- 1Nghị định 43/2011/NĐ-CP Quy định về cung cấp thông tin và dịch vụ công trực tuyến trên trang thông tin điện tử hoặc cổng thông tin điện tử của cơ quan nhà nước
- 2Thông tư 01/2020/TT-VPCP quy định về chế độ báo cáo định kỳ và quản lý, sử dụng, khai thác Hệ thống thông tin báo cáo của Văn phòng Chính phủ
- 1Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 2Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 3Quyết định 1149/QĐ-BNV năm 2020 về phê duyệt Đề án "Xác định Chỉ số cải cách hành chính của các bộ, cơ quan ngang bộ, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương" do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 269/QĐ-UBND | Lâm Đồng, ngày 29 tháng 01 năm 2021 |
BAN HÀNH CHỈ SỐ CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH CỦA CÁC SỞ, BAN, NGÀNH, ỦY BAN NHÂN DÂN CÁC HUYỆN, THÀNH PHỐ
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LÂM ĐỒNG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Quyết định số 1149/QĐ-BNV ngày 30/12/2020 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ về việc phê duyệt Đề án “Xác định Chỉ số cải cách hành chính của các bộ, cơ quan ngang bộ, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương”;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tỉnh Lâm Đồng.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành Chỉ số cải cách hành chính của các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng với các nội dung chủ yếu sau đây:
I. MỤC TIÊU, YÊU CẦU, PHẠM VI VÀ ĐỐI TƯỢNG
1. Mục tiêu
a) Mục tiêu chung
Chỉ số cải cách hành chính (CCHC) dùng để theo dõi, đánh giá một cách thực chất, khách quan, công bằng kết quả triển khai cải cách hành chính hàng năm của các sở, ban, ngành (gọi tắt là sở), Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố (gọi tắt là huyện).
b) Mục tiêu cụ thể
- Quy định các lĩnh vực, tiêu chí, tiêu chí thành phần của Chỉ số CCHC cấp sở, UBND cấp huyện theo đặc điểm, tính chất quản lý nhà nước của các sở, các huyện;
- Quy định thang điểm, phương pháp đánh giá cho các tiêu chí, tiêu chí thành phần; từ đó, xác định Chỉ số CCHC của từng sở, huyện;
- Xây dựng được bộ câu hỏi điều tra xã hội học để đánh giá sự hài lòng của người dân, doanh nghiệp về dịch vụ hành chính công, dịch vụ y tế công, dịch vụ giáo dục công;
- Hàng năm UBND tỉnh công bố Chỉ số CCHC của các sở, huyện.
2. Yêu cầu
- Chỉ số CCHC bám sát nội dung thực hiện CCHC theo Chương trình tổng thể cải cách hành chính Nhà nước của Chính phủ.
- Bảo đảm tính khả thi, phù hợp với đặc điểm, điều kiện thực tế của các sở, huyện và đánh giá thực chất, khách quan kết quả triển khai CCHC theo chu kỳ năm ở các sở, huyện.
- Tăng cường sự tham gia đánh giá của cá nhân, tổ chức đối với quá trình triển khai CCHC của các sở, huyện.
- Hình thành được hệ thống theo dõi, đánh giá đồng bộ, thống nhất, từng bước ổn định trong hệ thống cơ quan hành chính nhà nước từ Trung ương tới địa phương.
3. Phạm vi và đối tượng
- Phạm vi áp dụng: công tác theo dõi, đánh giá kết quả triển khai thực hiện CCHC hàng năm của các sở, huyện.
- Đối tượng áp dụng: các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh, Ban quản lý các khu công nghiệp (trừ Văn phòng UBND tỉnh); UBND cấp huyện.
1. Chỉ số CCHC cấp sở
a) Các lĩnh vực, tiêu chí, tiêu chí thành phần:
Chỉ số CCHC cấp sở được xác định trên 08 lĩnh vực, 34 tiêu chí và 74 tiêu chí thành phần, cụ thể là:
- Công tác chỉ đạo, điều hành CCHC: 07 tiêu chí và 09 tiêu chí thành phần;
- Cải cách thể chế: 04 tiêu chí và 08 tiêu chí thành phần;
- Cải cách thủ tục hành chính: 07 tiêu chí và 12 tiêu chí thành phần;
- Cải cách tổ chức bộ máy hành chính nhà nước: 03 tiêu chí và 07 tiêu chí thành phần;
- Xây dựng và nâng cao chất lượng đội ngũ công chức, viên chức: 06 tiêu chí và 06 tiêu chí thành phần;
- Đổi mới cơ chế quản lý tài chính: 02 tiêu chí và 07 tiêu chí thành phần;
- Hiện đại hoá hành chính: 02 tiêu chí và 12 tiêu chí thành phần;
- Thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông: 03 tiêu chí và 13 tiêu chí thành phần.
Các lĩnh vực, tiêu chí, tiêu chí thành phần của Chỉ số CCHC cấp sở được quy định cụ thể tại Bảng 1 (kèm theo).
b) Thang điểm đánh giá:
- Thang điểm đánh giá là 100; trong đó, điểm đánh giá qua điều tra xã hội học là 35/100 và điểm do cơ quan nhà nước tự đánh giá là 65/100 điểm;
- Thang điểm đánh giá được xác định cụ thể đối với từng tiêu chí, tiêu chí thành phần tại Bảng 1.
2. Chỉ số CCHC cấp huyện
a) Các lĩnh vực, tiêu chí, tiêu chí thành phần:
Chỉ số CCHC cấp huyện được xác định trên 08 lĩnh vực, 37 tiêu chí và 81 tiêu chí thành phần, cụ thể là:
- Công tác chỉ đạo, điều hành CCHC: 06 tiêu chí và 09 tiêu chí thành phần;
- Cải cách thể chế: 03 tiêu chí và 08 tiêu chí thành phần;
- Cải cách thủ tục hành chính: 06 tiêu chí và 12 tiêu chí thành phần;
- Cải cách tổ chức bộ máy hành chính nhà nước: 03 tiêu chí và 07 tiêu chí thành phần;
- Xây dựng và nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức: 07 tiêu chí và 08 tiêu chí thành phần;
- Đổi mới cơ chế quản lý tài chính công: 03 tiêu chí và 07 tiêu chí thành phần;
- Hiện đại hoá hành chính: 02 tiêu chí và 13 tiêu chí thành phần;
- Thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông: 07 tiêu chí và 17 tiêu chí thành phần;
Các lĩnh vực, tiêu chí, tiêu chí thành phần của Chỉ số CCHC cấp huyện được quy định cụ thể tại Bảng 2 (kèm theo).
b) Thang điểm đánh giá:
- Thang điểm đánh giá là 100; trong đó, điểm đánh giá qua điều tra xã hội học là 35/100 và điểm do cơ quan nhà nước tự đánh giá là 65/100 điểm;
- Thang điểm đánh giá được xác định cụ thể đối với từng tiêu chí, tiêu chí thành phần tại Bảng 2.
3. Phương pháp đánh giá
- Tự đánh giá của các sở, huyện: các sở, huyện tự theo dõi, đánh giá và cho điểm kết quả thực hiện nhiệm vụ CCHC của sở, huyện theo các tiêu chí, tiêu chí thành phần được quy định trong Chỉ số CCHC cấp sở, cấp huyện. Điểm các sở tự đánh giá được thể hiện tại cột “Tự đánh giá” của Bảng 1; Điểm các huyện tự đánh giá được thể hiện tại cột “Tự đánh giá” của Bảng 2.
- Thẩm định điểm tự đánh giá của các sở, huyện: Tổ thẩm định Chỉ số CCHC của tỉnh (do Chủ tịch UBND tỉnh thành lập) tiến hành thẩm định kết quả đánh giá của các sở, huyện. Việc thẩm định được thực hiện trên cơ sở đối chiếu điểm tự đánh giá của các sở, huyện với các tài liệu kiểm chứng theo quy định và những văn bản của các cơ quan quản lý nhà nước có liên quan đến kết quả thực hiện CCHC của các đơn vị như: các báo cáo, kết luận về công tác thanh tra, kiểm tra; các văn bản chỉ đạo chấn chỉnh, phê bình... để xác định điểm cụ thể cho từng tiêu chí thành phần của Chỉ số. Đối với những điểm trừ so với sở, huyện tự đánh giá thì Tổ thẩm định nêu rõ tiêu chí thành phần bị trừ, lý do trừ để gửi cho sở, huyện bị trừ điểm biết.
- Đánh giá thông qua điều tra xã hội học:
Đối với cấp sở: thực hiện theo 03 tiêu chí thành phần thuộc tiêu chí 8.3.
Đối với cấp huyện: thực hiện theo 05 tiêu chí thành phần thuộc tiêu chí 8.7. Chất lượng cung cấp dịch vụ y tế công của địa phương thuộc tiêu chí thành phần 8.7.4. Chất lượng cung cấp dịch vụ giáo dục công của địa phương thuộc tiêu chí thành phần 8.7.5.
Việc điều tra xã hội học được thực hiện trên cơ sở tiến hành lấy ý kiến đánh giá của cá nhân, tổ chức có giải quyết thủ tục hành chính trong năm đánh giá.
Bộ câu hỏi điều tra xã hội học được xây dựng với số lượng, nội dung câu hỏi tương ứng vơi các tiêu chí thành phần của Chỉ số CCHC cấp sở, huyện.
- Điểm đánh giá của cơ quan nhà nước là điểm của các sở, huyện tự đánh giá và được Tổ thẩm định Chỉ số CCHC của tỉnh thẩm định, trình UBND tỉnh công nhận. Điểm đánh giá qua điều tra xã hội học là điểm do Sở Nội vụ thực hiện.
- Chỉ số CCHC được xác định bằng điểm điều tra xã hội học cộng với điểm đánh giá của cơ quan nhà nước với tổng điểm tối đa là 100 điểm. Sau khi hoàn thành việc thẩm định điểm tự đánh giá của các sở, huyện và tổng hợp, hoàn chỉnh kết quả điều tra xã hội học; Sở Nội vụ tổng hợp trình Chủ tịch UBND tỉnh công nhận và tổ chức công bố Chỉ số CCHC của các sở, huyện.
1. Nâng cao trách nhiệm và hiệu quả chỉ đạo điều hành của các ngành, các cấp đối với việc xác định Chỉ số CCHC
- Chỉ đạo việc thực hiện các nội dung CCHC một cách nghiêm túc, có hiệu quả theo kế hoạch CCHC hàng năm.
- Chỉ đạo việc thực hiện công tác theo dõi, đánh giá CCHC một cách thường xuyên, liên tục, bảo đảm trung thực, khách quan trong việc tổng hợp, thống kê, đánh giá, báo cáo các kết quả CCHC.
2. Tăng cường công tác tuyên truyền, phổ biến về Chỉ số CCHC
Việc tuyên truyền, phổ biến mục tiêu, nội dung của Chỉ số CCHC nhằm nâng cao tinh thần trách nhiệm của cán bộ, công chức, viên chức và tăng cường sự tham gia, phối hợp của các cơ quan, tổ chức và cá nhân trong quá trình theo dõi, đánh giá kết quả triển khai CCHC hàng năm của các sở, các huyện. Các hình thức tuyên truyền là:
- Tổ chức hội nghị tuyên truyền, tập huấn cho đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức về mục tiêu, ý nghĩa, nội dung và trách nhiệm triển khai Chỉ số CCHC.
- Tuyên truyền trên các phương tiện thông tin đại chúng để nâng cao nhận thức cho người dân và xã hội về mục tiêu, ý nghĩa của Chỉ số CCHC,
- Các hình thức tuyên truyền khác: thông qua Hội thảo; Hội nghị công bố Chỉ số CCHC hàng năm.
3. Bố trí công chức thực hiện thường xuyên công tác theo dõi, đánh giá cải cách hành chính tại các cơ quan, đơn vị hành chính
- Các sở chủ trì các nội dung CCHC theo sự phân công của UBND tỉnh, tổng hợp tình hình, kết quả triển khai CCHC đối với lĩnh vực được giao phụ trách để hàng năm phối hợp với Sở Nội vụ trong việc thẩm định, đánh giá kết quả triển khai CCHC của các sở, huyện.
- Cấp sở phân công nhiệm vụ cho công chức chuyên trách hoặc kiêm nhiệm CCHC thực hiện công tác theo dõi, đánh giá CCHC của sở.
- Cấp huyện phân công nhiệm vụ cho công chức chuyên trách CCHC tại Phòng Nội vụ thực hiện công tác theo dõi, đánh giá CCHC của cấp huyện.
4. Bảo đảm cơ sở vật chất, tài chính
- Tăng cường đầu tư cơ sở vật chất, trang thiết bị nhất là công nghệ thông tin trong triển khai xác định Chỉ số CCHC để bảo đảm tính hệ thống trong công tác theo dõi, đánh giá của các cơ quan hành chính.
- Bố trí đủ kinh phí cho việc thực hiện xác định Chỉ số CCHC.
1. Trách nhiệm thực hiện
a) Sở Nội vụ
- Hướng dẫn, theo dõi, đôn đốc các sở, UBND cấp huyện triển khai đánh giá Chỉ số CCHC.
- Hàng năm xây dựng kế hoạch kèm theo dự toán kinh phí triển khai xác định Chỉ số CCHC của sở, huyện trình UBND tỉnh phê duyệt; chủ trì tổ chức thực hiện sau khi kế hoạch được phê duyệt.
- Tập huấn, bồi dưỡng cho các sở, huyện về công tác theo dõi, đánh giá và xác định Chỉ số CCHC.
- Chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan tổ chức tuyên truyền về Chỉ số CCHC trong kế hoạch tuyên truyền CCHC hàng năm.
- Xác định nhóm đối tượng, quy mô mẫu điều tra xã hội học.
- Chủ trì tổ chức điều tra xã hội học.
- Tổng hợp, xử lý số liệu để xác định Chỉ số CCHC và xây dựng báo cáo tổng hợp kết quả Chỉ số CCHC.
- Trình Chủ tịch UBND tỉnh quyết định thành lập Tổ thẩm định Chỉ số CCHC hàng năm của các sở, huyện;
- Chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan tổ chức công bố Chỉ số CCHC hàng năm.
- Chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan rà soát nội dung Chỉ số CCHC để trình UBND tỉnh quyết định điều chỉnh, bổ sung cho phù hợp với điều kiện thực tế.
b) Sở Tài chính
Phối hợp với Sở Nội vụ hướng dẫn công tác lập, thẩm định dự toán và thanh quyết toán kinh phí triển khai xác định Chỉ số CCHC của sở, huyện trình UBND tỉnh phê duyệt.
c) Các sở chủ trì các nội dung CCHC theo sự phân công của UBND tỉnh (gồm: Văn phòng Đoàn ĐBQH, HĐND và UBND tỉnh, Sở Tư pháp, Sở Tài chính, Sở Thông tin và Truyền thông, Sở Khoa học và Công nghệ và Sở Nội vụ) theo chức năng của đơn vị thực hiện việc theo dõi, đánh giá CCHC đối với từng lĩnh vực cải cách theo phân công của UBND tỉnh và phối hợp với Sở Nội vụ thực hiện các nhiệm vụ trong triển khai xác định Chỉ số CCHC hàng năm.
d) Các sở ngành, UBND các huyện, thành phố
- Triển khai công việc xác định Chỉ số CCHC trong phạm vi trách nhiệm của sở, huyện theo quyết định này và hướng dẫn của Sở Nội vụ.
- Tổng hợp số liệu, xây dựng báo cáo xác định Chỉ số CCHC của sở, huyện theo hướng dẫn của Sở Nội vụ.
- Phối hợp với Sở Nội vụ trong việc tổ chức điều tra xã hội học để xác định Chỉ số CCHC của sở, huyện.
2. Thanh tra, kiểm tra việc thực hiện đánh giá Chỉ số CCHC
Việc thanh tra, kiểm tra việc thực hiện đánh giá Chỉ số CCHC được thực hiện gắn với thanh tra, kiểm tra công tác CCHC.
Việc tự đánh giá của các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện phải trung thực, khách quan theo tinh thần cầu thị. Trường hợp việc tự đánh giá của các đơn vị không đúng với thực tế kết quả thực hiện của đơn vị mà trong quá trình thẩm định đánh giá và công bố Chỉ số CCHC chưa thể phát hiện nhưng trong quá trình thanh tra, kiểm tra của cơ quan chức năng có phát hiện việc tự đánh giá thiếu trung thực, chính xác của đơn vị thì xử lý như sau:
a) Lập biên bản xác định rõ những tiêu chí thành phần và số điểm đánh giá thiếu chính xác để làm cơ sở cho việc đánh giá Chỉ số CCHC của đơn vị trong năm phát hiện.
b) Nhắc nhở, chấn chỉnh đơn vị tự đánh giá thiếu trung thực, khách quan.
c) Trừ gấp đôi số điểm do đơn vị tự đánh giá thiếu chính xác đã phát hiện trong biên bản thanh tra, kiểm tra đối với lần thẩm định Chỉ số CCHC trong năm phát hiện hoặc năm kế tiếp gần nhất.
d) Không bình xét, khen thưởng đối với đơn vị qua kiểm tra phát hiện việc tự đánh giá Chỉ số CCHC thiếu chính xác.
Điều 2. Chỉ số cải cách hành chính của cấp sở, cấp huyện được sử dụng để theo dõi, đánh giá kết quả cải cách hành chính hàng năm của các sở, huyện.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký ban hành và thay thế Quyết định số 586/QĐ-UBND ngày 28/03/2017 của UBND tỉnh về ban hành Chỉ số cải cách hành chính sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố.
Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc Sở Nội vụ; Thủ trưởng các sở, ban, ngành; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố thuộc tỉnh Lâm Đồng chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.
| KT. CHỦ TỊCH |
CHỈ SỐ CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH CẤP SỞ
(Kèm theo Quyết định số 269/QĐ-UBND ngày 29 tháng 01 năm 2021 của UBND tỉnh)
STT | Lĩnh vực, tiêu chí, tiêu chí thành phần | Điểm tối đa | Điểm ĐT XHH | Điểm tự đánh giá | Điểm thẩm định | Chỉ số |
10.00 |
|
|
|
| ||
1.1 | Ban hành kế hoạch CCHC năm | 0.50 |
|
|
|
|
| Ban hành trong tháng 01 của năm kế hoạch: 0.5 |
|
|
|
|
|
| Ban hành sau tháng 01 của năm kế hoạch: 0 |
|
|
|
|
|
1.2 | Thực hiện kế hoạch CCHC | 1.00 |
|
|
|
|
| Hoàn thành từ 90% -100% kế hoạch thì điểm đánh giá được tính theo công thức: |
|
|
|
|
|
Hoàn thành dưới 90% kế hoạch: 0 |
|
|
|
|
| |
1.3 | Thực hiện chế độ báo cáo CCHC định kỳ | 1.00 |
|
|
|
|
| Thực hiện đầy đủ về số lượng, nội dung và thời hạn theo quy định: 1 |
|
|
|
|
|
Thực hiện không đầy đủ một trong các yêu cầu về số lượng, nội dung, thời hạn: 0 |
|
|
|
|
| |
1.4 | Công tác kiểm tra CCHC | 2.50 |
|
|
|
|
1.4.1 | Có kế hoạch kiểm tra được ban hành riêng hoặc chung trong kế hoạch CCHC hoặc nội dung kiểm tra CCHC chung trong Kế hoạch thanh tra, kiểm tra của cơ quan, đơn vị | 0.50 |
|
|
|
|
1.4.2 | Tỷ lệ cơ quan, đơn vị thuộc sở, ngành (Phòng, Ban, Chi cục và tương đương) được kiểm tra trong năm | 1.00 |
|
|
|
|
| Từ 50% số cơ quan, đơn vị trở lên: 1 |
|
|
|
|
|
Từ 40% - dưới 50% số cơ quan, đơn vị: 0.5 |
|
|
|
|
| |
Dưới 40% số cơ quan, đơn vị: 0 |
|
|
|
|
| |
1.4.3 | Xử lý các vấn đề qua kiểm tra | 1.00 |
|
|
|
|
| Từ 80% - 100% số vấn đề phát hiện được xử lý/ kiến nghị xử lý thì điểm đánh giá được tính theo công thức: |
|
|
|
|
|
| Dưới 80% số vấn đề đã xử lý/kiến nghị xử lý: 0 |
|
|
|
|
|
1.5 | Công tác tuyên truyền CCHC | 1.00 |
|
|
|
|
1.5.1 | Ban hành kế hoạch tuyên truyền về CCHC hoặc xây dựng chương trình thực hiện kế hoạch tuyên truyền của tỉnh | 0.50 |
|
|
|
|
| Có xây dựng, xác định rõ nội dung, mục tiêu, hình thức, phân công rõ trách nhiệm thực hiện, bảo đảm kinh phí thực hiện: 0.5 |
|
|
|
|
|
Có xây dựng kế hoạch nhưng không xác định rõ nội dung, mục tiêu, hình thức, phân công rõ trách nhiệm thực hiện, bảo đảm kinh phí thực hiện: 0.25 |
|
|
|
|
| |
Không có kế hoạch: 0 |
|
|
|
|
| |
1.5.2 | Kết quả thực hiện kế hoạch tuyên truyền | 0.50 |
|
|
|
|
| Thực hiện đạt 100% kế hoạch: 0.5 |
|
|
|
|
|
Thực hiện dưới 100% kế hoạch: 0 |
|
|
|
|
| |
1.6 | Các hoạt động chỉ đạo, hành khác | 3.00 |
|
|
|
|
1.6.1 | Gắn kết quả thực hiện CCHC với công tác thi đua khen thưởng | 0.50 |
|
|
|
|
| Xác định rõ tiêu chí về thực hiện CCHC trong bình xét thi đua, khen thưởng hàng năm: 0.5 |
|
|
|
|
|
Không xác định rõ tiêu chí về thực hiện CCHC trong bình xét thi đua, khen thưởng hàng năm: 0 |
|
|
|
|
| |
1.6.2 | Sáng kiến trong công tác CCHC được Hội đồng Khoa học, sáng kiến cấp sở công nhận. | 1.50 |
|
|
|
|
| Có 02 sáng kiến hoặc giải pháp mới trong thực hiện nhiệm vụ CCHC của sở, ngành trong năm: 1.5 |
|
|
|
|
|
Có 01 sáng kiến hoặc giải pháp mới trong thực hiện nhiệm vụ CCHC của sở, ngành trong năm: 1 |
|
|
|
|
| |
Không có sáng kiến hoặc giải pháp mới trong thực hiện nhiệm vụ CCHC của sở, ngành trong năm: 0 |
|
|
|
|
| |
1.6.3 | Ban hành các văn bản chỉ đạo, điều hành, đôn đốc thực hiện các nhiệm vụ CCHC tại đơn vị theo chỉ đạo của UBND tỉnh, cơ quan thường trực CCHC tỉnh (Sở Nội vụ) | 0.50 |
|
|
|
|
| Ban hành đủ các văn bản và kịp thời: 0.5 |
|
|
|
|
|
Không ban hành đủ các văn bản hoặc không kịp thời: 0 |
|
|
|
|
| |
1.6.4 | Thực hiện đánh giá sơ kết, tổng kết công tác CCHC hàng năm hoặc tổng kết công tác CCHC giai đoạn, chuyên đề theo chỉ đạo của UBND tỉnh, cơ quan thường trực CCHC tỉnh (Sở Nội vụ) | 0.50 |
|
|
|
|
| Có thực hiện: 0.5 |
|
|
|
|
|
Không thực hiện: 0 |
|
|
|
|
| |
1.7 | Thực hiện các nhiệm vụ được UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh giao | 1.00 |
|
|
|
|
| Hoàn thành đúng tiến độ 100% số nhiệm vụ được giao trong năm: 1 |
|
|
|
|
|
Hoàn thành từ 90% - dưới 100% thì điểm đánh giá được tính theo công thức: |
|
|
|
|
| |
Hoàn thành dưới 90% số nhiệm vụ được giao: 0 |
|
|
|
|
| |
10.00 |
|
|
|
| ||
2.1 | Việc tham gia của tổ pháp chế/người làm công tác pháp chế tại cơ quan, đơn vị trong quá trình tham mưu xây dựng văn bản QPPL thuộc phạm vi quản lý nhà nước của sở, ngành | 0.50 |
|
|
|
|
| Tổ pháp chế/người làm công tác pháp chế tham gia góp ý đối với nội dung, thể thức, quy trình... trong quá trình tham mưu xây dựng văn bản QPPL trong năm: 0.5 |
|
|
|
|
|
Không có sự tham gia của tổ pháp chế/người làm công tác pháp chế trong quá trình tham mưu xây dựng văn bản QPPL trong năm hoặc có sự tham gia nhưng không đảm bảo chất lượng: 0 |
|
|
|
|
| |
2.2 | Rà soát, hệ thống hóa văn bản QPPL | 2.00 |
|
|
|
|
2.2.1 | Thực hiện công tác báo cáo hàng năm về kết quả rà soát, hệ thống hóa văn bản QPPL | 1.00 |
|
|
|
|
| Gửi kết quả rà soát, hệ thống hóa danh mục văn bản QPPL và thực hiện báo cáo hàng năm đối với công tác rà soát, hệ thống hóa văn bản trước ngày 20/01 hàng năm: 1 |
|
|
|
|
|
Không gửi kết quả rà soát, hệ thống hóa danh mục văn bản QPPL và không gửi báo cáo, báo cáo không đúng nội dung, không đúng thời gian theo quy định: 0 |
|
|
|
|
| |
2.2.2 | Xử lý VBQPPL sau rà soát, hệ thống hóa | 1.00 |
|
|
|
|
| Từ 70% - 100% số văn bản đã được xử lý hoặc kiến nghị xử lý thì điểm đánh giá được tính theo công thức: |
|
|
|
|
|
Dưới 70% số văn bản đã xử lý hoặc kiến nghị xử lý: 0 |
|
|
|
|
| |
2.3 | Kiểm tra, xử lý văn bản QPPL | 2.00 |
|
|
|
|
2.3.1 | Thực hiện báo cáo hằng năm về kiểm tra, xử lý văn bản QPPL | 1.00 |
|
|
|
|
| Báo cáo đúng nội dung và thời gian theo quy định: 1.0 |
|
|
|
|
|
Báo cáo không đúng nội dung hoặc không đúng thời gian theo quy định: 0 |
|
|
|
|
| |
2.3.2 | Xử lý văn bản phát hiện sai phạm qua kiểm tra | 1.00 |
|
|
|
|
| Từ 70% - 100% số văn bản đã xử lý hoặc kiến nghị xử lý thì đánh giá được tính theo công thức: |
|
|
|
|
|
Dưới 70% số văn bản đã xử lý hoặc kiến nghị xử lý: 0 |
|
|
|
|
| |
2.4 | Công tác theo dõi thi hành pháp luật | 5.50 |
|
|
|
|
2.4.1 | Ban hành kế hoạch theo dõi thi hành pháp luật thuộc lĩnh vực quản lý ngành | 1.00 |
|
|
|
|
| Có ban hành Kế hoạch trước ngày 31/3 của năm kế hoạch: 0.5 |
|
|
|
|
|
Không ban hành Kế hoạch hoặc ban hành sau ngày 31/3 của năm kế hoạch: 0 |
|
|
|
|
| |
| Kế hoạch xác định đầy đủ các nội dung hoạt động theo dõi thi hành pháp luật; phân công trách nhiệm cụ thể; xác định rõ thời gian hoàn thành: 0.5 |
|
|
|
|
|
Kế hoạch không xác định đầy đủ các nội dung hoạt động theo dõi thi hành pháp luật; phân công trách nhiệm không cụ thể; không xác định rõ thời gian hoàn thành: 0 |
|
|
|
|
| |
2.4.2 | Tình hình triển khai thực hiện các hoạt động theo dõi thi hành pháp luật | 1.50 |
|
|
|
|
| Xây dựng kế hoạch thanh, kiểm tra theo lĩnh vực liên quan trực tiếp đến chức năng quản lý nhà nước của ngành: 0.5 |
|
|
|
|
|
Không xây dựng kế hoạch thanh, kiểm tra theo lĩnh vực liên quan trực tiếp đến chức năng quản lý nhà nước của ngành: 0 |
|
|
|
|
| |
| Các vấn đề phát hiện qua kiểm tra được xử lý hoặc kiến nghị xử lý kịp thời: 0.5 |
|
|
|
|
|
Không xử lý các vấn đề phát hiện qua kiểm tra hoặc không kiến nghị xử lý kịp thời: 0 |
|
|
|
|
| |
| Phối hợp kịp thời với Sở Tư pháp trong triển khai nhiệm vụ theo dõi thi hành pháp luật theo Kế hoạch UBND tỉnh ban hành hàng năm (hội nghị, hội thảo, tọa đàm do Trung ương và địa phương tổ chức): 0.5 |
|
|
|
|
|
Không phối hợp hoặc phối hợp không kịp thời với Sở Tư pháp trong triển khai nhiệm vụ theo dõi thi hành pháp luật theo Kế hoạch UBND tỉnh ban hành hàng năm (hội nghị, hội thảo, tọa đàm do Trung ương và địa phương tổ chức): 0 |
|
|
|
|
| |
2.4.3 | Báo cáo kết quả thực hiện hoạt động theo dõi thi hành pháp luật (TDTHPL, XLVPHC) | 2.50 |
|
|
|
|
| Thực hiện báo cáo (định kỳ, đột xuất) đúng thời gian yêu cầu của cơ quan tổng hợp, báo cáo đầy đủ nội dung, thông tin, số liệu theo đề cương báo cáo và các phụ lục báo cáo kèm theo: 2.5 |
|
|
|
|
|
| Thực hiện báo cáo (định kỳ, đột xuất) đúng thời gian yêu cầu của cơ quan tổng hợp nhưng không đầy đủ nội dung, thông tin, số liệu theo đề cương và thiếu các phụ lục báo cáo kèm theo: 2 |
|
|
|
|
|
Thực hiện báo cáo (định kỳ, đột xuất) không đúng thời gian yêu cầu của cơ quan tổng hợp: 0 |
|
|
|
|
| |
2.4.4 | Xử lý kết quả theo dõi thi hành pháp luật | 0.50 |
|
|
|
|
| Có kiến nghị những khó khăn, bất cập, vướng mắc...trong thực hiện văn bản quy phạm pháp luật của ngành do TW, địa phương ban hành: 0.5 |
|
|
|
|
|
Không có kiến nghị những khó khăn, bất cập, vướng mắc...trong thực hiện văn bản quy phạm pháp luật của ngành do TW, địa phương ban hành: 0 |
|
|
|
|
| |
7.50 |
|
|
|
| ||
3.1 | Ban hành kế hoạch kiểm soát TTHC | 1.50 |
|
|
|
|
3.1.1 | Ban hành kế hoạch hoạt động kiểm soát TTHC của đơn vị theo quy định | 0.50 |
|
|
|
|
| Ban hành trước tháng 02 của năm kế hoạch: 0.5 |
|
|
|
|
|
Ban hành trong tháng 02 của năm kế hoạch: 0.25 |
|
|
|
|
| |
Ban hành sau tháng 02 của năm kế hoạch hoặc không ban hành: 0 |
|
|
|
|
| |
3.1.2 | Về chất lượng kế hoạch hoạt động kiểm soát TTHC | 0.50 |
|
|
|
|
| Đủ nội dung theo yêu cầu: 0.5 |
|
|
|
|
|
Không đầy đủ nội dung theo yêu cầu: 0 |
|
|
|
|
| |
3.1.3 | Mức độ thực hiện kế hoạch | 0.50 |
|
|
|
|
| Thực hiện 100% kế hoạch: 0.5 |
|
|
|
|
|
Thực hiện từ 90% - dưới 100% kế hoạch: 0.25 |
|
|
|
|
| |
Dưới 90% kế hoạch: 0 |
|
|
|
|
| |
3.2 | Rà soát, đánh giá kiến nghị đơn giản hóa TTHC; tham mưu Chủ tịch UBND tỉnh công bố TTHC, danh mục TTHC; Công bố quy trình nội bộ giải quyết TTHC | 2.50 |
|
|
|
|
3.2.1 | Xây dựng kế hoạch rà soát đánh giá, kiến nghị đơn giản hóa TTHC | 1.50 |
|
|
|
|
| Có xây dựng kế hoạch: 0.25 | 0.25 |
|
|
|
|
| Có kết quả thực hiện, bao gồm: |
|
|
|
|
|
Sử dụng đúng biểu mẫu rà soát: 0.25 | 0.25 |
|
|
|
| |
Thực hiện đúng việc tính toán chi phí tuân thủ: 0.25 | 0.25 |
|
|
|
| |
Tổng hợp kết quả rà soát: trong đó đánh giá được tỷ lệ cắt giảm chi phí tuân thủ trước và sau khi đơn giản hóa, đề xuất được nội dung cần sửa đổi tại các văn bản quy định TTHC và tổng hợp được trong báo cáo kiểm soát TTHC hoặc báo cáo rà soát, đánh giá TTHC của tỉnh: 0.75 | 0.75 |
|
|
|
| |
| Không xây dựng kế hoạch, không có kết quả thực hiện: 0 |
|
|
|
|
|
3.2.2 | Cập nhật, đề xuất UBND tỉnh công bố TTHC và danh mục TTHC; quy trình nội bộ giải quyết TTHC | 0.50 |
|
|
|
|
| Cập nhật, đề xuất UBND tỉnh công bố TTHC và danh mục TTHC kịp thời và đầy đủ: 0.5 |
|
|
|
|
|
Cập nhật, đề xuất UBND tỉnh công bố TTHC không kịp thời nhưng đầy đủ: 0.25 |
|
|
|
|
| |
Cập nhật, đề xuất UBND tỉnh công bố TTHC không kịp thời, không đầy đủ: 0 |
|
|
|
|
| |
3.2.3 | Công bố quy trình nội bộ giải quyết TTHC | 0.50 |
|
|
|
|
| Tham mưu Chủ tịch UBND tỉnh công bố quy hình nội bộ giải quyết TTHC đối với 100% TTHC thuộc thẩm quyền quản lý của ngành, lĩnh vực thực hiện tại cấp tỉnh, cấp huyện và cấp xã: 0.5 |
|
|
|
|
|
3.3 | Thực hiện công khai bộ TTHC đã được công bố | 1.00 |
|
|
|
|
3.3.1 | Niêm yết công khai TTHC tại Bộ phận TN&TKQ | 0.50 |
|
|
|
|
| Thực hiện công khai đầy đủ, kịp thời, đúng quy định: 0.5 |
|
|
|
|
|
Chưa thực hiện công khai đầy đủ, kịp thời, chưa đúng quy định: 0 |
|
|
|
|
| |
3.3.2 | Trên trang thông tin điện tử của sở, ban, ngành | 0.50 |
|
|
|
|
| Đăng tải đầy đủ, kịp thời, đúng quy định: 0.5 |
|
|
|
|
|
Đăng tải không đầy đủ, kịp thời, đúng quy định: 0 |
|
|
|
|
| |
3.4 | Báo cáo hoạt động kiểm soát theo định kỳ (4 Báo cáo/năm) theo Thông tư số 01/2020/TT-VPCP | 1.00 |
|
|
|
|
3.4.1 | Về số lượng và thời gian | 0.50 |
|
|
|
|
| Báo cáo đủ số lượng và đúng thời gian quy định: 0.5 |
|
|
|
|
|
Báo cáo không đủ số lượng hoặc không đúng thời gian quy định: 0 |
|
|
|
|
| |
3.4.2 | Về chất lượng | 0.50 |
|
|
|
|
| Đảm bảo chất lượng theo yêu cầu: 0.5 |
|
|
|
|
|
Không đảm bảo chất lượng theo yêu cầu: 0 |
|
|
|
|
| |
3.5 | Thực hiện xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức | 0.50 |
|
|
|
|
3.5.1 | Xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức đối với TTHC thuộc thẩm quyền | 0.25 |
|
|
|
|
| Kết quả xử lý đúng quy định: 0.25 |
|
|
|
|
|
Không thực hiện đúng quy định: 0 |
|
|
|
|
| |
3.5.2 | Công khai kết quả trả lời phản ánh kiến nghị của cá nhân, tổ chức đối với quy định TTHC thuộc thẩm quyền | 0.25 |
|
|
|
|
| 100% số phản ánh, kiến nghị đã xử lý được công khai theo quy định: 0.25 |
|
|
|
|
|
Công khai không đủ 100% số phản ánh, kiến nghị đã xử lý: 0 |
|
|
|
|
| |
3.6 | Thực hiện thông báo bằng văn bản đối với hồ chưa đủ điều kiện giải quyết và hồ sơ không đủ điều kiện giải quyết | 0.50 |
|
|
|
|
| Thực hiện đúng quy định: 0.5 |
|
|
|
|
|
Thực hiện không đúng quy định: 0 |
|
|
|
|
| |
3.7 | Thực hiện quy định về ban hành TTHC theo thẩm quyền | 0.50 |
|
|
|
|
| Không ban hành quy định TTHC trái thẩm quyền: 0.5 |
|
|
|
|
|
Ban hành quy định TTHC trái thẩm quyền: 0 |
|
|
|
|
| |
4.75 |
|
|
|
| ||
4.1 | Thực hiện quy định của Chính phủ và các hướng dẫn của các bộ, ngành về tổ chức bộ máy | 1.25 |
|
|
|
|
4.1.1 | Sắp xếp, kiện toàn chức năng, nhiệm vụ, tổ chức bộ máy của các phòng, ban đơn vị trực thuộc sở | 0.75 |
|
|
|
|
| Đúng quy định: 0.75 |
|
|
|
|
|
Không đúng quy định: 0 |
|
|
|
|
| |
4.1.2 | Thực hiện quy định về cơ cấu số lượng lãnh đạo tại các phòng, ban, đơn vị trực thuộc sở | 0.50 |
|
|
|
|
| Đúng quy định: 0.5 |
|
|
|
|
|
Không đúng quy định: 0 |
|
|
|
|
| |
4.2 | Thực hiện quy định về sử dụng biên chế được cấp có thẩm quyền giao | 1.50 |
|
|
|
|
4.2.1 | Thực hiện quy định về sử dụng biên chế hành chính | 0.50 |
|
|
|
|
| Sử dụng không vượt quá số lượng biên chế hành chính được giao: 0.5 |
|
|
|
|
|
Sử dụng vượt quá số lượng biên chế hành chính được giao: 0 |
|
|
|
|
| |
4.2.2 | Thực hiện quy định về sử dụng số lượng người làm việc trong các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc sở | 0.50 |
|
|
|
|
| Sử dụng không vượt quá số lượng người làm việc được giao: 0.5 |
|
|
|
|
|
Sử dụng vượt quá số lượng người làm việc được giao: 0 |
|
|
|
|
| |
4.2.3 | Tỷ lệ giảm biên chế so với năm 2015 | 0.50 |
|
|
|
|
| Đạt từ 10% trở lên: 0.5 |
|
|
|
|
|
Đạt dưới 10% thì điểm đánh giá được tính theo công chức: |
|
|
|
|
| |
4.3 | Thực hiện phân cấp quản lý | 2.00 |
|
|
|
|
4.3.1 | Thực hiện kiểm tra, đánh giá định kỳ đối với các nhiệm vụ thuộc phạm vi quản lý nhà nước của sở đã được phân cấp | 1.25 |
|
|
|
|
| Thực hiện đảm bảo 100% theo kế hoạch đầu năm đề ra: 1.25 |
|
|
|
|
|
Thực hiện đảm bảo từ 90% - dưới 100% theo kế hoạch đầu năm đề ra: 1 |
|
|
|
|
| |
Thực hiện đảm bảo từ 70% - dưới 90% theo kế hoạch đầu năm đề ra: 0.5 |
|
|
|
|
| |
Thực hiện dưới 70%: 0 |
|
|
|
|
| |
4.3.2 | Xử lý các vấn đề phân cấp phát hiện qua kiểm tra | 0.75 |
|
|
|
|
| 100% số vấn đề phát hiện được xử lý/ kiến nghị xử lý: 0.75 |
|
|
|
|
|
Từ 90% - dưới 100% số vấn đề phát hiện được xử lý/ kiến nghị xử lý: 0.5 |
|
|
|
|
| |
Từ 80% - dưới 90% số vấn đề phát hiện được xử lý/ kiến nghị xử lý: 0.25 |
|
|
|
|
| |
Dưới 80%: 0 |
|
|
|
|
| |
XÂY DỰNG VÀ NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG ĐỘI NGŨ CÁN BỘ, CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC (CBCCVC) | 7.25 |
|
|
|
| |
5.1 | Thực hiện cơ cấu công chức, viên chức theo vị trí việc làm đã được phê duyệt | 0.50 |
|
|
|
|
| Tỷ lệ cơ quan, đơn vị của sở, ngành bố trí công chức, viên chức theo đúng vị trí việc làm được phê duyệt |
|
|
|
|
|
100 % số cơ quan, đơn vị: 0.5 |
|
|
|
|
| |
Từ 90% - dưới 100% số cơ quan, đơn vị: 0.25 |
|
|
|
|
| |
Dưới 90% số cơ quan, đơn vị: 0 |
|
|
|
|
| |
5.2 | Tuyển dụng viên chức | 0.50 |
|
|
|
|
| Thực hiện tuyển dụng viên chức tại các đơn vị trực thuộc sở |
|
|
|
|
|
Đúng quy định: 0.5 |
|
|
|
|
| |
Không đúng quy định: 0 |
|
|
|
|
| |
5.3 | Mức độ thực hiện đề án (kế hoạch) tinh giản biên chế | 0.50 |
|
|
|
|
| Hoàn thành 100% kế hoạch: 0.5 |
|
|
|
|
|
Hoàn thành từ 80% - dưới 100% kế hoạch: 0.25 |
|
|
|
|
| |
Hoàn thành dưới 80% kế hoạch: 0 |
|
|
|
|
| |
5.4 | Đánh giá, phân loại công chức, viên chức | 3.00 |
|
|
|
|
5.4.1 | Thực hiện trình tự, thủ tục đánh giá phân loại công chức, viên chức theo quy định | 1.00 |
|
|
|
|
| Đúng quy định: 1 |
|
|
|
|
|
Không đúng quy định: 0 |
|
|
|
|
| |
5.4.2 | Chấp hành kỷ luật, kỷ cương hành chính của cán bộ, công chức, viên chức | 2.00 |
|
|
|
|
| Trong năm không có lãnh đạo sở, ngành bị kỷ luật từ khiển trách trở lên: 0.75 |
|
|
|
|
|
Trong năm không có lãnh đạo phòng, ban, chi cục và tương đương bị kỷ luật từ khiển trách trở lên: 0.75 |
|
|
|
|
| |
Trong năm không có công chức, viên chức bị kỷ luật từ khiển trách trở lên: 0.5 |
|
|
|
|
| |
5.5 | Công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức | 1.25 |
|
|
|
|
5.5.1 | Xây dựng kế hoạch hoặc đăng ký đào tạo, bồi dưỡng CBCCVC hàng năm hoặc theo các chuyên đề khi có yêu cầu | 0.50 |
|
|
|
|
| Có thực hiện: 0.5 |
|
|
|
|
|
Không thực hiện: 0 |
|
|
|
|
| |
5.5.2 | Mức độ thực hiện kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng CBCCVC | 0.75 |
|
|
|
|
| Thực hiện 100%: 0.75 |
|
|
|
|
|
Thực hiện từ 90% - dưới 100%: 0.25 |
|
|
|
|
| |
Thực hiện dưới 90%: 0 |
|
|
|
|
| |
5.6 | Trình độ chuyên môn đội ngũ CCVC | 1.50 |
|
|
|
|
5.6.1 | Tỷ lệ đạt chuẩn về trình độ chuyên môn của đội ngũ công chức (theo ngạch), viên chức (theo chức danh nghề nghiệp) | 0.75 |
|
|
|
|
| Đạt 100 %: 0.75 |
|
|
|
|
|
Đạt từ 95% - dưới 100%: 0.5 |
|
|
|
|
| |
Đạt từ 90% - dưới 95%: 0.25 |
|
|
|
|
| |
Dưới 90%: 0 |
|
|
|
|
| |
5.6.2 | Tỷ lệ đạt chuẩn về trình độ quản lý nhà nước, tin học, ngoại ngữ của đội ngũ công chức, viên chức theo tiêu chuẩn quy định (theo ngạch, theo chức danh nghề nghiệp và theo vị trí việc làm) | 0.75 |
|
|
|
|
| Đạt 100 %: 0.75 |
|
|
|
|
|
Đạt từ 95% - dưới 100%: 0.5 |
|
|
|
|
| |
Đạt từ 90% đến dưới 95%: 0.25 |
|
|
|
|
| |
Dưới 90%: 0 |
|
|
|
|
| |
5.00 |
|
|
|
| ||
6.1 | Tổ chức thực hiện công tác tài chính - ngân sách | 2.50 |
|
|
|
|
6.1.1. | Thực hiện giải ngân kế hoạch đầu tư vốn ngân sách nhà nước | 1.00 |
|
|
|
|
| Tỷ lệ giải ngân đạt 100% kế hoạch: 1 |
|
|
|
|
|
Tỷ lệ giải ngân đạt từ 70% - dưới 100% so với kế hoạch được giao thì điểm đánh giá được tính theo công thức: |
|
|
|
|
| |
Tỷ lệ giải ngân dưới 70% so với kế hoạch được giao: 0 |
|
|
|
|
| |
6.1.2 | Thực hiện cơ chế tự chủ về sử dụng kinh phí quản lý hành chính tại cơ quan hành chính các cấp ở địa phương | 0.50 |
|
|
|
|
| Không có sai phạm về sử dụng kinh phí quản lý hành chính được phát hiện trong năm đánh giá hoặc được phát hiện có sai phạm nhưng đã khắc phục được trong năm đánh giá: 0,5 |
|
|
|
|
|
| Có sai phạm được phát hiện trong năm hoặc có sai phạm được phát hiện trong năm trước nhưng chưa khắc phục được trong năm đánh giá: 0 |
|
|
|
|
|
6.1.3 | Tổ chức thực hiện các kiến nghị sau thanh tra, kiểm tra, kiểm toán nhà nước về tài chính, ngân sách | 1.00 |
|
|
|
|
| Nộp NSNN từ 80% - 100%: 1 |
|
|
|
|
|
Nộp NSNN từ 60% - dưới 80%: 0.5 |
|
|
|
|
| |
Nộp NSNN dưới 60%: 0 |
|
|
|
|
| |
6.2 | Thực hiện cơ chế tự chủ tại các đơn vị sự nghiệp công lập | 2.50 |
|
|
|
|
6.2.1 | Số đơn vị SNCL tự bảo đảm chi thường xuyên | 1.00 |
|
|
|
|
| Có thêm từ 02 đơn vị trở lên: 1 |
|
|
|
|
|
Có thêm 01 đơn vị: 0.5 |
|
|
|
|
| |
Không có thêm: 0 |
|
|
|
|
| |
6.2.2 | Số đơn vị SNCL tự bảo đảm một phần chi thường xuyên | 0.50 |
|
|
|
|
| Có thêm từ 02 đơn vị trở lên: 0.5 |
|
|
|
|
|
Có thêm 01 đơn vị: 0.25 |
|
|
|
|
| |
Không có thêm: 0 |
|
|
|
|
| |
6.2.3 | Thực hiện quy định về việc phân phối kết quả tài chính hoặc sử dụng kinh phí tiết kiệm chi thường xuyên trong năm tại các đơn vị SNCL | 0.50 |
|
|
|
|
| Không có sai phạm được phát hiện trong năm đánh giá: 0.5 |
|
|
|
|
|
Có sai phạm được phát hiện trong năm đánh giá: 0 |
|
|
|
|
| |
6.2.4 | Tỷ lệ giảm chi trực tiếp ngân sách cho đơn vị sự nghiệp so với năm 2015 | 0.50 |
|
|
|
|
| Đạt tỷ lệ từ 10% trở lên: 0.5 |
|
|
|
|
|
Đạt tỷ lệ dưới 10% thì điểm đánh giá được tính theo công thức: |
|
|
|
|
| |
14.50 |
|
|
|
| ||
7.1 | Ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan, đơn vị | 10.50 |
|
|
|
|
7.1.1 | Kế hoạch Ứng dụng công nghệ thông tin | 1.00 |
|
|
|
|
| Ban hành kế hoạch ứng dụng công nghệ thông tin (có danh mục các nhiệm vụ cụ thể theo hướng dẫn của cơ quan có thẩm quyền) |
|
|
|
|
|
Có kế hoạch: 0.25 |
|
|
|
|
| |
Không có kế hoạch: 0 |
|
|
|
|
| |
| Mức độ thực hiện kế hoạch |
|
|
|
|
|
Đạt 100%: 0.75 |
|
|
|
|
| |
Từ 75% - dưới 100%: 0.5 |
|
|
|
|
| |
Từ 50% - dưới 75%: 0.25 |
|
|
|
|
| |
Dưới 50%: 0 đ |
|
|
|
|
| |
7.1.2 | Hệ thống quản lý văn bản và điều hành | 3.00 |
|
|
|
|
| Tỷ lệ văn bản đến được xử lý thông qua phần mềm trên tổng số văn bản đến của đơn vị |
|
|
|
|
|
Từ 90% số văn bản trở lên: 1 |
|
|
|
|
| |
Từ 60% - dưới 90% số văn bản thì điểm đánh giá được tính theo công thức tỷ lệ % số văn bản: |
|
|
|
|
| |
Dưới 60% số văn bản = 0 |
|
|
|
|
| |
| Tỷ lệ văn bản đi được xử lý thông qua phần mềm trên tổng số văn bản đi của đơn vị |
|
|
|
|
|
Từ 90% số văn bản trở lên: 1 |
|
|
|
|
| |
Từ 60% - dưới 90% số văn bản thì điểm đánh giá được tính theo công thức tỷ lệ % số văn bản: |
|
|
|
|
| |
Dưới 60% số văn bản: 0 |
|
|
|
|
| |
| Phát hành văn bản điện tử giữa các cơ quan hành chính nhà nước qua trục liên thông văn bản điện tử |
|
|
|
|
|
Từ 90% số văn bản trở lên: 1 |
|
|
|
|
| |
Từ 60% - dưới 90% số văn bản thì điểm đánh giá được tính theo công thức: |
|
|
|
|
| |
Dưới 60% số văn bản: 0 |
|
|
|
|
| |
7.1.3 | Tỷ lệ thư điện tử công vụ sử dụng thường xuyên/Tổng số thư điện tử công vụ được cấp | 0.50 |
|
|
|
|
| Đạt 100%: 0.5 |
|
|
|
|
|
Dưới 100%: 0 |
|
|
|
|
| |
7.1.4 | Cổng/Trang thông tin điện tử | 2.00 |
|
|
|
|
| Có đầy đủ kênh/chuyên trang theo NĐ 43/2011/NĐ-CP ngày 13/6/2011 của Chính phủ: 0.5 |
|
|
|
|
|
| Kênh/chuyên trang cung cấp đầy đủ các thông tin |
|
|
|
|
|
Các chuyên mục, kênh thông tin có trên trang thông tin điện tử được cập nhật đầy đủ: 0.5 |
|
|
|
|
| |
Các chuyên mục, kênh thông tin trên trang thông tin điện tử được cập nhật kịp thời, thường xuyên: 0.5 |
|
|
|
|
| |
| Tỷ lệ văn bản được đăng tải/tổng số văn bản đi của đơn vị |
|
|
|
|
|
Từ 50% văn bản đi trở lên: 0.5 |
|
|
|
|
| |
Dưới 50%: 0 |
|
|
|
|
| |
7.1.5 | Cung cấp dịch vụ công trực tuyến | 1.25 |
|
|
|
|
| Tỷ lệ Thủ tục hành chính cung cấp trực tuyến mức độ 3, 4 có phát sinh hồ sơ trong năm |
|
|
|
|
|
Từ 50% số Thủ tục hành chính trở lên cung cấp trực tuyến mức độ 3, 4 có phát sinh hồ sơ: 0.25 |
|
|
|
|
| |
Dưới 50% số Thủ tục hành chính cung cấp trực tuyến mức độ 3,4 có phát sinh hồ sơ: 0 |
|
|
|
|
| |
| Tỷ lệ hồ sơ Thủ tục hành chính được giải quyết trực tuyến mức độ 3, 4 |
|
|
|
|
|
Từ 30% số hồ sơ Thủ tục hành chính trở lên: 1 |
|
|
|
|
| |
Từ 10% - dưới 30% số hồ sơ Thủ tục hành chính thì điểm đánh giá được tính theo công thức: |
|
|
|
|
| |
Dưới 10% số hồ sơ Thủ tục hành chính: 0 |
|
|
|
|
| |
7.1.6 | Tỷ lệ văn bản điện tử áp dụng chữ ký số tại đơn vị | 0.50 |
|
|
|
|
| Đạt 70% trở lên: 0.5 |
|
|
|
|
|
Dưới 70%: 0 |
|
|
|
|
| |
7.1.7 | Đảm bảo an toàn an ninh thông tin | 1.00 |
|
|
|
|
| Tỷ lệ máy tính của CBCC - VC cài đặt phần mềm phòng chống Virus |
|
|
|
|
|
Đạt 100%: 0.5 |
|
|
|
|
| |
Dưới 100%: 0 |
|
|
|
|
| |
| Mất an toàn an ninh thông tin (mất dữ liệu, botnet...) (Số liệu do Trung tâm Giám sát an toàn không gian mạng quốc gia và Cổng thông tin điện tử tỉnh Lâm Đồng cung cấp) |
|
|
|
|
|
Không để xảy ra mất an toàn an ninh thông tin mạng: 0.5 |
|
|
|
|
| |
Để xảy ra mất an toàn an ninh thông tin mạng: 0 |
|
|
|
|
| |
7.1.8 | Thực hiện tiếp nhận hồ sơ, trả kết quả giải quyết Thủ tục hành chính qua dịch vụ Bưu chính công ích (BCCI) | 1.25 |
|
|
|
|
| Tỷ lệ Thủ tục hành chính đã triển khai có phát sinh hồ sơ tiếp nhận/trả kết quả giải quyết qua dịch vụ BCCI |
|
|
|
|
|
Từ 50% số Thủ tục hành chính trở lên có phát sinh hồ sơ: 0.25 |
|
|
|
|
| |
Dưới 50% số Thủ tục hành chính có phát sinh hồ sơ: 0 |
|
|
|
|
| |
| Tỷ lệ hồ sơ Thủ tục hành chính được tiếp nhận qua dịch vụ BCCI: |
|
|
|
|
|
Từ 10% số hồ sơ Thủ tục hành chính trở lên: 0.5 |
|
|
|
|
| |
Dưới 10% số hồ sơ: 0 |
|
|
|
|
| |
| Tỷ lệ kết quả giải quyết Thủ tục hành chính được trả qua dịch vụ BCCI |
|
|
|
|
|
Từ 10% số hồ sơ Thủ tục hành chính trở lên: 0.5 |
|
|
|
|
| |
Dưới 10% số hồ sơ: 0 |
|
|
|
|
| |
7.2 | Áp dụng ISO trong hoạt động | 4.00 |
|
|
|
|
7.2.1 | Thực hiện công bố HTQLCL phù hợp theo tiêu chuẩn ISO 9001 khi phạm vi áp dụng có sự thay đổi | 0.75 |
|
|
|
|
| Đã thực hiện công bố và gửi Sở KH&CN: 0.75 |
|
|
|
|
|
Đã thực hiện công bố nhưng chưa gửi Sở KH&CN: 0.5 |
|
|
|
|
| |
Không thực hiện công bố: 0 |
|
|
|
|
| |
7.2.2 | Phạm vi áp dụng HTQLCL | 0.75 |
|
|
|
|
| Đã áp dụng HTQLCL cho tất cả các TTHC thuộc thẩm quyền: 0.75 |
|
|
|
|
|
Chưa áp dụng HTQLCL cho tất cả các TTHC thuộc thẩm quyền: 0 |
|
|
|
|
| |
7.2.3 | Áp dụng, duy trì và cải tiến HTQLCL | 2.00 |
|
|
|
|
| Duy trì HTQLCL theo tiêu chuẩn TCVN ISO 9001:2015 một cách có hiệu lực và hiệu quả: 2 |
|
|
|
|
|
Duy trì HTQLCL theo tiêu chuẩn TCVN ISO 9001:2015 có hiệu lực nhưng không có hiệu quả (thời gian thực hiện đúng luật nhưng cải tiến để rút ngắn thời gian): 1 |
|
|
|
|
| |
Không duy trì HTQLCL có hiệu lực và hiệu quả: 0 |
|
|
|
|
| |
7.2.4 | Báo cáo tình hình áp dụng, duy trì, cải tiến HTQLCL theo định kỳ (2 báo cáo/ năm) | 0.5 |
|
|
|
|
| Báo cáo đủ số lượng và đúng thời gian quy định: 0,5 |
|
|
|
|
|
Báo cáo không đủ số lượng hoặc không đúng thời gian quy định: 0 |
|
|
|
|
| |
41.00 |
|
|
|
| ||
8.1 | Tình hình triển khai và kết quả thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông và một cửa điện tử tại sở, ngành | 5.50 |
|
|
|
|
8.1.1 | Tổ chức bộ phận tiếp nhận và trả kết quả để thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông | 0.50 |
|
|
|
|
| Tổ chức bộ phận tiếp nhận và trả kết quả để thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông |
|
|
|
|
|
Đã thực hiện: 0.5 |
|
|
|
|
| |
Chưa thực hiện: 0 |
|
|
|
|
| |
8.1.2 | Tỷ lệ % TTHC thực hiện theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông (số TTHC thực hiện/số TTHC được Chủ tịch UBND tỉnh công bố) | 0.50 |
|
|
|
|
| Thực hiện 100% TTHC thuộc thẩm quyền: 0.5 |
|
|
|
|
|
Thực hiện dưới 100% TTHC thuộc thẩm quyền: 0 |
|
|
|
|
| |
8.1.3 | Tỷ lệ hồ sơ giải quyết qua hệ thống một cửa điện tử /tổng số hồ sơ giải quyết của đơn vị | 1.00 |
|
|
|
|
| Tỷ lệ hồ sơ đạt 100%: 1 |
|
|
|
|
|
Tỷ lệ hồ sơ đạt từ 90% đến dưới 100%: 0.5 |
|
|
|
|
| |
Tỷ lệ hồ sơ dưới 90%: 0 |
|
|
|
|
| |
8.1.4 | Tỷ lệ kết quả giải quyết TTHC được số hóa và đính kèm trên Hệ thống một cửa điện tử | 0.50 |
|
|
|
|
| Từ 100% số hồ sơ TTHC được số hóa và đính kèm kết quả giải quyết trên Hệ thống một cửa điện tử: 0.5 |
|
|
|
|
|
Dưới 100% số hồ sơ TTHC được số hóa và đính kèm kết quả giải quyết trên Hệ thống một cửa điện tử thì được tính theo công thức sau: |
|
|
|
|
| |
8.1.5 | Mở các loại sổ (hoặc phần mềm theo dõi) quản lý hồ sơ, giấy biên nhận hồ sơ theo quy định tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả | 0.50 |
|
|
|
|
| Thực hiện đầy đủ: 0.5 |
|
|
|
|
|
Thực hiện chưa đầy đủ: 0 |
|
|
|
|
| |
8.1.6 | Kết quả giải quyết trước và đúng hạn các TTHC của sở | 2.00 |
|
|
|
|
| Từ 95% - 100% số hồ sơ TTHC trong năm được giải quyết đúng hạn thì điểm đánh giá được tính theo công thức: |
|
|
|
|
|
Dưới 95% hồ sơ TTHC trong năm được giải quyết đúng hạn: 0đ |
|
|
|
|
| |
8.1.7 | Thực hiện việc xin lỗi công dân đối với những trường hợp hồ sơ quá hạn giải quyết (nếu không có hồ sơ trễ hạn) | 0.50 |
|
|
|
|
| Có thực hiện đầy đủ, đúng quy định và gửi cho tổ chức, cá nhân: 0.5 |
|
|
|
|
|
Không thực hiện hoặc thực hiện không đầy đủ, không đúng quy định: 0 |
|
|
|
|
| |
8.2 | Đánh giá chất lượng giải quyết TTHC tại đơn vị | 0.50 |
|
|
|
|
8.2.1 | Thực hiện đầy đủ báo cáo đánh giá chất lượng giải quyết TTHC của đơn vị; Chất lượng giải quyết TTHC của đơn vị có ít nhất 01 lần được xếp loại xuất sắc, còn lại được xếp loại tốt: 0.5 |
|
|
|
|
|
8.2.2 | Thực hiện đầy đủ báo cáo đánh giá chất lượng giải quyết TTHC của đơn vị; Chất lượng giải quyết TTHC của đơn vị trong tất cả các quý đều được xếp loại tốt trở lên: 0.25 |
|
|
|
|
|
8.2.3 | Thực hiện không đầy đủ báo cáo đánh giá chất lượng giải quyết TTHC của đơn vị hoặc chất lượng giải quyết TTHC của đơn vị trong các Báo cáo kết quả triển khai, đánh giá chấm điểm giải quyết TTHC của UBND tỉnh có xếp loại khá: 0 |
|
|
|
|
|
8.3 | Mức độ hài lòng của người dân về cung cấp dịch vụ hành chính công | 35.00 |
|
|
|
|
8.2.1 | Tiếp cận thông tin về dịch vụ (nơi tiếp nhận, tình trạng công khai thủ tục, sự hướng dẫn của CBCC) | 10.00 |
|
|
|
|
8.2.2 | Thái độ phục vụ của CBCC (CBCC trong việc hướng dẫn và tiếp nhận hồ sơ (đúng quy định, yêu cầu hồ sơ ngoài quy định, gây khó khăn, vòi vĩnh); trách nhiệm của CBCC giải quyết hồ sơ: thực hiện đúng quy định; gây khó khăn, vòi vĩnh) | 15.00 |
|
|
|
|
8.2.3 | Kết quả giải quyết TTHC (đúng hạn; kết quả giải quyết có sai sót) | 10.00 |
|
|
|
|
| TỔNG SỐ | 100.00 |
|
|
|
|
CHỈ SỐ CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH CẤP HUYỆN
(Kèm theo Quyết định số 269/QĐ-UBND ngày 29 tháng 01 năm 2021 của UBND tỉnh)
STT | Lĩnh vực, tiêu chí, tiêu chí thành phần | Điểm tối đa | Điểm ĐT XHH | Điểm tự đánh giá | Điểm thẩm định | Chỉ số |
10.00 |
|
|
|
| ||
1.1 | Ban hành kế hoạch CCHC năm | 0.50 |
|
|
|
|
| Ban hành trong tháng 01 của năm kế hoạch: 0.5 |
|
|
|
|
|
| Ban hành sau tháng 01 của năm kế hoạch: 0 |
|
|
|
|
|
1.2 | Thực hiện kế hoạch CCHC | 1.00 |
|
|
|
|
| Hoàn thành từ 80% -100% kế hoạch thì điểm đánh giá được tính theo công thức: |
|
|
|
|
|
Hoàn thành dưới 80% kế hoạch: 0 |
|
|
|
|
| |
1.3 | Thực hiện chế độ báo cáo CCHC định kỳ | 1.00 |
|
|
|
|
| Thực hiện đầy đủ về số lượng, nội dung và thời hạn theo quy định: 1 |
|
|
|
|
|
Thực hiện không đầy đủ một trong các yêu cầu về số lượng, nội dung, thời hạn: 0 |
|
|
|
|
| |
1.4 | Công tác kiểm tra CCHC | 3.00 |
|
|
|
|
1.4.1 | Có kế hoạch kiểm tra được ban hành riêng hoặc chung trong kế hoạch CCHC hoặc nội dung kiểm tra CCHC chung trong Kế hoạch thanh tra, kiểm tra của cơ quan, đơn vị | 0.50 |
|
|
|
|
1.4.2 | Tỷ lệ cơ quan, đơn vị (Phòng, UBND cấp xã) được kiểm tra trong năm | 1.50 |
|
|
|
|
| Từ 40% số cơ quan, đơn vị trở lên: 1.5 |
|
|
|
|
|
Từ 30% - dưới 40% số cơ quan, đơn vị: 1 |
|
|
|
|
| |
Dưới 30% số cơ quan, đơn vị: 0 |
|
|
|
|
| |
1.4.3 | Xử lý các vấn đề qua kiểm tra | 1.00 |
|
|
|
|
| Từ 80% - 100% số vấn đề phát hiện được xử lý/ kiến nghị xử lý thì điểm đánh giá được tính theo công thức: |
|
|
|
|
|
Dưới 80% số vấn đề đã xử lý/kiến nghị xử lý: 0 |
|
|
|
|
| |
1.5 | Công tác tuyên truyền CCHC | 1.00 |
|
|
|
|
1.5.1 | Ban hành kế hoạch tuyên truyền về CCHC hoặc xây dựng chương trình thực hiện kế hoạch tuyên truyền của tỉnh | 0.50 |
|
|
|
|
| Có xây dựng, xác định rõ nội dung, mục tiêu, hình thức, phân công rõ trách nhiệm thực hiện, bảo đảm kinh phí thực hiện: 0.5 |
|
|
|
|
|
Kế hoạch nhưng không xác định rõ nội dung, mục tiêu, hình thức, phân công rõ trách nhiệm thực hiện, bảo đảm kinh phí thực hiện: 0.25 |
|
|
|
|
| |
Không có kế hoạch: 0 |
|
|
|
|
| |
1.5.2 | Kết quả thực hiện kế hoạch tuyên truyền | 0.50 |
|
|
|
|
| Thực hiện đạt 100% kế hoạch: 0.5 |
|
|
|
|
|
Thực hiện dưới 100% kế hoạch: 0 |
|
|
|
|
| |
1.6 | Các hoạt động chỉ đạo, hành khác | 3.00 |
|
|
|
|
1.6.1 | Gắn kết quả thực hiện CCHC với công tác thi đua khen thưởng | 0.50 |
|
|
|
|
| Có xác định rõ tiêu chí về thực hiện CCHC trong bình xét thi đua, khen thưởng hàng năm: 0.5 |
|
|
|
|
|
Không xác định rõ tiêu chí về thực hiện CCHC trong bình xét thi đua, khen thưởng hàng năm: 0 |
|
|
|
|
| |
1.6.2 | Sáng kiến trong công tác CCHC được Hội đồng Khoa học, sáng kiến cấp huyện công nhận. | 1.50 |
|
|
|
|
| Có 02 sáng kiến hoặc giải pháp mới trong thực hiện nhiệm vụ CCHC của cấp huyện trong năm: 1.5 |
|
|
|
|
|
Có 01 sáng kiến hoặc giải pháp mới trong thực hiện nhiệm vụ CCHC của cấp huyện trong năm: 1 |
|
|
|
|
| |
Không có sáng kiến hoặc giải pháp mới trong thực hiện nhiệm vụ CCHC của cấp huyện trong năm: 0 |
|
|
|
|
| |
1.6.3 | Ban hành các văn bản chỉ đạo, điều hành, đôn đốc thực hiện các nhiệm vụ CCHC tại đơn vị theo chỉ đạo của UBND tỉnh, cơ quan thường trực CCHC tỉnh (Sở Nội vụ) | 0.50 |
|
|
|
|
| Ban hành đủ các văn bản và kịp thời: 0.5 |
|
|
|
|
|
Không ban hành đủ các văn bản hoặc không kịp thời: 0 |
|
|
|
|
| |
1.6.4 | Thực hiện đánh giá sơ kết, tổng kết công tác CCHC hàng năm hoặc tổng kết công tác CCHC giai đoạn, chuyên đề theo chỉ đạo của UBND tỉnh, cơ quan thường trực CCHC tỉnh (Sở Nội vụ) | 0.50 |
|
|
|
|
| Có thực hiện: 0.5 |
|
|
|
|
|
Không thực hiện: 0 |
|
|
|
|
| |
1.7 | Thực hiện các nhiệm vụ được UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh giao | 1.00 |
|
|
|
|
| Hoàn thành đúng tiến độ 100% số nhiệm vụ được giao trong năm: 1 |
|
|
|
|
|
Hoàn thành từ 90% - dưới 100% thì điểm đánh giá được tính theo công thức: |
|
|
|
|
| |
Hoàn thành dưới 90% số nhiệm vụ được giao: 0 |
|
|
|
|
| |
8.50 |
|
|
|
| ||
2.1 | Rà soát, hệ thống hóa văn bản QPPL | 2.00 |
|
|
|
|
2.2.1 | Thực hiện công tác báo cáo hàng năm về kết quả rà soát, hệ thống hóa văn bản QPPL | 1.00 |
|
|
|
|
| Gửi kết quả rà soát, hệ thống hóa danh mục văn bản QPPL và thực hiện báo cáo hàng năm đối với công tác rà soát, hệ thống hóa văn bản trước ngày 20/01 hàng năm: 1 |
|
|
|
|
|
Không gửi kết quả rà soát, hệ thống hóa danh mục văn bản QPPL và không gửi báo cáo, báo cáo không đúng nội dung, không đúng thời gian theo quy định: 0 |
|
|
|
|
| |
2.2.2 | Xử lý kết quả rà soát, hệ thống hóa văn bản QPPL | 1.00 |
|
|
|
|
| Từ 70% - 100% số văn bản đã được xử lý hoặc kiến nghị xử lý thì điểm đánh giá được tính theo công thức: |
|
|
|
|
|
Dưới 70% số văn bản đã xử lý hoặc kiến nghị xử lý: 0 |
|
|
|
|
| |
2.2 | Kiểm tra, xử lý văn bản QPPL | 1.50 |
|
|
|
|
2.2.1 | Thực hiện báo cáo hàng năm về kiểm tra, xử lý văn bản QPPL | 0.50 |
|
|
|
|
| Báo cáo đúng nội dung và thời gian theo quy định: 0.5 |
|
|
|
|
|
Báo cáo không đúng nội dung hoặc không đúng thời gian theo quy định: 0 |
|
|
|
|
| |
2.2.2 | Xử lý văn bản phát hiện sai phạm qua kiểm tra | 1.00 |
|
|
|
|
| Từ 70% - 100% số văn bản đã xử lý hoặc kiến nghị xử lý thì điểm đánh giá được tính theo công thức: |
|
|
|
|
|
Dưới 70% số văn bản đã xử lý hoặc kiến nghị xử lý: 0 |
|
|
|
|
| |
2.3 | Công tác theo dõi thi hành pháp luật | 5.00 |
|
|
|
|
2.3.1 | Ban hành kế hoạch theo dõi thi hành pháp luật | 1.00 |
|
|
|
|
| Có ban hành Kế hoạch trước ngày 15/3 của năm kế hoạch: 0.5 |
|
|
|
|
|
Không ban hành Kế hoạch hoặc ban hành sau ngày 15/3 của năm kế hoạch: 0 |
|
|
|
|
| |
| Kế hoạch xác định đầy đủ các nội dung hoạt động theo dõi thi hành pháp luật; phân công trách nhiệm cụ thể; xác định rõ thời gian hoàn thành: 0.5 |
|
|
|
|
|
Kế hoạch không xác định đầy đủ các nội dung hoạt động theo dõi thi hành pháp luật; phân công trách nhiệm không cụ thể; không xác định rõ thời gian hoàn thành: 0 |
|
|
|
|
| |
2.3.2 | Tình hình triển khai thực hiện các hoạt động theo dõi thi hành pháp luật | 2.00 |
|
|
|
|
| Thu thập thông tin về tình hình thi hành pháp luật: 0.5 |
|
|
|
|
|
Không thu thập thông tin về tình hình thi hành pháp luật: 0 |
|
|
|
|
| |
| Xây dựng Kế hoạch và tổ chức kiểm tra tình hình thi hành pháp luật: 0.5 |
|
|
|
|
|
Không xây dựng Kế hoạch và tổ chức kiểm tra tình hình thi hành pháp luật: 0 |
|
|
|
|
| |
| Các vấn đề phát hiện qua kiểm tra được xử lý hoặc kiến nghị xử lý kịp thời: 0.5 |
|
|
|
|
|
Không xử lý các vấn đề phát hiện qua kiểm tra hoặc không kiến nghị xử lý kịp thời: 0 |
|
|
|
|
| |
| Phối hợp kịp thời với Sở Tư pháp trong triển khai nhiệm vụ theo dõi thi hành pháp luật theo Kế hoạch UBND tỉnh ban hành hàng năm (hội nghị, hội thảo, tọa đàm): 0.5 |
|
|
|
|
|
Không phối hợp hoặc phối hợp không kịp thời với Sở Tư pháp trong triển khai nhiệm vụ theo dõi thi hành pháp luật theo Kế hoạch UBND tỉnh ban hành hàng năm (hội nghị, hội thảo, tọa đàm): 0 |
|
|
|
|
| |
2.3.3 | Báo cáo kết quả thực hiện hoạt động theo dõi thi hành pháp luật (TDTHPL, XL VPHC) | 1.50 |
|
|
|
|
| Thực hiện báo cáo (định kỳ, đột xuất) đúng thời gian yêu cầu của cơ quan tổng hợp Báo cáo đầy đủ nội dung, thông tin, số liệu theo đề cương báo cáo và các phụ lục báo cáo kèm theo: 1.5 |
|
|
|
|
|
| Thực hiện báo cáo (định kỳ, đột xuất) đúng thời gian yêu cầu của cơ quan tổng hợp nhưng không đầy đủ nội dung, thông tin, số liệu theo đề cương và thiếu các phụ lục báo cáo kèm theo: 1 |
|
|
|
|
|
Thực hiện báo cáo (định kỳ, đột xuất) không đúng thời gian yêu cầu của cơ quan tổng hợp: 0 |
|
|
|
|
| |
2.3.4 | Xử lý kết quả theo dõi thi hành pháp luật | 0.50 |
|
|
|
|
| Có kiến nghị những khó khăn, bất cập, vướng mắc... trong thực hiện văn bản quy phạm pháp luật của ngành do TW, địa phương ban hành theo thẩm quyền: 0.5 |
|
|
|
|
|
Không có kiến nghị những khó khăn, bất cập, vướng mắc... trong thực hiện văn bản quy phạm pháp luật của ngành do TW, địa phương ban hành theo thẩm quyền: 0 |
|
|
|
|
| |
6.50 |
|
|
|
| ||
3.1 | Ban hành, thực hiện kế hoạch kiểm soát TTHC, kế hoạch rà soát, đánh giá TTHC | 2.50 |
|
|
|
|
3.1.1 | Ban hành kế hoạch hoạt động kiểm soát TTHC của đơn vị theo quy định | 0.50 |
|
|
|
|
| Ban hành trước tháng 02 của năm kế hoạch: 0.5 |
|
|
|
|
|
Ban hành trong tháng 02 của năm kế hoạch: 0.25 |
|
|
|
|
| |
Ban hành sau tháng 02 của năm kế hoạch hoặc không ban hành: 0 |
|
|
|
|
| |
3.1.2 | Về chất lượng kế hoạch hoạt động kiểm soát TTHC | 0.25 |
|
|
|
|
| Đủ nội dung theo yêu cầu: 0.25 |
|
|
|
|
|
Không đầy đủ nội dung theo yêu cầu: 0 |
|
|
|
|
| |
3.1.3 | Mức độ thực hiện kế hoạch | 0.50 |
|
|
|
|
| Thực hiện 100% kế hoạch: 0.5 |
|
|
|
|
|
Thực hiện từ 90 - dưới 100% kế hoạch: 0.25 |
|
|
|
|
| |
Thực hiện dưới 90 % kế hoạch: 0 |
|
|
|
|
| |
3.1.4 | Xây dựng kế hoạch rà soát đánh giá, kiến nghị đơn giản hóa TTHC | 1.25 |
|
|
|
|
| Có xây dựng kế hoạch: 0.25 |
|
|
|
|
|
| Có kết quả thực hiện bao gồm: |
|
|
|
|
|
Sử dụng đúng biểu mẫu rà soát: 0.25 |
|
|
|
|
| |
Thực hiện đúng việc tính toán chi phí tuân thủ: 0.25 |
|
|
|
|
| |
Tổng hợp kết quả rà soát: trong đó đánh giá được tỷ lệ cắt giảm chi phí tuân thủ trước và sau khi đơn giản hóa, đề xuất được nội dung cần sửa đổi tại các văn bản quy định TTHC và tổng hợp được trong báo cáo kiểm soát TTHC hoặc báo cáo rà soát, đánh giá TTHC của tỉnh: 0.5 |
|
|
|
|
| |
| Không xây dựng kế hoạch, không có kết quả thực hiện: 0 |
|
|
|
|
|
3.2 | Thực hiện công khai bộ TTHC đã được công bố | 1.00 |
|
|
|
|
3.2.1 | Niêm yết công khai TTHC tại Bộ phận TN&TKQ | 0.50 |
|
|
|
|
| Thực hiện công khai đầy đủ, kịp thời, đúng quy định: 0.5 |
|
|
|
|
|
Chưa thực hiện công khai đầy đủ, kịp thời, chưa đúng quy định: 0 |
|
|
|
|
| |
3.2.2 | Trên trang thông tin điện tử của huyện, thành phố | 0.50 |
|
|
|
|
| Đăng tải đầy đủ, kịp thời, đúng quy định: 0.5 |
|
|
|
|
|
Chưa đăng tải đầy đủ, kịp thời, đúng quy định: 0 |
|
|
|
|
| |
3.3 | Báo cáo hoạt động kiểm soát theo định kỳ (4 Báo cáo/ năm) | 0.75 |
|
|
|
|
3.3.1 | Về số lượng và thời gian | 0.50 |
|
|
|
|
| Báo cáo đủ số lượng và đúng thời gian quy định: 0.5 |
|
|
|
|
|
Báo cáo không đủ số lượng hoặc không đúng thời gian quy định: 0 |
|
|
|
|
| |
3.3.2 | Về chất lượng | 0.25 |
|
|
|
|
| Đảm bảo chất lượng theo yêu cầu: 0.25 |
|
|
|
|
|
Chưa đảm bảo chất lượng theo yêu cầu: 0 |
|
|
|
|
| |
3.4 | Thực hiện xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức | 1.00 |
|
|
|
|
3.4.1 | Xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức đối với TTHC thuộc thẩm quyền | 0.50 |
|
|
|
|
| Kết quả xử lý đúng quy định: 0.5 |
|
|
|
|
|
Không thực hiện đúng quy định: 0 |
|
|
|
|
| |
3.4.2 | Công khai kết quả xử lý phản ánh, kiến nghị | 0.50 |
|
|
|
|
| Công khai kết quả xử lý phản ánh, kiến nghị đúng quy định trên trang thông tin điện tử cửa đơn vị đối với 100% số phản ánh, kiến nghị đã tiếp nhận: 0.5 |
|
|
|
|
|
Không công khai đủ 100% số phản ánh kiến nghị: 0 |
|
|
|
|
| |
3.5 | Thực hiện thông báo bằng văn bản đối với hồ sơ chưa đủ điều kiện giải quyết và hồ sơ không đủ điều kiện giải quyết | 1.00 |
|
|
|
|
3.5.1 | Thực hiện đúng quy định thông báo bằng văn bản gửi tổ chức, cá nhân đối với hồ sơ chưa đủ điều kiện giải quyết: 0.5 | 0.50 |
|
|
|
|
Thực hiện không đúng quy định: 0 |
|
|
|
|
| |
3.5.2 | Thực hiện đúng quy định thông báo bằng văn bản gửi tổ chức, cá nhân đối với hồ sơ không đủ điều kiện giải quyết: 0.5 | 0.50 |
|
|
|
|
Thực hiện không đúng quy định: 0 |
|
|
|
|
| |
3.6 | Kiểm soát quy định TTHC trong các văn bản của UBND cấp huyện | 0.25 |
|
|
|
|
| Không ban hành quy định TTHC trái thẩm quyền: 0.25 |
|
|
|
|
|
Có quy định TTHC ban hành trái thẩm quyền: 0 |
|
|
|
|
| |
4.25 |
|
|
|
| ||
4.1 | Thực hiện quy định của Chính phủ và các hướng dẫn của các bộ, ngành, tỉnh về tổ chức bộ máy | 1.00 |
|
|
|
|
4.1.1 | Sắp xếp, kiện toàn chức năng, nhiệm vụ, tổ chức bộ máy của các phòng chuyên môn thuộc UBND cấp huyện | 0.50 |
|
|
|
|
| Đúng quy định: 0.5 |
|
|
|
|
|
Không đúng quy định: 0 |
|
|
|
|
| |
4.1.2 | Thực hiện quy định về cơ cấu số lượng lãnh đạo tại các phòng chuyên môn thuộc UBND cấp huyện | 0.50 |
|
|
|
|
| Đúng quy định: 0.5 |
|
|
|
|
|
Không đúng quy định: 0 |
|
|
|
|
| |
4.2 | Thực hiện quy định về sử dụng biên chế được cấp có thẩm quyền giao | 1.50 |
|
|
|
|
4.2.1 | Thực hiện quy định về sử dụng biên chế hành chính | 0.50 |
|
|
|
|
| Sử dụng không vượt quá số lượng biên chế hành chính được giao: 0.5 |
|
|
|
|
|
Sử dụng vượt quá số lượng biên chế hành chính được giao: 0 |
|
|
|
|
| |
4.2.2 | Thực hiện quy định về sử dụng số lượng người làm việc trong các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc UBND cấp huyện | 0.50 |
|
|
|
|
| Sử dụng không vượt quá số lượng người làm việc được giao: 0.5 |
|
|
|
|
|
Sử dụng vượt quá số lượng người làm việc được giao: 0 |
|
|
|
|
| |
4.2.3 | Tỷ lệ giảm biên chế so với năm 2015 | 0.50 |
|
|
|
|
| Đạt từ 10% trở lên: 0.5 |
|
|
|
|
|
Đạt dưới 10% thì điểm đánh giá được tính theo công chức: |
|
|
|
|
| |
4.3 | Thực hiện phân cấp quản lý | 1.75 |
|
|
|
|
4.3.1 | Thực hiện kiểm tra, đánh giá định kỳ đối với các nhiệm vụ thuộc phạm vi quản lý nhà nước của UBND cấp huyện đã được phân cấp | 1.00 |
|
|
|
|
| Thực hiện đảm bảo 100% theo kế hoạch đầu năm đề ra: 1 |
|
|
|
|
|
Thực hiện đảm bảo từ 90% - dưới 100% theo kế hoạch đầu năm đề ra: 0.75 |
|
|
|
|
| |
Thực hiện đảm bảo từ 70% - dưới 90% theo kế hoạch đầu năm đề ra: 0.5 |
|
|
|
|
| |
Thực hiện dưới 70%: 0 |
|
|
|
|
| |
4.3.2 | Xử lý các vấn đề phân cấp phát hiện qua kiểm tra | 0.75 |
|
|
|
|
| 100% số vấn đề phát hiện được xử lý/kiến nghị xử lý: 0.75 |
|
|
|
|
|
Từ 90% - dưới 100% số vấn đề phát hiện được xử lý/kiến nghị xử lý: 0.5 |
|
|
|
|
| |
Từ 80% - dưới 90% số vấn đề phát hiện được xử lý/kiến nghị xử lý: 0.25 |
|
|
|
|
| |
Dưới 80%: 0 |
|
|
|
|
| |
XÂY DỰNG VÀ NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG ĐỘI NGŨ CÁN BỘ, CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC (CBCCVC) | 10.00 |
|
|
|
| |
5.1 | Thực hiện cơ cấu công chức, viên chức theo vị trí việc làm đã được phê duyệt | 1.00 |
|
|
|
|
| Tỷ lệ cơ quan, đơn vị thuộc UBND cấp huyện bố trí công chức, viên chức theo đúng vị trí việc làm được phê duyệt | 1.00 |
|
|
|
|
100 % số cơ quan, đơn vị: 1 |
|
|
|
|
| |
Từ 90% - dưới 100% số cơ quan, đơn vị: 0.5 |
|
|
|
|
| |
Dưới 90% số cơ quan, đơn vị: 0 |
|
|
|
|
| |
5.2 | Tuyển dụng viên chức | 0.25 |
|
|
|
|
| Thực hiện tuyển dụng viên chức tại các đơn vị trực thuộc UBND cấp huyện |
|
|
|
|
|
Đúng quy định: 0.25 |
|
|
|
|
| |
Không đúng quy định: 0 |
|
|
|
|
| |
5.3 | Mức độ thực hiện đề án (kế hoạch) tinh giản biên chế | 1.00 |
|
|
|
|
| Hoàn thành 100% kế hoạch: 1 |
|
|
|
|
|
Hoàn thành từ 80 % - dưới 100% kế hoạch: 0.5 |
|
|
|
|
| |
Hoàn thành dưới 80% kế hoạch: 0 |
|
|
|
|
| |
5.4 | Đánh giá, phân loại cán bộ, công chức, viên chức | 3.50 |
|
|
|
|
5.4.1 | Thực hiện trình tự, thủ tục đánh giá phân loại cán bộ, công chức, viên chức theo quy định | 1.00 |
|
|
|
|
| Đúng quy định: 1 |
|
|
|
|
|
Không đúng quy định: 0 |
|
|
|
|
| |
5.4.2 | Chấp hành kỷ luật, kỷ cương hành chính của cán bộ, công chức, viên chức | 2.50 |
|
|
|
|
| Trong năm không có lãnh đạo UBND cấp huyện bị kỷ luật từ khiển trách trở lên: 1 |
|
|
|
|
|
Trong năm không có lãnh đạo phòng chuyên môn và tương đương thuộc UBND cấp huyện bị kỷ luật từ khiển trách trở lên: 1 |
|
|
|
|
| |
Trong năm không có công chức, viên chức bị kỷ luật từ khiển trách trở lên: 0.5 |
|
|
|
|
| |
5.5 | Công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức | 1.25 |
|
|
|
|
5.5.1 | Xây dựng kế hoạch hoặc đăng ký đào tạo, bồi dưỡng CBCCVC hàng năm hoặc theo các chuyên đề khi có yêu cầu | 0.25 |
|
|
|
|
| Có thực hiện: 0.25 |
|
|
|
|
|
Không thực hiện: 0 |
|
|
|
|
| |
5.5.2 | Mức độ thực hiện kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng CBCCVC | 1.00 |
|
|
|
|
| Thực hiện 100%: 1 |
|
|
|
|
|
Thực hiện từ 90% - dưới 100%: 0.5 |
|
|
|
|
| |
Thực hiện dưới 90%: 0 |
|
|
|
|
| |
5.6 | Trình độ chuyên môn đội ngũ CBCCVC cấp huyện | 2.00 |
|
|
|
|
5.6.1 | Tỷ lệ đạt chuẩn về trình độ chuyên môn của đội ngũ cán bộ, công chức (theo ngạch) | 1.00 |
|
|
|
|
| Đạt chuẩn 100 %: 1 |
|
|
|
|
|
Thực hiện từ 80% - dưới 100% kế hoạch được tính theo tỷ lệ: |
|
|
|
|
| |
Đạt dưới 80%: 0 |
|
|
|
|
| |
5.6.2 | Tỷ lệ đạt chuẩn về trình độ chuyên môn của đội ngũ viên chức | 1.00 |
|
|
|
|
| Từ 90% trở lên: 1 |
|
|
|
|
|
Từ 80 - 90%: 0.75 |
|
|
|
|
| |
Từ 70% đến dưới 80%: 0.5 |
|
|
|
|
| |
Dưới 70%: 0 |
|
|
|
|
| |
5.7 | Trình độ chuyên môn của Cán bộ, công chức cấp xã | 1.00 |
|
|
|
|
5.7.1 | Tỷ lệ đạt chuẩn của cán bộ cấp xã | 0.50 |
|
|
|
|
| 100% cán bộ cấp xã đạt chuẩn: 0.5 |
|
|
|
|
|
Từ 95% đến dưới 100% cán bộ cấp xã đạt chuẩn: 0.25 |
|
|
|
|
| |
Dưới 95% cán bộ cấp xã đạt chuẩn: 0 |
|
|
|
|
| |
5.7.2 | Tỷ lệ đạt chuẩn của công chức cấp xã | 0.50 |
|
|
|
|
| 100% công chức cấp xã đạt chuẩn: 0.5 |
|
|
|
|
|
Dưới 100% công chức cấp xã đạt chuẩn: 0 |
|
|
|
|
| |
6.75 |
|
|
|
| ||
6.1 | Tổ chức thực hiện công tác tài chính - ngân sách | 2.50 |
|
|
|
|
6.1.1 | Thực hiện giải ngân kế hoạch đầu tư vốn ngân sách nhà nước | 1.00 |
|
|
|
|
| Đạt tỷ lệ giải ngân từ 100% kế hoạch trở lên: 1 |
|
|
|
|
|
Đạt tỷ lệ giải ngân từ 70% - dưới 100% so với kế hoạch được giao thì điểm đánh giá được tính theo công thức: |
|
|
|
|
| |
Tỷ lệ giải ngân dưới 70% so với kế hoạch được giao: 0 |
|
|
|
|
| |
6.1.2 | Thực hiện cơ chế tự chủ về sử dụng kinh phí quản lý hành chính tại cơ quan hành chính các cấp ở địa phương | 0.50 |
|
|
|
|
| Không có sai phạm về sử dụng kinh phí quản lý hành chính được phát hiện trong năm đánh giá hoặc được phát hiện có sai phạm nhưng đã khắc phục được trong năm đánh giá: 0.5 |
|
|
|
|
|
Có sai phạm được phát hiện trong năm hoặc có sai phạm được phát hiện trong năm trước nhưng chưa khắc phục được trong năm đánh giá: 0 |
|
|
|
|
| |
6.1.3 | Tổ chức thực hiện các kiến nghị sau thanh tra, kiểm tra, kiểm toán nhà nước về tài chính, ngân sách | 1.00 |
|
|
|
|
| Nộp NSNN từ 80 đến 100%: 1.0 |
|
|
|
|
|
Nộp NSNN từ 60 đến dưới 80%: 0.5 |
|
|
|
|
| |
Nộp NSNN dưới 60%: 0 |
|
|
|
|
| |
6.2 | Thực hiện cơ chế tự chủ tại các đơn vị sự nghiệp công lập | 2.50 |
|
|
|
|
6.2.1 | Số đơn vị SNCL tự bảo đảm chi thường xuyên | 1.00 |
|
|
|
|
| Có thêm từ 02 đơn vị trở lên: 1 |
|
|
|
|
|
Có thêm 01 đơn vị: 0.5 |
|
|
|
|
| |
Không có thêm: 0 |
|
|
|
|
| |
6.2.2 | Số đơn vị SNCL tự bảo đảm một phần chi thường xuyên | 0.50 |
|
|
|
|
| Có thêm từ 02 đơn vị trở lên: 0.5 |
|
|
|
|
|
Có thêm 01 đơn vị: 0.25 |
|
|
|
|
| |
Không có thêm: 0 |
|
|
|
|
| |
6.2.3 | Thực hiện quy định về việc phân phối kết quả tài chính hoặc sử dụng kinh phí tiết kiệm chi thường xuyên trong năm tại các đơn vị SNCL | 0.50 |
|
|
|
|
| Không có sai phạm được phát hiện trong năm đánh giá: 0.5 |
|
|
|
|
|
Có sai phạm được phát hiện trong năm đánh giá: 0 |
|
|
|
|
| |
6.2.4 | Tỷ lệ giảm chi trực tiếp ngân sách cho đơn vị sự nghiệp so với năm 2015 | 0.50 |
|
|
|
|
| Đạt tỷ lệ từ 10% trở lên: 0.5 |
|
|
|
|
|
Đạt tỷ lệ dưới 10% thì điểm đánh giá được tính theo công thức: |
|
|
|
|
| |
6.3 | Thực hiện thu ngân sách hàng năm của tỉnh theo Kế hoạch được tỉnh giao | 1.75 |
|
|
|
|
| Vượt chỉ tiêu từ 5% trở lên: 1,75 |
|
|
|
|
|
Vượt chỉ tiêu đến dưới 5%: 1 |
|
|
|
|
| |
Hoàn thành chỉ tiêu: 0.25 |
|
|
|
|
| |
Không hoàn thành chỉ tiêu được giao: 0 |
|
|
|
|
| |
12.00 |
|
|
|
| ||
7.1 | Ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan, đơn vị | 8.50 |
|
|
|
|
7.1.1 | Kế hoạch Ứng dụng công nghệ thông tin | 0.75 |
|
|
|
|
| Ban hành kế hoạch ứng dụng công nghệ thông tin (có danh mục các nhiệm vụ cụ thể theo hướng dẫn của cơ quan có thẩm quyền) |
|
|
|
|
|
Có kế hoạch: 0.25 |
|
|
|
|
| |
Không có kế hoạch: 0 |
|
|
|
|
| |
| Mức độ thực hiện kế hoạch |
|
|
|
|
|
Thực hiện 100%: 0.5 |
|
|
|
|
| |
Thực hiện từ 85% - dưới 100%: 0.25 |
|
|
|
|
| |
Thực hiện dưới 85%: 0 |
|
|
|
|
| |
7.1.2 | Hệ thống quản lý văn bản và điều hành | 1.50 |
|
|
|
|
| Tỷ lệ văn bản đến được xử lý thông qua phần mềm trên tổng số văn bản đến của đơn vị |
|
|
|
|
|
Từ 90% số văn bản trở lên: 0.5 |
|
|
|
|
| |
Từ 60% - dưới 90% số văn bản thì điểm đánh giá được tính theo công thức: |
|
|
|
|
| |
Dưới 60% số văn bản: 0 |
|
|
|
|
| |
| Tỷ lệ văn bản đi được xử lý thông qua phần mềm trên tổng số văn bản đi của đơn vị |
|
|
|
|
|
Từ 90% số văn bản trở lên: 0.5 |
|
|
|
|
| |
Từ 60% - dưới 90% số văn bản thì điểm đánh giá được tính theo công thức: |
|
|
|
|
| |
Dưới 60% số văn bản: 0 |
|
|
|
|
| |
| Phát hành văn bản điện tử giữa các cơ quan hành chính nhà nước qua trục liên thông văn bản điện tử |
|
|
|
|
|
Từ 90% số văn bản trở lên: 0.5 |
|
|
|
|
| |
Từ 60% - dưới 90% số văn bản thì điểm đánh giá được tính theo công thức: |
|
|
|
|
| |
Dưới 60% số văn bản: 0 |
|
|
|
|
| |
7.1.3 | Tỷ lệ thư điện tử công vụ sử dụng thường xuyên/ Tổng số thư điện tử công vụ được cấp | 0.50 |
|
|
|
|
| Đạt 100%: 0.5 |
|
|
|
|
|
Dưới 100%: 0 |
|
|
|
|
| |
7.1.4 | Cổng/Trang thông tin điện tử | 1.75 |
|
|
|
|
| Có đầy đủ kênh/chuyên trang theo NĐ 43/2011/NĐ-CP: 0.5 |
|
|
|
|
|
| Kênh/chuyên trang cung cấp đầy đủ các thông tin: 0.75 |
|
|
|
|
|
Các chuyên mục, kênh thông tin có trên trang thông tin điện tử được cập nhật đầy đủ: 0.5 |
|
|
|
|
| |
Các chuyên mục, kênh thông tin trên trang thông tin điện tử được cập nhật kịp thời, thường xuyên: 0.25 |
|
|
|
|
| |
| Tỷ lệ văn bản được đăng tải/ tổng số văn bản đi của đơn vị (tính theo số Văn bản tại văn thư huyện, thành phố) |
|
|
|
|
|
Từ 50% văn bản đi trở lên: 0.5 |
|
|
|
|
| |
Dưới 50%: 0 |
|
|
|
|
| |
7.1.5 | Cung cấp dịch vụ công trực tuyến | 1.25 |
|
|
|
|
| Tỷ lệ TTHC cung cấp trực tuyến mức độ 3, 4 có phát sinh hồ sơ trong năm |
|
|
|
|
|
Từ 50% số TTHC trở lên cung cấp trực tuyến mức độ 3, 4 có phát sinh hồ sơ: 0.25 |
|
|
|
|
| |
Dưới 50% số TTHC cung cấp trực tuyến mức độ 3, 4 có phát sinh hồ sơ: 0 |
|
|
|
|
| |
| Tỷ lệ hồ sơ TTHC được giải quyết trực tuyến mức độ 3,4 |
|
|
|
|
|
Từ 30% số hồ sơ TTHC trở lên: 1 |
|
|
|
|
| |
Từ 10% - dưới 30% số hồ sơ TTHC thì điểm đánh giá được tính theo công thức: |
|
|
|
|
| |
Dưới 10% số hồ sơ TTHC: 0 |
|
|
|
|
| |
7.1.6 | Tỷ lệ văn bản điện tử áp dụng chữ ký số tại đơn vị | 0.50 |
|
|
|
|
| Đạt 70%: 0.5 |
|
|
|
|
|
Dưới 70%: 0 |
|
|
|
|
| |
7.1.7 | Đảm bảo an toàn an ninh thông tin | 1.00 |
|
|
|
|
| Tỷ lệ máy tính của CBCC - VC cài đặt phần mềm phòng chống Virus |
|
|
|
|
|
Đạt 100%: 0.5 |
|
|
|
|
| |
Dưới 100%: 0 |
|
|
|
|
| |
| Mất an toàn an ninh thông tin (mất dữ liệu, botnet...) (Số liệu do Trung tâm Giám sát an toàn không gian mạng quốc gia và Trung tâm Quản lý Cổng thông tin điện tử tỉnh Lâm Đồng cung cấp) |
|
|
|
|
|
Không để xảy ra mất an toàn an ninh thông tin mạng: 0.5 |
|
|
|
|
| |
Có để xảy ra mất an toàn an ninh thông tin mạng: 0 |
|
|
|
|
| |
7.1.8 | Thực hiện tiếp nhận hồ sơ, trả kết quả giải quyết Thủ tục hành chính qua dịch vụ Bưu chính công ích (BCCI) | 1.25 |
|
|
|
|
| Tỷ lệ TTHC đã triển khai có phát sinh hồ sơ tiếp nhận/trả kết quả giải quyết qua dịch vụ BCCI |
|
|
|
|
|
Từ 50% số TTHC trở lên có phát sinh hồ sơ: 0.25 |
|
|
|
|
| |
Dưới 50% số TTHC có phát sinh hồ sơ: 0 |
|
|
|
|
| |
| Tỷ lệ hồ sơ TTHC được tiếp nhận qua dịch vụ BCCI |
|
|
|
|
|
Từ 10% số hồ sơ TTHC trở lên: 0.5 |
|
|
|
|
| |
Dưới 10% số hồ sơ: 0 |
|
|
|
|
| |
| Tỷ lệ kết quả giải quyết hồ sơ TTHC được trả qua dịch vụ BCCl |
|
|
|
|
|
Từ 10% số hồ sơ TTHC trở lên: 0.5 |
|
|
|
|
| |
Dưới 10% số hồ sơ: 0 |
|
|
|
|
| |
7.2 | Áp dụng ISO trong hoạt động | 3.50 |
|
|
|
|
7.2.1 | Thực hiện công bố HTQLCL phù hợp theo tiêu chuẩn ISO 9001 khi phạm vi áp dụng có sự thay đổi | 0.50 |
|
|
|
|
| Đã thực hiện công bố và gửi Sở KH&CN: 0.5 |
|
|
|
|
|
Đã thực hiện công bố nhưng chưa gửi Sở KH&CN hoặc không công bố: 0.25 |
|
|
|
|
| |
Không thực hiện công bố lại: 0 |
|
|
|
|
| |
7.2.2 | Phạm vi áp dụng HTQLCL | 0.50 |
|
|
|
|
| Đã áp dụng HTQLCL cho tất cả các TTHC thuộc thẩm quyền: 0.5 |
|
|
|
|
|
Chưa áp dụng HTQLCL cho tất cả các TTHC thuộc thẩm quyền: 0 |
|
|
|
|
| |
7.2.3 | Áp dụng, duy trì và cải tiến HTQLCL | 1.50 |
|
|
|
|
| Duy trì HTQLCL theo tiêu chuẩn TCVN ISO 9001:2015 một cách có hiệu lực và hiệu quả: 1.5 |
|
|
|
|
|
Duy trì HTQLCL theo tiêu chuẩn TCVN ISO 9001:2015 có hiệu lực nhưng không có hiệu quả (thời gian thực hiện đúng luật nhưng không cải tiến để rút ngắn thời gian): 1 |
|
|
|
|
| |
| Không duy trì HTQLCL có hiệu lực và hiệu quả: 0 |
|
|
|
|
|
7.2.4 | Báo cáo tình hình áp dụng, duy trì, cải tiến HTQLCL theo định kỳ (2 báo cáo/năm) | 0.50 |
|
|
|
|
| Báo cáo đủ số lượng và đúng thời gian quy định: 0.5 |
|
|
|
|
|
Báo cáo không đủ số lượng hoặc không đúng thời gian quy định: 0 |
|
|
|
|
| |
7.2.5 | Tỷ lệ UBND cấp xã trên địa bàn duy trì việc áp dụng ISO 9001 | 0.50 |
|
|
|
|
| 100% UBND cấp xã trên địa bàn: 0.5 |
|
|
|
|
|
Từ 70% - 99% UBND cấp xã trên địa bàn: 0.25 |
|
|
|
|
| |
Dưới 70% UBND cấp xã trên địa bàn: 0 |
|
|
|
|
| |
42.00 |
|
|
|
| ||
8.1 | Triển khai thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông và một cửa điện tử tại UBND cấp huyện và cấp xã | 0.50 |
|
|
|
|
8.1.1 | Triển khai thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông và một cửa điện tử tại UBND cấp huyện | 0.25 |
|
|
|
|
| Đã thực hiện: 0.25 |
|
|
|
|
|
Chưa thực hiện: 0 |
|
|
|
|
| |
8.1.2 | Triển khai thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông tại cấp xã/trên tổng số đơn vị cấp xã | 0.25 |
|
|
|
|
| 100% đơn vị cấp xã thực hiện: 0.25 |
|
|
|
|
|
Dưới 100%: 0 |
|
|
|
|
| |
8.2 | Kết quả thực hiện theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông của cơ quan, đơn vị | 2.25 |
|
|
|
|
8.2.1 | Tỷ lệ % TTHC thực hiện theo cơ chế một cửa tại UBND cấp huyện | 0.25 |
|
|
|
|
| Thực hiện 100% TTHC thuộc thẩm quyền: 0.25 |
|
|
|
|
|
Thực hiện dưới 100% TTHC thuộc thẩm quyền: 0 |
|
|
|
|
| |
8.2.2 | Tỷ lệ % TTHC thực hiện theo cơ chế một cửa tại UBND cấp xã | 0.25 |
|
|
|
|
| 100% đơn vị cấp xã thực hiện 100% số TTHC thuộc thẩm quyền: 0.25 |
|
|
|
|
|
Dưới 100% đơn vị cấp xã thực hiện 100% số TTHC thuộc thẩm quyền: 0 |
|
|
|
|
| |
8.2.3 | Tỷ lệ % TTHC thực hiện theo cơ chế một cửa liên thông từ cấp xã đến cấp huyện theo quy định của UBND tỉnh | 0.25 |
|
|
|
|
| Thực hiện 100% số lượng TTHC liên thông: 0.25 |
|
|
|
|
|
Thực hiện dưới 100% số lượng TTHC liên thông: 0 |
|
|
|
|
| |
8.2.4 | Tỷ lệ giải quyết hồ sơ thông qua hệ thống một cửa điện tử tại UBND cấp huyện | 1.00 |
|
|
|
|
| Tỷ lệ hồ sơ giải quyết qua hệ thống một cửa điện tử/tổng số hồ sơ giải quyết của đơn vị đạt 100%: 1 |
|
|
|
|
|
Tỷ lệ hồ sơ giải quyết qua hệ thống một cửa điện tử/tổng số hồ sơ giải quyết của đơn vị đạt dưới 100% thì tính theo công thức sau: |
|
|
|
|
| |
8.2.5 | Tỷ lệ kết quả giải quyết TTHC được số hóa và đính kèm trên Hệ thống một cửa điện tử | 0.50 |
|
|
|
|
| 100% số hồ sơ TTHC được số hóa và đính kèm kết quả giải quyết trên Hệ thống một cửa điện tử: 0.5 |
|
|
|
|
|
Dưới 100% số hồ sơ TTHC được số hóa và đính kèm kết quả giải quyết trên Hệ thống một cửa điện tử thì được tính theo công thức sau: |
|
|
|
|
| |
8.3 | Mở các loại sổ giấy hoặc số điện tử quản lý hồ sơ, giấy biên nhận hồ sơ theo quy định tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của cấp huyện | 0.25 |
|
|
|
|
| Thực hiện đầy đủ, đúng quy định: 0.25 |
|
|
|
|
|
Chưa đầy đủ: 0 |
|
|
|
|
| |
8.4 | Kết quả giải quyết thủ tục hành chính | 2.50 |
|
|
|
|
8.4.1 | Kết quả giải quyết TTHC của cấp huyện | 1.50 |
|
|
|
|
| Từ 95% - 100% số hồ sơ TTHC trong năm được giải quyết đúng hạn thì điểm đánh giá được tính theo công thức: |
|
|
|
|
|
Dưới 95% số hồ sơ TTHC trong năm được giải quyết đúng hạn = 0đ |
|
|
|
|
| |
8.4.2 | Kết quả giải quyết TTHC của cấp xã | 0.50 |
|
|
|
|
| 100 % đơn vị cấp xã giải quyết TTHC đúng hạn đạt từ 95%-100% số hồ sơ TTHC trong năm thì điểm đánh giá được tính theo công chức sau: |
|
|
|
|
|
Dưới 95% số hồ sơ TTHC trong năm được giải quyết đúng hạn: 0 |
|
|
|
|
| |
8.4.3 | Thực hiện việc xin lỗi công dân đối với những trường hợp hồ sơ quá hạn giải quyết của cấp huyện (nếu không có hồ sơ trễ hạn thì đạt 0.5 điểm) | 0.50 |
|
|
|
|
| Có thực hiện đầy đủ, đúng quy định và gửi cho tổ chức, cá nhân: 0.5 |
|
|
|
|
|
Không thực hiện hoặc thực hiện không đầy đủ: 0 |
|
|
|
|
| |
8.5 | Đánh giá chất lượng giải quyết TTHC tại đơn vị | 1.00 |
|
|
|
|
8.5.1 | Thực hiện đầy đủ báo cáo đánh giá chất lượng giải quyết TTHC | 0.50 |
|
|
|
|
| Thực hiện đầy đủ báo cáo đánh giá chất lượng giải quyết TTHC của đơn vị; Chất lượng giải quyết TTHC của huyện có ít nhất 01 lần được xếp loại xuất sắc, còn lại được xếp loại tốt: 0.5 |
|
|
|
|
|
Thực hiện đầy đủ báo cáo đánh giá chất lượng giải quyết TTHC của đơn vị; Chất lượng giải quyết TTHC của huyện đều được xếp loại tốt trở lên: 0.25 |
|
|
|
|
| |
Thực hiện không đầy đủ báo cáo đánh giá chất lượng giải quyết TTHC của đơn vị hoặc chất lượng giải quyết TTHC của huyện có xếp loại khá: 0 |
|
|
|
|
| |
8.5.2 | Thực hiện đầy đủ việc đánh giá xếp hạng chất lượng giải quyết TTHC cho các đơn vị cấp xã thuộc địa bàn quản lý: 0.5 | 0.50 |
|
|
|
|
Thực hiện không đầy đủ việc đánh giá xếp hạng chất lượng giải quyết TTHC cho các đơn vị cấp xã thuộc địa bàn quản lý: 0 |
|
|
|
|
| |
8.6 | Thực hiện chứng thực bản sao điện tử trên Cổng dịch vụ công Quốc gia | 0.50 |
|
|
|
|
| Năm 2020 các đơn vị hoàn thành khai báo tài khoản, cấu hình quy trình thực hiện TTHC chứng thực bản sao điện tử trên Cổng dịch vụ công quốc gia: 0.5 Từ năm 2021 trở đi, có hồ sơ phát sinh về chứng thực bản sao điện tử trên Cổng dịch vụ công quốc gia: 0.5 |
|
|
|
|
|
Chưa thực hiện: 0 |
|
|
|
|
| |
8.7 | Mức độ hài lòng của người dân về cung cấp dịch vụ hành chính công | 35.00 |
|
|
|
|
8.7.1 | Tiếp cận thông tin về dịch vụ (nơi tiếp nhận, tình trạng công khai thủ tục, sự hướng dẫn của CBCC) | 7.00 |
|
|
|
|
8.7.2 | Thái độ phục vụ của CBCC (CBCC trong việc hướng dẫn và tiếp nhận hồ sơ (đúng quy định, yêu cầu hồ sơ ngoài quy định, gây khó khăn, vòi vĩnh); trách nhiệm của CBCC giải quyết hồ sơ: thực hiện đúng quy định; gây khó khăn, vòi vĩnh) | 10.00 |
|
|
|
|
8.7.3 | Kết quả giải quyết TTHC (đúng hạn; kết quả giải quyết có sai sót) | 8.00 |
|
|
|
|
8.7.4 | Chất lượng cung cấp dịch vụ y tế công của địa phương | 6.00 |
|
|
|
|
| Năng lực chuyên môn của đội ngũ viên chức y tế ở địa phương | 1.50 |
|
|
|
|
Kết quả khám, chữa bệnh của các cơ sở y tế ở địa phương | 2.00 |
|
|
|
| |
Thái độ phục vụ của đội ngũ viên chức y tế ở địa phương | 1.50 |
|
|
|
| |
Các hiện tượng tiêu cực ở các cơ sở khám chữa bệnh ở địa phương | 1.00 |
|
|
|
| |
8.7.5 | Chất lượng cung cấp dịch vụ giáo dục công của địa phương | 4.00 |
|
|
|
|
| Năng lực chuyên môn của đội ngũ giáo viên trực thuộc | 1.50 |
|
|
|
|
Chất lượng dạy và học của các trường trực thuộc | 1.50 |
|
|
|
| |
Các hiện tượng tiêu cực ở các trường trực thuộc | 1.00 |
|
|
|
| |
| TỔNG SỐ | 100.00 |
|
|
|
|
- 1Quyết định 586/QĐ-UBND năm 2017 Chỉ số cải cách hành chính của sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng
- 2Quyết định 3241/QĐ-UBND năm 2020 về Bộ chỉ số theo dõi, đánh giá, xếp hạng kết quả chỉ số cải cách hành chính của các cơ quan, đơn vị, địa phương tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
- 3Quyết định 2694/QĐ-UBND năm 2020 quy định về Quy trình đánh giá và Bộ tiêu chí đánh giá Chỉ số cải cách hành chính hàng năm của các sở, ban, ngành thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh và Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố do tỉnh Yên Bái ban hành
- 4Quyết định 192/QĐ-UBND năm 2021 về Quy chế quản lý, vận hành, khai thác, sử dụng phần mềm Chấm điểm chỉ số cải cách hành chính, chấm điểm mức độ hoàn thành nhiệm vụ của các cơ quan chuyên môn cấp tỉnh, đơn vị sự nghiệp trực thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh và cấp huyện trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa
- 5Kế hoạch 02/KH-UBND về cải cách hành chính tỉnh Lạng Sơn năm 2021
- 6Quyết định 488/QĐ-UBND năm 2021 công bố kết quả đánh giá, xếp loại Chỉ số cải cách hành chính đối với Cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, Ban Quản lý các Khu công nghiệp và Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố trên địa bàn tỉnh Bình Thuận năm 2020
- 1Nghị định 43/2011/NĐ-CP Quy định về cung cấp thông tin và dịch vụ công trực tuyến trên trang thông tin điện tử hoặc cổng thông tin điện tử của cơ quan nhà nước
- 2Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 3Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 4Thông tư 01/2020/TT-VPCP quy định về chế độ báo cáo định kỳ và quản lý, sử dụng, khai thác Hệ thống thông tin báo cáo của Văn phòng Chính phủ
- 5Quyết định 3241/QĐ-UBND năm 2020 về Bộ chỉ số theo dõi, đánh giá, xếp hạng kết quả chỉ số cải cách hành chính của các cơ quan, đơn vị, địa phương tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
- 6Quyết định 2694/QĐ-UBND năm 2020 quy định về Quy trình đánh giá và Bộ tiêu chí đánh giá Chỉ số cải cách hành chính hàng năm của các sở, ban, ngành thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh và Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố do tỉnh Yên Bái ban hành
- 7Quyết định 1149/QĐ-BNV năm 2020 về phê duyệt Đề án "Xác định Chỉ số cải cách hành chính của các bộ, cơ quan ngang bộ, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương" do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành
- 8Quyết định 192/QĐ-UBND năm 2021 về Quy chế quản lý, vận hành, khai thác, sử dụng phần mềm Chấm điểm chỉ số cải cách hành chính, chấm điểm mức độ hoàn thành nhiệm vụ của các cơ quan chuyên môn cấp tỉnh, đơn vị sự nghiệp trực thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh và cấp huyện trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa
- 9Kế hoạch 02/KH-UBND về cải cách hành chính tỉnh Lạng Sơn năm 2021
- 10Quyết định 488/QĐ-UBND năm 2021 công bố kết quả đánh giá, xếp loại Chỉ số cải cách hành chính đối với Cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, Ban Quản lý các Khu công nghiệp và Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố trên địa bàn tỉnh Bình Thuận năm 2020
Quyết định 269/QĐ-UBND năm 2021 về Chỉ số cải cách hành chính của các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, tỉnh Lâm Đồng
- Số hiệu: 269/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 29/01/2021
- Nơi ban hành: Tỉnh Lâm Đồng
- Người ký: Đặng Trí Dũng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 29/01/2021
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực