- 1Chỉ thị 38/2005/CT-TTg về việc rà soát, quy hoạch lại 3 loại rừng (rừng phòng hộ, rừng đặc dụng và rừng sản xuất) do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2Nghị định 23/2006/NĐ-CP thi hành Luật Bảo vệ và phát triển rừng
- 3Luật Đất đai 2003
- 4Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 5Luật Bảo vệ và Phát triển rừng 2004
- 6Thông tư 24/2009/TT-BNN hướng dẫn chuyển đổi rừng phòng hộ, rừng đặc dụng được quy hoạch sang rừng sản xuất và ngược lại từ rừng sản xuất được quy hoạch thành rừng phòng hộ, đặc dụng sau rà soát quy hoạch lại 3 loại rừng theo Chỉ thị 38/2005/CT-TTg do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2693/QĐ-UBND | Lâm Đồng, ngày 26 tháng 12 năm 2013 |
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ DUYỆT ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH 3 LOẠI RỪNG TẠI HUYỆN CÁT TIÊN, TỈNH LÂM ĐỒNG, GIAI ĐOẠN 2013 – 2020
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LÂM ĐỒNG
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Bảo vệ và Phát triển rừng ngày 03/12/2004;
Căn cứ Nghị định số 23/2006/NĐ-CP ngày 03/3/2006 của Chính phủ về thi hành Luật Bảo vệ và phát triển rừng;
Căn cứ Chỉ thị số 38/2005/CT-TTg ngày 05/12/2005 của Thủ tướng Chính phủ về việc rà soát, quy hoạch lại 03 loại rừng;
Căn cứ Thông tư số 24/2009/TT-BNN ngày 05/5/2009 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn chuyển đổi rừng phòng hộ, rừng đặc dụng được quy hoạch sang rừng sản xuất và ngược lại từ rừng sản xuất được quy hoạch thành rừng phòng hộ, đặc dụng sau rà soát quy hoạch lại 3 loại rừng theo Chỉ thị số 38/2005/CT-TTg của Thủ tướng Chính phủ.
Căn cứ Quyết định số 18/QĐ-UBND ngày 05/01/2013 của UBND tỉnh Lâm Đồng về việc phê duyệt quy hoạch bảo vệ và phát triển rừng tỉnh Lâm Đồng giai đoạn 2011-2020;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 165/TTr-SNN ngày 26/11/2013,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt điều chỉnh quy hoạch 03 loại rừng tại huyện Cát Tiên, tỉnh Lâm Đồng giai đoạn 2013 - 2020, như sau:
1. Mục tiêu:
- Xác định lại cơ cấu đất lâm nghiệp, đất ngoài lâm nghiệp phù hợp với tình hình thực tế, tạo sự ổn định trong phát triển sản xuất lâm nghiệp, nông nghiệp; làm cơ sở để xây dựng và thực hiện các giải pháp quản lý, bảo vệ và phát triển rừng chặt chẽ, bền vững.
- Thực hiện đảm bảo những mục tiêu, nhiệm vụ của quy hoạch bảo vệ và phát triển rừng tỉnh Lâm Đồng giai đoạn 2011 - 2020, quy hoạch sử dụng đất tỉnh Lâm Đồng đến năm 2020 và quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội của địa phương.
2. Hiện trạng quy hoạch 3 loại rừng tại huyện Cát Tiên:
Tổng diện tích tự nhiên: 42.657 ha;
Tổng diện tích đất lâm nghiệp: 27.000 ha, chiếm 63,29%; trong đó: rừng đặc dụng 21.733 ha; rừng sản xuất 5.267 ha.
3. Nội dung quy hoạch điều chỉnh:
Tổng diện tích tự nhiên: 42.657 ha;
Tổng diện tích đất lâm nghiệp: 26.634 ha, chiếm 62,43%; trong đó: rừng đặc dụng 21.295 ha; rừng sản xuất 5.339 ha.
a) Điều chỉnh từ rừng sản xuất đưa ra ngoài quy hoạch 3 loại rừng để chuyển sang quy hoạch mục đích khác ngoài lâm nghiệp:
- Diện tích: 128 ha, bao gồm: 104 ha đang sản xuất nông nghiệp, đất thổ cư, hồ đập từ trước năm 2003 và 24 ha rừng sản xuất quy hoạch chuyển ra ngoài 3 loại rừng.
- Vị trí: tại 06 tiểu khu 553A (83 ha), 553A (2,7 ha), 534 (22 ha), 530 (15,5 ha), 529 (3,4 ha), 516B (1,4 ha).
b) Điều chỉnh từ rừng đặc dụng đưa ra ngoài quy hoạch 3 loại rừng:
- Diện tích: 365 ha, bao gồm: 177 ha đang sản xuất nông nghiệp, đất thổ cư, hồ đập từ trước năm 2003 và 188 ha rừng sản xuất quy hoạch chuyển ra ngoài 3 loại rừng.
- Vị trí: tại 11 tiểu khu 514 (36,5 ha), 508A (60,5 ha), 531 (08 ha), 532 (54,8 ha), 499 (3,8 ha), 500 (71,3 ha), 501 (5,4 ha), 502 (12 ha), 511 (56,2 ha), 512 (8,9 ha), 498 (47,6 ha).
c) Điều chỉnh từ diện tích đất quy hoạch ngoài 3 loại rừng không phù hợp sản xuất nông nghiệp đưa vào quy hoạch 3 loại rừng:
- Diện tích: 583 ha, bao gồm: 302 ha đưa vào quy hoạch rừng đặc dụng và 281 ha đưa vào quy hoạch rừng sản xuất.
- Vị trí: tại 23 tiểu khu 553A (8,9 ha), 534 (45,9 ha), 530 (38,5 ha), 529 (21,7 ha), 516B (166,4 ha), 514 (12,4 ha), 507 (4,2 ha), 423B (8,4 ha), 506 (12,2 ha), 505 (39,3 ha), 504B (1,1 ha), 508A (52,9 ha), 509A (3,5 ha), 531 (2,2 ha), 532 (0,5 ha), 499 (20,1 ha), 500 (8,4 ha), 501 (3,6 ha), 502 (10,3 ha), 511 (97,3 ha), 512 (15,9 ha), 498 (5,7 ha), 513 (3,6 ha).
(chi tiết theo Phụ lục và hồ sơ, bản đồ tỷ lệ 1/50.000 đính kèm).
Điều 2. Tổ chức thực hiện:
1. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn căn cứ nội dung phê duyệt tại
a) Xác định cụ thể ranh giới đất quy hoạch 3 loại rừng và quy hoạch ngoài 3 loại rừng trên thực địa: bàn giao kết quả rà soát quy hoạch 3 loại rừng cho từng xã và đơn vị chủ rừng;
b) Tham mưu, tổ chức triển khai thực hiện các chủ trương, chính sách của Nhà nước về đầu tư xây dựng quản lý, bảo vệ, sử dụng và phát triển các loại rừng hợp lý trên từng địa bàn, trình cấp có thẩm quyền phê duyệt để triển khai thực hiện.
c) Hướng dẫn, tổ chức kiểm tra, giám sát các đơn vị chủ rừng trong quá trình thực hiện nội dung điều chỉnh quy hoạch 3 loại rừng theo quy định.
2. Trách nhiệm của UBND huyện Cát Tiên:
a) Căn cứ kết quả điều chỉnh quy hoạch 3 loại rừng để xây dựng kế hoạch sử dụng đất theo từng thời kỳ và từng năm đối với diện tích đất, rừng quy hoạch ngoài 3 loại rừng, trình UBND tỉnh phê duyệt làm cơ sở lập hồ sơ thủ tục chuyển mục đích sử dụng rừng, chuyển mục đích sử dụng đất theo quy định.
b) Chỉ đạo, kiểm tra, đôn đốc, giám sát các đơn vị chủ rừng, chính quyền cấp xã thực hiện quản lý, bảo vệ và phát triển rừng theo quy định.
3. Các sở, ban, ngành có liên quan căn cứ chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn được giao có trách nhiệm phối hợp với UBND huyện Cát Tiên, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tổ chức thực hiện nội dung điều chỉnh quy hoạch 3 loại rừng theo quy định.
4. Trách nhiệm của các đơn vị chủ rừng: Căn cứ nội dung phê duyệt tại
a) Xác định cụ thể ranh giới đất quy hoạch 3 loại rừng và quy hoạch ngoài 3 loại rừng trên thực địa.
b) Xây dựng kế hoạch và thực hiện công tác quản lý, bảo vệ và phát triển rừng đối với diện tích quy hoạch 3 loại rừng.
c) Tiếp tục thực hiện công tác quản lý, bảo vệ rừng đối với diện tích đất có rừng quy hoạch ngoài 3 loại rừng; đồng thời phối hợp với chính quyền địa phương thực hiện nội dung nêu tại điểm a, Khoản 2, Điều 2 Quyết định này theo quy định.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký và thay thế phần phụ biểu quy hoạch cơ cấu 3 loại rừng của huyện Cát Tiên (kèm theo Quyết định số 450/QĐ-UBND ngày 19/02/2008 của UBND tỉnh Lâm Đồng).
Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các sở: Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Tài nguyên và Môi trường, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Công Thương; Chủ tịch UBND huyện Cát Tiên; Giám đốc Vườn Quốc gia Cát Tiên; Thủ trưởng các ngành, đơn vị và các cá nhân có liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
PHỤ LỤC
TỔNG HỢP DIỆN TÍCH QUY HOẠCH 3 LOẠI RỪNG HUYỆN CÁT TIÊN
(theo tiểu khu và đơn vị hành chính)
(Đính kèm Quyết định số 2693/QĐ-UBND ngày 26/12/2013 của UBND tỉnh Lâm Đồng)
TT | Xã, thị trấn | Tiểu khu | Tổng DT tự nhiên (ha) | QUY HOẠCH CƠ CẤU 3 LOẠI RỪNG (ha) | DT ngoài 03 loại rừng | ||||||
Cộng | ĐẶC DỤNG | PHÒNG HỘ | SẢN XUẤT | ||||||||
CỘNG | RXY | XY | CỘNG | SX | |||||||
1 | Đồng Nai Thượng | 421 | 990 | 962 | 962 |
|
|
|
|
| 28 |
2 | 422 | 1,504 | 1,043 | 1,043 |
|
|
|
|
| 461 | |
3 | 423B | 673 | 417 | 417 |
|
|
|
|
| 256 | |
4 | 504B | 673 | 661 | 661 |
|
|
|
|
| 12 | |
5 | 505 | 1,001 | 802 | 802 |
|
|
|
|
| 199 | |
6 | 506 | 964 | 235 | 235 |
|
|
|
|
| 729 | |
7 | 507 | 1,132 | 970 | 970 |
|
|
|
|
| 162 | |
8 | 508A | 1,215 | 1,108 | 1,108 |
|
|
|
|
| 107 | |
9 | 509A | 841 | 839 | 839 |
|
|
|
|
| 2 | |
10 | 517C | 113 | 112 |
|
|
|
| 112 | 112 | 1 | |
| Cộng |
| 9,106 | 7,149 | 7,037 |
|
|
| 112 | 112 | 1,957 |
II | Đức Phổ | Ngoài TK | 1,131 |
|
|
|
|
|
|
| 1,131 |
| Cộng |
| 1,131 |
|
|
|
|
|
|
| 1,131 |
III | Gia Viễn | 514 | 2,877 | 763 | 763 |
|
|
|
|
| 2,114 |
| Cộng |
| 2,877 | 763 | 763 |
|
|
|
|
| 2,114 |
IV | Mỹ Lâm | 534 | 1,537 | 629 |
|
|
|
| 629 | 629 | 908 |
|
| Ngoài TK | 8 | 1 |
|
|
|
| 1 | 1 | 7 |
| Cộng |
| 1,545 | 630 |
|
|
|
| 630 | 630 | 915 |
V | Nam Ninh | 528 | 484 | 473 |
|
|
|
| 473 | 473 | 11 |
2 |
| 530 | 1,597 | 598 |
|
|
|
| 598 | 598 | 999 |
| Ngoài TK | 7 |
|
|
|
|
|
|
| 7 | |
| Cộng |
| 2,088 | 1,071 |
|
|
|
| 1,071 | 1,071 | 1,017 |
VI | Phù Mỹ | Ngoài TK | 679 |
|
|
|
|
|
|
| 679 |
| Cộng |
| 679 |
|
|
|
|
|
|
| 679 |
VII | Phước Cát 1 | Ngoài TK | 1,699 |
|
|
|
|
|
|
| 1,699 |
| Cộng |
| 1,699 |
|
|
|
|
|
|
| 1,699 |
VIII | Phước Cát 2 | 497 | 1,030 | 1,005 | 1,005 |
|
|
|
|
| 25 |
2 | 498 | 996 | 837 | 837 |
|
|
|
|
| 159 | |
3 | 499 | 1,115 | 1,068 | 1,068 |
|
|
|
|
| 47 | |
4 | 500 | 929 | 720 | 720 |
|
|
|
|
| 209 | |
5 | 501 | 1,004 | 999 | 999 |
|
|
|
|
| 5 | |
6 | 502 | 1,058 | 1,025 | 1,025 |
|
|
|
|
| 33 | |
7 | 503 | 965 | 960 | 960 |
|
|
|
|
| 5 | |
8 | 504A | 544 | 533 | 533 |
|
|
|
|
| 11 | |
9 | 510 | 1,179 | 1,177 | 1,177 |
|
|
|
|
| 2 | |
10 | 511 | 1,051 | 640 | 640 |
|
|
|
|
| 411 | |
11 | 512 | 1,056 | 976 | 976 |
|
|
|
|
| 80 | |
12 | 513 | 1,400 | 1,393 | 1,393 |
|
|
|
|
| 7 | |
13 | 531 | 1,166 | 864 | 864 |
|
|
|
|
| 302 | |
14 | 532 | 1,342 | 424 | 424 |
|
|
|
|
| 918 | |
| Cộng |
| 14,835 | 12,621 | 12,621 |
|
|
|
|
| 2,214 |
IX | Quảng Ngãi | 553B | 733 | 133 |
|
|
|
| 133 | 133 | 600 |
| Cộng |
| 733 | 133 |
|
|
|
| 133 | 133 | 600 |
X | Tiên Hoàng | 508B | 186 | 186 | 186 |
|
|
|
|
|
|
2 | 509B | 688 | 688 | 688 |
|
|
|
|
|
| |
3 | 515 | 791 | 325 |
|
|
|
| 325 | 325 | 466 | |
4 | 516A | 499 | 499 |
|
|
|
| 499 | 499 |
| |
5 | 516B | 530 | 525 |
|
|
|
| 525 | 525 | 5 | |
6 | 517A | 152 | 152 |
|
|
|
| 152 | 152 |
| |
7 | 517B | 1,026 | 1,017 |
|
|
|
| 1,017 | 1,017 | 9 | |
8 | 529 | 498 | 474 |
|
|
|
| 474 | 474 | 24 | |
| Ngoài TK | 867 |
|
|
|
|
|
|
| 867 | |
| Cộng |
| 5,237 | 3,866 | 874 |
|
|
| 2,992 | 2,992 | 1,371 |
XI | TT. Đồng Nai | Ngoài TK | 1,347 |
|
|
|
|
|
|
| 1,347 |
| Cộng |
| 1,347 |
|
|
|
|
|
|
| 1,347 |
XII | Tư Nghĩa | 553A | 1,380 | 401 |
|
|
|
| 401 | 401 | 979 |
| Cộng |
| 1,380 | 401 |
|
|
|
| 401 | 401 | 979 |
| TỔNG CỘNG | 42,657 | 26,634 | 21,295 |
|
|
| 5,339 | 5,339 | 16,023 |
- 1Quyết định 11/2007/QĐ-UBND phê duyệt Quy hoạch 03 loại rừng giai đoạn 2006 - 2010 do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Phước ban hành
- 2Quyết định 05/2006/QĐ-UBND về quy hoạch 3 loại rừng và phát triển lâm nghiệp tỉnh Kiên Giang và huyện Phú Quốc, giai đoạn 2005-2015 do Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang ban hành
- 3Quyết định 82/QĐ-UBND năm 2007 điều chỉnh chỉ tiêu kế hoạch Chương trình mục tiêu Quốc gia và dự án trồng mới 5 triệu ha rừng thuộc ngân sách Trung ương phân bổ năm 2006 do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai ban hành
- 4Quyết định 22/2006/QĐ-UBND giao chỉ tiêu kế hoạch chương trình mục tiêu quốc gia và dự án trồng mới 5 triệu ha rừng thuộc ngân sách trung ương phân bổ năm 2006 của tỉnh Đồng Nai
- 5Quyết định 2691/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt điều chỉnh quy hoạch 03 loại rừng tại huyện Lạc Dương, tỉnh Lâm Đồng giai đoạn 2013 - 2020
- 6Quyết định 2692/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt điều chỉnh quy hoạch 03 loại rừng tại huyện Đạ Huoai, tỉnh Lâm Đồng giai đoạn 2013 - 2020
- 7Quyết định 1192/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt điều chỉnh quy hoạch 03 loại rừng tại huyện Bảo Lâm, tỉnh Lâm Đồng giai đoạn 2014 - 2020
- 1Chỉ thị 38/2005/CT-TTg về việc rà soát, quy hoạch lại 3 loại rừng (rừng phòng hộ, rừng đặc dụng và rừng sản xuất) do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2Nghị định 23/2006/NĐ-CP thi hành Luật Bảo vệ và phát triển rừng
- 3Luật Đất đai 2003
- 4Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 5Luật Bảo vệ và Phát triển rừng 2004
- 6Thông tư 24/2009/TT-BNN hướng dẫn chuyển đổi rừng phòng hộ, rừng đặc dụng được quy hoạch sang rừng sản xuất và ngược lại từ rừng sản xuất được quy hoạch thành rừng phòng hộ, đặc dụng sau rà soát quy hoạch lại 3 loại rừng theo Chỉ thị 38/2005/CT-TTg do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 7Quyết định 11/2007/QĐ-UBND phê duyệt Quy hoạch 03 loại rừng giai đoạn 2006 - 2010 do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Phước ban hành
- 8Quyết định 05/2006/QĐ-UBND về quy hoạch 3 loại rừng và phát triển lâm nghiệp tỉnh Kiên Giang và huyện Phú Quốc, giai đoạn 2005-2015 do Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang ban hành
- 9Quyết định 82/QĐ-UBND năm 2007 điều chỉnh chỉ tiêu kế hoạch Chương trình mục tiêu Quốc gia và dự án trồng mới 5 triệu ha rừng thuộc ngân sách Trung ương phân bổ năm 2006 do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai ban hành
- 10Quyết định 22/2006/QĐ-UBND giao chỉ tiêu kế hoạch chương trình mục tiêu quốc gia và dự án trồng mới 5 triệu ha rừng thuộc ngân sách trung ương phân bổ năm 2006 của tỉnh Đồng Nai
- 11Quyết định 2691/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt điều chỉnh quy hoạch 03 loại rừng tại huyện Lạc Dương, tỉnh Lâm Đồng giai đoạn 2013 - 2020
- 12Quyết định 2692/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt điều chỉnh quy hoạch 03 loại rừng tại huyện Đạ Huoai, tỉnh Lâm Đồng giai đoạn 2013 - 2020
- 13Quyết định 1192/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt điều chỉnh quy hoạch 03 loại rừng tại huyện Bảo Lâm, tỉnh Lâm Đồng giai đoạn 2014 - 2020
Quyết định 2693/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt điều chỉnh quy hoạch 03 loại rừng tại huyện Cát Tiên, tỉnh Lâm Đồng giai đoạn 2013 - 2020
- Số hiệu: 2693/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 26/12/2013
- Nơi ban hành: Tỉnh Lâm Đồng
- Người ký: Nguyễn Xuân Tiến
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 26/12/2013
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực