định 27/2006/QĐ-UB về giải thể, xoá tên Hợp tác xã trên địa bàn Thành phố Hà Nội do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành

  • Số hiệu: 27/2006/QĐ-UB
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Ngày ban hành: 14/03/2006
  • Nơi ban hành: Thành phố Hà Nội
  • Người ký: Nguyễn Thế Quang
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: Kiểm tra
  • Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
Tải văn bản