- 1Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 2Nghị định 48/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 3Thông tư 05/2014/TT-BTP hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục hành chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành
- 4Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 5Quyết định 1811/QĐ-BKHĐT năm 2015 công bố danh mục và nội dung thủ tục hành chính được chuẩn hóa thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Kế hoạch và Đầu tư
UỶ BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2681/QĐ-UBND | Vĩnh Phúc, ngày 17 tháng 8 năm 2016 |
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG BỐ MỚI THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA UBND CẤP HUYỆN LIÊN QUAN ĐẾN NGÀNH KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ
CHỦ TỊCH UỶ BAN NHÂN DÂN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 05/2014/TT-BTP ngày 07/02/2014 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục hành chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định 1811/QĐ-BKHĐT ngày 30/11/2015 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về việc công bố danh mục và nội dung thủ tục hành chính được chuẩn hóa thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Kế hoạch và Đầu tư;
Xét đề nghị của Sở Kế hoạch và Đầu tư tại Tờ trình số 252/TTr-SKHĐT ngày 10/8/2016 và Sở Tư pháp tại văn bản số 658/STP-KSTTHC ngày 4/8/2016,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo quyết định này 06 thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND cấp huyện liên quan đến ngành lĩnh vực kế hoạch và Đầu tư (bao gồm danh mục và nội dung cụ thể của TTHC).
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Thủ trưởng các Sở, ban, ngành; Chủ tịch UBND các huyện, thành, thị và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| CHỦ TỊCH |
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CÔNG BỐ MỚI THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA UBND CẤP HUYỆN LIÊN QUAN ĐẾN NGÀNH, LĨNH VỰC KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2681/QĐ-UBND ngày 17 tháng 8 năm 2016 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc)
PHẦN I: DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
STT | Tên thủ tục hành chính | Tên VBQPPL quy định nội dung thay thế |
Lĩnh vực: Thành lập Hộ Kinh doanh | ||
1 | Đăng ký thành lập hộ kinh doanh | - Luật Doanh nghiệp số 68/2014/QH13; - Nghị định số 78/2015/NĐ-CP ngày 14/9/2015 của Chính phủ về đăng ký doanh nghiệp; Nghị định 96/2015/NĐ-CP ngày 19/10/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Doanh nghiệp; - Thông tư số 20/2015/TT-BKHĐT ngày 01/12/2015 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn về đăng ký doanh nghiệp. |
2 | Đăng ký thay đổi nội dung đăng ký hộ kinh doanh | |
3 | Tạm ngừng hoạt động hộ kinh doanh | |
4 | Chấm dứt hoạt động hộ kinh doanh | |
5 | Cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh | |
Lĩnh vực: Đấu thầu | ||
1 | Thẩm định và phê duyệt kế hoạch lựa chọn nhà thầu | - Luật Đấu thầu số 43/2013/QH13 ngày 26/11/2013; - Nghị định số 63/2014/NĐ-CP ngày 26 tháng 6 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật đấu thầu về lựa chọn nhà thầu; - Thông tư số 10/2015/TT-BKHĐT của Bộ Kế hoạch và Đầu tư ngày 26/10/2015 quy định chi tiết về kế hoạch lựa chọn nhà thầu. |
PHẦN II. NỘI DUNG CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CÔNG BỐ MỚI THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA UBND CẤP HUYỆN
I. LĨNH VỰC ĐĂNG KÝ KINH DOANH
1. Đăng ký thành lập hộ kinh doanh
Trình tự thực hiện | Bước 1: Công dân nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông UBND Huyện/Thành phố/Thị xã - Thời gian tiếp nhận hồ sơ: Tất cả các ngày làm việc trong tuần (trừ ngày lễ và ngày nghỉ) Bước 2: Cán bộ Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông kiểm tra hồ sơ: + Nếu hồ sơ đủ điều kiện: Viết phiếu nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả (GTNHS&HTKQ) cho công dân. Công dân nhận GTNHS&HTKQ và đến lấy kết quả theo thời gian ghi trong giấy hẹn. + Nếu hồ sơ chưa đủ điều kiện: Hướng dẫn một lần để công dân hoàn thiện hồ sơ. Bước 3: Cán bộ Bộ phận tiếp nhận và trả kết hồ sơ hành chính chuyển giao hồ sơ cho Phòng chuyên môn thụ lý giải quyết. Bước 4: Phòng chuyên môn thụ lý, tham mưu giải quyết hồ sơ (nếu hồ sơ đủ điều kiện); Trường hợp không đủ điều kiện hoặc yêu cầu bổ sung hồ sơ thì có văn bản trả lời chuyển Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả hồ sơ hành chính để trả cho công dân. Bước 5: Công dân nhận kết quả giải quyết TTHC tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông UBND cấp Huyện/Thành phố/Thị xã hoặc đăng ký và trả phí để nhận kết quả qua dịch vụ bưu chính. |
Cách thức thực hiện | Công dân nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông UBND huyện/thành phố/thị xã |
Thành phần, số lượng hồ sơ | a) Thành phần hồ sơ bao gồm: - Giấy đề nghị đăng ký kinh doanh hộ kinh doanh (Theo mẫu); - Bản sao hợp lệ Thẻ căn cước công dân hoặc Chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu còn hiệu lực của các cá nhân tham gia hộ kinh doanh hoặc người đại diện hộ gia đình; - Danh sách các cá nhân góp vốn thành lập hộ kinh doanh (theo mẫu) (Đối với trường hợp hộ kinh doanh do một nhóm cá nhân thành lập); - Bản sao hợp lệ biên bản họp nhóm cá nhân về việc thành lập hộ kinh doanh (Đối với trường hợp hộ kinh doanh do một nhóm cá nhân thành lập); - Bản sao hợp lệ chứng chỉ hành nghề của cá nhân hoặc đại diện hộ gia đình (Trường hợp kinh doanh ngành nghề phải có chứng chỉ hành nghề); - Văn bản xác nhận vốn của cơ quan có thẩm quyền (trường hợp kinh doanh ngành nghề phải có vốn pháp định). b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ |
Thời hạn giải quyết | Trong thời hạn 03 (ba) ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ. |
Đối tượng thực hiện TTHC | Hộ kinh doanh |
Cơ quan thực hiện TTHC | - Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Phòng Tài chính - Kế hoạch Huyện/Thành phố/Thị xã; - Cơ quan phối hợp: Bộ phận một cửa, một cửa liên thông UBND Huyện/ Thành phố/ Thị xã. |
Kết quả của việc thực hiện TTHC | |
Phí, lệ phí (nếu có) | 100.000 đồng/lần (Thông tư số 176/2012/TT-BTC). |
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai | - Giấy đề nghị đăng ký hộ kinh doanh (Phụ lục III-1, Thông tư số 20/2015/TT-BKHĐT); - Danh sách các cá nhân góp vốn thành lập hộ kinh doanh (Phụ lục III-2, Thông tư số 20/2015/TT-BKHĐT) |
Yêu cầu hoặc điều kiện để thực hiện thủ tục hành chính | a) Ngành, nghề kinh doanh không thuộc danh mục ngành, nghề cấm kinh doanh; b) Tên hộ kinh doanh dự định đăng ký phù hợp quy định tại Điều 73 Nghị định 78/2015/NĐ-CP; c) Nộp đủ lệ phí đăng ký theo quy định. |
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính | - Luật Doanh nghiệp số 68/2014/QH13; - Các luật chuyên ngành liên quan khác; - Nghị định số 78/2015/NĐ-CP ngày 14/9/2015 của Chính phủ về đăng ký doanh nghiệp; Nghị định 96/2015/NĐ-CP ngày 19/10/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Doanh nghiệp; - Thông tư số 20/2015/TT-BKHĐT ngày 01/12/2015 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn về đăng ký doanh nghiệp; - Thông tư số 176/2012/TT-BTC ngày 23/12/2012 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí đăng ký doanh nghiệp, đăng ký hộ kinh doanh và phí cung cấp thông tin doanh nghiệp; Thông tư 106/2013/TT-BTC sửa đổi, bổ sung Thông tư 176/2012/TT-BTC ngày 23/10/2012; - Quyết định 10/2007/QĐ-TTg ngày 23/01/2007 ban hành hệ thống ngành kinh tế của Việt Nam; - Quyết định số 337/2007/QĐ-BKH 10/4/2007 về việc ban hành quy định nội dung hệ thống ngành kinh tế Việt Nam. |
Phụ lục III-1
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
……, ngày ……tháng …… năm ……
GIẤY ĐỀ NGHỊ ĐĂNG KÝ HỘ KINH DOANH
Kính gửi: Phòng Tài chính - Kế hoạch ...............
Tôi là (ghi họ tên bằng chữ in hoa): ........................................................ Giới tính: …........
Sinh ngày: ....................... /....... /......... Dân tộc: Quốc tịch: ...........
Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân số: ................................................................
Ngày cấp: ....................... /....... /......... Nơi cấp: ............................................................
Giấy tờ chứng thực cá nhân khác (nếu không có CMND/CCCD): .......................................
Số giấy chứng thực cá nhân: ..........................................................................................
Ngày cấp: ....................... /....... /.......... Ngày hết hạn: ............... /........ /.......... Nơi cấp:
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú:
Số nhà, đường phố/xóm/ấp/thôn: ...................................................................................
Xã/Phường/Thị trấn: .......................................................................................................
Quận/Huyện/Thị xã/Thành phố thuộc tỉnh: ........................................................................
Tỉnh/Thành phố: ..............................................................................................................
Chỗ ở hiện tại:
Số nhà, đường phố/xóm/ấp/thôn: ...................................................................................
Xã/Phường/Thị trấn: .......................................................................................................
Quận/Huyện/Thị xã/Thành phố thuộc tỉnh: ........................................................................
Tỉnh/Thành phố: ..............................................................................................................
Điện thoại: .............................................................................. Fax: ...............................
Email: ..................................................................................... Website: ........................
Đăng ký hộ kinh doanh với các nội dung sau:
1. Tên hộ kinh doanh (ghi bằng chữ in hoa): ....................................................................
2. Địa điểm kinh doanh:
Số nhà, ngách, hẻm, ngõ, đường phố/xóm/ấp/thôn: ........................................................
Xã/Phường/Thị trấn: .......................................................................................................
Quận/Huyện/Thị xã/Thành phố thuộc tỉnh: ........................................................................
Tỉnh/Thành phố: ..............................................................................................................
Điện thoại: .............................................................................. Fax: ...............................
Email: ..................................................................................... Website: ........................
3. Ngành, nghề kinh doanh[1]: .........................................................................................
4. Vốn kinh doanh:
Tổng số (bằng số; VNĐ): .................................................................................................
Phần vốn góp của mỗi cá nhân (đối với trường hợp hộ kinh doanh do một nhóm cá nhân góp vốn thành lập; kê khai theo mẫu): Gửi kèm
5. Số lượng lao động: ................................................................................
Tôi và các cá nhân tham gia thành lập hộ kinh doanh cam kết:
- Bản thân không thuộc diện pháp luật cấm kinh doanh; không đồng thời là chủ hộ kinh doanh khác; không là chủ doanh nghiệp tư nhân; không là thành viên hợp danh của công ty hợp danh (trừ trường hợp được sự nhất trí của các thành viên hợp danh còn lại);
- Địa điểm kinh doanh thuộc quyền sở hữu/quyền sử dụng hợp pháp của tôi và được sử dụng đúng mục đích theo quy định của pháp luật;
- Chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính hợp pháp, chính xác và trung thực của nội dung đăng ký trên.
Các giấy tờ gửi kèm: | ĐẠI DIỆN HỘ KINH DOANH (Ký và ghi họ tên)[2] |
Phụ lục III-2
DANH SÁCH CÁC CÁ NHÂN GÓP VỐN THÀNH LẬP HỘ KINH DOANH
STT | Họ tên | Ngày, tháng, năm sinh | Giới tính | Quốc tịch | Dân tộc | Chỗ ở hiện tại | Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú | Số, ngày, cơ quan cấp Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân hoặc Hộ chiếu | Vốn góp | Thời điểm góp vốn | Chữ ký | ||
Giá trị phần vốn góp[3] (bằng số; VNĐ) | Tỷ lệ (%) | Loại tài sản, số lượng, giá trị tài sản góp vốn[4] | |||||||||||
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 | 13 | 14 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| ……, ngày……tháng…..năm…… ĐẠI DIỆN HỘ KINH DOANH (Ký và ghi họ tên)[5] |
2. Đăng ký thay đổi nội dung đăng ký hộ kinh doanh
Trình tự thực hiện | Bước 1: Công dân nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông UBND Huyện/Thành phố/Thị xã - Thời gian tiếp nhận hồ sơ: Tất cả các ngày làm việc trong tuần (trừ ngày lễ và ngày nghỉ) Bước 2: Cán bộ Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông kiểm tra hồ sơ: + Nếu hồ sơ đủ điều kiện: Viết phiếu nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả (GTNHS&HTKQ) cho công dân. Công dân nhận GTNHS&HTKQ và đến lấy kết quả theo thời gian ghi trong giấy hẹn. + Nếu hồ sơ chưa đủ điều kiện: Hướng dẫn một lần để công dân hoàn thiện hồ sơ. Bước 3: Cán bộ Bộ phận tiếp nhận và trả kết hồ sơ hành chính chuyển giao hồ sơ cho Phòng chuyên môn thụ lý giải quyết. Bước 4: Phòng chuyên môn thụ lý, tham mưu giải quyết hồ sơ (nếu hồ sơ đủ điều kiện); Trường hợp không đủ điều kiện hoặc yêu cầu bổ sung hồ sơ thì có văn bản trả lời chuyển Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả hồ sơ hành chính để trả cho công dân. Bước 5: Công dân nhận kết quả giải quyết TTHC tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông UBND cấp Huyện/Thành phố/Thị xã hoặc đăng ký và trả phí để nhận kết quả qua dịch vụ bưu chính. |
Cách thức thực hiện | Công dân nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông UBND huyện/thành phố/thị xã |
Thành phần, số lượng hồ sơ | a) Thành phần hồ sơ bao gồm: - Thông báo về việc thay đổi nội dung đăng ký hộ kinh doanh (Theo mẫu); - Bản gốc Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh cũ (nộp lại sau khi được cấp giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh mới) - Trường hợp thay đổi ngành nghề kinh doanh: đối với những ngành, nghề phải có chứng chỉ hành nghề, thì kèm theo các giấy tờ quy định trên phải có bản sao hợp lệ chứng chỉ hành nghề của cá nhân hoặc đại diện hộ gia đình; đối với những ngành nghề phải có vốn pháp định thì kèm theo các giấy tờ quy định trên phải có bản sao hợp lệ văn bản xác nhận vốn pháp định của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền; - Trường hợp thay đổi thành viên góp vốn thành lập hộ kinh doanh, kèm theo các giấy tờ trên phải có danh sách các thành viên góp vốn mới, Biên bản họp nhóm cá nhân góp vốn về việc thay đổi cá nhân góp vốn; - Trường hợp hộ kinh doanh chuyển địa chỉ từ quận, huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh khác đến, kèm theo các giấy tờ trên phải có bản sao hợp lệ biên bản họp nhóm cá nhân về việc đăng ký thay đổi địa chỉ đối với trường hợp hộ kinh doanh do một nhóm cá nhân thành lập và bản sao hợp lệ Thẻ căn cước công dân hoặc Chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu còn hiệu lực của các cá nhân tham gia hộ kinh doanh hoặc người đại diện hộ gia đình. Trong thời hạn 5 ngày làm việc kể từ ngày cấp Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh trong trường hợp đăng ký thay đổi địa chỉ cho hộ kinh doanh, cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện nơi hộ kinh doanh đặt địa chỉ mới phải thông báo đến cơ quan đăng ký kinh doanh nơi trước đây hộ kinh doanh đã đăng ký. b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ |
Thời hạn giải quyết | Trong thời hạn 03 (ba) ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Nếu hộ kinh doanh chuyển địa chỉ sang quận, huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh khác nơi hộ kinh doanh đã đăng ký thì thời hạn là 05 (năm) ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ. |
Đối tượng thực hiện TTHC | Hộ kinh doanh |
Cơ quan thực hiện TTHC | - Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Phòng Tài chính - Kế hoạch Huyện/Thành phố/Thị xã; - Cơ quan phối hợp: Bộ phận một cửa, một cửa liên thông UBND Huyện/ Thành phố/ Thị xã. |
Kết quả của việc thực hiện TTHC | |
Phí, lệ phí (nếu có) | 100.000 đồng/lần (Thông tư số 176/2012/TT-BTC). |
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai | - Thông báo về việc thay đổi nội dung đăng ký hộ kinh doanh (Phụ lục III-3, Thông tư 20/2015/TT-BKHĐT) - Danh sách các cá nhân góp vốn thành lập hộ kinh doanh (Phụ lục III-2, Thông tư 20/2015/TT-BKHĐT) |
Yêu cầu hoặc điều kiện để thực hiện thủ tục hành chính | a) Ngành, nghề kinh doanh không thuộc danh mục ngành, nghề cấm kinh doanh; b) Tên hộ kinh doanh dự định đăng ký phù hợp quy định tại Điều 73 Nghị định 78/2015/NĐ-CP. c) Nộp đủ lệ phí đăng ký theo quy định. |
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính | - Luật Doanh nghiệp số 68/2014/QH13; - Các luật chuyên ngành liên quan khác; - Nghị định số 78/2015/NĐ-CP ngày 14 tháng 09 năm 2015 của Chính phủ về Đăng ký doanh nghiệp; - Nghị định số 96/2015/NĐ-CP ngày 19 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Doanh nghiệp; - Thông tư 20/2015/TT-BKHĐT ngày 01 tháng 12 năm 2015 hướng dẫn về đăng ký doanh nghiệp; - Thông tư số 176/2012/TT-BTC ngày 23/10/2010 của Bộ Tài chính về quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí Đăng ký doanh nghiệp, đăng ký hộ kinh doanh và phí cung cấp thông tin doanh nghiệp; - Thông tư 106/2013/TT-BTC sửa đổi, bổ sung Thông tư số 176/2012/TT-BTC ngày 23/10/2012 của Bộ Tài Chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí đăng ký doanh nghiệp, đăng ký hộ kinh doanh và phí cung cấp thông tin doanh nghiệp; - Quyết định số 10/2007/QĐ-TTg ngày 23/01/2007 ban hành hệ thống ngành kinh tế của Việt Nam; - Quyết định số 337/2007/QĐ-BKH 10/4/2007 về việc ban hành quy định nội dung hệ thống ngành kinh tế Việt Nam. |
Phụ lục III-3
TÊN DOANH NGHIỆP | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ………….. | ……, ngày…… tháng…… năm …… |
THÔNG BÁO
Về việc thay đổi nội dung đăng ký hộ kinh doanh
Kính gửi: Phòng Tài chính - Kế hoạch ................ [6]
Tên hộ kinh doanh (ghi bằng chữ in hoa): ...................................................................
Số Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh: .............................................................
Do: .............................................................................. Cấp ngày: .. /........ /........
Địa điểm kinh doanh: ................................................................................................
Điện thoại: .............................................................................. Fax: .........................
Email: ..................................................................................... Website: ..................
Đăng ký thay đổi nội dung đăng ký hộ kinh doanh như sau:
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
Tôi cam kết về tính hợp pháp, chính xác, trung thực và chịu trách nhiệm trước pháp luật về nội dung của Thông báo này (Trường hợp đăng ký thay đổi địa điểm kinh doanh, hộ kinh doanh phải cam kết về quyền sở hữu hoặc quyền sử dụng hợp pháp trụ sở dự định chuyển tới).
| ĐẠI DIỆN HỘ KINH DOANH (Ký, ghi họ tên)[7]
|
3. Tạm ngừng hoạt động hộ kinh doanh
Trình tự thực hiện | Bước 1: Công dân nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông UBND Huyện/Thành phố/Thị xã - Thời gian tiếp nhận hồ sơ: Tất cả các ngày làm việc trong tuần (trừ ngày lễ và ngày nghỉ) Bước 2: Cán bộ Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông kiểm tra hồ sơ: + Nếu hồ sơ đủ điều kiện: Viết phiếu nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả (GTNHS&HTKQ) cho công dân. Công dân nhận GTNHS&HTKQ và đến lấy kết quả theo thời gian ghi trong giấy hẹn. + Nếu hồ sơ chưa đủ điều kiện: Hướng dẫn một lần để công dân hoàn thiện hồ sơ. Bước 3: Cán bộ Bộ phận tiếp nhận và trả kết hồ sơ hành chính chuyển giao hồ sơ cho Phòng chuyên môn thụ lý giải quyết. Bước 4: Phòng chuyên môn thụ lý, tham mưu giải quyết hồ sơ (nếu hồ sơ đủ điều kiện); Trường hợp không đủ điều kiện hoặc yêu cầu bổ sung hồ sơ thì có văn bản trả lời chuyển Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả hồ sơ hành chính để trả cho công dân. Bước 5: Công dân nhận kết quả giải quyết TTHC tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông UBND cấp Huyện/Thành phố/Thị xã hoặc đăng ký và trả phí để nhận kết quả qua dịch vụ bưu chính. |
Cách thức thực hiện | Công dân nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông UBND huyện/thành phố/thị xã |
Thành phần, số lượng hồ sơ | a) Thành phần hồ sơ bao gồm: - Thông báo tạm ngừng kinh doanh của hộ kinh doanh (theo Phụ lục III-4 ban hành kèm theo Thông tư 20/2015/TT-BKHĐT) - Biên bản họp nhóm cá nhân về việc tạm ngừng kinh doanh của hộ kinh doanh (Đối với trường hợp hộ kinh doanh do một nhóm cá nhân thành lập). b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ |
Thời hạn giải quyết | Trong thời hạn 03 (ba) ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ. |
Đối tượng thực hiện TTHC | Hộ kinh doanh |
Cơ quan thực hiện TTHC | - Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Phòng Tài chính - Kế hoạch Huyện/Thành phố/Thị xã; - Cơ quan phối hợp: Bộ phận một cửa, một cửa liên thông UBND Huyện/ Thành phố/ Thị xã. |
Kết quả của việc thực hiện TTHC | Giấy xác nhận về việc hộ kinh doanh đăng ký tạm ngừng kinh doanh |
Phí, lệ phí (nếu có) |
|
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai | Thông báo về việc tạm ngừng kinh doanh của hộ kinh doanh (Phụ lục III-4, Thông tư số 20/2015/TT-BKHĐT) |
Yêu cầu hoặc điều kiện để thực hiện TTHC | Ít nhất 15 (mười lăm) ngày trước khi tạm ngừng kinh doanh. |
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính | - Luật Doanh nghiệp số 68/2014/QH13; - Các luật chuyên ngành liên quan khác; - Nghị định số 78/2015/NĐ-CP ngày 14 tháng 09 năm 2015 của Chính phủ về Đăng ký doanh nghiệp; - Nghị định số 96/2015/NĐ-CP ngày 19 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Doanh nghiệp; - Thông tư 20/2015/TT-BKHĐT ngày 01 tháng 12 năm 2015 hướng dẫn về đăng ký doanh nghiệp; - Thông tư số 176/2012/TT-BTC ngày 23/10/2010 của Bộ Tài chính về quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí Đăng ký doanh nghiệp, đăng ký hộ kinh doanh và phí cung cấp thông tin doanh nghiệp; - Thông tư 106/2013/TT-BTC sửa đổi, bổ sung Thông tư số 176/2012/TT-BTC ngày 23/10/2012 của Bộ Tài Chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí đăng ký doanh nghiệp, đăng ký hộ kinh doanh và phí cung cấp thông tin doanh nghiệp; - Quyết định số 10/2007/QĐ-TTg ngày 23/01/2007 ban hành hệ thống ngành kinh tế của Việt Nam; - Quyết định số 337/2007/QĐ-BKH 10/4/2007 về việc ban hành quy định nội dung hệ thống ngành kinh tế Việt Nam. |
Phụ lục III-4
TÊN DOANH NGHIỆP | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ………….. | ……, ngày…… tháng…… năm …… |
THÔNG BÁO
Về việc tạm ngừng kinh doanh của hộ kinh doanh
Kính gửi: Phòng Tài chính - Kế hoạch ..............
Tên hộ kinh doanh (ghi bằng chữ in hoa): ………………………………
Số Giấy chứng nhận hộ kinh doanh:……………………………………….
Do: ......................................................................................... cấp ngày: .... /.... /…
Địa điểm kinh doanh:………………………………………………………
Điện thoại:………………………….Fax:…………………………………
Email:……………………………….Website:……………………………
Thông báo tạm ngừng kinh doanh như sau:
Thời gian tạm ngừng: ...............................................................................................
Thời điểm bắt đầu tạm ngừng: Ngày......................................... tháng .............. năm .
Thời điểm kết thúc tạm ngừng: Ngày ........................................ tháng .............. năm .
Lý do tạm ngừng: ....................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
Tôi cam kết về tính hợp pháp, chính xác, trung thực và hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về nội dung của Thông báo này.
| ĐẠI DIỆN HỘ KINH DOANH (Ký, ghi họ tên)[8] |
4. Chấm dứt hoạt động hộ kinh doanh
Trình tự thực hiện | Bước 1: Công dân nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông UBND Huyện/Thành phố/Thị xã - Thời gian tiếp nhận hồ sơ: Tất cả các ngày làm việc trong tuần (trừ ngày lễ và ngày nghỉ) Bước 2: Cán bộ Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông kiểm tra hồ sơ: + Nếu hồ sơ đủ điều kiện: Viết phiếu nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả (GTNHS&HTKQ) cho công dân. Công dân nhận GTNHS&HTKQ và lấy kết quả theo thời gian ghi trong giấy hẹn. + Nếu hồ sơ chưa đủ điều kiện: Hướng dẫn một lần để công dân hoàn thiện hồ sơ. Bước 3: Cán bộ Bộ phận tiếp nhận và trả kết hồ sơ hành chính chuyển giao hồ sơ cho Phòng chuyên môn thụ lý giải quyết. Bước 4: Phòng chuyên môn thụ lý, tham mưu giải quyết hồ sơ (nếu hồ sơ đủ điều kiện); Trường hợp không đủ điều kiện hoặc yêu cầu bổ sung hồ sơ thì có văn bản trả lời chuyển Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả hồ sơ hành chính để trả cho công dân. Bước 5: Công dân nhận kết quả giải quyết TTHC tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông UBND cấp Huyện/Thành phố/Thị xã hoặc đăng ký và trả phí để nhận kết quả qua dịch vụ bưu chính. |
Cách thức thực hiện | Công dân nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông UBND huyện/thành phố/thị xã |
Thành phần, số lượng hồ sơ | a) Thành phần hồ sơ bao gồm: - Thông báo về việc chấm dứt hoạt động hộ kinh doanh - Bản gốc Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ |
Thời hạn giải quyết | Trong thời hạn 03 (ba) ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ |
Đối tượng thực hiện TTHC | Hộ kinh doanh |
Cơ quan thực hiện TTHC | - Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Phòng Tài chính - Kế hoạch Huyện/Thành phố/Thị xã; - Cơ quan phối hợp: Bộ phận một cửa, một cửa liên thông UBND Huyện/ Thành phố/ Thị xã. |
Kết quả của việc thực hiện TTHC | Phòng Tài chính - Kế hoạch thuộc UBND Huyện/Thành/Thị ghi nhận việc chấm dứt hoạt động hộ kinh doanh. |
Phí, lệ phí (nếu có) | không |
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai | Thông báo về việc chấm dứt hoạt động hộ kinh doanh (Phụ lục III-5, Thông tư số 20/2015/TT-BKHĐT) |
Yêu cầu hoặc điều kiện để thực hiện thủ tục hành chính | Khi chấm dứt hoạt động kinh doanh, hộ kinh doanh phải gửi Thông báo về việc chấm dứt hoạt động và nộp lại bản gốc Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh cho cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện nơi đã đăng ký, đồng thời thanh toán đầy đủ các khoản nợ, gồm cả nợ thuế và nghĩa vụ tài chính chưa thực hiện. |
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính | - Nghị định số 78/2015/NĐ-CP ngày 14/9/2015 của Chính phủ về đăng ký doanh nghiệp (Nghị định số 78/2015/NĐ-CP); - Thông tư số 20/2015/TT-BKHĐT ngày 01/12/2015 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn về đăng ký doanh nghiệp (Thông tư số 20/2015/TT-BKHĐT); - Thông tư số 176/2012/TT-BTC ngày 23/10/2010 của Bộ Tài chính về quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí Đăng ký doanh nghiệp, đăng ký hộ kinh doanh và phí cung cấp thông tin doanh nghiệp; - Thông tư 106/2013/TT-BTC sửa đổi, bổ sung Thông tư số 176/2012/TT-BTC ngày 23/10/2012 của Bộ Tài Chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí đăng ký doanh nghiệp, đăng ký hộ kinh doanh và phí cung cấp thông tin doanh nghiệp. |
Phụ lục III-5
TÊN DOANH NGHIỆP | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ………….. | ……, ngày…… tháng…… năm …… |
THÔNG BÁO
Về việc chấm dứt hoạt động hộ kinh doanh
Kính gửi: Phòng Tài chính - Kế hoạch ...................
Tên hộ kinh doanh (ghi bằng chữ in hoa): ......................................................................
Số Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh: ................................................................
Do: ................................................................................ cấp ngày: .......... /....... /.......
Địa điểm kinh doanh: ...................................................................................................
Điện thoại: .............................................................................. Fax: ............................
Email: ..................................................................................... Website: .....................
Thông báo chấm dứt hoạt động kinh doanh kể từ ngày ................................. /....... /
Hộ kinh doanh cam kết đã hoàn thành các khoản nợ, nghĩa vụ thuế, tài sản và hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính hợp pháp, chính xác, trung thực của nội dung Thông báo này.
| ĐẠI DIỆN HỘ KINH DOANH (Ký, ghi họ tên)[9] |
5. Cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh
Trình tự thực hiện | Bước 1: Công dân nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông UBND Huyện/Thành phố/Thị xã - Thời gian tiếp nhận hồ sơ: Tất cả các ngày làm việc trong tuần (trừ ngày lễ và ngày nghỉ) Bước 2: Cán bộ Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông kiểm tra hồ sơ: + Nếu hồ sơ đủ điều kiện: Viết phiếu nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả (GTNHS&HTKQ) cho công dân. Công dân nhận GTNHS&HTKQ và đến lấy kết quả theo thời gian ghi trong giấy hẹn. + Nếu hồ sơ chưa đủ điều kiện: Hướng dẫn một lần để công dân hoàn thiện hồ sơ. Bước 3: Cán bộ Bộ phận tiếp nhận và trả kết hồ sơ hành chính chuyển giao hồ sơ cho Phòng chuyên môn thụ lý giải quyết. Bước 4: Phòng chuyên môn thụ lý, tham mưu giải quyết hồ sơ (nếu hồ sơ đủ điều kiện); Trường hợp không đủ điều kiện hoặc yêu cầu bổ sung hồ sơ thì có văn bản trả lời chuyển Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả hồ sơ hành chính để trả cho công dân. Bước 5: Công dân nhận kết quả giải quyết TTHC tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông UBND cấp Huyện/Thành phố/Thị xã hoặc đăng ký và trả phí để nhận kết quả qua dịch vụ bưu chính. |
Cách thức thực hiện | Công dân nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông UBND huyện/thành phố/thị xã |
Thành phần, số lượng hồ sơ | a) Thành phần hồ sơ bao gồm: Giấy đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ |
Thời hạn giải quyết | Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ |
Đối tượng thực hiện TTHC | Hộ kinh doanh |
Cơ quan thực hiện TTHC | - Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Phòng Tài chính - Kế hoạch Huyện/Thành phố/Thị xã; - Cơ quan phối hợp: Bộ phận một cửa, một cửa liên thông UBND Huyện/ Thành phố/ Thị xã. |
Kết quả thực hiện TTHC | Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh được cấp lại cho hộ kinh doanh |
Phí, lệ phí (nếu có) | 100.000 đ |
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai | Giấy đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh (Phụ lục III-6, Thông tư số 20/2015/TT-BKHĐT) |
Yêu cầu hoặc điều kiện để thực hiện thủ tục hành chính | Nộp đủ lệ phí đăng ký theo quy định |
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính | - Nghị định số 78/2015/NĐ-CP ngày 14/9/2015 của Chính phủ về đăng ký doanh nghiệp (Nghị định số 78/2015/NĐ-CP); - Thông tư số 20/2015/TT-BKHĐT ngày 01/12/2015 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn về đăng ký doanh nghiệp (Thông tư số 20/2015/TT-BKHĐT). |
Phụ lục III-6
TÊN DOANH NGHIỆP | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ………….. | ……, ngày…… tháng…… năm …… |
GIẤY ĐỀ NGHỊ
Cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh
Kính gửi: Phòng Tài chính - Kế hoạch ...................
Tên hộ kinh doanh (ghi bằng chữ in hoa): ......................................................................
Số Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh: ................................................................
Do: .............................................................................. Cấp ngày: .. /........ /........
Địa điểm kinh doanh: ...................................................................................................
Điện thoại: .............................................................................. Fax: ............................
Email: ..................................................................................... Website: .....................
Đề nghị được cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh.
Lý do đề nghị cấp lại: ..................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
Hộ kinh doanh cam kết hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính hợp pháp, chính xác, trung thực của nội dung Giấy đề nghị này.
| ĐẠI DIỆN HỘ KINH DOANH (Ký, ghi họ tên)[10] |
II. LĨNH VỰC ĐẤU THẦU
1. Thủ tục Thẩm định và phê duyệt kế hoạch lựa chọn nhà thầu
Trình tự thực hiện | Bước 1: Chủ đầu tư chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của Pháp luật Bướcc 2: Chủ đầu tư nộp hồ sơ trực tiếp tại phòng tài chính kế hoạch huyện/ thành phố/ thị xã Thời gian tiếp nhận: Tất cả các ngày làm việc trong tuần (trừ ngày lễ và ngày nghỉ) + Nếu hồ sơ đủ điều kiện: Viết phiếu nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả (GTNHS&HTKQ). Đại diện chủ đầu tư nhận GTNHS&HTKQ và đến lấy kết quả theo thời gian ghi trong giấy hẹn. + Nếu hồ sơ chưa đủ điều kiện: Hướng dẫn đại diện chủ đầu tư hoàn thiện hồ sơ. Bước 3: Phòng Tài chính Kế hoạch thụ lý, tham mưu giải quyết hồ sơ (nếu hồ sơ đủ điều kiện). Trường hợp hồ sơ không đủ điều kiện hoặc các nội dung trong hồ sơ chưa đầy đủ theo quy định thì có văn bản trả lời chuyển chủ đầu tư. Bước 4: Phê duyệt: Căn cứ báo cáo thẩm định, Chủ tịch UBND huyện/ thành phố/ thị xã phê duyệt kế hoạch lựa chọn nhà thầu bằng văn bản để làm cơ sở tổ chức lựa chọn nhà thầu, sau khi dự án được phê duyệt hoặc đồng thời với quyết định phê duyệt dự án trong trường hợp đủ điều kiện. Bước 5: Báo cáo thẩm định, Quyết định phê duyệt sẽ được gửi trực tiếp cho Chủ đầu tư qua đường công văn. |
Cách thức thực hiện | Trực tiếp tại phòng Tài chính- Kế hoạch huyện/thành phố/thị xã |
Thành phần, số lượng hồ sơ | a) Thành phần hồ sơ bao gồm: - Tờ trình phê duyệt kế hoạch lựa chọn nhà thầu; - Bản chụp các hồ sơ, tài liệu: Quyết định phê duyệt dự án hoặc Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư và các tài liệu có liên quan; Quyết định phê duyệt thiết kế, dự toán (nếu có); Quyết định phân bổ vốn, giao vốn cho dự án; Điều ước quốc tế, thỏa thuận quốc tế đối với các dự án sử dụng vốn ODA, vốn vay ưu đãi và các văn bản pháp lý liên quan. b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ |
Thời hạn giải quyết | thời gian thẩm định tối đa 20 ngày kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ trình. Thời gian phê duyệt kế hoạch lựa chọn nhà thầu tối đa là 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được báo cáo thẩm định. |
Đối tượng thực hiện TTHC | Cá nhân Tổ chức |
Cơ quan thực hiện TTHC | a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Chủ tịch UBND cấp huyện b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện: không; c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Phòng Tài chính - Kế hoạch Huyện/Thành phố/Thị xã |
Kết quả của việc thực hiện TTHC | Báo cáo thẩm định và Quyết định phê duyệt kế hoạch lựa chọn nhà thầu. |
Phí, lệ phí (nếu có) | Không có. |
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai | Mẫu số 1 kèm theo Thông tư số 10/2015/TT-BKHĐT của Bộ Kế hoạch và Đầu tư ngày 26/10/2015 quy định chi tiết về kế hoạch lựa chọn nhà thầu |
Yêu cầu hoặc điều kiện để thực hiện thủ tục hành chính | Không có. |
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính | - Luật Đấu thầu số 43/2013/QH13 ngày 26/11/2013; - Nghị định số 63/2014/NĐ-CP ngày 26 tháng 6 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật đấu thầu về lựa chọn nhà thầu; - Thông tư số 10/2015/TT-BKHĐT của Bộ Kế hoạch và Đầu tư ngày 26/10/2015 quy định chi tiết về kế hoạch lựa chọn nhà thầu. |
Mẫu số 1. Mẫu văn bản trình duyệt kế hoạch lựa chọn nhà thầu
[TÊN CƠ QUAN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số:____ | ___, ngày___tháng__năm___ |
TỜ TRÌNH
Phê duyệt kế hoạch lựa chọn nhà thầu
dự án:___[ghi tên dự án]
Kính gửi:___[ghi tên người có thẩm quyền]
Căn cứ___ [Luật đấu thầu số 43/2013/QH13 ngày 26 tháng 11 năm 2013];
Căn cứ___[Nghị định số 63/2014/NĐ-CP ngày 26 tháng 6 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật đấu thầu về lựa chọn nhà thầu];
Căn cứ __[ghi số, thời gian phê duyệt và nội dung văn bản là căn cứ để lập kế hoạch lựa chọn nhà thầu, bao gồm:
- Quyết định phê duyệt dự án hoặc Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư và các tài liệu có liên quan;
- Quyết định phê duyệt thiết kế, dự toán (nếu có);
- Quyết định phân bổ vốn, giao vốn cho dự án;
- Điều ước quốc tế, thỏa thuận quốc tế đối với các dự án sử dụng vốn ODA, vốn vay ưu đãi;
- Các văn bản pháp lý liên quan].
[Ghi tên chủ đầu tư] trình [ghi tên người có thẩm quyền] xem xét, phê duyệt kế hoạch lựa chọn nhà thầu trên cơ sở những nội dung dưới đây:
I. Mô tả tóm tắt dự án
Phần này giới thiệu khái quát thông tin về dự án như sau:
- Tên dự án;
- Tổng mức đầu tư;
- Tên chủ đầu tư;
- Nguồn vốn;
- Thời gian thực hiện dự án;
- Địa điểm, quy mô dự án;
- Các thông tin khác (nếu có).
II. Phần công việc đã thực hiện
Bảng số 1
STT | Nội dung công việc hoặc tên gói thầu(1) | Đơn vị thực hiện(2) | Giá trị(3) | Văn bản phê duyệt(4) |
1 |
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
Tổng giá trị [kết chuyển sang Bảng số 5] |
|
|
Ghi chú:
(1) Ghi tóm tắt nội dung công việc hoặc tên các gói thầu đã thực hiện.
(2) Ghi cụ thể tên đơn vị thực hiện.
(3) Ghi giá trị của phần công việc, ghi cụ thể đồng tiền.
(4) Ghi tên văn bản phê duyệt (Quyết định phê duyệt kết quả lựa chọn nhà thầu, Quyết định giao việc,…).
III. Phần công việc không áp dụng được một trong các hình thức lựa chọn nhà thầu
Bảng số 2
STT | Nội dung công việc(1) | Đơn vị thực hiện(2) | Giá trị(3) |
1 |
|
|
|
2 |
|
|
|
… |
|
|
|
Tổng giá trị thực hiện [kết chuyển sang Bảng số 5] |
|
Ghi chú:
(1) Mô tả tóm tắt nội dung công việc không bao gồm phần công việc đã kê tại Bảng 1 (2) Ghi cụ thể tên đơn vị thực hiện (nếu có).
(3) Ghi giá trị của phần công việc; ghi cụ thể đồng tiền.
IV. Phần công việc thuộc kế hoạch lựa chọn nhà thầu
1. Bảng tổng hợp phần công việc thuộc kế hoạch lựa chọn nhà thầu:
[Chủ đầu tư điền các nội dung cụ thể của gói thầu trong Bảng số 3 theo hướng dẫn quy định tại Điều 5 Thông tư này].
Bảng số 3
STT | Tên gói thầu | Giá gói thầu | Nguồn vốn | Hình thức lựa chọn nhà thầu | Phương thức lựa chọn nhà thầu | Thời gian bắt đầu tổ chức lựa chọn nhà thầu | Loại hợp đồng | Thời gian thực hiện hợp đồng |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
…. |
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng giá gói thầu [kết chuyển sang Bảng số 5] |
|
|
|
|
|
|
|
2. Giải trình nội dung kế hoạch lựa chọn nhà thầu:
Trong Mục này cần giải trình các nội dung tại Bảng số 3, cụ thể như sau:
a) Cơ sở phân chia các gói thầu:___[giải trình cơ sở phân chia dự án thành các gói thầu. Việc phân chia dự án thành các gói thầu phải căn cứ vào nội dung dự án, tính chất của công việc, trình tự thực hiện theo thời gian và theo các nguyên tắc sau:
+ Đảm bảo tính đồng bộ về mặt kỹ thuật và công nghệ của dự án, không được chia những công việc của dự án thành các gói thầu quá nhỏ, làm mất sự thống nhất, đồng bộ về kỹ thuật và công nghệ;
+ Đảm bảo tiến độ thực hiện dự án;
+ Đảm bảo quy mô hợp lý (phù hợp với điều kiện của dự án, năng lực của nhà thầu hiện tại và phù hợp với sự phát triển của thị trường trong nước...);
Việc chia dự án thành các gói thầu trái với quy định để thực hiện chỉ định thầu hoặc tạo cơ hội cho số ít nhà thầu tham gia là không phù hợp với quy định của pháp luật về đấu thầu].
b) Giá gói thầu;
c) Nguồn vốn;
d) Hình thức và phương thức lựa chọn nhà thầu;
đ) Thời gian bắt đầu tổ chức lựa chọn nhà thầu;
e) Loại hợp đồng;
g) Thời gian thực hiện hợp đồng.
V. Phần công việc chưa đủ điều kiện lập kế hoạch lựa chọn nhà thầu (nếu có)
Bảng số 4
STT | Nội dung | Giá trị |
1 |
|
|
2 |
|
|
... |
|
|
Tổng giá trị các phần công việc [kết chuyển sang Bảng số 5] |
|
VI. Tổng giá trị các phần công việc
Bảng số 5
STT | Nội dung | Giá trị |
1 | Tổng giá trị phần công việc đã thực hiện |
|
2 | Tổng giá trị phần công việc không áp dụng được một trong các hình thức lựa chọn nhà thầu |
|
3 | Tổng giá trị phần công việc thuộc kế hoạch lựa chọn nhà thầu |
|
4 | Tổng giá trị phần công việc chưa đủ điều kiện lập kế hoạch lựa chọn nhà thầu (nếu có) |
|
Tổng giá trị các phần công việc |
| |
Tổng mức đầu tư của dự án | [ghi tổng mức đầu tư của dự án] |
VII. Kiến nghị
Trên cơ sở những nội dung phân tích nêu trên, [ghi tên chủ đầu tư] đề nghị___[ghi tên người có thẩm quyền] xem xét, phê duyệt kế hoạch lựa chọn nhà thầu dự án:___[ghi tên dự án].
Kính trình [ghi tên người có thẩm quyền] xem xét, quyết định./.
| ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦA CHỦ ĐẦU TƯ [ghi tên, chức danh, ký tên và đóng dấu] |
PHỤ LỤC TỜ TRÌNH
(Kèm theo Tờ trình số___ ngày__tháng__năm__)
BẢNG TÀI LIỆU KÈM THEO VĂN BẢN TRÌNH DUYỆT
STT | Nội dung | Ghi chú |
1 | Quyết định số__của__về việc phê duyệt dự án__ | Bản chụp |
2 | Quyết định số__của__về việc phê duyệt dự toán___ | Bản chụp |
| Các văn bản phê duyệt tại Bảng số 1 | Bản chụp |
… |
|
|
n |
|
|
- Hộ kinh doanh có quyền tự do kinh doanh trong những ngành, nghề mà luật không cấm;
- Các ngành, nghề cấm đầu tư kinh doanh quy định tại Điều 6 Luật Đầu tư;
- Đối với ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện, hộ kinh doanh chỉ được kinh doanh khi có đủ điều kiện theo quy định. Danh mục ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện quy định tại Phụ lục 4 ban hành kèm theo Luật Đầu tư.
[2] Đại diện hộ kinh doanh ký trực tiếp vào phần này.
[3] Ghi tổng giá trị phần vốn góp của từng cá nhân.
[4] Loại tài sản góp vốn bao gồm:
- Đồng Việt Nam
- Ngoại tệ tự do chuyển đổi
- Vàng
- Giá trị quyền sử dụng đất, giá trị quyền sở hữu trí tuệ, công nghệ, bí quyết kỹ thuật
- Tài sản khác
[5] Đại diện hộ kinh doanh ký trực tiếp vào phần này.
- Trường hợp hộ kinh doanh thông báo thay đổi nội dung đăng ký hộ kinh doanh theo quy định tại Khoản 1 Điều 75 Nghị định số 78/2015/NĐ-CP thì ghi tên Phòng Tài chính - Kế hoạch nơi hộ kinh doanh đã đăng ký.
- Trường hợp hộ kinh doanh thông báo thay đổi nội dung đăng ký hộ kinh doanh theo quy định tại Khoản 2 Điều 75 Nghị định số 78/2015/NĐ-CP thì ghi tên Phòng Tài chính - Kế hoạch nơi hộ kinh doanh dự định đặt địa chỉ mới.
[7] Đại diện hộ kinh doanh ký trực tiếp vào phần này.
[8] Đại diện hộ kinh doanh ký trực tiếp vào phần này.
[9] Đại diện hộ kinh doanh ký trực tiếp vào phần này.
[10] Đại diện hộ kinh doanh ký trực tiếp vào phần này.
- 1Quyết định 2422/QĐ-UBND năm 2013 bãi bỏ văn bản do Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương ban hành thuộc lĩnh vực Kế hoạch và Đầu tư
- 2Quyết định 239/QĐ-UBND-HC năm 2016 công bố thủ tục hành chính về lĩnh vực kế hoạch và đầu tư thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Kế hoạch và Đầu tư, Uỷ ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp
- 3Quyết định 1517/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính lĩnh vực kế hoạch và đầu tư do thành phố Hải Phòng ban hành
- 4Quyết định 2140/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính lĩnh vực đầu tư được chuẩn hoá thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Ninh Thuận
- 5Quyết định 588/QĐ-UBND năm 2017 công bố mới, sửa đổi, bổ sung và bãi bỏ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Ban Quản lý Khu kinh tế Trà Vinh
- 1Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 2Nghị định 48/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 3Thông tư 05/2014/TT-BTP hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục hành chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành
- 4Quyết định 2422/QĐ-UBND năm 2013 bãi bỏ văn bản do Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương ban hành thuộc lĩnh vực Kế hoạch và Đầu tư
- 5Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 6Quyết định 1811/QĐ-BKHĐT năm 2015 công bố danh mục và nội dung thủ tục hành chính được chuẩn hóa thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Kế hoạch và Đầu tư
- 7Quyết định 239/QĐ-UBND-HC năm 2016 công bố thủ tục hành chính về lĩnh vực kế hoạch và đầu tư thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Kế hoạch và Đầu tư, Uỷ ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp
- 8Quyết định 1517/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính lĩnh vực kế hoạch và đầu tư do thành phố Hải Phòng ban hành
- 9Quyết định 2140/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính lĩnh vực đầu tư được chuẩn hoá thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Ninh Thuận
- 10Quyết định 588/QĐ-UBND năm 2017 công bố mới, sửa đổi, bổ sung và bãi bỏ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Ban Quản lý Khu kinh tế Trà Vinh
Quyết định 2681/QĐ-UBND năm 2016 công bố mới thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện liên quan đến ngành lĩnh vực kế hoạch và Đầu tư do tỉnh Vĩnh Phúc ban hành
- Số hiệu: 2681/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 17/08/2016
- Nơi ban hành: Tỉnh Vĩnh Phúc
- Người ký: Nguyễn Văn Trì
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 17/08/2016
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực