- 1Nghị định 136/2007/NĐ-CP Về xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam
- 2Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 3Quyết định 76/2010/QĐ-TTg về tổ chức, quản lý hội nghị, hội thảo quốc tế tại Việt Nam do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 4Nghị định 65/2012/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 136/2007/NĐ-CP về xuất, nhập cảnh của công dân Việt Nam
- 5Nghị định 48/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 6Quyết định 03/2014/QĐ-UBND về Quy chế quản lý đoàn đi nước ngoài, đoàn nước ngoài đến làm việc trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long
- 7Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam 2014
- 8Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 9Nghị định 92/2017/NĐ-CP về sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 10Thông tư 02/2017/TT-VPCP hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính do Văn phòng Chính phủ ban hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2671/QĐ-UBND | Vĩnh Long, ngày 11 tháng 12 năm 2018 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA VĂN PHÒNG UBND TỈNH VĨNH LONG
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương, ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Nhập cảnh, Xuất cảnh, Quá cảnh, Cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam năm 2014;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP, ngày 08/06/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 48/2013/NĐ-CP, ngày 14/5/2013 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 92/2017/NĐ-CP, ngày 07/8/2017 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP, ngày 31/10/2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 76/2010/QĐ-TTg ngày 30/11/2010 của Thủ tướng Chính phủ về việc tổ chức, quản lý hội nghị, hội thảo quốc tế tại Việt Nam;
Căn cứ Nghị định số 136/2007/NĐ-CP ngày 17/8/2007 của Chính phủ về xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam;
Căn cứ Nghị định số 65/2012/NĐ-CP ngày 06/9/2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 136/2007/NĐ-CP ngày 17/8/2007 của Chính phủ quy định về xuất nhập cảnh của công dân Việt Nam;
Căn cứ Quyết định số 03/2014/QĐ-UBND ngày 25/01/2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long Ban hành Quy chế quản lý đoàn đi nước ngoài, đoàn nước ngoài đến làm việc trên địa bàn tỉnh;
Xét đề nghị của Chánh Văn phòng UBND tỉnh tại Tờ trình số 922/TTr-UBND/TTr-VPUBND, ngày 06/12/2018,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này 03 (Ba) thủ tục hành chính mới ban hành trong lĩnh vực Lãnh sự thuộc thẩm quyền giải quyết của Văn phòng UBND tỉnh Vĩnh Long.
(có phụ lục chi tiết kèm theo)
Điều 2. Giao Chánh Văn phòng UBND tỉnh:
- Niêm yết, công khai đầy đủ danh mục và nội dung các thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết tại trụ sở, cổng thông tin điện tử của đơn vị.
- Căn cứ cách thức thực hiện của từng thủ tục hành chính được công bố tại Quyết định này bổ sung vào Danh mục thủ tục hành chính thực hiện tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả qua dịch vụ bưu chính; Danh mục thủ tục hành chính không thực hiện tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả qua dịch vụ bưu chính đã được Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh công bố.
- Tổ chức thực hiện đúng nội dung các thủ tục hành chính được công bố kèm theo Quyết định này.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký./.
| KT. CHỦ TỊCH |
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC LÃNH SỰ THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA VĂN PHÒNG UBND TỈNH VĨNH LONG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2671/QĐ-UBND, ngày 11/12/2018 của Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long)
PHẦN I
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
1. Danh mục thủ tục hành chính mới ban hành thuộc thẩm quyền giải quyết của Văn phòng UBND tỉnh Vĩnh Long.
STT | Tên thủ tục hành chính |
LĨNH VỰC LÃNH SỰ | |
1 | Đề nghị cho phép tổ chức hội nghị, hội thảo quốc tế |
2 | Giải quyết thủ tục cho cán bộ, công chức, viên chức đi nước ngoài |
3 | Xin phép tiếp khách nước ngoài |
PHẦN II
NỘI DUNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA VĂN PHÒNG UBND TỈNH VĨNH LONG
LĨNH VỰC LÃNH SỰ
1. Đề nghị cho phép tổ chức hội nghị, hội thảo quốc tế
- Trình tự thực hiện:
Bước 1: Cơ quan, đơn vị chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
Bước 2: Nộp hồ sơ tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Văn phòng UBND tỉnh (số 88 Hoàng Thái Hiếu, phường 1, thành phố Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh Long) hoặc qua đường bưu điện.
Bước 3: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả kiểm tra tính pháp lý và nội dung của hồ sơ.
. Trường hợp hồ sơ đầy đủ, chính xác theo quy định, công chức vào sổ công văn đến và in Phiếu tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả (theo mẫu số 01 ban hành kèm theo Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày 23/11/2018) giao cho người nộp hoặc gửi theo địa chỉ người nộp qua đường bưu điện.
. Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, chưa chính xác công chức hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ theo quy định và nêu lý do tại Phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ (theo mẫu số 02 ban hành kèm theo Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày 23/11/2018) giao cho người nộp hoặc gửi theo địa chỉ người nộp qua đường bưu điện để bổ sung, hoàn thiện hồ sơ (đảm bảo tổ chức, cá nhân chỉ phải bổ sung hồ sơ một lần).
Bước 4: Chuyển Phòng Ngoại vụ tham mưu Lãnh đạo Văn phòng UBND tỉnh trình UBND tỉnh xem xét, quyết định.
Bước 5: Nhận kết quả trực tiếp tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả theo Phiếu tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả. Trường hợp người đi nhận kết quả không phải người có tên trong Phiếu tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả thì cần xuất trình Giấy chứng minh nhân dân hoặc Giấy giới thiệu của cơ quan để kiểm tra.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Buổi sáng từ 7 giờ đến 11 giờ, buổi chiều từ 13 giờ đến 17 giờ từ thứ Hai đến thứ Sáu hàng tuần (trừ các ngày nghỉ lễ và Tết theo quy định).
- Cách thức thực hiện: Nộp trực tiếp hoặc qua bưu điện.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
* Đối với các cơ quan, tổ chức Việt Nam chủ trì hội nghị, hội thảo quốc tế trên địa bàn tỉnh, hồ sơ gồm:
Tờ trình về việc tổ chức hội nghị, hội thảo quốc tế (kèm theo đề án hoặc kế hoạch tổ chức). Thời hạn trình ít nhất là 20 ngày trước ngày dự kiến tổ chức. Đề án hoặc kế hoạch tổ chức cần nêu rõ:
. Lý do, danh nghĩa tổ chức, mục đích của hội nghị, hội thảo;
.Thời gian và địa điểm tổ chức hội nghị, hội thảo; địa điểm tham quan, khảo sát (nếu có);
. Hình thức và công nghệ tổ chức (trong trường hợp hội nghị, hội thảo trực tuyến);
. Nội dung, chương trình làm việc và các hoạt động bên lề hội nghị, hội thảo;
. Thành phần tham gia tổ chức: cơ quan phía Việt Nam, cơ quan phía nước ngoài, cơ quan tài trợ (nếu có);
. Thành phần tham dự: số lượng và cơ cấu thành phần đại biểu, bao gồm cả đại biểu Việt Nam và đại biểu có quốc tịch nước ngoài;
. Nguồn kinh phí;
. Ý kiến của các cơ quan, địa phương liên quan (nếu có).
* Đối với cơ quan, tổ chức nước ngoài khi tổ chức hội nghị, hội thảo quốc tế trên địa bàn tỉnh, hồ sơ gồm:
Văn bản trình của cơ quan, đơn vị chủ trì tổ chức hội nghị, hội thảo quốc tế trên địa bàn tỉnh (kèm theo kế hoạch tổ chức). Thời hạn trình ít nhất là 20 ngày trước ngày dự kiến tổ chức. Kế hoạch tổ chức cần nêu rõ:
. Lý do, danh nghĩa tổ chức, mục đích của hội nghị, hội thảo;
. Thời gian và địa điểm tổ chức hội nghị, hội thảo; địa điểm tham quan, khảo sát (nếu có);
. Hình thức và công nghệ tổ chức (trong trường hợp hội nghị, hội thảo trực tuyến);
. Nội dung, chương trình làm việc và các hoạt động bên lề hội nghị, hội thảo;
. Thành phần tham gia tổ chức: cơ quan phía nước ngoài, cơ quan phía Việt Nam, cơ quan tài trợ (nếu có);
. Thành phần tham dự: số lượng và cơ cấu thành phần đại biểu, bao gồm cả đại biểu có quốc tịch nước ngoài và đại biểu Việt Nam.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
- Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.
Trường hợp cần lấy ý kiến xác minh của cơ quan chức năng đối với việc tổ chức hội nghị, hội thảo thì không quá 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức
- Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính:
Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Chủ tịch UBND tỉnh.
Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Phòng Ngoại vụ - Văn phòng UBND tỉnh.
Cơ quan phối hợp thực hiện: Công an tỉnh Vĩnh Long.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Văn bản chấp thuận.
- Lệ phí: Không.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
Quyết định số 76/2010/QĐ-TTg ngày 30 tháng 11 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ về việc tổ chức, quản lý hội nghị, hội thảo quốc tế tại Việt Nam.
Quyết định số 03/2014/QĐ-UBND ngày 25 tháng 01 năm 2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long Ban hành Quy chế quản lý đoàn đi nước ngoài, đoàn nước ngoài đến làm việc trên địa bàn tỉnh.
2. Giải quyết thủ tục cho cán bộ, công chức, viên chức đi nước ngoài
- Trình tự thực hiện:
Bước 1: Cơ quan, đơn vị chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
Bước 2: Nộp hồ sơ tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Văn phòng UBND tỉnh (số 88 Hoàng Thái Hiếu, phường 1, thành phố Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh Long) hoặc qua đường bưu điện.
Bước 3: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả kiểm tra tính pháp lý và nội dung của hồ sơ.
. Trường hợp hồ sơ đầy đủ, chính xác theo quy định, công chức vào sổ công văn đến và in Phiếu tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả (theo mẫu số 01 ban hành kèm theo Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày 23/11/2018) giao cho người nộp hoặc gửi theo địa chỉ người nộp qua đường bưu điện.
. Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, chưa chính xác công chức hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ theo quy định và nêu lý do tại Phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ (theo mẫu số 02 ban hành kèm theo Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày 23/11/2018) giao cho người nộp hoặc gửi theo địa chỉ người nộp qua đường bưu điện để bổ sung, hoàn thiện hồ sơ (đảm bảo tổ chức, cá nhân chỉ phải bổ sung hồ sơ một lần).
Bước 4: Chuyển Phòng Ngoại vụ tham mưu Lãnh đạo Văn phòng UBND tỉnh trình UBND tỉnh xem xét, quyết định.
Bước 5: Nhận kết quả trực tiếp tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả theo Phiếu tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả. Trường hợp người đi nhận kết quả không phải người có tên trong Phiếu tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả thì cần xuất trình Giấy chứng minh nhân dân hoặc giấy giới thiệu của cơ quan để kiểm tra.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Buổi sáng từ 7 giờ đến 11 giờ, buổi chiều từ 13 giờ đến 17 giờ từ thứ Hai đến thứ Sáu hàng tuần (trừ các ngày nghỉ lễ và Tết theo quy định).
- Cách thức thực hiện: Nộp trực tiếp tại cơ quan nhà nước hoặc qua bưu điện.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ bao gồm:
1. Đoàn đi nước ngoài về việc công (làm việc, học tập), hồ sơ gồm:
a) Văn bản đề nghị cử hoặc cho phép cán bộ, công chức, viên chức đi nước ngoài của cơ quan chủ quản, nội dung văn bản nêu rõ:
Họ tên, chức danh, cơ quan công tác của người được cử đi nước ngoài; trường hợp là công chức, viên chức thì ghi rõ loại, mã số, ngạch, bậc của công chức, viên chức đó; trường hợp là sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp thì ghi rõ chức vụ, cấp hàm.
Mục đích chuyến đi
Chương trình làm việc ở nước ngoài (nếu có).
Nước đến và thời gian lưu trú ở nước ngoài.
Kinh phí cho chuyến đi: nêu rõ kinh phí từ nguồn nào; trường hợp sử dụng ngân sách nhà nước phải có ý kiến bằng văn bản của Sở Tài chính (trừ kinh phí tự chủ tài chính); trường hợp do tổ chức, cá nhân trong nước hoặc nước ngoài đài thọ thì phải có văn bản chứng minh đính kèm.
b) Văn bản chấp thuận của cấp có thẩm quyền, cụ thể như sau:
- Văn bản của Ban Bí thư Trung ương Đảng hoặc Thủ tướng Chính phủ đối với cán bộ, công chức, viên chức thuộc diện Trung ương quản lý theo phân cấp của Đảng và Nhà nước.
- Văn bản của Thường trực Tỉnh ủy (thông qua Ban tổ chức Tỉnh ủy thẩm định) đối với cán bộ, công chức, viên chức thuộc diện Ban Thường vụ Tỉnh ủy quản lý.
- Đối với lực lượng vũ trang thực hiện theo quy định riêng của Bộ Quốc phòng và Bộ Công an.
Trường hợp cán bộ, công chức, viên chức đồng thời được giao đảm nhiệm nhiều chức vụ thuộc thẩm quyền quản lý của các cấp khác nhau thì trình cho cấp cao nhất xem xét, quyết định.
c) Ý kiến thống nhất bằng văn bản của Sở Nội vụ trong trường hợp cán bộ, công chức, viên chức được cử đi bồi dưỡng, học tập ở nước ngoài thời gian trên 03 tháng (trừ cán bộ, công chức, viên chức thuộc diện Tỉnh ủy quản lý).
d) Thơ mời, chương trình, kế hoạch làm việc hoặc các văn bản khác có liên quan đến mục đích xuất cảnh (nếu thơ mời hoặc các văn bản khác được viết bằng ngôn ngữ nước ngoài thì phải kèm theo bản dịch tiếng Việt).
2. Đoàn đi nước ngoài về việc riêng (khám bệnh, tham quan, du lịch, thăm thân nhân...), hồ sơ gồm:
a) Văn bản đề nghị cho phép cán bộ, công chức, viên chức đi nước ngoài về việc riêng của cơ quan chủ quản, nội dung văn bản nêu rõ:
Họ tên, chức danh, cơ quan công tác của người đi nước ngoài
Mục đích chuyến đi
Nước đến và thời gian lưu trú ở nước ngoài.
Kinh phí cho chuyến đi
b) Đơn đề nghị nghỉ phép đi nước ngoài của cán bộ, công chức, viên chức (có xác nhận của cơ quan trực tiếp quản lý).
c) Các văn bản có liên quan đến việc xin đi nước ngoài (nếu có)
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
- Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.
Trường hợp cần lấy ý kiến xác minh của cơ quan chức năng đối với việc đi nước ngoài của cán bộ, công chức, viên chức thì không quá 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cán bộ, công chức, viên chức.
- Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính:
Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Chủ tịch UBND tỉnh.
Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Phòng Ngoại vụ - Văn phòng UBND tỉnh.
Cơ quan phối hợp thực hiện (nếu có): theo Điểm b, c Khoản 1 nêu tại Thành phần hồ sơ của thủ tục này.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định hành chính
- Phí, lệ phí: Không.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
Nghị định số 136/2007/NĐ-CP ngày 17/8/2007 của Chính phủ về xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam.
Nghị định số 65/2012/NĐ-CP ngày 06/9/2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 136/2007/NĐ-CP ngày 17/8/2007 của Chính phủ quy định về xuất nhập cảnh của công dân Việt Nam.
Quyết định số 03/2014/QĐ-UBND ngày 25/01/2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long Ban hành Quy chế quản lý đoàn đi nước ngoài, đoàn nước ngoài đến làm việc trên địa bàn tỉnh.
3. Xin phép tiếp khách nước ngoài
- Trình tự thực hiện:
Bước 1: Cơ quan, đơn vị chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
Bước 2: Nộp hồ sơ tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Văn phòng UBND tỉnh (số 88 Hoàng Thái Hiếu, phường 1, thành phố Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh Long) hoặc qua đường bưu điện.
Bước 3: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả kiểm tra tính pháp lý và nội dung của hồ sơ.
. Trường hợp hồ sơ đầy đủ, chính xác theo quy định, công chức vào sổ công văn đến và in Phiếu tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả (theo mẫu số 01 ban hành kèm theo Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày 23/11/2018) giao cho người nộp hoặc gửi theo địa chỉ người nộp qua đường bưu điện.
. Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, chưa chính xác công chức hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ theo quy định và nêu lý do tại Phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ (theo mẫu số 02 ban hành kèm theo Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày 23/11/2018) giao cho người nộp hoặc gửi theo địa chỉ người nộp qua đường bưu điện để bổ sung, hoàn thiện hồ sơ (đảm bảo tổ chức, cá nhân chỉ phải bổ sung hồ sơ một lần).
Bước 4: Chuyển Phòng Ngoại vụ tham mưu Lãnh đạo Văn phòng UBND tỉnh trình UBND tỉnh xem xét, quyết định.
Bước 5: Nhận kết quả trực tiếp tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả theo Phiếu tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả. Trường hợp người đi nhận kết quả không phải người có tên trong Phiếu tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả thì cần xuất trình Giấy chứng minh nhân dân hoặc giấy giới thiệu của cơ quan để kiểm tra.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Buổi sáng từ 7 giờ đến 11 giờ, buổi chiều từ 13 giờ đến 17 giờ từ thứ Hai đến thứ Sáu hàng tuần (trừ các ngày nghỉ lễ và Tết theo quy định).
- Cách thức thực hiện: Nộp trực tiếp hoặc qua bưu điện.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Văn bản đề nghị của cơ quan, đơn vị chủ trì tổ chức đón tiếp các đoàn nước ngoài đến làm việc tại tỉnh, nội dung văn bản nêu rõ:
Mục đích làm việc: trình bày nội dung làm việc cụ thể, kèm chương trình, kế hoạch làm việc (nếu chương trình, kế hoạch được viết bằng ngôn ngữ nước ngoài thì phải kèm theo bản dịch tiếng Việt).
Thành phần làm việc: các cơ quan, đơn vị tham gia tiếp và làm việc với đoàn; tên đoàn vào (kèm danh sách cụ thể ghi rõ họ tên, tuổi, chức vụ, giới tính, quốc tịch, số hộ chiếu, visa của từng thành viên trong đoàn).
Thời gian làm việc (gồm ngày đến, ngày đi)
- Địa điểm làm việc và nơi tạm trú của đoàn trong thời gian làm việc ở tỉnh.
- Văn bản đề nghị làm việc của đối tác.
- Văn bản chấp thuận của cơ quan chức năng có liên quan đối với các đoàn vào theo quy định hiện hành của Nhà nước:
Đoàn thuộc các tổ chức phi chính phủ nước ngoài đến hoạt động hỗ trợ phát triển, viện trợ nhân đạo, không vì mục đích lợi nhuận hoặc các mục đích khác tại tỉnh: thực hiện theo Thông tư số 05/2012/TT-BNG, ngày 12/11/2012 của Bộ Ngoại giao hướng dẫn thi hành Nghị định số 12/2012/NĐ-CP, ngày 01/3/2012 của Chính phủ về đăng ký và quản lý hoạt động của các tổ chức phi chính phủ nước ngoài tại Việt Nam và Thông tư số 07/2010/TT-BKH, ngày 30/3/2012 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn thi hành Nghị định số 93/2009/NĐ-CP, ngày 22/10/2009 của Chính phủ về Ban hành Quy chế quản lý và sử dụng viện trợ phi chính phủ nước ngoài.
Các đoàn phóng viên, báo chí nước ngoài vào hoạt động thông tin, báo chí tại tỉnh: thực hiện theo Nghị định số 88/2012/NĐ-CP, ngày 23/10/2012 của Chính phủ quy định về hoạt động thông tin, báo chí của báo chí nước ngoài, cơ quan đại diên nước ngoài, tổ chức nước ngoài tại Việt Nam.
Các đoàn nước ngoài vào tỉnh để tổ chức hội nghị, hội thảo quốc tế: thực hiện theo Quyết định số 76/2010/QĐ-TTg, ngày 30/11/2010 của Thủ tướng Chính phủ về việc tổ chức, quản lý hội nghị, hội thảo quốc tế tại Việt Nam.
Các đoàn nước ngoài vào tỉnh để ký kết, thực hiện thỏa thuận quốc tế: thực hiện theo Pháp lệnh số 33/2007/PL-UBTVQH 11, ngày 20/4/2007 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội khóa 11 về ký kết và thực hiện thỏa thuận quốc tế.
Các đoàn nước ngoài đến nghiên cứu, trao đổi học tập kinh nghiệm về công tác quản lý, chuyên môn thuộc các lĩnh vực do các Bộ, ngành Trung ương giới thiệu (kèm văn bản giới thiệu hoặc đề nghị).
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
- Thời hạn giải quyết:
05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.
Trường hợp cần lấy ý kiến xác minh của cơ quan chức năng đối với đoàn nước ngoài vào tỉnh thì không quá 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức
- Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính:
Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Chủ tịch UBND tỉnh.
Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Phòng Ngoại vụ - Văn phòng UBND tỉnh.
Cơ quan phối hợp thực hiện: Công an tỉnh Vĩnh Long.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Văn bản chấp thuận.
- Lệ phí: Không.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
Luật Nhập cảnh, Xuất cảnh, Quá cảnh, Cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam năm 2014 (Luật số 47/2014/QH13).
Quyết định số 03/2014/QĐ-UBND ngày 25/01/2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long Ban hành Quy chế quản lý đoàn đi nước ngoài, đoàn nước ngoài đến làm việc trên địa bàn tỉnh.
- 1Quyết định 474/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương
- 2Quyết định 2284/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh Nam Định
- 3Quyết định 57/QĐ-UBND năm 2022 công bố Danh mục thủ tục hành chính bị bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Bình
- 1Nghị định 136/2007/NĐ-CP Về xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam
- 2Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 3Quyết định 76/2010/QĐ-TTg về tổ chức, quản lý hội nghị, hội thảo quốc tế tại Việt Nam do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 4Nghị định 65/2012/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 136/2007/NĐ-CP về xuất, nhập cảnh của công dân Việt Nam
- 5Nghị định 48/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 6Quyết định 03/2014/QĐ-UBND về Quy chế quản lý đoàn đi nước ngoài, đoàn nước ngoài đến làm việc trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long
- 7Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam 2014
- 8Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 9Quyết định 474/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương
- 10Nghị định 92/2017/NĐ-CP về sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 11Thông tư 02/2017/TT-VPCP hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 12Quyết định 2284/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh Nam Định
- 13Quyết định 57/QĐ-UBND năm 2022 công bố Danh mục thủ tục hành chính bị bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Bình
Quyết định 2671/QĐ-UBND năm 2018 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long
- Số hiệu: 2671/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 11/12/2018
- Nơi ban hành: Tỉnh Vĩnh Long
- Người ký: Lê Quang Trung
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 11/12/2018
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực