- 1Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 2Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 3Nghị định 48/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 4Thông tư 05/2014/TT-BTP hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục hành chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2671/QĐ-UBND | Long An, ngày 27 tháng 07 năm 2015 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BỊ BÃI BỎ, THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ CÔNG THƯƠNG TỈNH LONG AN
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LONG AN
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 05/2014/TT-BTP ngày 07/02/2014 của Bộ Tư pháp hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục hành chính và các báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Công Thương tại Tờ trình số 1308/TTr-SCT ngày 15/7/2015 và ý kiến của Sở Tư pháp tại Công văn số 687/STP-KSTTHC ngày 03/6/2015,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo quyết định này 01 thủ tục hành chính bị bãi bỏ, 04 thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công Thương tỉnh Long An (kèm theo 32 trang phụ lục).
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Công Thương, Giám đốc Sở Tư pháp, Thủ trưởng các đơn vị và các tổ chức, cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.
Nơi nhận: | CHỦ TỊCH |
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ CÔNG THƯƠNG LONG AN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2671/QĐ-UBND ngày 27/7/2015 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Long An)
Phần I
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
1. Danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công Thương tỉnh Long An
TT | Số hồ sơ TTHC | Tên thủ tục hành chính | Tên VBQPPL quy định nội |
III. LĨNH VỰC CÔNG NGHIỆP TIÊU DÙNG | |||
4 | 258743 | Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện đầu tư trồng cây thuốc lá. | - Thông tư số 196/2014/TT-BTC ngày 18/12/2014 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định điều kiện hoạt động, lệ phí cấp Giấy phép sản xuất rượu, thuốc lá. |
5 | 258769 | Cấp sửa đổi, bổ sung Giấy chứng nhận đủ điều kiện đầu tư trồng cây thuốc lá. | |
6 | 258774 | Cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện đầu tư trồng cây thuốc lá. | |
IV. LĨNH VỰC HÓA CHẤT | |||
8 | 255296 | Cấp Giấy xác nhận Biện pháp phòng ngừa, ứng phó sự cố hóa chất. | - Thông tư số 06/2015/TT-BCT ngày 23/4/2015 của Bộ Công Thương sửa đổi, bổ sung một số Thông tư của Bộ Công Thương về thủ tục hành chính trong lĩnh vực hóa chất, điện lực và hoạt động mua bán hàng hóa qua sở giao dịch hàng hóa. |
2. Danh mục thủ tục hành chính bị bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công Thương tỉnh Long An
TT | Số hồ sơ TTHC | Tên thủ tục hành chính | Tên VBQPPL quy định việc bãi bỏ, hủy bỏ thủ tục hành chính |
V. Lĩnh vực Điện | |||
9 | 258839 | Thủ tục cấp thẻ kiểm tra viên điện lực khi thẻ hết hạn sử dụng | Thông tư số 06/2015/TT-BCT, ngày 23 tháng 4 năm 2015 của Bộ Công Thương ban hành Thông tư sửa đổi, bổ sung một số thông tư của Bộ Công Thương về thủ tục hành chính trong lĩnh vực hóa chất, điện lực và hoạt động mua bán hàng hóa qua sở giao dịch hàng hóa. |
Phần II
NỘI DUNG CỤ THỂ TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
III. LĨNH VỰC CÔNG NGHIỆP TIÊU DÙNG
1. Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện đầu tư trồng cây thuốc lá
- Trình tự thực hiện:
Bước 1: Tiếp nhận hồ sơ:
* Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Công Thương Long An, địa chỉ số 112, đường Cách mạng tháng Tám, Phường 1 thành phố Tân An, tỉnh Long An.
* Công chức tiếp nhận kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ:
- Trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp:
+ Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ theo quy định thì ghi biên nhận hồ sơ, hẹn ngày trả kết quả; chuyển hồ sơ đến bộ phận chuyên môn xử lý.
+ Nếu hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ thì trả lại hồ sơ và hướng dẫn cho tổ chức cá nhân hoàn chỉnh hồ sơ theo yêu cầu.
- Trường hợp nộp hồ sơ qua đường bưu điện:
+ Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ theo quy định thì ghi biên nhận có hẹn ngày trả kết quả và gửi cho tổ chức, cá nhân qua đường bưu điện.
+ Nếu hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ theo quy định, trong thời hạn 05 (năm) ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, Sở Công Thương có văn bản yêu cầu tổ chức cá nhân bổ sung hồ sơ. Sở Công Thương sẽ trả lại hồ sơ nếu tổ chức, cá nhân không bổ sung hồ sơ theo thời gian quy định.
Bước 2: Xử lý hồ sơ:
Bộ phận chuyên môn thẩm định hồ sơ:
- Trường hợp hồ sơ đáp ứng các điều kiện theo quy định, Sở Công Thương xem xét và cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện đầu tư trồng cây thuốc lá.
- Trường hợp hồ sơ chưa (hoặc) không đáp ứng điều kiện theo quy định, Sở Công Thương sẽ có văn bản trả lời từ chối cấp Giấy chứng nhận và nêu rõ lý do.
Bước 3: Trả kết quả;
- Người đại diện của tổ chức, cá nhân đem biên nhận đến nhận Giấy chứng nhận đủ điều kiện đầu tư trồng cây thuốc lá tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Công Thương Long An.
- Thời gian tiếp nhận và trả kết quả: từ thứ Hai đến thứ Sáu hàng tuần (trừ ngày lễ).
+ Buổi sáng: từ 07 giờ đến 11 giờ 30 phút.
+ Buổi chiều: từ 13 giờ 30 phút đến 17 giờ.
- Cách thức thực hiện: Qua đường bưu điện hoặc trực tiếp tại cơ quan hành chính nhà nước.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ gồm:
- Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện đầu tư trồng cây thuốc lá.
- Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.
- Bảng kê diện tích, sơ đồ kho tàng, nhà xưởng, văn phòng làm việc và các khu phụ trợ khác.
Bảng kê trang thiết bị: Hệ thống thông gió, phương tiện, thiết bị phòng cháy, chữa cháy, ẩm kế, nhiệt kế, các phương tiện phòng, chống sâu, mối mọt; các giá hoặc bục, kệ đỡ kiện thuốc lá.
- Bản kê danh sách lao động, bản sao hợp đồng lao động, văn bằng chứng chỉ được đào tạo về kỹ thuật nông nghiệp từ trung cấp trở lên đối với cán bộ quản lý đầu tư, hỗ trợ kỹ thuật và thu mua nguyên liệu.
- Bản sao hợp đồng đầu tư trồng cây thuốc lá với người trồng cây thuốc lá và bản kê tổng hợp diện tích trồng, dự kiến sản lượng nguyên liệu lá thuốc lá.
Ghi chú: “Bản sao” quy định trong thủ tục này được thể hiện bằng một trong các hình thức phù hợp với từng cách thức sau đây:
- Bản sao có chứng thực (đối với trường hợp nộp hồ sơ qua đường bưu điện/công văn hành chính).
- Bản chụp kèm theo bản chính để đối chiếu (đối với trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp).
- Bản scan từ bản gốc (nếu thủ tục hành chính có áp dụng nộp hồ sơ qua mạng điện tử).
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
- Thòi hạn giải quyết: 10 (mười) ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Đối tượng thực hiện TTHC: Tổ chức, cá nhân.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Công Thương.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận đủ điều kiện đầu tư trồng cây thuốc lá.
- Lệ phí:
+ Phí thẩm định điều kiện hoạt động để cấp mới Giấy chứng nhân đủ điều kiện đầu tư trồng cây thuốc lá: 2.200.000 đồng/cơ sở/lần.
+ Lệ phí cấp mới Giấy chứng nhận đủ điều kiện đầu tư trồng cây thuốc lá: 400.000 đồng/giấy/lần.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
+ Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện đầu tư trồng cây thuốc lá (mẫu Phụ lục 1 đính kèm).
+ Bảng kê diện tích, sơ đồ kho tàng, nhà xưởng, văn phòng làm việc và các khu phụ trợ khác (mẫu Phụ lục 2 đính kèm).
- Bảng kê trang thiết bị: hệ thống thông gió, phương tiện, thiết bị phòng cháy, chữa cháy, ẩm kế, nhiệt kế, các phương tiện phòng chống sâu, mối mọt; các giá hoặc bục, kệ đỡ kiện nguyên liệu thuốc lá (mẫu Phụ lục 3 đính kèm).
+ Bảng kê danh sách lao động (mẫu Phụ lục 4 đính kèm).
+ Bảng kê tổng hợp diện tích trồng cây thuốc lá, dự kiến sản lượng nguyên liệu lá thuốc lá (mẫu Phụ lục 5 đính kèm).
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Điều kiện cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện đầu tư trồng cây thuốc lá:
+ Có đăng ký kinh doanh mặt hàng nguyên liệu thuốc lá.
+ Có quy mô đầu tư trồng cây thuốc lá tại địa phương ít nhất 100 ha mỗi năm.
+ Diện tích của cơ sở kinh doanh nguyên liệu bao gồm khu phân loại, đóng kiện và kho nguyên liệu phù hợp với quy mô kinh doanh.
+ Có kho nguyên liệu thuốc lá với tổng diện tích không dưới 500m2. Kho phải có hệ thống thông gió và các trang thiết bị phù hợp yêu cầu bảo quản nguyên liệu thuốc lá bao gồm: Các nhiệt kế, ẩm kế kiểm tra nhiệt độ và độ ẩm tương đối của không khí trong kho; các phương tiện phòng, chống sâu, mối, mọt; phải có đủ các giá hoặc bục, kệ đỡ kiện nguyên liệu thuốc lá được sắp xếp cách mặt nền tối thiểu 20cm và cách tường, cột tối thiểu 50cm.
+ Người lao động có nghiệp vụ, chuyên môn, kinh nghiệm nghề nghiệp để quản lý đầu tư, hỗ trợ kỹ thuật và thu mua nguyên liệu, trình độ phải được đào tạo về kỹ thuật nông nghiệp từ trung cấp trở lên. Đảm bảo 01 (một) cán bộ kỹ thuật quản lý tối đa 50 ha ruộng trồng cây thuốc lá.
+ Phải có hợp đồng đầu tư trồng cây thuốc lá với người trồng cây thuốc lá phù hợp với quy mô kinh doanh.
+ Phải có đầy đủ các phương tiện, thiết bị phòng cháy, chữa cháy, bảo vệ môi trường theo quy định của pháp luật.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Luật Phòng, chống tác hại thuốc lá ngày 18/6/2012.
+ Nghị định số 67/2013/NĐ-CP ngày 27/6/2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Phòng, chống tác hại thuốc lá về kinh doanh thuốc lá.
+ Thông tư số 21/2013/TT-BCT ngày 25/9/2013 của Bộ Công Thưong quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 67/2013/NĐ-CP ngày 27/6/2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Phòng, chống tác hại thuốc lá về kinh doanh thuốc lá.
+ Thông tư số 196/2014/TT-BTC ngày 18/12/2014 của Bộ tài chính quy định mức thu, chế độ nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định điều kiện hoạt động, lệ phí cấp Giấy phép sản xuất rượu, thuốc lá.
_______________
Ghi chú: Phần in nghiêng là nội dung sửa đổi, bổ sung.
Phụ lục 1
(Ban hành kèm theo Thông tư số 21/2013/TT-BCT ngày 25/9/2013 của Bộ Công Thương)
TÊN DOANH NGHIỆP | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /.... | ..............., ngày .... tháng ... năm 20.... |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN ĐẦU TƯ TRỒNG CÂY THUỐC LÁ
Kính gửi: Sở Công Thương Long An
1. Tên doanh nghiệp:......................................................................................................
2. Địa chỉ trụ sở chính:....................................................................................................
Điện thoại:.............................................................. Fax:.................................................;
3. Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp) số .......... do .................................. cấp ngày .... tháng .... năm........
4. Đề nghị Sở Công Thương Long An xem xét cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện trồng cây thuốc lá, cụ thể như sau:
- Loại cây thuốc lá:.............................(1); Diện tích trồng cây thuốc lá .................... (ha)
- Địa điểm trồng cây thuốc lá:............................................................................................
- Hồ sơ liên quan đính kèm theo quy định gồm:................................................................
.......................(2) xin cam đoan thực hiện đúng các quy định tại Nghị định số 67/2013/NĐ-CP ngày 27 tháng 6 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Phòng, chống tác hại của thuốc lá về kinh doanh thuốc lá, Thông tư số 21/2013/TT-BCT ngày 25 tháng 9 năm 2013 của Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 67/2013/NĐ-CP ngày 27 tháng 6 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Phòng, chống tác hại của thuốc lá về kinh doanh thuốc lá và những quy định của pháp luật liên quan. Nếu sai................ (2) xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật./.
| Người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp |
Chú thích:
(1) Ghi cụ thể các loại cây thuốc lá (ví dụ: thuốc lá vàng sấy, thuốc lá Burley, thuốc lá Nâu...)
(2) Tên doanh nghiệp đề nghị cấp Giấy chứng nhận.
Phụ lục 2
(Ban hành kèm theo Thông tư số 21/2013/TT-BCT ngày 25/9/2013 của Bộ Công Thương)
TÊN DOANH NGHIỆP | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /.... | ..............., ngày .... tháng ... năm 20.... |
BẢNG KÊ
DIỆN TÍCH KHO, NHÀ XƯỞNG VÀ CÁC HẠNG MỤC KHÁC
Số TT | Hạng mục | Đơn vị | Diện tích | Số lượng | Ghi chú |
1 |
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
4 |
|
|
|
|
|
5 |
|
|
|
|
|
...... |
|
|
|
|
|
Tổng diện tích kho, nhà xưởng… |
|
|
|
| |
Tổng diện tích đất |
|
|
|
|
Doanh nghiệp xin cam đoan những kê khai trên đây là đúng, nếu sai doanh nghiệp hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật./.
Người lập biểu | Giám đốc |
Phụ lục 3
(Ban hành kèm theo Thông tư số 21/2013/TT-BCT ngày 25/9/2013 của Bộ Công Thương)
TÊN DOANH NGHIỆP | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /.... | ..............., ngày .... tháng ... năm 20.... |
BẢNG KÊ
PHƯƠNG TIỆN, TRANG THIẾT BỊ
Số TT | Tên phương tiện, trang thiết bị | Đơn vị | Số lượng | Ghi chú |
I. Thiết bị phòng cháy, chữa cháy | ||||
1 |
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
........ |
|
|
|
|
II. Ẩm kế, nhiệt kế | ||||
1 |
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
III. Giá, kệ đỡ kiện nguyên liệu thuốc lá | ||||
1 |
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
IV. Hệ thống thông gió | ||||
1 |
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
V. Phương tiện phòng chống sâu, mối mọt | ||||
1 |
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
VI. Phương tiện vận tải(1) | ||||
1 |
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
Doanh nghiệp xin cam đoan những kê khai trên đây là đúng, nếu sai doanh nghiệp hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật./.
Người lập biểu | Giám đốc |
Chú thích:
(1); Ghi rõ loại phương tiện và trọng tải của phương tiện.
Phụ lục 4
(Ban hành kèm theo Thông tư số 21/2013/TT-BCT ngày 25/9/2013 của Bộ Công Thương)
TÊN DOANH NGHIỆP | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /.... | ..............., ngày .... tháng ... năm 20.... |
BẢNG KÊ DANH SÁCH LAO ĐỘNG
Số TT | Họ và tên | Năm sinh | Trình độ | Chuyên ngành đào tạo (1) | Bộ phận làm việc | Số sổ BHXH | Ghi chú |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
|
4 |
|
|
|
|
|
|
|
5 |
|
|
|
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
|
|
|
Doanh nghiệp xin cam đoan những kê khai trên đây là đúng, nếu sai doanh nghiệp hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật./.
Người lập biểu | Giám đốc |
Chú thích:
(1): Trường hợp trình độ từ trung cấp trở lên thì ghi rõ chuyên ngành được đào tạo.
Phụ lục 5
(Ban hành kèm theo Thông tư số 21/2013/TT-BCT ngày 25/9/2013 của Bộ Công Thương)
TÊN DOANH NGHIỆP | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /.... | ..............., ngày .... tháng ... năm 20.... |
BẢNG KÊ
DỰ KIẾN DIỆN TÍCH, NĂNG SUẤT, SẢN LƯỢNG CỦA DOANH NGHIỆP ĐẦU TƯ
TRỒNG CÂY THUỐC LÁ
Số TT | Loại cây thuốc lá cây thuốc lá (1) | Địa điểm trồng | Diện tích (ha) | Năng suất (tấn/ha) | Sản lượng (tấn) |
1 | Thuốc lá vàng sấy |
|
|
|
|
2 | Thuốc lá Burley |
|
|
|
|
3 | Thuốc lá Nâu |
|
|
|
|
... | Thuốc lá.... |
|
|
|
|
Tổng cộng |
|
|
|
|
Doanh nghiệp xin cam đoan những kê khai trên đây là đúng, nếu sai doanh nghiệp hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật./.
Người lập biểu | Giám đốc |
Chú thích:
(1) Ghi rõ tên xã, huyện, tỉnh nơi dự kiến trồng cây thuốc lá.
2. Cấp sửa đổi, bổ sung Giấy chứng nhận đủ điều kiện đầu tư trồng cây thuốc lá
- Trình tự thực hiện
Bước 1: Tiếp nhận hồ sơ:
* Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Công Thương Long An, địa chỉ số 112, đường Cách mạng tháng Tám, Phường 1, thành phố Tân An, tỉnh Long An.
* Công chức tiếp nhận kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ:
- Trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp:
+ Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ theo quy định thì ghi biên nhận hồ sơ, hẹn ngày trả kết quả; chuyển hồ sơ đến bộ phận chuyên môn xử lý.
+ Nếu hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ thì trả lại hồ sơ và hướng dẫn cho tổ chức cá nhân hoàn chỉnh hồ sơ theo yêu cầu.
- Trường hợp nộp hồ sơ qua đường bưu điện:
+ Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ theo quy định thì ghi biên nhận có hẹn ngày trả kết quả và gửi cho tổ chức, cá nhân qua đương bưu điện.
+ Nếu hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ theo quy định, Sở Công Thương có văn bản yêu cầu tổ chức, cá nhân bổ sung hồ sơ. Sở Công Thương sẽ trả lại hồ sơ nếu, cá nhân không bổ sung hồ sơ theo thời gian quy định.
Bước 2: Xử lý hồ sơ:
Bộ phận chuyên môn thẩm định hồ sơ:
- Trường hợp hồ sơ đáp ứng các điều kiện theo quy định, Sở Công Thương xem xét và cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện đầu tư trồng cây thuốc lá.
- Trường hợp hồ sơ chưa (hoặc) không đáp ứng điều kiện theo quy định, Sở Công Thương sẽ có văn bản trả lời từ chối cấp Giấy chứng nhận và nêu rõ lý do.
Bước 3: Trả kết quả:
- Người đại diện của tổ chức, cá nhân đem biên nhận đến nhận Giấy chứng nhận đủ điều kiện trồng cây thuốc lá tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sơ Công Thương Long An.
- Thời gian tiếp nhận và trả kết quả: từ thứ Hai đến thứ Sáu hàng tuần (trừ ngày lễ).
+ Buổi sáng: từ 07 giờ đến 11 giờ 30 phút.
+ Buổi chiều: từ 13 giờ 30 phút đến 17 giờ
- Cách thức thực hiện: Qua đường bưu điện hoặc trực tiếp tại cơ quan hành chính nhà nước.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ bao gồm:
- Văn bản đề nghị sửa đổi, bổ sung.
- Bản sao Giấy chứng nhận đủ điều kiện đầu tư trồng cây thuốc lá đã được cấp.
- Các tài liệu chứng minh nhu cầu sửa đổi, bổ sung.
Ghi chú: “Bản sao” quy định trong thủ tục này được thể hiện bằng một trong các hình thức phù hợp với từng cách thức sau đây:
- Bản sao có chứng thực (đối với trường hợp nộp hồ sơ qua đường bưu điện/công văn hành chính).
- Bản chụp kèm theo bản chính để đối chiếu (đối với trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp).
- Bản scan từ bản gốc (nếu thủ tục hành chính có áp dụng nộp hồ sơ qua mạng điện tử).
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
- Thời hạn giải quyết: 15 (mười lăm) ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.
- Cơ quan thực hiện TTHC: Sở Công Thương.
- Kết quả của việc thực hiện TTHC: Giấy chứng nhận đủ điều kiện đầu tư trồng cây thuốc lá.
- Phí, lệ phí:
+ Phí thẩm định điều kiện hoạt động để cấp sửa đổi, bổ sung Giấy chứng nhận đủ điều kiện đầu tư trồng cây thuốc lá: 2.200.000 đồng/cơ sở/lần.
+ Lệ phí cấp sửa đổi, bổ sung Giấy chứng nhận đủ điều kiện đầu tư trồng cây thuốc lá: 400.000 đồng/giấy/lần.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Đơn đề nghị cấp sửa đổi, bổ sung Giấy chứng nhận đủ điều kiện đầu tư trồng cây thuốc lá (theo mẫu Phụ lục 26 đính kèm)
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Điều kiện cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện đầu tư trồng cây thuốc lá:
+ Có đăng ký kinh doanh mặt hàng nguyên liệu thuốc lá.
+ Có quy mô đầu tư trồng cây thuốc lá tại địa phương ít nhất 100 ha mỗi năm;
+ Diện tích của cơ sở kinh doanh nguyên liệu bao gồm khu phân loại, đóng kiện và kho nguyên liệu phù hợp với quy mô kinh doanh.
+ Có kho nguyên liệu thuốc lá với tổng diện tích không dưới 500m2. Kho phải có hệ thống thông gió và các trang thiết bị phù hợp yêu cầu bảo quản nguyên liệu thuốc lá bao gồm: các nhiệt kế, ẩm kế kiểm tra nhiệt độ và độ ẩm tương đối của không khí trong kho; các phương tiện phòng, chống sâu, mối, mọt; phải có đủ các giá hoặc bục, kệ đỡ kiện nguyên liệu thuốc lá được sắp xếp cách mặt nền tối thiểu 20cm và cách tường, cột tối thiểu 50cm.
+ Người lao động có nghiệp vụ, chuyên môn, kinh nghiệm nghề nghiệp để quản lý đầu tư, hỗ trợ kỹ thuật và thu mua nguyên liệu, trình độ phải được đào tạo về kỹ thuật nông nghiệp từ trung cấp trở lên. Đảm bảo 01 (một) cán bộ kỹ thuật tối đa 50 ha ruộng trồng cây thuốc lá.
+ Phải có hợp đồng đầu tư trồng cây thuốc lá với người trồng cây thuốc lá phù hợp với quy mô kinh doanh.
+ Phải có đầy đủ các phương tiện, thiết bị phòng cháy, chữa cháy bảo vệ môi trường theo quy định của pháp luật.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Luật Phòng, chống tác hại thuốc lá số 09/2012/QH13 được Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam khóa XIII, kỳ họp thứ 3 thông qua ngày 18 tháng 6 năm 2012.
+ Nghị định số 67/2013/NĐ-CP ngày 27/6/2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Phòng, chống tác hại thuốc lá về kinh doanh thuốc lá.
+ Thông tư số 21/2013/TT-BCT ngày 259//2013 của Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 67/2013/NĐ-CP ngày 27/6/2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Phòng chống tác hại thuốc lá về kinh doanh thuốc lá.
+ Thông tư số 196/2014/TT-BTC ngày 18/12/2014 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định điều kiện hoạt động, lệ phí cấp Giấy phép sản xuất rượu, thuốc lá.
_______________
Ghi chú: Phần in nghiêng là nội dung sửa đổi, bổ sung.
Phụ lục 26
(Ban hành kèm theo Thông tư số 21/2013/TT-BCT ngày 25/9/2013 của Bộ Công Thương)
TÊN DOANH NGHIỆP | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /.... | ..............., ngày .... tháng ... năm 20.... |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP SỬA ĐỔI, BỒ SUNG GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ
ĐIỀU KIỆN ĐẨU TƯ TRỒNG CÂY THUỐC LÁ
Kính gửi: Sở Công Thương Long An
1. Tên doanh nghiệp:........................................................................................................;
2. Địa chỉ trụ sở chính:......................................................................................................;
Điện thoại:........................................................... Fax.......................................................;
3. Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp) số .............. do ............................ cấp ngày .... tháng .... năm.........;
4. Đã được Sở Công Thương Long An cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiên đầu tư trồng cây thuốc lá số ........... ngày .... tháng .... năm.........và đã được cấp sửa đổi, bổ sung lần thứ ......... (nếu có) ............. (1)
5. Đề nghị Sở Công Thương Long An xem xét cấp sửa đổi, bổ sung Giấy chứng nhận đủ điều kiện đầu tư trồng cây thuốc lá với nội dung sau (tùy thuộc vào nhu cầu sửa đổi, bổ sung của doanh nghiệp):
- Thông tin cũ: ............................................................................................................(2)
- Nội dung đề nghị sửa đổi, bổ sung:..............................................................................
- Lý do sửa đổi, bổ sung:................................................................................................
- Các hồ sơ liên quan đính kèm theo quy định gồm:..................................................(3)
..........(4) xin cam đoan thực hiện đúng các quy định tại Nghị định số 67/2013/NĐ-CP ngày 27 tháng 6 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Phòng, chống tác hại của thuốc lá về kinh doanh thuốc lá, Thông tư số 21/2013/TT-BCT ngày 25 tháng 9 năm 2013 của Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 67/2013/NĐ-CP ngày 27 tháng 6 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Phòng, chống tác hại của thuốc lá về kinh doanh thuốc lá và những quy định của pháp luật liên quan. Nếu sai .......... (4) xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật./.
| Người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp |
Chú thích:
(1): Nếu đã được cấp sửa đổi, bổ sung thì ghi rõ ngày, tháng, năm, lần thứ mấy.
(2): Thông tin ghi trong Giấy chứng nhận cũ.
(3): Hồ sơ liên quan đến nội dung đề nghị sửa đổi, bổ sung
(4): Tên doanh nghiệp đề nghị cấp Giấy chứng nhận.
3. Cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện đầu tư trồng cây thuốc lá.
- Trình tự thực hiện:
Bước 1: Tiếp nhận hồ sơ:
* Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Công Thương Long An, địa chỉ số 112, đường Cách mạng tháng Tám, Phường 1, thành phố Tân An, tỉnh Long An.
* Công chức tiếp nhận kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ:
- Trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp:
+ Nếu hồ sơ đầy đủ hợp lệ theo quy định thì ghi biên nhận hồ sơ, hẹn ngày trả kết quả; chuyển hồ sơ đến bộ phận chuyên môn xử lý.
+ Nếu hồ sơ chưa đầy đủ hợp lệ thì trả lại hồ sơ và hướng dẫn cho tổ chức cá nhân hoàn chỉnh hồ sơ theo yêu cầu.
- Trường hợp nộp hồ sơ qua đường bưu điện:
+ Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ theo quy định thì ghi biên nhận có hẹn ngày trả kết quả và gửi cho tổ chức, cá nhân qua đường bưu điện.
+ Nếu hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ theo quy định, Sở Công Thương có văn bản yêu cầu tổ chức, cá nhân bổ sung hồ sơ. Sở Công Thương sẽ trả lại hồ sơ nếu tổ chức, cá nhân không bổ sung hồ sơ theo thời gian quy định.
Bước 2: Xử lý hồ sơ:
Bộ phận chuyên môn thẩm định hồ sơ;
- Trường hợp hồ sơ đáp ứng các điều kiện theo quy định, Sở Công Thương xem xét và cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện đầu tư trồng cây thuốc lá.
- Trường hợp hồ sơ chưa (hoặc) không đáp ứng điều kiện theo quy định Sở Công Thương sẽ có văn bản trả lời từ chối cấp Giấy chứng nhận và nêu rõ lý do.
Bước 3: Trả kết quả:
- Người đại diện của tổ chức, cá nhân đem biên nhận đến nhận Giấy chứng nhận đủ điều kiện trồng cây thuốc lá tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Công Thương Long An.
- Thời gian tiếp nhận và trả kết quả: từ thứ Hai đến thứ Sáu hàng tuần (trừ ngày lễ).
+ Buổi sáng: từ 07 giờ đến 11 giờ 30 phút.
+ Buổi chiều: từ 13 giờ 30 phút đến 17 giờ.
- Cách thức thực hiện: Qua bưu điện hoặc trực tiếp tai cơ quan hành chính nhà nước.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Trường hợp Giấy chứng nhận đủ điều kiện đầu tư trồng cây thuốc lá đã được cấp hết thời hạn hiệu lực. Trước thời hạn hết hiệu lực của giấy phép 30 ngày, tổ chức, cá nhân phải nộp hồ sơ đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện đầu tư trồng cây thuốc lá trong trường hợp tiếp tục kinh doanh.
Hồ sơ gồm:
+ Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện đầu tư trồng cây thuốc lá.
+ Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.
+ Bảng kê diện tích, sơ đồ kho tàng, nhà xưởng, văn phòng làm việc và các khu phụ trợ khác.
+ Bảng kê trang thiết bị: Hệ thống thông gió, phương tiện, thiết bị phòng cháy, chữa cháy, ẩm kế, nhiệt kế, các phương tiện phòng, chống sâu, mối, mọt; các giá hoặc bục, kệ đỡ kiện thuốc lá.
+ Bản kê danh sách lao động, bản sao hợp đồng lao động, văn bằng chứng chỉ được đào tạo về kỹ thuật nông nghiệp từ trung cấp trở lên đối với cán bộ quản lý đầu tư, hỗ trợ kỹ thuật và thu mua nguyên liệu.
+ Bản sao hợp đồng đầu tư trồng cây thuốc lá với người trồng cây thuốc lá và bản kê tổng hợp diện tích trồng, dự kiến sản lượng nguyên liệu lá thuốc lá
- Trường hợp Giấy chứng nhận đủ điều kiện đầu tư trồng cây thuốc lá bị mất, bị tiêu hủy toàn bộ hoặc một phần, bị rách, nát hoặc bị cháy, tổ chức, cá nhân được cấp Giấy chứng nhận phải lập, nộp 01 bộ hồ sơ đề nghị cấp lại, bao gồm:
+ Văn bản đề nghị cấp lại.
+ Bản sao Giấy chứng nhận đủ điều kiện đầu tư trồng cây thuốc lá đã được cấp (nếu có).
Ghi chú: “Bản sao” quy định trong thủ tục này được thể hiện bằng một trong các hình thức phù hợp với từng cách thức sau đây:
- Bản sao có chứng thực (đối với trường hợp nộp hồ sơ qua đường bưu điện/công văn hành chính).
- Bản chụp kèm theo bản chính để đối chiếu (đối với trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp).
- Bản scan từ bản gốc (nếu thủ tục hành chính có áp dụng nộp hồ sơ qua mạng điện tử).
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
- Thời hạn giải quyết:
+ Trường hợp cấp lại do Giấy chứng nhận đã được cấp hết thời hạn hiệu lực: 10 (mười) ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
+ Trường hợp cấp lại do Giấy chứng nhận đã được cấp bị mất, bị tiêu hủy toàn bộ hoặc một phần, bị rách, nát hoặc bị cháy: 15 (mười lăm) ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Công Thương
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận đủ điều kiện đầu tư trồng cây thuốc lá.
- Lệ phí:
- Phí thẩm định điều kiện hoạt động để cấp lại do hết hạn Giấy chứng nhận đủ điều kiện đầu tư trồng cây thuốc lá: 2.200.000 đồng/cơ sở/lần.
+ Lệ phí cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện đầu tư trồng cây thuốc lá: 400.000 đồng/giấy/lần.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
* Trường hợp cấp lại do Giấy chứng nhận đã được cấp hết thời hạn hiệu lực:
+ Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện đầu tư trồng cây thuốc lá (theo mẫu Phụ lục 1 đính kèm).
+ Bảng kê diện tích, sơ đồ kho tàng, nhà xưởng, văn phòng làm việc và các khu phụ trợ khác (theo mẫu Phụ lục 2 đính kèm).
+ Bảng kê trang thiết bị: hệ thống thông gió, phương tiện, thiết bị phòng cháy, chữa cháy, ẩm kế nhiệt kế, các phương tiện phòng chống sâu, mối mọt; các giá hoặc bục, kệ đỡ kiện nguyên liệu thuốc lá (theo mẫu Phụ lục 3 đính kèm).
+ Bảng kê danh sách lao động (theo mẫu Phụ lục 4 đính kèm).
+ Bảng kê tổng hợp diện tích trồng cây thuốc lá, dự kiến sản lượng nguyên liệu (theo mẫu Phụ lục 5 đính kem).
* Trường hợp cấp lại do Giấy chứng nhận đã được cấp bị mất, bị tiêu hủy toàn bộ hoặc một phần, bị rách, nát hoặc bị cháy:
- Đơn đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện đầu tư trồng cây thuốc lá đã được cấp bị mất, bị tiêu hủy toàn bộ hoặc một phần, bị rách, nát hoặc bị cháy (theo mẫu Phụ lục 36 đính kèm).
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Điều kiện cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện đầu tư trồng cây thuốc lá:
+ Có đăng ký kinh doanh mặt hàng nguyên liệu thuốc lá.
+ Có quy mô đầu tư trồng cây thuốc lá tại địa phương ít nhất 100 ha mỗi năm.
+ Diện tích của cơ sở kinh doanh nguyên liệu bao gồm khu phân loại, đóng kiện và kho nguyên liệu phù hợp với quy mô kinh doanh.
+ Có kho nguyên liệu thuốc lá với tổng diện tích không dưới 500m2. Kho phải có hệ thống thông gió và các trang thiết bị phù hợp yêu cầu bảo quản nguyên liệu thuốc lá bao gồm: Các nhiệt kế, ẩm kế kiểm tra nhiệt độ và độ ẩm tương đối của không khí trong kho; các phương tiện phòng, chống sâu, mối, mọt; phải có đủ các giá hoặc bục, kệ đỡ kiện nguyên liệu thuốc lá được sắp xếp cách mặt nền tối thiểu 20cm và cách tường, cột tối thiểu 50cm.
+ Người lao động có nghiệp vụ, chuyên môn, kinh nghiệm nghề nghiệp để quản lý đầu tư, hỗ trợ kỹ thuật và thu mua nguyên liệu, trình độ phải được đào tạo về kỹ thuật nông nghiệp từ trung cấp trở lên. Đảm bảo 01 (một) cán bộ kỹ thuật quản lý tối đa 50 ha ruộng trồng cây thuốc lá.
+ Phải có hợp đồng đầu tư trồng cây thuốc lá với người trồng cây thuốc lá phù hợp với quy mô kinh doanh.
+ Phải có đầy đủ các phương tiện, thiết bị phòng cháy, chữa cháy, bảo vệ môi trường theo quy định của pháp luật.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Luật Phòng, chống tác hại thuốc lá ngày 18/6/2012.
+ Nghị định số 67/2013/NĐ-CP ngày 27/6/2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Phòng, chống tác hại thuốc lá về kinh doanh thuốc lá.
+ Thông tư số 21/2013/TT-BCT ngày 25/9/2013 của Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 67/2013/NĐ-CP ngày 27/6/2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Phòng chống tác hại thuốc lá về kinh doanh thuốc lá.
+ Thông tư số 196/2014/TT-BTC ngày 1/12/2014 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định điều kiện hoạt động lệ phí cấp Giấy phép sản xuất rượu, thuốc lá.
_______________
Ghi chú: Phần in nghiêng là nội dung sửa đổi, bổ sung.
Phụ lục 1
(Ban hành kèm theo Thông tư số 21/2013/TT-BCT ngày 25/9/2013 của Bộ Công Thương)
TÊN DOANH NGHIỆP | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /.... | ..............., ngày .... tháng ... năm 20.... |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN ĐẦU TƯ
TRỒNG CÂY THUỐC LÁ
Kính gửi: Sở Công Thương Long An
1. Tên doanh nghiệp:......................................................................................................
2. Địa chỉ trụ sở chính:....................................................................................................
Điện thoại:.............................................................. Fax:.................................................;
3. Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp) số .......... do .................................. cấp ngày .... tháng .... năm........
4. Đề nghị Sở Công Thương Long An xem xét cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện trồng cây thuốc lá, cụ thể như sau:
- Loại cây thuốc lá:.............................(1); Diện tích trồng cây thuốc lá .................... (ha)
- Địa điểm trồng cây thuốc lá:..........................................................................................
- Hồ sơ liên quan đính kèm theo quy định gồm:..............................................................
.......................(2) xin cam đoan thực hiện đúng các quy định tại Nghị định số 67/2013/NĐ-CP ngày 27 tháng 6 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Phòng, chống tác hại của thuốc lá về kinh doanh thuốc lá, Thông tư số 21/2013/TT-BCT ngày 25 tháng 9 năm 2013 của Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 67/2013/NĐ-CP ngày 27 tháng 6 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Phòng, chống tác hại của thuốc lá về kinh doanh thuốc lá và những quy định của pháp luật liên quan. Nếu sai................ (2) xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật./.
| Người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp |
Chú thích:
(1): Ghi cụ thể các loại cây thuốc lá (ví dụ: thuốc lá vàng sấy, thuốc lá Burley, thuốc lá Nâu...)
(2): Tên doanh nghiệp đề nghị cấp Giấy chứng nhận.
Phụ lục 36
(Ban hành kèm theo Thông tư số 21/2013/TT-BCT ngày 25/9/2013 của Bộ Công Thương)
TÊN DOANH NGHIỆP | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /.... | ..............., ngày .... tháng ... năm 20.... |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
CẤP LẠI GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN ĐẦU TƯ TRỒNG CÂY THUỐC LÁ
(Trong trường hợp bị mất, bị tiêu hủy hoàn bộ hoặc một phần, bị rách nát hoặc bị cháy)
Kính gửi: ..............................................(1)
1. Tên doanh nghiệp:................................................................................................
2. Địa chỉ trụ sở chính:..............................................................................................
Điện thoại:.............................................................. Fax:..........................................;
3. Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp) số .......... do .................................. cấp ngày .... tháng .... năm........
4. Đã được ................................ (1) cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện đầu tư trồng cây thuốc lá số .... tháng .... năm ..... (nếu có). (2)
5. Đề nghị ....................(1) xem xét cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện trồng cây thuốc lá với lý do sau: (3)
- Hồ sơ liên quan đính kèm theo quy định gồm:..............................................................
.......................(4)...................... (5) xin cam đoan thực hiện đúng các quy định tại Nghị định số 67/2013/NĐ-CP ngày 27 tháng 6 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Phòng, chống tác hại của thuốc lá về kinh doanh thuốc lá, Thông tư số 21/2013/TT-BTC ngày 25 tháng 9 năm 2013 của Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 67/2013/NĐ-CP ngày 27 tháng 6 năm 2013 của Chính phủ quy chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Phòng, chống tác hại của thuốc lá về kinh doanh thuốc lá và những quy định của pháp luật liên quan. Nếu sai................(5) xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật/.
| Người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp |
Chú thích:
(1): Tên cơ quan cấp Giấy chứng nhận,
(2): Nếu đã được cấp Giấy phép sửa đổi, bổ sung thì ghi rõ ngày, tháng, năm, lần thứ mấy.
(3): Ghi rõ lý do đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận.
(4): Hồ sơ liên quan đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận.
(5): Tên doanh nghiệp đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận.
Phụ lục 2
(Ban hành kèm theo Thông tư số 21/2013/TT-BCT ngày 25/9/2013 của Bộ Công Thương)
TÊN DOANH NGHIỆP | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /.... | ..............., ngày .... tháng ... năm 20.... |
BẢNG KÊ
DIỆN TÍCH KHO, NHÀ XƯỞNG VÀ CÁC HẠNG MỤC KHÁC
Số TT | Hạng mục | Đơn vị | Diện tích | Số lượng | Ghi chú |
1 |
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
4 |
|
|
|
|
|
5 |
|
|
|
|
|
...... |
|
|
|
|
|
Tổng diện tích kho, nhà xưởng… |
|
|
|
| |
Tổng diện tích đất |
|
|
|
|
Doanh nghiệp xin cam đoan những kê khai trên đây là đúng, nếu sai doanh nghiệp hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật./.
Người lập biểu | Giám đốc |
Phụ lục 3
(Ban hành kèm theo Thông tư số 21/2013/TT-BCT ngày 25/9/2013 của Bộ Công Thương)
TÊN DOANH NGHIỆP | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /.... | ..............., ngày .... tháng ... năm 20.... |
BẢNG KÊ
PHƯƠNG TIỆN, TRANG THIẾT BỊ
Số TT | Tên phương tiện, trang thiết bị | Đơn vị | Số lượng | Ghi chú |
I. Thiết bị phòng cháy, chữa cháy | ||||
1 |
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
........ |
|
|
|
|
II. Ẩm kế, nhiệt kế | ||||
1 |
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
III. Giá, kệ đỡ kiện nguyên liệu thuốc lá | ||||
1 |
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
IV. Hệ thống thông gió | ||||
1 |
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
V. Phương tiện phòng chống sâu, mối mọt | ||||
1 |
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
VI. Phương tiện vận tải(1) | ||||
1 |
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
Doanh nghiệp xin cam đoan những kê khai trên đây là đúng, nếu sai doanh nghiệp hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật./.
Người lập biểu | Giám đốc |
Chú thích:
(1); Ghi rõ loại phương tiện và trọng tải của phương tiện.
Phụ lục 4
(Ban hành kèm theo Thông tư số 21/2013/TT-BCT ngày 25/9/2013 của Bộ Công Thương)
TÊN DOANH NGHIỆP | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /.... | ..............., ngày .... tháng ... năm 20.... |
BẢNG KÊ DANH SÁCH LAO ĐỘNG
Số TT | Họ và tên | Năm sinh | Trình độ | Chuyên ngành đào tạo (1) | Bộ phận làm việc | Số sổ BHXH | Ghi chú |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
|
4 |
|
|
|
|
|
|
|
5 |
|
|
|
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
|
|
|
Doanh nghiệp xin cam đoan những kê khai trên đây là đúng, nếu sai doanh nghiệp hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật./.
Người lập biểu | Giám đốc |
Chú thích:
(1): Trường hợp trình độ từ trung cấp trở lên thì ghi rõ chuyên ngành được đào tạo.
Phụ lục 5
(Ban hành kèm theo Thông tư số 21/2013/TT-BCT ngày 25/9/2013 của Bộ Công Thương))
TÊN DOANH NGHIỆP | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /.... | ..............., ngày .... tháng ... năm 20.... |
BẢNG KÊ
DỰ KIẾN DIỆN TÍCH, NĂNG SUẤT, SẢN LƯỢNG CỦA DOANH NGHIỆP ĐẦU TƯ
TRỒNG CÂY THUỐC LÁ
Số TT | Loại cây thuốc lá cây thuốc lá (1) | Địa điểm trồng | Diện tích (ha) | Năng suất (tấn/ha) | Sản lượng (tấn) |
1 | Thuốc lá vàng sấy |
|
|
|
|
2 | Thuốc lá Burley |
|
|
|
|
3 | Thuốc lá Nâu |
|
|
|
|
... | Thuốc lá.... |
|
|
|
|
Tổng cộng |
|
|
|
|
Doanh nghiệp xin cam đoan những kê khai trên đây là đúng, nếu sai doanh nghiệp hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật./.
Người lập biểu | Giám đốc |
Chú thích:
(1) Ghi rõ tên xã, huyện, tỉnh nơi dự kiến trồng cây thuốc lá.
Phụ lục 6
(Ban hành kèm theo Thông tư số 21/2013/TT-BCT ngày 25/9/2013 của Bộ Công Thương))
TÊN DOANH NGHIỆP | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /.... | ..............., ngày .... tháng ... năm 20.... |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP LẠI GIẤY CHỨNG NHẬN
ĐỦ ĐIỀU KIỆN ĐẦU TƯ TRỒNG CÂY THUỐC LÁ
(trong trường hợp bị mất, bị tiêu hủy hoàn bộ hoặc một phần, bị rách nát hoặc bị cháy)
Kính gửi: Sở Công thương Long An
1. Tên doanh nghiệp:......................................................................................................;
2. Địa chỉ trụ sở chính:....................................................................................................;
Điện thoại:.............................................................. Fax:.................................................;
3. Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp) số……........... do .................................. cấp ngày .... tháng .... năm........
4. Đã được Sở Công thương Long An cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện đầu tư trồng cây thuốc lá số .... tháng .... năm ..... và đã được cấp sửa đổi, bổ sung lần thứ ... (nếu có). (1)
5. Đề nghị Sở Công thương Long An xem xét cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện đầu tư trồng cây thuốc lá với lý do sau: ......................................................................................(2)
Hồ sơ liên quan đính kèm theo quy định gồm: ............................................................(3)
................(4) xin cam đoan thực hiện đúng các quy định tại Nghị định số 67/2013/NĐ-CP ngày 27 tháng 6 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Phòng, chống tác hại của thuốc lá về kinh doanh thuốc lá, Thông tư số 21/2013/TT-BTC ngày 25 tháng 9 năm 2013 của Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 67/2013/NĐ-CP ngày 27 tháng 6 năm 2013 của Chính phủ quy chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Phòng, chống tác hại của thuốc lá về kinh doanh thuốc lá và những quy định của pháp luật liên quan. Nếu sai................(4) xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật/.
| Người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp |
Chú thích:
(1): Nếu đã được cấp Giấy phép sửa đổi, bổ sung thì ghi rõ ngày, tháng, năm, lần thứ mấy.
(2): Ghi rõ lý do đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận.
(3): Hồ sơ liên quan đến nội dung đề nghị cấp lại.
(4): Tên doanh nghiệp đề nghị cấp Giấy chứng nhận.
IV. LĨNH VỰC HÓA CHẤT
1. Cấp Giấy xác nhận biện pháp phòng ngừa, ứng phó sự cố hóa chất
- Trình tự thực hiện:
Bước 1: Tiếp nhận hồ sơ:
* Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Công Thương Long An, địa chỉ số 112, đường Cách Mạng tháng Tám, Phường 1, thành phố Tân An, tỉnh Long An.
* Công chức tiếp nhận kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ:
- Trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp:
+ Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì ghi biên nhận hồ sơ, hẹn ngày trả kết quả; chuyển hồ sơ đến bộ phận chuyên môn xử lý.
+ Nếu hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ thì hướng dẫn tổ chức, cá nhân bổ sung hồ sơ theo quy định.
- Trường hợp nộp hồ sơ qua đường bưu điện:
+ Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì ghi biên nhận hồ sơ, hẹn ngày trả kết quả, gửi cho tổ chức, cá nhân qua đường bưu điện; chuyển hồ sơ đến bộ phận chuyên môn xử lý.
+ Nếu hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ, Sở Công Thương có văn bản yêu cầu tổ chức, cá nhân bổ sung hồ sơ. Sở Công Thương sẽ trả lại hồ sơ nếu tổ chức, cá nhân không bổ sung hồ sơ đúng theo thời gian quy định.
Bước 2: Xử lý hồ sơ:
Bộ phận chuyên môn thẩm định hồ sơ:
Trường hợp hồ sơ chưa đạt yêu cầu, Sở Công Thương thông báo bằng văn bản nêu rõ những nội dung tổ chức, cá nhân cần chỉnh sửa, bổ sung và thời hạn hoàn thành.
Trường hợp hồ sơ đạt yêu cầu, Sở Công Thương tổ chức Đoàn kiểm tra thực tế tại cơ sở. Tham mưu Lãnh đạo Sở cấp Giấy xác nhận Biện pháp phòng ngừa, ứng phó sự cố hóa chất.
Bước 3: Trả kết quả:
- Người đại diện của tổ chức, cá nhân đem biên nhận đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả để nhận Giấy xác nhận Biện pháp phòng ngừa, ứng phó sự cố hóa chất.
- Thời gian tiếp nhận và trả kết quả: Từ thứ Hai đến thứ Sáu hàng tuần (trừ ngày lễ).
+ Sáng: Từ 7 giờ đến 11 giờ 30 phút.
+ Chiều: Từ 13 giờ 30 phút đến 17 giờ.
- Cách thức thực hiện: Qua bưu điện hoặc trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ (01 bộ) gồm:
- Công văn đề nghị của tổ chức, cá nhân (theo mẫu).
- Biện pháp phòng ngừa gồm 05 (năm) bản, trường hợp cần nhiều hơn, tổ chức, cá nhân phải cung cấp thêm theo yêu cầu của cơ quan thẩm định.
- Các tài liệu khác kèm theo (nếu có).
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
- Thời hạn giải quyết: 20 (hai mươi) ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Đối tượng thực hiện TTHC: tổ chức, cá nhân.
- Cơ quan thực hiện TTHC: Sở Công Thương.
- Kết quả của việc thực hiện TTHC: Giấy xác nhận Biện pháp phòng ngừa, ứng phó sự cố hóa chất.
- Phí, lệ phí: Phí phê duyệt Biện pháp phòng ngừa, ứng phó sự cố hóa chất: 8.000.000 đồng/bộ hồ sơ.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
+ Công văn đề nghị xác nhận Biện pháp phòng ngừa, ứng phó sự cố hóa chất.
+ Hướng dẫn xây dựng Biện pháp phòng ngừa, ứng phó sự cố hóa chất.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Các trường hợp phải xây dựng Biện pháp;
+ Dự án hóa chất với khối lượng tồn trữ hóa chất lớn nhất tại một thời điểm nhỏ hơn khối lượng giới hạn quy định tại Phụ lục VII của Nghị định số 26/2011/NĐ-CP phải xây dựng Biện pháp trước khi dự án chính thức hoạt động.
+ Cơ sở hóa chất với khối lượng tồn trữ hóa chất lớn nhất tại một thời điểm nhỏ hơn khối lượng giới hạn quy định tại Phụ lục VII của Nghị đinh số 26/2011/NĐ-CP.
+ Các hóa chất chưa có khối lượng giới hạn quy định tại Phụ lục VII của Nghị định số 26/2011/NĐ-CP phải xây dựng Biện pháp.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Luật Hóa chất ngày 21/11/2007.
+ Nghị định số 26/2011/NĐ-CP ngày 08/4/2011 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 108/2008/NĐ-CP ngày 07/10/2008 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Hóa chất
+ Thông tư số 20/2013/TT-BCT ngày 05/8/2013 của Bộ Công Thương quy định về Kế hoạch và Biện pháp phòng ngừa, ứng phó sự cố hóa chất trong lĩnh vực công nghiệp.
+ Thông tư số 06/2015/TT-BCT ngày 23/4/2015 của Bộ Công Thương sửa đổi, bổ sung một số Thông tư của Bộ Công Thương về thủ tục hành chính trong lĩnh vực hóa chất, điện lực và hoạt động mua bán hàng hóa qua sở giao dịch hàng hóa.
+ Thông tư số 85/2015/TT-BTC ngày 03/6/2015 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng phí, lệ phí trong hoạt động hóa chất.
_______________
Ghi chú: Phần in nghiêng là nội dung sửa đổi, bổ sung.
Phụ lục 8
MẪU CÔNG VĂN ĐỀ NGHỊ XÁC NHẬN BIỆN PHÁP PHÒNG NGỪA, ỨNG PHÓ SỰ CỐ HÓA CHẤT
(Ban hành kèm theo Thông tư số 20/2013/TT-BTC ngày 05/8/2013 của Bộ Công Thương)
TÊN DOANH NGHIỆP | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: | ...............(1), ngày .... tháng ... năm ....... |
Kính gửi: Sở Công thương Long An
Tên doanh nghiệp:......................................................................................................
Dự án/Cơ sở hoạt động hóa chất:..............................................................................
Địa điểm thực hiện:.....................................................................................................
Điện thoại:................................. Fax:............................E-mail:...................................
Đề nghị Sở Công Thương xác nhận Biện pháp phòng ngừa, ứng phó sự cố hóa chất.
Sau khi được xác nhận, doanh nghiệp xin cam đoan thực hiện đầy đủ các quy định về phòng ngừa, ứng phó sự cố hóa chất theo quy định của Luật Hóa chất, Thông tư số 20/2013/TT-BTC ngày 05 tháng 8 năm 2013 của Bộ Công Thương quy định về Kế hoạch và Biện pháp phòng ngừa, ứng phó sự cố hóa chất trong lĩnh vực công nghiệp và các quy định pháp luật khác có liên quan.
Xin gửi kèm theo đơn:
- Biện pháp phòng ngừa, ứng phó sự cố hóa chất: (số lượng bản)
- Các tài liệu kèm theo (nếu có)./.
| GIÁM ĐỐC DOANH NGHIỆP |
Ghi chú:
(1) Địa danh.
(2) Tên Cơ quan xác nhận Biện pháp.
Phụ lục 7
HƯỚNG DẪN XÂY DỰNG BIỆN PHÁP PHÒNG NGỪA, ỨNG PHÓ SỰ CỐ HÓA CHẤT
(Ban hành kèm theo Thông tư số 20/2013/TT-BTC ngày 05/8/2013 của Bộ Công Thương)
MỞ ĐẦU
1. Giới thiệu về dự án hoặc cơ sở hóa chất,
2. Tính cần thiết phải lập Biện pháp phòng ngừa, ứng phó sự cố hóa chất.
3. Các căn cứ pháp lý lập Biện pháp phòng ngừa, ứng phó sự cố hóa chất.
Chương I
THÔNG TIN LIÊN QUAN ĐẾN HOẠT ĐỘNG DỰ ÁN, CƠ SỞ HÓA CHẤT
1. Quy mô đầu tư: Công suất, diện tích xây dựng, địa điểm xây dựng công trình.
2. Công nghệ sản xuất.
3. Bản kê khai tên hóa chất, khối lượng, đặc tính lý hóa học, độc tính của mỗi loại hóa chất nguy hiểm là nguyên liệu, hóa chất trung gian và hóa chất thành phẩm.
4. Bản mô tả các yêu cầu kỹ thuật về bao gói, bảo quản và vận chuyển của mỗi loại hóa chất nguy hiểm, bao gồm:
- Các loại bao bì, bồn, thùng chứa hóa chất nguy hiểm dự kiến sử dụng trong sản xuất, bảo quản, vận chuyển, vật liệu chế tạo và lượng chứa lớn nhất của từng loại;
- Yêu cầu về tiêu chuẩn thiết kế, chế tạo, điều kiện về cơ sở thiết kế chế tạo. Trường hợp áp dụng tiêu chuẩn nước ngoài phải ghi rõ tên tiêu chuẩn và tên tổ chức ban hành;
- Các điều kiện bảo quản về nhiệt độ, áp suất; yêu cầu phòng chống va đập, chống sét, chống tĩnh điện.
5. Các tài liệu kèm theo;
- Bản đồ vị trí khu đất đặt dự án, cơ sở hóa chất
- Bản đồ mô tả các vị trí lưu trữ, bảo quản hóa chất dự kiến trong mặt bằng cơ sở sản xuất và trạng thái bảo quản (ngầm, nửa ngầm, trên mặt đất);
- Sơ đồ mặt bằng bố trí thiết bị và sơ đồ dây chuyền công nghệ, khối lượng hóa chất nguy hiểm tại các thiết bị sản xuất chính, thiết bị chứa trung gian.
Chương II
DỰ BÁO NGUY CƠ, TÌNH HUỐNG XẢY RA SỰ CỐ VÀ KẾ HOẠCH KIỂM TRA, GIÁM SÁT CÁC NGUỒN NGUY CƠ SỰ CỐ HÓA CHẤT
1. Lập danh sách các điểm nguy cơ bao gồm các vị trí đặt các thiết bị sản xuất hóa chất nguy hiểm chủ yếu, các thiết bị hoặc khu vực tập trung lưu trữ hóa chất nguy hiểm kèm theo điều kiện công nghệ sản xuất, bảo quản; số người lao động dự kiến có mặt trong khu vực. Dự báo các tình huống xảy ra sự cố.
2. Lập kế hoạch kiểm tra, giám sát các nguồn nguy cơ xảy ra sự cố: Kế hoạch kiểm tra thường xuyên, đột xuất; quy định thành phần kiểm tra, trách nhiệm của người kiểm tra, nội dung kiểm tra, giám sát; quy định lưu giữ hồ sơ kiểm tra
3. Các biện pháp nhằm giảm thiểu khả năng xảy ra sự cố
Chương III
BIỆN PHÁP ỨNG PHÓ SỰ CỐ HÓA CHẤT
1. Bản nhân lực ứng phó sự cố hóa chất: Dự kiến về hệ thống tổ chức điều hành và trực tiếp cứu hộ, xử lý sự cố.
2. Bản liệt kê trang thiết bị, phương tiện sử dụng ứng phó sự cố hóa chất: Tên thiết bị, số lượng, tình trạng thiết bị; hệ thống bảo vệ, hệ thống dự phòng nhằm cứu hộ, ngăn chặn sự cố. Vị trí để các thiết bị bảo vệ cá nhân và các thiết bị phục vụ ứng phó sự cố hóa chất.
3. Hệ thống báo nguy, hệ thống thông tin nội bộ và thông báo ra bên ngoài trong trường hợp sự cố khẩn cấp.
4. Kế hoạch phối hợp hành động của lực lượng bên trong, phối hợp với lực lượng bên ngoài trong từng tình huống xảy ra sự cố hóa chất đã nêu ở Phần II.
5. Bản hướng dẫn chi tiết các biện pháp kỹ thuật thu gom và làm sạch khu vực bị ô nhiễm do sự cố hóa chất.
6. Các hoạt động khác nhằm ứng phó sự cố hóa chất.
KẾT LUẬN
1. Đánh giá của chủ đầu tư dự án cơ sở hóa chất về Biện pháp phòng ngừa ứng phó sự cố hóa chất.
2. Cam kết của chủ đầu tư dự án, cơ sở hóa chất.
3. Những kiến nghị của chủ đầu tư dự án, cơ sở hóa chất:
(Kiến nghị về những nội dung nằm ngoài thẩm quyền của chủ đầu tư dự án cơ sở hóa chất để đảm bảo an toàn trong quá trình vận hành dự án, cơ sở hóa chất).
PHỤ LỤC CÁC TÀI LIỆU KÈM THEO
- 1Quyết định 1415/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính thay thế thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tư pháp, Ủy ban nhân dân cấp huyện và cấp xã tỉnh Yên Bái
- 2Quyết định 2088/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa
- 3Quyết định 2787/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính bị bãi bỏ lĩnh vực xây dựng thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp xã trên địa bàn tỉnh Long An
- 4Quyết định 1644/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công Thương tỉnh Long An
- 5Quyết định 1646/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính mới, sửa đổi, bổ sung lĩnh vực phát triển công nghiệp và thương mại thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công Thương tỉnh Long An
- 6Quyết định 242/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính sửa đổi, bãi bỏ lĩnh vực hành chính tư pháp thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Long An
- 7Quyết định 4356/QĐ-UBND năm 2014 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công Thương tỉnh Long An
- 8Quyết định 3180/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính mới, sửa đổi, bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công Thương tỉnh Long An
- 9Quyết định 184/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công Thương tỉnh Vĩnh Long
- 1Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 2Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 3Nghị định 48/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 4Thông tư 05/2014/TT-BTP hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục hành chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành
- 5Quyết định 1415/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính thay thế thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tư pháp, Ủy ban nhân dân cấp huyện và cấp xã tỉnh Yên Bái
- 6Quyết định 2088/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa
- 7Quyết định 2787/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính bị bãi bỏ lĩnh vực xây dựng thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp xã trên địa bàn tỉnh Long An
- 8Quyết định 1644/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công Thương tỉnh Long An
- 9Quyết định 1646/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính mới, sửa đổi, bổ sung lĩnh vực phát triển công nghiệp và thương mại thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công Thương tỉnh Long An
- 10Quyết định 242/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính sửa đổi, bãi bỏ lĩnh vực hành chính tư pháp thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Long An
- 11Quyết định 4356/QĐ-UBND năm 2014 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công Thương tỉnh Long An
- 12Quyết định 3180/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính mới, sửa đổi, bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công Thương tỉnh Long An
- 13Quyết định 184/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công Thương tỉnh Vĩnh Long
Quyết định 2671/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính bị bãi bỏ, được sửa đổi, bổ sung thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công Thương tỉnh Long An
- Số hiệu: 2671/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 27/07/2015
- Nơi ban hành: Tỉnh Long An
- Người ký: Đỗ Hữu Lâm
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 27/07/2015
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực