BỘ TƯ PHÁP | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2699/QĐ-BTP | Hà Nội, ngày 08 tháng 10 năm 2014 |
QUYẾT ĐỊNH
QUY ĐỊNH CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN VÀ CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA VỤ CÁC VẤN ĐỀ CHUNG VỀ XÂY DỰNG PHÁP LUẬT
BỘ TRƯỞNG BỘ TƯ PHÁP
Căn cứ Nghị định số 22/2013/NĐ-CP ngày 13/03/2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tư pháp;
Căn cứ Quyết định số 921/QĐ-TTg ngày 12/6/2013 của Thủ tướng Chính phủ về việc chuyển giao trách nhiệm theo dõi tình hình ban hành văn bản quy định chi tiết thi hành luật, pháp lệnh;
Xét đề nghị của Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ, Vụ trưởng Vụ Các vấn đề chung về xây dựng pháp luật,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Vị trí và chức năng
Vụ Các vấn đề chung về xây dựng pháp luật là đơn vị thuộc Bộ Tư pháp (sau đây gọi tắt là Vụ) có chức năng tham mưu, giúp Bộ trưởng thực hiện quản lý nhà nước về công tác xây dựng pháp luật, công tác pháp chế theo quy định của pháp luật; đề xuất những định hướng lớn trong công tác hoàn thiện hệ thống pháp luật và tổ chức thi hành pháp luật.
Điều 2. Nhiệm vụ và quyền hạn
Vụ có các nhiệm vụ, quyền hạn sau:
1. Xây dựng, trình Bộ trưởng phê duyệt kế hoạch công tác dài hạn, 5 năm, hàng năm của Vụ; tham gia xây dựng chiến lược, quy hoạch, chương trình, kế hoạch phát triển dài hạn, 5 năm và hàng năm của ngành Tư pháp.
2. Chủ trì, phối hợp với các đơn vị có liên quan xây dựng, trình Bộ trưởng chiến lược, kế hoạch, chính sách quản lý nhà nước về công tác xây dựng, hoàn thiện hệ thống pháp luật, tổ chức thi hành pháp luật và công tác pháp chế.
3. Về công tác xây dựng pháp luật:
a) Xây dựng chương trình xây dựng pháp luật, bao gồm:
- Giúp Bộ trưởng theo dõi, hướng dẫn việc thi hành pháp luật về ban hành văn bản quy phạm pháp luật; nghiên cứu, đề xuất việc hoàn thiện quy trình xây dựng pháp luật và các vấn đề có liên quan khác thuộc chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Bộ, Ngành;
- Giúp Bộ trưởng lập đề nghị của Chính phủ về chương trình xây dựng luật, pháp lệnh, nghị quyết của Quốc hội, Ủy ban thường vụ Quốc hội về các vấn đề thuộc phạm vi, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Chính phủ để Bộ trưởng trình Chính phủ bảo đảm phù hợp với Hiến pháp và thống nhất, đồng bộ với hệ thống pháp luật; dự kiến phân công cơ quan chủ trì soạn thảo, cơ quan phối hợp soạn thảo để Bộ trưởng trình Thủ tướng Chính phủ quyết định và giúp Thủ tướng Chính phủ đôn đốc việc soạn thảo các dự án luật, pháp lệnh, dự thảo nghị quyết do Chính phủ trình;
- Hướng dẫn, kiểm tra, đôn đốc các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ về đề xuất xây dựng luật, pháp lệnh, nghị quyết của Quốc hội, Ủy ban thường vụ Quốc hội;
- Chủ trì, phối hợp với các đơn vị thuộc Bộ chuẩn bị ý kiến theo yêu cầu của Chính phủ về đề nghị xây dựng luật, pháp lệnh của cơ quan khác, tổ chức, đại biểu Quốc hội và kiến nghị về luật, pháp lệnh của đại biểu Quốc hội để Bộ trưởng trình Chính phủ; đề xuất Bộ trưởng phân công các đơn vị thuộc Bộ soạn thảo các văn bản, đề án trình Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ và tham gia xây dựng, góp ý, thẩm định văn bản quy phạm pháp luật theo quy định của pháp luật;
- Giúp Bộ trưởng phối hợp với Văn phòng Chính phủ xây dựng dự kiến chương trình xây dựng nghị định, quyết định hàng năm của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ; chủ trì xây dựng, trình Bộ trưởng chương trình xây dựng pháp luật dài hạn, 5 năm, hàng năm của Bộ;
b) Chủ trì phối hợp với các đơn vị thuộc Bộ hướng dẫn các Bộ, cơ quan ngang Bộ, Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (sau đây gọi là Bộ, ngành, địa phương) về công tác soạn thảo, thẩm định văn bản quy phạm pháp luật;
c) Giúp Bộ trưởng theo dõi, hướng dẫn nghiệp vụ lồng ghép vấn đề bình đẳng giới trong xây dựng văn bản quy phạm pháp luật;
d) Xây dựng dự án, dự thảo văn bản quy phạm pháp luật điều chỉnh chung các vấn đề về phân tích chính sách pháp luật, soạn thảo, ban hành văn bản quy phạm pháp luật, công tác pháp chế theo quy định của pháp luật và những dự án, dự thảo thuộc phạm vi quản lý của Vụ để Bộ trưởng ban hành theo thẩm quyền hoặc trình cơ quan có thẩm quyền ban hành; chủ trì hoặc tham gia soạn thảo dự thảo văn bản khác do Bộ trưởng giao;
đ) Làm đầu mối tổ chức thẩm định các dự án, dự thảo văn bản quy phạm pháp luật do Bộ Tư pháp soạn thảo, chủ trì soạn thảo để Bộ trưởng ban hành theo thẩm quyền hoặc trình cơ quan có thẩm quyền ban hành; thẩm định, tham gia thẩm định hoặc tham gia ý kiến đối với dự án, dự thảo văn bản khác do Bộ trưởng giao;
e) Rà soát, hệ thống hóa, hợp nhất các văn bản quy phạm pháp luật, pháp điển quy phạm pháp luật thuộc phạm vi quản lý của Vụ;
g) Tổ chức thực hiện các nhiệm vụ về đổi mới, nâng cao chất lượng công tác xây dựng, ban hành văn bản quy phạm pháp luật theo quy định của pháp luật và phân công của Bộ trưởng.
4. Về công tác pháp chế:
a) Chủ trì hoặc phối hợp với các đơn vị thuộc Bộ hướng dẫn, kiểm tra, tổ chức bồi dưỡng kỹ năng, chuyên môn, nghiệp vụ về công tác pháp chế theo sự phân công của Bộ trưởng; theo dõi, tổng hợp tình hình về tổ chức bộ máy, biên chế, cán bộ, đào tạo bồi dưỡng của tổ chức pháp chế các Bộ, ngành, địa phương;
b) Phối hợp thực hiện công tác pháp chế ở các cơ quan nhà nước, cơ quan Trung ương của các tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội - nghề nghiệp, doanh nghiệp nhà nước trong việc thực hiện công tác pháp chế theo quy định của pháp luật.
5. Về đề xuất những định hướng lớn trong công tác hoàn thiện hệ thống pháp luật và tổ chức thi hành pháp luật:
a) Chủ trì xây dựng dự thảo Chiến lược xây dựng và hoàn thiện hệ thống pháp luật để Bộ trưởng trình Chính phủ;
b) Đề xuất với Bộ trưởng về những định hướng lớn trong công tác xây dựng, hoàn thiện hệ thống pháp luật và tổ chức thi hành pháp luật;
c) Tham mưu giải quyết các vướng mắc liên quan đến chính sách, phạm vi điều chỉnh của các đề nghị xây dựng luật, pháp lệnh khi xây dựng chương trình xây dựng pháp luật;
d) Rà soát, lập danh mục, ban hành kế hoạch phân công cơ quan, đơn vị chủ trì, cơ quan, đơn vị phối hợp soạn thảo văn bản quy định chi tiết thi hành Luật, Pháp lệnh; hướng dẫn, theo dõi, đôn đốc, kiểm tra và tổng hợp xây dựng báo cáo để Bộ trưởng trình Chính phủ về tình hình tiến độ soạn thảo, chất lượng văn bản quy định chi tiết thi hành Luật, Pháp lệnh; đề xuất các giải pháp nhằm khắc phục tình trạng chậm ban hành các văn bản quy định chi tiết thi hành Luật, Pháp lệnh;
đ) Hướng dẫn, nghiệp vụ phân tích chính sách pháp luật về những vấn đề thuộc phạm vi chức năng của Vụ;
e) Giúp Bộ trưởng theo dõi việc triển khai thi hành Luật Thủ đô theo quy định của pháp luật.
6. Tổ chức triển khai thực hiện kế hoạch, chiến lược, chương trình, đề án các văn bản quy phạm pháp luật thuộc phạm vi quản lý của Vụ sau khi được phê duyệt hoặc ban hành.
7. Thực hiện việc sơ kết, tổng kết và chế độ báo cáo định kỳ hoặc đột xuất về các lĩnh vực, nhiệm vụ thuộc phạm vi quản lý của Vụ theo quy định.
8. Tham gia nghiên cứu khoa học, đào tạo, bồi dưỡng cán bộ; phổ biến, giáo dục pháp luật có liên quan đến phạm vi quản lý của Vụ.
9. Kiểm tra, tham gia thanh tra và giải quyết khiếu nại, tố cáo theo quy định của pháp luật trong lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý của Vụ.
10. Thực hiện công tác thi đua - khen thưởng và quản lý đội ngũ công chức, tài sản của Vụ theo quy định của pháp luật và phân cấp của Bộ.
11. Thực hiện các nhiệm vụ khác do Bộ trưởng giao.
Điều 3. Cơ cấu tổ chức, biên chế
1. Cơ cấu tổ chức
a) Lãnh đạo Vụ:
Lãnh đạo Vụ gồm Vụ trưởng và không quá 03 (ba) Phó Vụ trưởng.
Vụ trưởng chịu trách nhiệm trước Bộ trưởng và trước pháp luật về việc thực hiện các nhiệm vụ, quyền hạn được giao của Vụ.
Các Phó Vụ trưởng giúp Vụ trưởng quản lý, điều hành hoạt động của Vụ; được Vụ trưởng phân công trực tiếp quản lý một số lĩnh vực, nhiệm vụ công tác; chịu trách nhiệm trước Vụ trưởng và trước pháp luật về những lĩnh vực, nhiệm vụ công tác được phân công.
b) Các tổ chức trực thuộc Vụ:
- Phòng Tổng hợp - Hành chính;
- Phòng Chính sách pháp luật;
- Phòng Công tác xây dựng pháp luật;
- Phòng Công tác pháp chế.
Việc thành lập, sáp nhập, chia tách, giải thể các đơn vị trực thuộc Vụ do Bộ trưởng quyết định trên cơ sở đề nghị của Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ và Vụ trưởng Vụ Các vấn đề chung về xây dựng pháp luật.
Chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và mối quan hệ công tác giữa các tổ chức trực thuộc Vụ do Vụ trưởng quy định.
2. Biên chế công chức của Vụ Các vấn đề chung về xây dựng pháp luật thuộc biên chế công chức của Bộ Tư pháp, do Bộ trưởng quyết định phân bổ trên cơ sở đề nghị của Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ và Vụ trưởng Vụ Các vấn đề chung về xây dựng pháp luật.
Điều 4. Trách nhiệm và mối quan hệ phối hợp
Trách nhiệm và mối quan hệ phối hợp giữa Vụ với Lãnh đạo Bộ, các đơn vị thuộc Bộ, Sở Tư pháp và Cục Thi hành án dân sự tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương được thực hiện theo Quy chế làm việc của Bộ và các quy định cụ thể sau:
1. Vụ chịu sự chỉ đạo trực tiếp của Bộ trưởng hoặc Thứ trưởng được phân công phụ trách; có trách nhiệm tổ chức thực hiện, báo cáo và chịu trách nhiệm trước Bộ trưởng và trước pháp luật về kết quả giải quyết công việc được giao; đề xuất sửa đổi, bổ sung, ban hành mới cơ chế, chính sách, chương trình, kế hoạch có liên quan đến lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý của Bộ và của Vụ.
2. Vụ là đầu mối giúp Lãnh đạo Bộ thực hiện quan hệ với các Bộ, ngành, địa phương và các cơ quan, tổ chức hữu quan về các lĩnh vực thuộc phạm vi chức năng của Vụ.
3. Trong quá trình triển khai thực hiện nhiệm vụ quy định tại
Khi có yêu cầu của các đơn vị khác thuộc Bộ trong việc giải quyết các vấn đề thuộc chức năng, nhiệm vụ của đơn vị đó mà có liên quan đến lĩnh vực thuộc phạm vi chức năng của Vụ thì Vụ có trách nhiệm phối hợp giải quyết.
Trường hợp phát sinh vấn đề vượt quá thẩm quyền hoặc có ý kiến khác nhau giữa Vụ với các đơn vị có liên quan, Vụ trưởng có trách nhiệm báo cáo, xin ý kiến chỉ đạo của Bộ trưởng hoặc Thứ trưởng phụ trách trực tiếp.
4. Quan hệ công tác giữa Vụ với các đơn vị thuộc Bộ có liên quan:
a) Chủ trì, phối hợp với các đơn vị xây dựng pháp luật, Viện Khoa học pháp lý, Trường Đại học Luật Hà Nội, Học viện Tư pháp, các đơn vị thuộc Bộ và tổ chức pháp chế thuộc Bộ, ngành nghiên cứu, đề xuất những định hướng chính sách hoàn thiện hệ thống pháp luật và tổ chức thi hành pháp luật;
b) Phối hợp với các đơn vị xây dựng pháp luật trong việc thẩm định, tham gia ý kiến đối với các dự án văn bản quy phạm pháp luật, bảo đảm sự phù hợp với Hiến pháp và thống nhất, đồng bộ với hệ thống pháp luật;
c) Phối hợp với Cục Kiểm soát thủ tục hành chính trong việc thẩm định các dự án, dự thảo văn bản quy phạm pháp luật có quy định về thủ tục hành chính do Bộ Tư pháp chủ trì soạn thảo ban hành hoặc trình cấp có thẩm quyền ban hành;
d) Chủ trì, phối hợp với Cục Kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật trong việc xây dựng các báo cáo về tình hình ban hành văn bản quy định chi tiết thi hành luật, pháp lệnh và kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật, đánh giá chất lượng văn bản quy định chi tiết thông qua công tác kiểm tra và đề xuất những giải pháp nhằm khắc phục tình trạng chậm tiến độ ban hành văn bản quy định chi tiết;
đ) Phối hợp với Cục Quản lý xử lý vi phạm hành chính và theo dõi thi hành pháp luật trong việc xây dựng báo cáo về công tác theo dõi tình hình thi hành pháp luật trong phạm vi cả nước; phối hợp với các đơn vị xây dựng pháp luật, Cục Quản lý xử lý vi phạm hành chính và theo dõi thi hành pháp luật, Viện Khoa học pháp lý và các đơn vị có liên quan trên cơ sở kết quả công tác dõi chung tình hình thi hành pháp luật để nghiên cứu, đề xuất các giải pháp hoàn thiện hệ thống pháp luật, khắc phục những khoảng trống, kẽ hở pháp luật, sự mâu thuẫn, chồng chéo trong hệ thống pháp luật;
e) Chủ trì, phối hợp với Văn phòng Bộ trong việc xây dựng các báo cáo quý, báo cáo sáu tháng và hằng năm về tình hình soạn thảo, trình các dự án luật, pháp lệnh và văn bản quy định chi tiết thi hành. Phối hợp với Văn phòng Bộ trong việc theo dõi, tổng hợp thông tin, báo cáo việc thực hiện các nhiệm vụ về hoàn thiện hệ thống pháp luật và tổ chức thi hành pháp luật;
g) Chủ trì, phối hợp với Vụ Pháp luật hình sự - hành chính, Vụ Pháp luật dân sự - kinh tế, Vụ Pháp luật quốc tế và các đơn vị khác có liên quan trong việc theo dõi, đôn đốc các bộ, cơ quan ngang bộ soạn thảo văn bản quy định chi tiết thi hành luật, pháp lệnh;
h) Phối hợp với Vụ Pháp luật quốc tế trong việc thẩm định, góp ý dự thảo điều ước quốc tế;
i) Phối hợp với Vụ Hợp tác quốc tế trong việc gia nhập điều ước quốc tế, thỏa thuận quốc tế về hợp tác với nước ngoài về pháp luật và phối hợp thực hiện nhiệm vụ cơ quan đầu mối về công tác thỏa thuận quốc tế của Bộ Tư pháp;
k) Phối hợp với Cục Công nghệ thông tin xây dựng và quản lý Chuyên mục tình hình ban hành văn bản quy định chi tiết trên Cổng thông tin điện tử của Bộ Tư pháp;
l) Chủ trì, phối hợp với Vụ Tổ chức cán bộ trong việc tổng hợp, báo cáo tình hình tổ chức cán bộ của tổ chức pháp chế các Bộ, ngành, địa phương và doanh nghiệp nhà nước ở trung ương;
m) Phối hợp với Học viện Tư pháp trong việc tổ chức bồi dưỡng nghiệp vụ cho cán bộ làm công tác pháp chế.
Điều 5. Hiệu lực thi hành
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 282/QĐ-BTP ngày 27/1/2014 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định chức năng, nhiệm vụ quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Vụ Các vấn đề chung về xây dựng pháp luật.
Điều 6. Trách nhiệm thi hành
Chánh Văn phòng, Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ, Vụ trưởng Vụ Các vấn đề chung về xây dựng pháp luật, Cục trưởng Cục quản lý xử lý vi phạm hành chính và theo dõi thi hành pháp luật, Vụ trưởng Vụ Kế hoạch - Tài chính, Thủ trưởng các đơn vị thuộc Bộ, Giám đốc Sở Tư pháp, Cục trưởng Cục Thi hành án dân sự tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | BỘ TRƯỞNG |
- 1Quyết định 57/QĐ-BTP năm 2011 về quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Vụ Kế hoạch - Tài chính do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành
- 2Quyết định 2322/QĐ-BTP năm 2013 quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Vụ Kế hoạch - Tài chính do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành
- 3Quyết định 1893/QĐ-BTTTT năm 2013 bổ sung chương trình xây dựng văn bản quy phạm pháp luật của Bộ Thông tin và Truyền thông
- 4Quyết định 282/QĐ-BTP năm 2014 quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Vụ Các vấn đề chung về xây dựng pháp luật do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành
- 5Quyết định 1536/QĐ-BTP năm 2014 quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Vụ Thi đua – Khen thưởng do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành
- 6Quyết định 1663/QĐ-BTP năm 2014 quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Vụ Phổ biến, giáo dục pháp luật do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành
- 7Quyết định 1198/QĐ-BTTTT điều chỉnh Chương trình xây dựng văn bản quy phạm pháp luật năm 2014 thuộc thẩm quyền ban hành của Bộ Thông tin và Truyền thông
- 8Quyết định 1953/QĐ-BTP năm 2014 về Kế hoạch thực hiện Quyết định 1246/QĐ-TTg triển khai Nghị quyết 75/2014/QH13 về chất vấn và trả lời chất vấn đối với việc triển khai thi hành Hiến pháp; công tác xây dựng, thẩm định, kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật và kiểm soát thủ tục hành chính do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 9Chỉ thị 02/CT-BGTVT năm 2016 về nâng cao chất lượng công tác xây dựng pháp luật của Bộ Giao thông vận tải
- 10Quyết định 3338/QĐ-BVHTTDL năm 2016 về giao nhiệm vụ xây dựng Nghị định quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
- 11Quyết định 04/QĐ-TCTL-VP năm 2017 về quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Vụ Xây dựng cơ bản do Tổng cục trưởng Tổng cục Thủy lợi ban hành
- 12Quyết định 959/QĐ-BTP năm 2018 quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Vụ Các vấn đề chung về xây dựng pháp luật do Bộ Tư pháp ban hành
- 1Quyết định 282/QĐ-BTP năm 2014 quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Vụ Các vấn đề chung về xây dựng pháp luật do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành
- 2Quyết định 959/QĐ-BTP năm 2018 quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Vụ Các vấn đề chung về xây dựng pháp luật do Bộ Tư pháp ban hành
- 1Quyết định 57/QĐ-BTP năm 2011 về quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Vụ Kế hoạch - Tài chính do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành
- 2Luật Thủ đô 2012
- 3Nghị định 22/2013/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tư pháp
- 4Quyết định 921/QĐ-TTg năm 2013 về chuyển giao trách nhiệm theo dõi tình hình ban hành văn bản hướng dẫn luật, pháp lệnh do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 5Quyết định 2322/QĐ-BTP năm 2013 quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Vụ Kế hoạch - Tài chính do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành
- 6Hiến pháp 2013
- 7Quyết định 1893/QĐ-BTTTT năm 2013 bổ sung chương trình xây dựng văn bản quy phạm pháp luật của Bộ Thông tin và Truyền thông
- 8Quyết định 1536/QĐ-BTP năm 2014 quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Vụ Thi đua – Khen thưởng do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành
- 9Quyết định 1663/QĐ-BTP năm 2014 quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Vụ Phổ biến, giáo dục pháp luật do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành
- 10Quyết định 1198/QĐ-BTTTT điều chỉnh Chương trình xây dựng văn bản quy phạm pháp luật năm 2014 thuộc thẩm quyền ban hành của Bộ Thông tin và Truyền thông
- 11Quyết định 1953/QĐ-BTP năm 2014 về Kế hoạch thực hiện Quyết định 1246/QĐ-TTg triển khai Nghị quyết 75/2014/QH13 về chất vấn và trả lời chất vấn đối với việc triển khai thi hành Hiến pháp; công tác xây dựng, thẩm định, kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật và kiểm soát thủ tục hành chính do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 12Chỉ thị 02/CT-BGTVT năm 2016 về nâng cao chất lượng công tác xây dựng pháp luật của Bộ Giao thông vận tải
- 13Quyết định 3338/QĐ-BVHTTDL năm 2016 về giao nhiệm vụ xây dựng Nghị định quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
- 14Quyết định 04/QĐ-TCTL-VP năm 2017 về quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Vụ Xây dựng cơ bản do Tổng cục trưởng Tổng cục Thủy lợi ban hành
Quyết định 2699/QĐ-BTP năm 2014 quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Vụ Các vấn đề chung về xây dựng pháp luật do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành
- Số hiệu: 2699/QĐ-BTP
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 08/10/2014
- Nơi ban hành: Bộ Tư pháp
- Người ký: Hà Hùng Cường
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 08/10/2014
- Tình trạng hiệu lực: Ngưng hiệu lực