- 1Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 2Nghị định 54/2016/NĐ-CP Quy định cơ chế tự chủ của tổ chức khoa học và công nghệ công lập
- 3Thông tư 01/2017/TT-BKHCN hướng dẫn Nghị định 54/2016/NĐ-CP quy định cơ chế tự chủ của tổ chức khoa học và công nghệ công lập do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 4Thông tư 90/2017/TT-BTC quy định việc thực hiện cơ chế tự chủ tài chính đối với tổ chức khoa học và công nghệ công lập do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 5Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2666/QĐ-UBND | Lạng Sơn, ngày 21 tháng 12 năm 2020 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÂN LOẠI ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP CÔNG LẬP VÀ GIAO QUYỀN TỰ CHỦ VỀ TÀI CHÍNH CHO CÁC TỔ CHỨC KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ CÔNG LẬP TRỰC THUỘC SỞ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ GIAI ĐOẠN 2021-2023
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Nghị định số 54/2016/NĐ-CP ngày 14/6/2016 của Chính phủ quy định cơ chế tự chủ của tổ chức khoa học và công nghệ công lập;
Căn cứ Thông tư số 01/2017/TT-BKHCN ngày 12/01/2017 của Bộ Khoa học và Công nghệ quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 54/2016/NĐ- CP ngày 14/6/2016 của Chính phủ quy định cơ chế tự chủ của tổ chức khoa học và công nghệ công lập;
Căn cứ Thông tư số 90/2017/TT-BTC ngày 30/8/2017 của Bộ Tài chính quy định việc thực hiện cơ chế tự chủ tài chính đối với tổ chức khoa học và công nghệ công lập;
Căn cứ Quyết định số 674/QĐ-UBND ngày 12/4/2018 của UBND tỉnh Lạng Sơn về việc thành lập Trung tâm Ứng dụng, phát triển khoa học - công nghệ và đo lường, chất lượng sản phẩm trực thuộc Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Lạng Sơn;
Xét đề nghị Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ tại Tờ trình số 100/TTr-SKHCN ngày 17/12/2020.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phân loại đơn vị sự nghiệp công lập và giao quyền tự chủ về tài chính cho tổ chức khoa học và công nghệ công lập trực thuộc Sở Khoa học và Công nghệ giai đoạn 2021-2023 theo Phụ lục và Biểu phương án tự chủ tài chính kèm theo Quyết định này.
Điều 2. Căn cứ vào dự toán thu, chi ngân sách nhà nước các năm 2021, 2022 và 2023 được cấp có thẩm quyền phê duyệt Giám đốc Khoa học và Công nghệ chịu trách nhiệm tổ chức thực hiện cơ chế tài chính theo quy định.
Điều 3. Chánh văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở: Khoa học và Công nghệ, Nội vụ, Tài chính và Giám đốc Trung tâm Ứng dụng, phát triển khoa học - công nghệ và đo lường, chất lượng sản phẩm chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| KT. CHỦ TỊCH |
PHỤ LỤC:
TỔ CHỨC KHOA HỌC CÔNG NGHỆ CÔNG LẬP THỰC HIỆN NGHỊ ĐỊNH SỐ 54/2016/NĐ-CP NGÀY 14/6/2016
(Kèm theo Quyết định số /QĐ-UBND ngày /12/2020 của Chủ tịch UBND tỉnh)
STT | Tên đơn vị | Cơ quan chủ quản | Giai đoạn được giao tự chủ |
| Đơn vị tự chủ tài chính đối với tổ chức khoa học và công nghệ công lập tự bảo đảm một phần chi thường xuyên thực hiện tự chủ tài chính được quy định tại khoản 2, Điều 9 Nghị định số 54/2016/NĐ-CP và Điều 5, Thông tư số 90/2017/TT-BTC ngày 30/8/2017 của Bộ Tài chính | ||
1 | Trung tâm Ứng dụng, phát triển khoa học - công nghệ và đo lường, chất lượng sản phẩm | Sở Khoa học và Công nghệ | 2021-2023 |
- 1Kế hoạch 307/KH-UBND năm 2020 về xây dựng tiêu chí đánh giá, phân loại cán bộ, công chức, viên chức gắn với từng vị trí việc làm trong các cơ quan, tổ chức hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập do tỉnh Nghệ An ban hành
- 2Công văn 4174/GDĐT-TC về thực hiện đánh giá, phân loại Quý IV năm 2020 của cán bộ, công chức, viên chức đơn vị sự nghiệp công lập do Sở Giáo dục và Đào tạo thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 3Quyết định 06/2021/QĐ-UBND về phân cấp thẩm quyền ban hành tiêu chuẩn, định mức sử dụng máy móc, thiết bị chuyên dùng (chủng loại, số lượng) của các đơn vị sự nghiệp công lập lĩnh vực giáo dục trên địa bàn tỉnh Thái Bình
- 4Quyết định 50/2021/QĐ-UBND quy định nội dung về quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm trong quản lý tổ chức, số lượng người làm việc, viên chức, người lao động ở các đơn vị sự nghiệp công lập tự đảm bảo chi thường xuyên trên địa bàn tỉnh Bắc Giang
- 5Quyết định 725/QĐ-UBND năm 2022 về phân loại mức độ tự chủ tài chính giai đoạn 2022-2026 cho đơn vị sự nghiệp công lập khối thành phố Hải Phòng
- 1Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 2Nghị định 54/2016/NĐ-CP Quy định cơ chế tự chủ của tổ chức khoa học và công nghệ công lập
- 3Thông tư 01/2017/TT-BKHCN hướng dẫn Nghị định 54/2016/NĐ-CP quy định cơ chế tự chủ của tổ chức khoa học và công nghệ công lập do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 4Thông tư 90/2017/TT-BTC quy định việc thực hiện cơ chế tự chủ tài chính đối với tổ chức khoa học và công nghệ công lập do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 5Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 6Kế hoạch 307/KH-UBND năm 2020 về xây dựng tiêu chí đánh giá, phân loại cán bộ, công chức, viên chức gắn với từng vị trí việc làm trong các cơ quan, tổ chức hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập do tỉnh Nghệ An ban hành
- 7Công văn 4174/GDĐT-TC về thực hiện đánh giá, phân loại Quý IV năm 2020 của cán bộ, công chức, viên chức đơn vị sự nghiệp công lập do Sở Giáo dục và Đào tạo thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 8Quyết định 06/2021/QĐ-UBND về phân cấp thẩm quyền ban hành tiêu chuẩn, định mức sử dụng máy móc, thiết bị chuyên dùng (chủng loại, số lượng) của các đơn vị sự nghiệp công lập lĩnh vực giáo dục trên địa bàn tỉnh Thái Bình
- 9Quyết định 50/2021/QĐ-UBND quy định nội dung về quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm trong quản lý tổ chức, số lượng người làm việc, viên chức, người lao động ở các đơn vị sự nghiệp công lập tự đảm bảo chi thường xuyên trên địa bàn tỉnh Bắc Giang
- 10Quyết định 725/QĐ-UBND năm 2022 về phân loại mức độ tự chủ tài chính giai đoạn 2022-2026 cho đơn vị sự nghiệp công lập khối thành phố Hải Phòng
Quyết định 2666/QĐ-UBND năm 2020 về phân loại đơn vị sự nghiệp công lập và giao quyền tự chủ về tài chính cho các tổ chức khoa học và công nghệ công lập trực thuộc Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Lạng Sơn giai đoạn 2021-2023
- Số hiệu: 2666/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 21/12/2020
- Nơi ban hành: Tỉnh Lạng Sơn
- Người ký: Đoàn Thu Hà
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 21/12/2020
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực