Hệ thống pháp luật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH SƠN LA
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do- Hạnh phúc
---------

Số: 2659/QĐ-UBND

Sơn La, ngày 28 tháng 10 năm 2010

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC QUY ĐỊNH ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG NHÀ CỬA, VẬT KIẾN TRÚC, CÂY CỐI HOA MÀU VÀ CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ KHI NHÀ NƯỚC THU HỒI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH SƠN LA

UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH SƠN LA

Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 197/2004/NĐ-CP ngày 03 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về việc bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi nhà nước thu hồi đất;
Căn cứ Nghị định số 69/2009/NĐ-CP ngày 13 tháng 8 năm 2009 của Chính phủ Quy định bổ sung về quy hoạch sử dụng đất, giá đất, thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ và tái định cư;
Căn cứ Thông tư số 14/2009/TT-BTNMT ngày 01 tháng 10 năm 2009 của Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy định chi tiết về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư và trình tự, thủ tục thu hồi đất, giao đất, cho thuê đất;
Căn cứ Quyết định số 07/2010/QĐ-UBND ngày 18 tháng 10 năm 2010 của Uỷ ban nhân dân tỉnh về việc Quy định một số nội dung về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Sơn La;
Xét đề nghị của Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 225/TTr-STNMT ngày 15 tháng 10 năm 2010,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành đơn giá bồi thường nhà cửa, vật kiến trúc, cây cối hoa màu và chính sách hỗ trợ khi Nhà nước thu hồi đất.

(Có phụ lục chi tiết 21 trang kèm theo).

Điều 2. Đơn giá ban hành tại Điều 1, Quyết định này là cơ sở để xác định giá trị bồi thường, hỗ trợ tái định cư đối với các dự án trên địa bàn tỉnh Sơn La khi Nhà nước thu hồi đất để sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh, lợi ích quốc gia, lợi ích công cộng, mục đích phát triển kinh tế.

Đối với các loại tài sản, vật kiến trúc, cây cối, hoa màu chưa có trong Quyết định này, khi tính bồi thường, hỗ trợ Hội đồng bồi thường giải phóng mặt bằng cấp huyện xác định theo giá trị loại tài sản, vật kiến trúc, cây cối, hoa màu có giá trị tương đương để tính bồi thường, hỗ trợ.

Điều 3. Chánh Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở, Ban, ngành; Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các huyện, thành phố; Các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

(Quyết định này thay thế phần phụ lục kèm theo Quyết định số 04/2010/QĐ-UBND ngày 07 tháng 5 năm 2010 của Uỷ ban nhân dân tỉnh về việc ban hành Quy định chính sách bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Sơn La).

Quyết định có hiệu lực kể từ ngày ký./.

 

 

Nơi nhận:
- Thường trực Tỉnh uỷ, HĐND tỉnh (B/c);
- Thường trực UBND tỉnh;
- Như Điều 3;
- TT Công báo tỉnh;
- Lưu: VT - Châu (01), (60b).

TM. UỶ BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Hoàng Chí Thức

 

PHỤ LỤC SỐ 1

ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG TÀI SẢN, CÂY CỐI HOA MÀU VÀ HỖ TRỢ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2659/QĐ-UBND ngày 28 tháng 10 năm 2010 của UBND tỉnh Sơn La)

Số TT

Loại tài sản

Đơn vị tính

Đơn giá bồi thường, hỗ trợ

PHẦN I: NHÀ CỬA VẬT KIẾN TRÚC

A

Nhà xây

I

Đơn giá bồi thường của nhà

1

Nhà 1 tầng, tường chịu lực, sàn mái bê tông cốt thép, lớp chống nóng lợp tôn múi

đ/m2 (xây dựng)

2.121.000

2

Nhà 1 tầng, tường chịu lực, sàn mái bê tông cốt thép

1.932.000

3

Nhà 1 tầng, tường chịu lực, mái lợp ngói, hiên tây

1.633.000

4

Nhà 1 tầng, tường chịu lực, mái lợp ngói

1.613.000

5

Nhà 1 tầng, khung bê tông cốt thép chịu lực, sàn mái bê tông cốt thép, lớp chống nóng lợp tôn múi

2.202.000

6

Nhà 1 tầng, khung bê tông cốt thép chịu lực, sàn mái bê tông cốt thép

1.982.000

7

Nhà 1 tầng, tường chịu lực 220 mm hiên bê tông cốt thép mái lợp Fibrô xi măng, nền lát gạch Ceramic 300x300 mm

1.614.000

8

Nhà 1 tầng, tường chịu lực 110 mm hiên bê tông cốt thép mái lợp Fibrô xi măng, nền lát gạch Ceramic 300x300 mm

1.491.000

9

Nhà 1 tầng, tường chịu lực 220 mm hiên bê tông cốt thép mái lợp tôn, trần nhựa, nền lát gạch Ceramic 300x300 mm

1.753.000

10

Nhà 1 tầng, tường chịu lực 110 mm hiên bê tông cốt thép mái lợp tôn, trần nhựa, nền lát gạch Ceramic 300x300 mm

1.629.000

11

Nhà 1 tầng, tường chịu lực 220 mm, mái lợp Fibrô xi măng, nền lát gạch Ceramic 300x300 mm

1.579.000

12

Nhà 1 tầng, tường chịu lực 110 mm, mái lợp Fibrôxi măng, nền lát gạch Ceramic 300x300 mm

1.445.000

13

Nhà 2 tầng, khung bê tông cốt thép chịu lực, sàn mái bê tông cốt thép, lớp chống nóng lợp tôn múi

đ/m2 sàn

2.556.000

14

Nhà 2 tầng, khung bê tông cốt thép chịu lực, sàn bê tông cốt thép

2.412.000

15

Nhà 2 tầng, tường chịu lực, sàn bê tông cốt thép

1.955.000

16

Nhà 3 tầng, khung bê tông cốt thép chịu lực, sàn bê tông cốt thép, lớp chống nóng lợp tôn múi

2.320.000

17

Nhà 4 tầng, khung, sàn bê tông cốt thép, lớp chống nóng lợp tôn múi

2.300.000

18

Nhà 1 tầng, tường 110 mm bổ trụ 220 mm, mái lợp Fibrô xi măng, nền lát gạch hoa

đ/m2 (xây dựng)

1.430.000

II

Đơn giá bồi thường một số công trình dạng khác

1

Đối với công trình nhà 1 tầng tường xây 110 mm, bổ trụ 220 mm thì đơn giá tính bằng đơn giá nhà xây tường 220 mm giảm trừ 120.000 đồng/m2 xây dựng đối với mức giá quy định tại điểm 1, 2, 3, 4

2

Đối với công trình nhà 3 tầng không có lớp chống nóng thì đơn giá giảm trừ 130.000 đồng/m2 so với nhà 3 tầng có lớp chống nóng bằng tôn múi quy định tại bảng trên

3

Đối với nhà lợp fibrô xi măng chống nóng thay vì lợp tôn múi chống nóng thì đơn giá giảm trừ 105.000 đồng/m2 xây dựng

4

Đối với nhà lát gạch hoa xi măng 200x200 mm đơn giá bằng giá nhà lát gạch Ceramic 300x300 mm giảm trừ 30.000 đồng/m2 xây dựng , m2 sàn.

5

Đối với nhà láng nền bằng vữa xi măng đơn giá bằng giá nhà lát gạch Ceramic 300x300 mm giảm trừ 70.000 đồng/m2 xây dựng, m2 sàn.

6

Đối với nhà tương tự như tại tiết 9, 10 điểm I mục A phần I nếu là trần gỗ đơn giá cộng thêm: 191.000 đ/m2 xây dựng

7

Đối với nhà bả ma tít lăn sơn đơn giá cộng thêm 72.000 đ/m2 xây dựng, m2 sàn (m2 xây dựng đối với nhà 01 tầng, m2 sàn đối với nhà 2 tầng trở lên)

B

Nhà khung sắt

1

Nhà khung sắt, mái lợp Fibrô xi măng, không tường, nền láng vữa xi măng

đ/m2 (xây dựng)

745.000

2

Nhà khung sắt, mái lợp tôn, không tường, nền láng vữa xi măng

795.000

3

Nhà khung cột sắt, mái tôn (nhà ga ra xe đạp, xe máy của cơ quan)

777.000

 

Trường hợp có tường xây bao che ngoài chi phí bồi thường nêu trên còn được cộng thêm chi phí xây tường rào quy định tại điểm IX mục H phần I này

C

Nhà bán mái

 

 

1

Nhà bán mái: Tường xây gạch chỉ 220 mm, mái lợp tôn, nền láng vữa xi măng

đ/m2 (xây dựng)

979.000

2

Nhà bán mái: Tường xây gạch chỉ 220 mm, mái lợp Fibrô xi măng, nền láng vữa xi măng

928.000

3

Nhà bán mái: Tường xây gạch chỉ 110 mm, mái lợp tôn, nền láng vữa xi măng

782.000

4

Nhà bán mái: Tường xây gạch chỉ 110 mm, mái lợp Fibrô xi măng, nền láng vữa xi măng

731.000

5

Bán mái cột tre, kèo tre, lợp tôn, nền láng vữa xi măng

199.000

6

Bán mái cột tre, kèo tre, lợp fibrô xi măng, nền láng vữa xi măng

158.000

7

Nhà gỗ bán mái (theo chi tiết từng loại nhà gỗ cột vuông, cột tròn)

70% giá nhà cùng loại

8

Nhà bán mái có cột chịu lực, dầm, giằng, mái đổ bê tông cốt thép, tường xây

70% đơn giá nhà 1 tầng khung cột, sàn bê tông cốt thép

 

Nhà bán mái quy định tại điểm: 1; 2; 3; 4 nền lát gạch hoa xi măng 200x200 mm đơn giá cộng thêm 32.000 đồng/m2 xây dựng với loại nhà tương ứng.

D

Nhà gỗ, nhà sàn

I

Nhà sàn (Loại A)

1

Nhà sàn cột kê ( cột vuông)

1.1

Nhà khung cột gỗ, lợp ngói, thưng gỗ, sàn gỗ

đ/m2 (xây dựng)

387.000

1.2

Nhà khung cột gỗ, lợp ngói, thưng gỗ, sàn tre

367.000

1.3

Nhà khung cột gỗ, lợp ngói, thưng gỗ, thưng phên, sàn tre

348.000

1.4

Nhà khung cột gỗ, lợp Fibrô xi măng, thưng gỗ, sàn gỗ

348.000

1.5

Nhà khung cột gỗ, lợp Fibrô xi măng, thưng gỗ, sàn tre

328.000

1.6

Nhà khung cột gỗ, lợp Fibrô xi măng, thưng phên, sàn tre

309.000

1.7

 Nhà khung cột gỗ, lợp tranh, thưng gỗ, sàn gỗ

295.000

1.8

Nhà khung cột gỗ, lợp tranh, thưng gỗ, sàn tre

273.000

1.9

Nhà khung cột gỗ, lợp tranh, thưng phên, sàn tre

248.000

2

Nhà sàn cột kê ( cột tròn)

2.1

Nhà khung cột gỗ, lợp ngói, thưng gỗ, sàn gỗ

đ/m2 (xây dựng)

376.000

2.2

Nhà khung cột gỗ, lợp ngói, thưng gỗ, sàn tre

356.000

2.3

Nhà khung cột gỗ, lợp ngói, thưng gỗ, thưng phên, sàn tre

337.000

2.4

Nhà khung cột gỗ, lợp Fibrô xi măng, thưng gỗ, sàn gỗ

337.000

2.5

Nhà khung cột gỗ, lợp Fibrô xi măng, thưng gỗ, sàn tre

317.000

2.6

Nhà khung cột gỗ, lợp Fibrô xi măng, thưng phên, sàn tre

298.000

2.7

 Nhà khung cột gỗ, lợp tranh, thưng gỗ, sàn gỗ

283.000

2.8

Nhà khung cột gỗ, lợp tranh, thưng gỗ, sàn tre

262,000

2.9

Nhà khung cột gỗ, lợp tranh, thưng phên, sàn tre

 

236.000

3

Nhà sàn cột chôn (Loại cột tròn)

3.1

Nhà cột gỗ, thưng gỗ, lợp ngói, sàn gỗ

đ/m2 (xây dựng)

381.000

3.2

Nhà cột gỗ, thưng gỗ, lợp ngói, sàn tre

358.000

3.3

Nhà cột gỗ, lợp ngói, thưng phên, sàn tre

339.000

3.4

Nhà cột gỗ, thưng gỗ, lợp Fibrô xi măng, sàn gỗ

339.000

3.5

Nhà cột gỗ, lợp Fibrô xi măng, thưng gỗ, sàn tre

319.000

3.6

Nhà cột gỗ, lợp Fibrô xi măng, thưng phên, sàn tre

300.000

3.7

Nhà cột gỗ, thưng gỗ, lợp tranh, sàn tre

285.000

3.8

Nhà cột gỗ, lợp tranh, thưng phên, sàn tre

239.000

4

Nhà sàn cột kê 2 tầng, tầng 1 cao > 2,2m (cột vuông)

4.1

Nhà sàn cột gỗ, lợp ngói, thưng gỗ, sàn gỗ, tầng 1 thưng gỗ, nền lát gạch hoa xi măng

đ/m² sàn

277.000

4.2

Nhà sàn cột gỗ, lợp fibrô xi măng, thưng gỗ, sàn gỗ, tầng 1 thưng gỗ, nền lát gạch hoa xi măng

259.000

4.3

Nhà sàn cột gỗ, lợp tôn múi, thưng gỗ, sàn gỗ, tầng 1 thưng gỗ, nền lát gạch hoa xi măng

277.000

4.4

Nhà sàn cột gỗ, lợp ngói, thưng gỗ, sàn gỗ, tầng 1 xây gạch nền lát gạch hoa xi măng

306.000

4.5

Nhà sàn cột gỗ, lợp fibrô xi măng, thưng gỗ, sàn gỗ, tầng 1 xây gạch, nền lát gạch hoa xi măng

289.000

4.6

Nhà sàn cột gỗ kê, lợp tôn múi, thưng gỗ, sàn gỗ, tầng 1 xây gạch, nền lát gạch hoa xi măng

308.000

4.7

Sàn tầng 2 dùng con sơn bằng gỗ đua ra làm khoang chứa đồ thì mỗi m² sàn tăng thêm được cộng

đ/m²

45.000

5

Nhà sàn cột kê 2 tầng, tầng 1 cao > 2,2 m (cột tròn)

5.1

Nhà sàn cột gỗ, lợp ngói, thưng gỗ, sàn gỗ, tầng 1 thưng gỗ, nền lát gạch hoa xi măng

đ/m² sàn

276.000

5.2

Nhà sàn cột gỗ, lợp fibrô xi măng, thưng gỗ, sàn gỗ, tầng 1 thưng gỗ, nền lát gạch hoa xi măng

257.000

5.3

Nhà sàn cột gỗ, lợp tôn múi, thưng gỗ, sàn gỗ, tầng 1 thưng gỗ, nền lát gạch hoa xi măng

đ/m² sàn

276.000

5.4

Nhà sàn cột gỗ, lợp ngói, thưng gỗ, sàn gỗ, tầng 1 xây gạch nền lát gạch hoa xi măng

303.000

5.5

Nhà sàn cột gỗ, lợp fibrô xi măng, thưng gỗ, sàn gỗ, tầng 1 xây gạch, nền lát gạch hoa xi măng

288.000

5.6

Nhà sàn cột gỗ kê, lợp tôn múi, thưng gỗ, sàn gỗ, tầng 1 xây gạch, nền lát gạch hoa xi măng

306.000

5.7

Sàn tầng 2 dùng con sơn bằng gỗ đua ra làm khoang chứa đồ thì mỗi m2 sàn tăng thêm được cộng

đ/m²

45.000

6

Sàn phơi (nhà sàn)

đ/m²

15.000

II

Nhà khung cột gỗ (Loại A)

1

Nhà khung cột gỗ ( Cột vuông)

đ/m2 (xây dựng)

 

1.1

Nhà lợp ngói, trát toóc xi, nền gạch men hoa xi măng

379.000

1.2

Nhà lợp ngói, trát toóc xi, nền láng xi măng hoặc gạch

362.000

1.3

Nhà lợp Fibrô xi măng, trát toóc xi, nền gạch men hoa xi măng

350.000

1.4

Nhà lợp Fibrô xi măng , trát toóc xi, nền láng xi măng hoặc gạch

321.000

1.5

Nhà lợp ngói, trát toóc xi, nền đất

314.000

1.6

Nhà lợp ngói, thưng gỗ, nền đất

319.000

1.7

Nhà lợp ngói, thưng gỗ, nền láng vữa xi măng hoặc lát gạch

365.000

1.8

Nhà lợp ngói, thưng gỗ, nền lát gạch hoa xi măng

380.000

1.9

Nhà lợp Fibrô xi măng, thưng gỗ, nền láng xi măng hoặc gạch

319.000

1.10

Nhà lợp Fibrô xi măng, thưng gỗ, nền đất

276.000

1.11

Nhà lợp tranh vách đất hoặc thưng phên, nền láng xi măng, lát gạch men hoa xi măng

235.000

1.12

Nhà lợp tranh vách đất hoặc thưng phên, nền đất

196.000

2

Nhà khung cột gỗ ( Cột tròn)

đ/m2 (xây dựng)

 

2.1

Nhà lợp ngói, trát toóc xi, nền gạch men hoa xi măng

371.000

2.2

Nhà lợp ngói, trát toóc xi, nền láng xi măng hoặc gạch

354.000

2.3

Nhà lợp Fibrô xi măng, trát toóc xi, nền gạch men hoa xi măng

343.000

2.4

Nhà lợp Fibrô xi măng, trát toóc xi, nền láng xi măng hoặc gạch

313.000

2.5

Nhà lợp ngói, trát toóc xi, nền đất

306.000

2.6

Nhà lợp ngói, thưng gỗ, nền đất

311.000

2.7

Nhà lợp Fibrô xi măng, thưng gỗ, nền láng xi măng hoặc gạch

310.000

2.8

Nhà lợp Fibrô xi măng, thưng gỗ, nền đất

267.000

2.9

Nhà lợp tranh vách đất hoặc thưng phên, nền láng xi măng hoặc lát gạch

227.000

2.10

Nhà lợp tranh vách đất hoặc thưng phên, nền đất

188.000

2.11

Nhà lợp ngói, thưng gỗ, nền láng vữa xi măng hoặc lát gạch

''

358.000

2.12

Nhà lợp ngói, thưng gỗ, nền lát gạch hoa xi măng

''

375.000

E

Nhà sàn cột kê, nhà sàn cột chôn, nhà khung cột gỗ (loại B)

70% nhµ lo¹i A cïng lo¹i

G

Nhà tranh tre

đ/m2

188.000

H

Gác xép lửng của nhà ở

1

Nhà 1 tầng, 2 tầng, 3 tầng tường chịu lực, sàn mái bê tông cốt thép, lớp chống nóng lợp tôn múi

1.1

Sàn bằng bê tông cốt thép

đ/m2

750.000

1.2

Sàn bằng gỗ

120.000

2

Gác xép của nhà gỗ

30% giá nhà cấp cùng loại

I

Công trình phụ độc lập và các công trình kiến trúc

I

Nhà bếp các loại

1

Bếp xây mái bê tông cốt thép, tường xây ≥ 20 cm, tường cao ≥ 3,2 m

đ/m2 (xây dựng)

1.962.000

2

Bếp xây mái bê tông cốt thép tường xây ≥ 20 cm, tường cao ≤ 3,2 m

1.783.000

3

Bếp xây mái bê tông cốt thép tường xây ≤ 20 cm, tường cao ≤ 3,2 m

1.576.000

4

Bếp xây tường 22cm, lợp ngói

1.468.000

5

Bếp xây tường 22cm, lợp fibrô xi măng

1.333.000

6

Bếp xây tường 11 cm, lợp ngói

1.361.000

7

Bếp xây tường 11cm, lợp fibrô xi măng

1.326.000

8

Bếp xây bán bê tông cốt thép tường xây < 20cm

1.231.000

9

Bếp khung cột gỗ, lợp ngói nền láng vữa xi măng

312.000

10

Bếp khung cột gỗ, lợp fibrô xi măng, nền láng vữa xi măng

285.000

11

Bếp khung cột gỗ lợp gianh, giấy dầu nền láng vữa xi măng

256.000

12

Nhà bếp khung cột gỗ, lợp ngói, vách thưng gỗ sàn gỗ

320.000

13

Nhà bếp khung cột gỗ, lợp fibrô xi măng, vách thưng gỗ sàn gỗ

290.000

14

Nhà bếp khung cột gỗ, lợp gianh, vách thưng gỗ sàn gỗ

250.000

15

Các loại bếp khác

180.000

II

Chuồng trại chăn nuôi:

1

Chuồng lợn xây gạch, mái lợp ngói hoặc lợp fibrô xi măng, nền láng xi măng

đ/m2 (xây dựng)

266.000

2

Chuồng lợn nền láng xi măng, ghép tre, gỗ, lợp Fibrô xi măng

205.000

3

Chuồng lợn nền láng xi măng, ghép tre, mái tranh

82.000

4

Chuồng lợn lát nền ván, ghép tre, mái tranh

150.000

5

Chuồng trâu, bò, dê, ngựa cột gỗ, mái lợp fibrô xi măng

181.000

III

Sân phơi:

1

Sân phơi bê tông:

đ/m2 (xây dựng)

100.000

2

Sân phơi bằng gạch vỡ láng vữa xi măng:

62.000

3

Sân phơi lát gạch chỉ:

56.000

IV

Bể nước:

1

Bể nước tường xây 220 mm có nắp bê tông cốt thép

đ/m3

1.080.000

2

Bể nước tường xây 220 mm không có nắp

1.008.000

3

Bể nước tường xây 110 mm có nắp bê tông cốt thép

948.000

4

Bể nước tường xây 110 mm không có nắp

900.000

V

Giếng nước (Đo thể tích bên trong):

1

Giếng nước thành xây bằng gạch

đ/m3

385.000

2

Giếng nước thành xây bằng đá

384.000

3

Giếng nước đào thành xếp bằng đá, gạch

256.000

4

Giếng nước khơi (Giếng đất đào)

182.000

5

Giếng nước theo quy cách của chương trình nước sạch nông thôn có bơm đẩy

700.000

VI

Nhà tắm, nhà vệ sinh (độc lập)

1

Bể tự hoại

đ/m2 (xây dựng)

1.634.000

2

Nhà xây, mái bê tông cốt thép

1.183.000

3

Nhà xây lợp ngói

1.110.000

4

Nhà vệ sinh không có nhà tắm, không có bể, mái lợp fibrô xi măng diện tích 1x1.5 m

1.008.000

5

Nhà vệ sinh tường xây gạch 220 mm mái bê tông cốt thép, nền lát gạch men

1.862.000

6

Nhà vệ sinh tường xây gạch 220 mm mái bê tông cốt thép, nền lát gạch hoa

1.756.000

7

Nhà vệ sinh tường xây gạch 220 mm mái bê tông cốt thép, nền láng vữa xi măng

1.712.000

8

Nhà vệ sinh tường xây gạch 220 mm mái ngói, nền lát gạch men

1.597.000

9

Nhà vệ sinh tường xây gạch 220 mm mái ngói, nền lát gạch hoa

1.500.000

10

Nhà vệ sinh tường xây gạch 220 mm mái ngói, nền láng vữa xi măng

1.460.000

11

Nhà vệ sinh tường xây gạch 220 mm mái fibrô xi măng, nền lát gạch men

1.498.000

12

Nhà vệ sinh tường xây gạch 220 mm mái fibrô xi măng, nền lát gạch hoa

1.400.000

13

Nhà vệ sinh tường xây gạch 220 mm mái fibrô xi măng, nền láng vữa xi măng

1.358.000

14

Nhà vệ sinh tường xây gạch 110 mm mái bê tông cốt thép, nền lát gạch men

1.542.000

15

Nhà vệ sinh tường xây gạch 110 mm mái bê tông cốt thép, nền lát gạch hoa

1.424.000

16

Nhà vệ sinh tường xây gạch 110 mm mái bê tông cốt thép, nền láng vữa xi măng

1.379.000

17

Nhà vệ sinh tường xây gạch 110 mm mái ngói, nền lát gạch men

1.290.000

18

Nhà vệ sinh tường xây gạch 110 mm mái ngói, nền lát gạch hoa

1.192.000

19

Nhà vệ sinh tường xây gạch 110 mm mái ngói, nền láng vữa xi măng

1.144.000

20

Nhà vệ sinh tường xây gạch 110 mm mái fibrô xi măng, nền lát gạch men

1.213.000

21

Nhà vệ sinh tường xây gạch 110 mm mái fibrô xi măng, nền lát gạch hoa

1.088.000

22

Nhà vệ sinh tường xây gạch 110 mm mái fibrô xi măng, nền láng vữa xi măng

1.049.000

23

Nhà khung gỗ lợp ngói

280.000

24

Nhà khung gỗ lợp tranh

261.000

25

Nhà khung gỗ, vách gỗ lợp ngói

330.000

26

Nhà khung gỗ, vách gỗ lợp tranh

310.000

27

Nhà tắm, nhà vệ sinh khác

180.000

VII

Kè (Cả móng)

1

Kè xây bằng gạch

đ/m3

629.000

2

Kè xây bằng đá

571.000

3

Kè xếp khan bằng đá

374.000

VIII

Cổng

1

Trụ cổng xây gạch chỉ 330x330 mm, trát vữa quét nước xi măng hoặc vôi ve

đ/trụ

526.000

2

Trụ cổng xây gạch chỉ 330x330 mm, ốp gạch men

853.000

3

 Cổng sắt

đ/m2 cổng

921.000

4

Mái cổng bằng bê tông cốt thép

đ/m2 mái

385.000

 

Trụ cổng có chiều cao 2,2 m tính từ mặt đất, các trường hợp có chiều cao khác nhau thì được xác định như sau: Nếu lớn hơn 2,2 m được cộng thêm đơn giá bồi thường, nếu nhỏ hơn 2,2 m thì giảm trừ đơn giá bồi thường tương ứng với các loại trụ cổng:

 

- Trụ quét nước xi măng hoặc vôi ve chênh cao: bù trừ 17.000 đồng/100 mm

 

- Trụ ốp gạch men chênh cao: bù trừ 32.000 đồng/100 mm

IX

Tường rào

 

 

1

 Tường xây 220 mm

đ/m2

355.000

2

Tường xây 110 mm

252.000

3

Tường rào cột xây, hoa sắt

238.000

4

Tường rào kết hợp xây gạch, lưới thép B40 khung thép hình

217.000

5

Tường rào cọc bê tông cốt thép lưới thép B40

112.000

6

Tường rào cọc thép hình lưới thép B40

154.000

7

Tường rào xây gạch chỉ d = 220 mm (không trát)

228.000

8

Tường rào xây gạch chỉ d = 220 mm (trát vữa xi măng)

308.000

9

Tường rào xây gạch chỉ d = 110 mm (không trát)

126.000

10

Tường rào xây gạch chỉ d = 110 mm (trát vữa xi măng)

199.000

X

Bậc lên xuống

 

 

1

Bậc lên xuống xây gạch chỉ

đ/m3

620.000

2

Bậc lên xuống xây đá hộc

599.000

3

Bậc lên xuống đổ bê tông (không có cốt thép)

1.029.000

XI

Bệ kê lau súng tường xây gạch chỉ, mặt đổ bê tông cốt thép, trong đó:

1

Xây tường, móng xây bằng gạch chỉ

đ/m3

656.000

2

Bê tông cốt thép mặt bệ kê súng

2.477.000

 

Trường hợp xây tường, móng bằng đá, đơn giá bồi thường tính bằng đơn giá xây kè đá 571.000 đ/m3

XII

Đào đắp san ủi mặt bằng

 

 

1

Đào, đắp san mặt bằng thủ công

đ/m3

53.000

2

Đào, đắp san mặt bằng máy

7.000

XIII

Công trình nước

 

 

1

Có hệ thống nước ăn

đ/hộ

965.000

2

Có hệ thống vệ sinh tự hoại, nhà tắm độc lập + hệ thống nước ăn

1.200.000

3

Nhà có 3 buồng vệ sinh, tắm trở lên cứ mỗi tầng cộng thêm (nhà 3 tầng)

đ/buồng

300.000

XIV

Đường nền đá hộc rải cấp phối

đ/m2

115.000

XV

Lò gạch, lò vôi (tính theo công suất xây dựng của từng loại lò)

1

Lò gạch

đ/1 vạn viên

4.200.000

2

Lò vôi

đ/1 tấn vôi

3.000.000

XVI

Lò sấy ngô

1

Lò sấy ngô trộn, đảo, thu ngô đóng bao bằng thủ công

1.1

Bể sấy

đ/m2 xây dựng

1.242.000

1.2

Lò đốt than

đ/hệ thống

994.000

1.3

Nhà bao che: Tính theo đơn giá quy định tại mục A; B; C; điểm II mục D; mục G phần I này

1.4

Sân phơi: Tính theo đơn giá quy định tại điểm III mục I phần I này

1.5

Kho chứa: Tính theo đơn giá quy định tại phần A; B; C; Mục II phần D; phần G phụ lục này

1.6

Hệ thống quạt hút, thổi hơi nóng: Tuỳ theo điều kiện cụ thể Hội đồng bồi thường cấp huyện căn cứ vào hệ thống định mức, đơn giá hiện hành lập dự toán tháo dỡ và di chuyển, trình Uỷ ban nhân dân cấp huyện phê duyệt để làm cơ sở áp giá đền bù .

2

Bể sấy ngô có băng tải

2.1

Bể sấy

đ/m2 xây dựng

1.242.000

2.2

Bể thu, hút ngô

đ/m³

290.000

2.3

Lò đốt than

đ/hệ thống

994.000

2.4

Nhà bao che: Tính theo đơn giá quy định tại điểm III mục I; điểm II mục D và mục C; G phần I này

2.5

Sân phơi: Tính theo đơn giá quy định tại điểm III mục I phần I này

2.6

Kho chứa: Tính theo đơn giá quy định tại mục A; B; C; điểm II mục D và mục G phần I này

2.7

Hệ thống quạt hút, thổi nóng và hệ thống băng tải: Tuỳ theo điều kiện cụ thể Hội đồng bồi thường cấp huyện căn cứ vào hệ thống định mức, đơn giá hiện hành lập dự toán tháo dỡ và di chuyển, trình trình Uỷ ban nhân dân cấp huyện phê duyệt để làm cơ sở áp giá đền bù

XVII

Bồi thường di chuyển mồ mả

1

Mộ xây

đ/mộ

1.560.000

2

Mộ không xây

800.000

XVIII

Công trình điện

1

Các hộ có nhà 1 tầng, nhà tạm

đ/hộ

1.430.000

2

Các hộ có nhà xây 2 tầng

4.244.000

3

Các hộ có nhà xây 3 tầng

6.764.000

4

Hộ có nhà từ 4 tầng trở lên cứ mỗi tầng công thêm 2.520.000 đồng

K

Các công trình công nghiệp

I

Phần đường dây 35Kv

1

Cột

1.1

Cột bê tông ly tâm 12B

đ/cột

4.821.000

1.2

Cột bê tông ly tâm 12C

5.239.000

1.3

Cột bê tông ly tâm 12D

6.116.000

1.4

Cột bê tông ly tâm 14B

9.174.000

1.5

Cột bê tông ly tâm 14C

9.101.000

1.6

Cột bê tông ly tâm 14D

10.103.000

1.7

Cột bê tông ly tâm 16B

9.850.000

1.8

Cột bê tông ly tâm 18B

11.266.000

2

Phần xà

2.1

Xà néo 3 thân

đ/bộ

635.000

2.2

Xà đỡ 35

529.000

2.3

Xà đỡ thẳng 35

529.000

2.4

Xà néo 35

1.670.000

2.5

Xà néo II 35-1L

5.246.000

2.6

Xà néo II 35A

2.268.000

2.7

Xà néo II 35B

2.568.000

2.8

Xà cầu dao 35-1L

3.626.000

2.9

Xà rẽ 35

1.723.000

3

Dây dẫn điện

 

Dây AC-50 (1 dây)

đ/m

16.000

4

Dây néo

4.1

Dây néo DN 16-12

đ/bộ

522.000

4.2

Dây néo DN 16-16

631.000

4.3

Dây néo DN 20-12

750.000

5

Móng néo

 

 

5.1

Móng néo 15-5

đ/móng

892.000

5.2

Móng néo 20-5

1.357.000

6

Móng cột

6.1

Móng TN - 1

đ/móng

1.551.000

6.2

Móng TN - 2

2.035.000

6.3

Móng TN - 3

4.116.000

6.4

Móng MT - 1

2.026.000

6.5

Móng MT - 2

3.522.000

6.6

Móng MT - 3

4.023.000

6.7

Móng MT - 4

4.482.000

7

Sứ

7.1

Sứ bát IIC 70

đ/chuỗi

581.000

7.2

Sứ đứng 35KV

đ/quả

199.000

8

Cồ dề

8.1

Cồ dề néo CDN-2

đ/bộ

257.000

8.2

Cồ dề néo CDN-105

215.000

9

Tiếp địa

9.1

Tiếp địa RC-2

đ/bộ

1.152.000

9.2

Tiếp địa RC-4

3.014.000

9.3

Thí nghiệm tiếp địa cột

đ/vị trí

104.000

II

Phần xây dựng trạm biến áp

1

Móng cột MT - 3

đ/móng

3.152.000

2

Cột bê tông li tâm 10B

đ/cột

2.577.000

3

Giá đỡ máy biến áp

đ/bộ

4.487.000

4

Giá đỡ tủ hạ thế

219.000

5

Xà đỡ đầu trạm ngang tuyến XĐ

1.295.000

6

Xà đỡ sứ trung gian

704.000

7

Xà lắp chống sét van + SI

1.968.000

8

Thang sắt

1.122.000

9

Ghế cách điện

4.159.000

10

Giá đỡ cáp mặt máy biến áp

45.000

11

Tiếp địa trạm biến áp

4.649.000

12

Máy biến áp 50KVA-35/0,4KV

đ/máy

1.140.000

13

Máy biến áp 75KVA-35/0,4KV

1.223.000

14

Máy biến áp 100KVA-35/0,4KV

1.223.000

15

Máy biến áp 180KVA-35/0,4KV

1.330.000

16

Tủ trọn bộ 400V-75A

đ/tủ

398.000

17

Tủ trọn bộ 400V-100A

398.000

18

Tủ trọn bộ 400V-200A

398.000

19

Tủ trọn bộ 400V-300A

398.000

20

Tủ trọn bộ 400V-400A

398.000

21

Chống sét van 3 pha 35KV (mỹ)

đ/bộ

321.000

22

Cáp tổng Cu/XLPE/PVC (3x50+1x25) mm2

đ/m

354.000

23

Cáp tổng Cu/XLPE/PVC (3x50+1x35) mm2

354.000

24

Cáp tổng Cu/XLPE/PVC (3x70+1x50) mm2

486.000

25

Cáp tổng Cu/XLPE/PVC (3x95+1x50) mm2

662.000

26

Cáp tổng Cu/XLPE/PVC (3x120+1x70) mm2

851.000

27

Cáp xuất tuyến 3M50+1M25

368.000

28

Cáp xuất tuyến 3M70+1M35

506.000

29

Cáp xuất tuyến 3M70+1M50

507.000

30

Cáp xuất tuyến 3M95+1x50

686.000

31

Cáp xuất tuyến 3M120+1x70

876.000

32

Cáp xuất tuyến 3M150+1x95+1M50

1.106.000

33

Cầu trì tự rơi 35KV

đ/bộ

2.916.000

34

Sứ đứng 35KV

đ/quả

191.000

35

Thí nghiệm TBA

đ/trạm

4.543.000

III

Thiết bị trạm biến áp

1

Máy biến áp

1.1

Máy biến áp 50KVA-35/0,4KV

đ/cái

58.647.000

1.2

Máy biến áp 75KVA-35/0,4KV

63.280.000

1.3

Máy biến áp 100KVA-35/0,4KV

76.275.000

1.4

Máy biến áp 180KVA-35/0,4KV

98.988.000

2

Tủ hạ thế

2.1

Tủ trọn bộ 400V-75A

đ/cái

6.177.000

2.2

Tủ trọn bộ 400V-100A

6.928.000

2.3

Tủ trọn bộ 400V-200A

8.276.000

2.4

Tủ trọn bộ 400V-300A

9.048.000

2.5

Tủ trọn bộ 400V-400A

9.795.000

2.6

Chống sét van 3 pha 35KV (mỹ)

đ/bộ

4.407.000

IV

Đường dây 0,4 KV

1

Cột

1.1

Cột bê tông vuông 7,5m

đ/cột

1.773.000

1.2

Cột bê tông vuông 8,5m

2.043.000

1.3

Cột bê tông ly tâm 12B

4.339.000

1.4

Cột bê tông ly tâm 14B

8.591.000

1.5

Cột bê tông ly tâm 14C

8.517.000

1.6

Cột bê tông ly tâm 18C

10.351.000

2

Phần xà

2.1

Xà kép 0,4

đ/bộ

519.000

2.2

Xà đơn 0,4

253.000

2.3

Xà đỡ 0,4

253.000

2.4

Xà kép 0,22

387.000

2.5

Xà đơn 0,22

195.000

2.6

Xà đỡ 0,22

195.000

2.7

Xà XL - 3

2.300.000

2.8

Xà XL -4

2.300.000

2.9

Kẹp treo

25.000

2.10

Kẹp siết

35.000

2.11

Móc tải

30.000

2.12

Đai xiết (cả khoá đai)

43.000

2.13

Chụp thép 3m

1.948.000

2.14

Chụp thép 1,5m

1.029.000

3

Dây dẫn điện

3.1

Dây nhôm trần A35

đ/m

9.000

3.2

Dây nhôm trần A50

12.000

3.3

Dây nhôm trần A70

18.000

3.4

Dây nhôm trần A95

24.000

3.5

Dây nhôm bọc AV 35

11.000

3.6

Dây nhôm bọc AV 50

15.000

3.7

Dây nhôm bọc AV 70

21.000

3.8

Dây AC-70

21.000

3.9

Cáp vặn xoắn PVC 4x70

87.000

3.10

Dây nhôm trần A16

9.000

3.11

Dây AC50/8

16.000

4

Dây néo

4.1

Dây néo DN 16-12

đ/bộ

520.000

4.2

Dây néo DN 16-16

629.000

4.3

Dây néo DN 20-12

748.000

5

Móng néo

5.1

Móng néo 15-5

đ/móng

797.000

5.2

Móng néo 15-15

1.194.000

6

Móng cột

6.1

Móng V1

đ/móng

916.000

6.2

Móng V2

1.302.000

6.3

Móng V3

1.881.000

6.4

Móng MV1

916.000

6.5

Móng MV2

1.302.000

6.6

Móng MV3

1.860.000

6.7

Móng M3T

278.000

6.8

Móng MĐ-3

1.107.000

6.9

Móng MT1

1.690.000

6.10

Móng MT2

2.663.000

6.11

Móng MT4

3.402.000

7

Sứ

 

Sứ đứng hạ thế

đ/quả

14.000

8

Cổ dề

8.1

Cồ dề néo CDN-2

đ/bộ

250.000

8.2

Cồ dề néo CDN-105

209.000

9

Tiếp địa

9.1

Tiếp địa RC-2

đ/bộ

963.000

9.2

Tiếp địa RC-4

1.995.000

9.3

Tiếp địa RC-1

525.000

9.4

Thí nghiệm tiếp địa

 

104.000

L

Công trình thuỷ lợi

1

Kênh dẫn

1.1

Mặt cắt kênh (1x1)x0,12

đ/m dài

618.000

1.2

Mặt cắt kênh (0,7x0,7x0,7)x0,12

448.000

1.3

Mặt cắt kênh (0,5x0,5x05)x012

332.000

2

Đường ống các loại

2.1

Ống thép MK f150

đ/m dài

459.000

2.2

Ống thép MK f100

359.000

2.3

Ống thép MK f80

245.000

2.4

Ống thép MK f65

194.000

2.5

Ống thép MK f50

163.000

2.6

Ống thép MK f40

133.000

2.7

Ống thép MK f32

104.000

2.8

Ống thép MK f25

89.000

2.9

Ống thép MK f15

65.000

 2.10

Ống HDPE f110

176.000

2.11

Ống HDPE f90

174.000

 2.12

Ống HDPE f75

113.000

2.13

Ống HDPE f63

78.000

 2.14

Ống HDPE f50

66.000

2.15

Ống HDPE f40

59.000

 2.16

Ống HDPE f32

23.000

2.17

Ống HDPE f20

13.000

3

Rọ đá

3.1

Rọ đá 2m2

đ/rọ

675.000

3.2

Rọ đá 1m2

188.000

4

Cống xây có nắp đậy bằng bê tông cốt thép

4.1

Mặt cắt cống (0,7x0,7)

đ/m dài

1.111.000

4.2

Mặt cắt cống (0,5x0,5)

922.000

M

Công trình giao thông

1

Đường cấp V, mặt láng nhựa (Bn=6,5, MB=3,5)

1.000 đ/1km

2.400.000

2

Đường cấp V, mặt cấp phối tự nhiên (Bn=6,5; Bm=3,5)

2.000.000

3

Đường cấp VI, mặt cấp phối tự nhiên (Bn=6,5; Bm=3,5)

1.500.000

4

Đường giao thông nông thôn, mặt bê tông xi măng dầy 16cm (chương trình 925)

đ/m²

300.000

PHẦN II: CÂY CỐI HOA MÀU

I

Cây hàng năm:

1

Cây lương thực

a

Lúa 2 vụ

đ/m²

3.000

b

Lúa 1 vụ

2.500

c

Lúa nương

850

d

Ngô

1.300

đ

Cây đại mạch

1.200

e

Sắn:

 

 

 

Sắn giống địa phương

đ/m²

750

 

Sắn giống mới

1.000

f

Khoai lang

1.500

2

Cây thực phẩm

a

Lạc, vừng

đ/m²

1.300

b

Đậu tương, đậu xanh

1.400

c

Dong, riềng

900

d

Cây thực phẩm khác

900

3

Cây rau màu

 

 

 

Rau vụ hè ( Từ tháng 3 đến tháng 8 )

đ/m²

3.000

 

Rau vụ đông ( Từ tháng 1 đến tháng 2 và tháng 9 đến tháng 12)

3.600

4

Đồng cỏ chăn nuôi bò

2.300

5

Cây hoa các loại

12.000

II

Cây lâu năm:

1

Cây công nghiệp

1.1

Cây cà phê

a

Cây đang chăm sóc:

 

 

 

Năm thứ nhất

đ/cây

3.600

 

 

đ/m²

1.800

 

Năm thứ hai

đ/cây

6.000

 

 

đ/m2

3.000

 

Năm thứ ba

đ/cây

9.000

 

 

đ/m²

4.500

b

Cây đã cho thu hoach

 

 

 

Cho quả dưới 3 năm

đ/cây

9.500

 

 

đ/m²

5.000

 

Cho quả từ 3 đến dưới 5 năm

đ/cây

10.000

 

 

đ/m²

5.000

 

Cho quả từ 5 đến dưới 10 năm

đ/cây

11.500

 

 

đ/m²

6.000

 

Cho quả trên 10 năm

đ/cây

10.000

 

 

đ/m²

5.000

1.2

Cây chè:

a

Chè giống cũ

a.1

Cây đang trong thời kỳ chăm sóc:

 

 

 

Năm thứ nhất

đ/cây

1.200

 

 

đ/m²

1.700

 

Năm thứ hai

đ/cây

1.500

 

 

đ/m²

2.500

 

Năm thứ ba

đ/cây

1.800

 

 

đ/m²

2.700

a.2

Cây đã cho thu hoạch

 

 

 

Thu hoạch dưới 3 năm

đ/cây

1.800

 

 

đ/m²

3.000

 

Thu hoạch từ 3 đến dưới 5 năm

đ/cây

2.200

 

 

đ/m²

3.500

 

Thu hoạch từ 5 đến dưới 10 năm

đ/cây

2.500

 

 

đ/m²

4.100

 

Thu hoạch trên 10 năm

đ/cây

3.200

 

 

đ/m²

5.200

b

Chè giống mới: Đài Loan, Nhật Bản ...

b.1

Cây đang trong thời kỳ chăm sóc:

 

 

 

Năm thứ nhất

đ/cây

3.100

 

 

đ/m²

4.900

 

Năm thứ hai

đ/cây

3.600

 

 

đ/m²

5.800

 

Năm thứ ba

đ/cây

4.200

 

 

đ/m²

6.600

b.2

Cây đã cho thu hoạch

 

 

 

Thu hoạch dưới 3 năm

đ/cây

4.900

 

 

đ/m²

7.900

 

Thu hoạch từ 3 đến dưới 5 năm

đ/cây

5.600

 

 

đ/m²

8.900

 

Thu hoạch từ 5 đến dưới 10 năm

đ/cây

6.000

 

 

đ/m²

9.600

 

Thu hoạch trên 10 năm

đ/cây

6.600

 

 

đ/m²

10.500

1.3

Cây mía

a.

Giống mía mới

đ/m²

 

 

Năm thứ nhất

1.500

 

Năm thứ hai

1.800

 

Năm thứ ba

2.100

 

Năm thứ tư

1.800

b.

Giống mía cũ:

 

 

Năm thứ nhất

1.200

 

Năm thứ hai

1.500

 

Năm thứ ba

1.800

 

Năm thứ tư

1.500

1.4

Cây dâu

1.500

1.5

Cây bông

1.500

1.6

Cây sa nhân

1.800

2

Cây ăn quả

2.1

Cây ăn quả loại I

a

Nhãn, vải thiều, xoài, bơ:

a.1

Cây chưa cho thu hoạch

 

 

 

Mới trồng dưới 1 năm:

đ/cây

 

 

Cây ghép, chiết

15.000

 

Cây trồng bằng hạt

7.500

 

Trồng từ 1 năm đến dưới 2 năm

22.500

 

Trồng từ 2 năm trở lên

34.000

 a.2

Cây đã cho thu hoạch

 

 

Cây cho quả dưới 3 năm

105.000

 

Cây cho quả từ 3 đến dưới 5 năm

200.000

 

Cây cho quả từ 5 đến dưới 10 năm

450.000

 

Cây cho quả trên 10 năm

900.000

b

Đào hồng ( giống ngoại ), cam, mơ.

 b.1

Cây chưa cho thu hoạch

đ/cây

 

 

Mới trồng dưới 1 năm

 

 

Cây ghép, chiết

12.000

 

Cây trồng bằng hạt

7.500

 

Trồng từ 1 đến dưới 2 năm

22.500

 

Trồng từ 2 năm trở lên

34.000

b.2

Cây đã cho thu hoach

đ/cây

 

 

Cây cho quả dưới 3 năm

105.000

 

Cây cho quả từ 3 đến dưới 5 năm

200.000

 

Cây cho quả tử 5 đến 10 năm

450.000

 

Cây cho quả trên 10 năm

600.000

c

Cây mận hậu; cây me; cây đào giống trồng ở vùng cao

 c.1

Cây chưa cho thu hoạch

 

Mới trồng dưới 1 năm

đ/cây

 

 

Cây ghép, chiết

12.000

 

Cây trồng bằng hạt

4.500

 

Trồng từ 1 đến dưới 2 năm

20.000

 

Trồng từ 2 năm trở lên

30.000

 c.2

Cây đã cho thu hoach

 

Cây cho quả dưới 3 năm

đ/cây

105.000

 

Cây cho quả từ 3 đến dưới 5 năm

220.000

 

Cây cho quả từ 5 đến 10 năm

450.000

 

Cây cho quả trên 10 năm

600.000

 

Riêng cây mận hậu cho quả trên 10 năm

300.000

2.2

Cây ăn quả loại II (Mít; na; roi; hồng giống nội)

a

Cây chưa cho thu hoach

đ/cây

 

 

Mới trồng dưới 1 năm

5.000

 

Trồng từ 1 đến dưới 2 năm

9.000

 

Trồng từ 2 năm trở lên

16.000

 b

Cây đã cho thu hoạch

đ/cây

 

 

Cây cho quả dưới 3 năm

53.000

 

Cây cho quả từ 3 đến dưới 5 năm

101.000

 

Cây cho quả từ 5 đến 10 năm

225.000

 

Cây cho quả trên 10 năm

300.000

2.3

Cây ăn quả loại III (Mận thường; đào; chanh; bưởi; ổi; và các cây khác tương đương):

 a

Cây chưa cho thu hoach

 

Mới trồng dưới 1 năm

đ/cây

2.000

 

Trồng từ 1 đến dưới 2 năm

4.000

 

Trồng từ 2 năm trở lên

8.000

 b

Cây đã cho thu hoạch

 

 

 

Cây cho quả dưới 3 năm

đ/cây

38.000

 

Cây cho quả từ 3 đến dưới 5 năm

45.000

 

Cây cho quả từ 5 đến 10 năm

113.000

 

Cây cho quả trên 10 năm

225.000

2.4

Cây ăn quả khác

 

 

a

Cây dứa:

 

 

 

Cây chưa cho thu hoạch

đ/cây

800

 

Cây đang ra quả chưa cho thu hoạch

3.000

b

Cây chuối

 

 

 

Cây đủ lá sắp cho quả và cây đã cho ra quả nhưng chưa đến tuổi thu hoạch

đ/cây

24.000

 

Cây nhỏ (Có thân cây cao cách mặt đất 1 m trở lên)

5.000

c

Cây đu đủ:

c.1

Cây chưa cho thu hoach (Có thân cây cao cách mặt đất 50 cm trở lên)

đ/cây

5.000

c.2

Cây đã cho thu hoạch

 

Cây cho quả dưới 3 năm

đ/cây

15.000

 

Cây cho quả từ 3 đến 5 năm

23.000

 

Cây cho quả trên 5 năm

28.000

d

Cây măng sặt và một số cây măng có giá trị tương đương

đ/m²

1.000

e

Cây trám

 

Cây trám chưa cho quả

đ/cây

34.000

 

Cây trám đã cho quả

900.000

3

Cây lấy gỗ

 

 

3.1 

(Gỗ quý hiếm tính từ nhóm I đến nhóm III, Gỗ thường tính từ nhóm IV đến nhóm VIII)

 a

Cây trồng dưới 1 năm

 

Gỗ quý hiếm

đ/cây

6.000

 

Gỗ thường

1.500

 b

Cây trồng từ 1 đến dưới 2 năm

 

Gỗ quý hiếm

đ/cây

23.000

 

Gỗ thường

12.000

 c

Cây trồng từ 2 năm đến khép tán

 

Gỗ quý hiếm

đ/cây

54.000

 

Gỗ thường

30.000

 d

Cây lấy gỗ có chu vi từ 40cm trở lên (đo cách mặt đất từ 1m đến 1,5m)

 

Gỗ quý hiếm

đ/cây

108.000

3.2

Gỗ thường

66.000

4

Rừng trồng thuộc các dự án: 661, Định canh định cư, 1382: ( nguồn vốn ngân sách đầu tư toàn bộ chi phí trồng mới hoặc ngân sách đầu tư một phần; chi phí chăm sóc, bảo vệ người trồng rừng trực tiếp đầu tư)

 

Nguyên tắc tính bồi thường: Bồi thường cho người trực tiếp được giao trồng và chăm sóc bảo vệ rừng.

 

Cây trồng dưới 2 năm không bồi thường (Vì nhà nước đầu tư vốn)

 

Cây trồng từ năm thứ hai đến khép tán, cây có chu vi từ 40 cm trở lên, bồi thường bằng 50% của đơn giá cùng loại.

5

Tre, bương:

đ/cây

8.000

6

Cây quế

 

Cây trồng dưới 1 năm

đ/cây

3.000

 

Cây trồng từ 1 đến dưới 2 năm

9.000

 

Cây trồng từ 2 năm đến 5 năm

30.000

 

Cây trồng trên 5 năm ( có chu vi lớn hơn hoặc bằng 40cm)

68.000

 

Cây chu vi lớn hơn 60cm trở lên

120.000

7

Cây khác + hàng rào:

 

Hàng rào lưới B40 cọc tre

đ/m

63.000

 

Hàng rào lưới B40 cọc gỗ

64.000

 

Hàng rào cây sống

5.000

 

Hàng rào tre cọc gỗ

3.000

 

Hàng rào tre cọc tre

2.000

PHẦN III: CÁC KHOẢN HỖ TRỢ

I

Hỗ trợ di chuyển

 

 

1

Di chuyển trong phạm vi dưới 15 km

đ/hộ

1.300.000

2

Di chuyển trong phạm vi từ trên 15 đến 50 km

1.950.000

3

Di chuyển trong phạm vi từ trên 50 đến 100 km

2.600.000

4

Di chuyển trong phạm vi từ trên 100 km đến 200 km

3.300.000

5

Di chuyển trong phạm vi từ trên 200 đến 300 km

4.400.000

6

Di chuyển trên 300 km trở lên

5.000.000

7

Di chuyển chỗ ở đối với hộ gia đình, cá nhân có nhà dựng trên đất không đủ điều kiện bồi thường về đất ở hoặc có nhà ở trên đất thuê, ở nhờ trên đất người khác

1.000.000

8

Chi phí tháo dỡ, di dời nhà ở đối với trường hợp đủ điều kiện tái định cư tại chỗ

1.000.000

9

Hỗ trợ chi phí tháo dỡ, bốc xếp nhà cửa tài sản

đ/hộ

1.000.000

II

Hỗ trợ chi phí thuê nhà tạm

1

Đối với các hộ ở vùng nông thôn

đ/tháng/hộ

500.000

2

Đối với các hộ ở thành thị

800.000

III

Thưởng bàn giao mặt bằng theo tiến độ, mức thưởng tối đa

đ/hộ

5.000.000

IV

Hỗ trợ ao hồ nuôi trồng thuỷ sản

1

Mặt nước nuôi trồng thuỷ sản

đ/m²

15.000

2

Bờ ao xây tính bằng đơn giá kè xây bằng gạch hoặc bằng đá quy định tại điểm VII mục H phần I này

3

Đáy ao đổ bê tông hoặc xi măng bằng gạch vỡ hoặc đá tính bằng đơn giá sân phơi quy định tại điểm III mục H phần I này

V

Hỗ trợ đất rừng sản xuất

đ/m2

1.000

VI

Hỗ trợ chi phí đầu tư khai hoang phục hoá đất

 

 

1

Khai hoang để làm nương định canh

đ/ha

5.000.000

2

Khai hoang để làm ruộng nước

đ/ha

7.500.000

VII

Hỗ trợ chi phí mua sắm công cụ lao động

đ/1lao động

3.000.000

VIII

Hỗ trợ đối tượng chính sách (theo pháp lệnh người có công)

đ/hộ

3.000.000

IX.

Hỗ trợ hộ nghèo

đ/hộ

2.000.000

X

Hỗ trợ tiền làm lán trại tạm

đ/hộ

1.500.000

XI

Hỗ trợ tiền xây dựng công trình phụ

1

Hộ độc thân

đ/hộ

5.000.000

2

Các hộ khác

8.000.000

XII

Hỗ trợ tài sản khác

 

 

1

Tài sản là thuyền

 

 

1.1

Thuyền gỗ chèo tay

 

Thuyền gỗ chèo tay không có mui trọng tải đến 1 tấn

đ/chiếc

500.000

 

Thuyền gỗ chèo tay có mui bằng tre, gỗ trọng tải đến 2 tấn

650.000

 

Thuyền gỗ chèo tay có mui bằng sắt, khung sắt trọng tải đến 2 tấn

900.000

1.2

Thuyền gỗ gắn máy (gồm cả máy)

 

Thuyền gỗ gắn máy có mui, trọng tải từ 1 đến 2 tấn

đ/chiếc

1.900.000

 

Thuyền gỗ gắn máy có mui, trọng tải từ trên 2 đến 4 tấn

3.950.000

1.3

Thuyền sắt gắn máy (gồm cả máy

 

Thuyền sắt gắn máy có mui, trọng tải từ 1 đến 2 tấn

đ/chiếc

4.000.000

 

Thuyền sắt gắn máy có mui, trọng tải từ trên 2 đến 4 tấn

6.750.000

 

Thuyền sắt gắn máy có mui, trọng tải từ trên 4 đến 7 tấn

9.750.000

 

Thuyền sắt gắn máy có mui, trọng tải từ trên 7 đến 10 tấn

11.000.000

 

Thuyền sắt gắn máy có mui, trọng tải từ trên 10 tấn bồi thường theo loại thuyền trọng tải 10 tấn cứ thêm 01 tấn trọng tải được cộng thêm 850.000 đồng

2

Bể bioga

2.1

Bể bioga xây

 

Bể bioga xây có thể tích nhỏ hơn hoặc bằng 6 m3

đ/bể

6.000.000

 

Bể bioga xây có thể tích lớn hơn 6 m3

8.000.000

2.2

Bể bioga composite (hỗ trợ)

3.000.000

3

Lồng nuôi thuỷ sản trên sông, suối

3.1

Lồng khung bằng gỗ, mặt ghép bằng tre

đ/m3

96.000

3.2

Lồng khung bằng gỗ, mặt ghép bằng gỗ

192.000

4

Tài sản khác không gắn với đất, nhà ở

4.1

Coọn nước (bao gồm cả chi phí làm phai dâng, mương dẫn dòng vào coọn nước)

đ/m đường.kính

1.000.000

4.2

Phai thuỷ lợi do các hộ tự xây dựng

 

 

 

Phai xếp đá, đắp đất

đ/m3

20.000

 

Phai gỗ, tre

đ/m

20.000

 

Mương đất dẫn nước tưới

2.400

 

Máy bật bông sử dụng sức nước của các hộ gia đình bao gồm máy, lán che, phai dâng, mương dẫn dòng, coọn nước kép máy bật bông và các phụ kiện khác

đ/máy

2.000.000

 

PHẦN IV: XỬ LÝ MỘT SỐ TRƯỜNG HỢP PHÁT SINH

1. Đối với một số loại cây trồng không có tên trong bảng giá này, khi bồi thường tuỳ từng trường hợp có thể xem xét, vận dụng áp giá bồi thường theo giá của loại cây cùng nhóm, cùng họ hoặc có giá trị tương đương.

2. Đối với cây mọc hoang dại nhưng có sự chăm sóc, bảo vệ thì tính bồi thường 30% giá cây cùng loại hoặc cây có giá trị tương đương.

3. Về mức hỗ trợ tiền xây dựng công trình phụ tại mục XI phần III: chỉ áp dụng cho các hộ dân thuộc với dự án di dân tái định cư Thuỷ điện Sơn La có nhà ở là nhà gỗ, nhà sàn khi di chuyển đến nơi ở mới để xây dựng lại.

 

PHỤ LỤC SỐ 2

PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH GIÁ TRỊ CÒN LẠI CỦA NHÀ, CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG
(Kèm theo Quyết định số: 2659 /2010/QĐ-UBND, ngày 28/10/2010 của UBND tỉnh Sơn La)

Giá trị còn lại của nhà cửa bằng (=) tỷ lệ (%) chất lượng của nhà nhân (x) đơn giá xây dựng mới chuẩn nhân (x) diện tích xây dựng hoặc diện tích sàn.

Tỷ lệ chất lượng còn lại của nhà, được áp dụng 1 trong 2 phương pháp sau:

a) Phương pháp 1:

Phương pháp phân tích kinh tế kỹ thuật, tỷ lệ chất lượng còn lại của nhà cửa được xác định căn cứ vào tỷ lệ chất lượng còn lại của các kết cấu chính (móng, khung, cột, tường, nền, sàn, mái) tạo nên ngôi nhà đó và tỷ lệ giá trị của các kết cấu chính đó so với tổng giá trị của ngôi nhà.

Công thức tính như sau:

Tỷ lệ chất lượng còn lại của nhà cửa (%)

=

n

i = 1

Tỷ lệ chất lượng còn lại của kết cấu chính thứ i (%)

x

Tỷ lệ giá trị của kết cấu chính thứ i so với tổng giá trị của ngôi nhà (%)

Tổng tỷ lệ giá trị của kết chính so với giá trị của ngôi nhà đó (%)

Trong đó:

- i số thứ tự của các kết cấu chính.

- n số các kết cấu chính.

Bảng: Tỷ lệ còn lại của các kết cấu chính

STT

KẾT CẤU

TỶ LỆ CÒN LẠI

>80%

70 - 80%

60 - 70%

50 - 60%

40 - 50%

< 40%

1

Kết cấu bằng bê tông cốt thép (Khung, cột, dầm, sàn, trần, tấm bê tông)

Lớp trát bảo vệ bị bong tróc, bê tông bắt đầu nứt

Bê tông nứt, cốt thép bắt đầu rỉ

Bê tông có nhiều vết nứt, cốt thép có nhiều chỗ bị cong vênh

Kết cấu bắt đầu bị cong vênh

Bê tông rạn nứt nhiều chỗ, cốt thép bị đứt nhiều chỗ.

Kết cấu mất khả năng chống đỡ, cần sửa chữa hoặc phá bỏ

2

Kết cấu bằng gạch

Lớp trát bảo vệ bắt đầu bong tróc, có vết nứt nhỏ

Vết nứt rộng sâu tới gạch

Lớp trát bảo vệ bong tróc nhiều, nhiều chỗ có vết nứt rộng

Nhiều chỗ gạch bắt đầu mục, kết cấu bị thấm nước

Các vết nứt thông suốt bề mặt, có chỗ bị cong, vênh, đổ

Hầu hết kết cấu bị rạn, nứt, nhiều chỗ bị đổ hay hỏng hoàn toàn

3

Kết cấu bằng gỗ hoặc sắt (kết cấu đỡ mái).

Bắt đầu bị mối mọt hoặc bị rỉ

Bắt đầu bị mối mọt hoặc bị rỉ nhiều chỗ

Bị mục hoặc rỉ ăn sâu nhiều chỗ, kết cấu bắt đầu bị cong vênh

Kết cấu bị cong vênh nhiều, có chỗ bắt đầu bị đứt

Kết cấu bị cong vênh nhiều, nhiều chỗ đứt rời

Nhiều chỗ đứt rời, mất khả năng chống đỡ, cần sửa chữa hoặc phá bỏ

4

Mái: Mái bằng gói, tôn, Fibro xi măng

Chất liệu mái bị hỏng, nhà dột, tiêu chuẩn đánh giá dựa trên mức độ hư hỏng nặng hay nhẹ và diện tích hư hỏng của mái.

< 20% diện tích mái hư hỏng, thấm dột

20 - 30% diện tích mái bị hư hỏng, thấm dột

30 - 40% diện tích mái bị hư hỏng, thấm dột

40 - 50% diện tích mái bị hư hỏng, thấm dột

50 - 60% diện tích mái bị hư hỏng, thấm dột.

> 60% diện tích mái bị hư hỏng, thấm dột.

b) Phương pháp 2: Phương pháp thống kê kinh nghiệm

Tỷ lệ chất lượng còn lại của nhà xác định căn cứ vào thực trạng của nhà, niên hạn sử dụng của nhà đó.

Để thuận lợi cho việc tính toán, quy định mức hao mòn cụ thể như sau:

- Nhà cấp I: Niên hạn sử dụng 100 năm, cứ sử dụng 1 năm tính hao mòn 1%

- Nhà cấp II: Niên hạn sử dụng 75 năm, cứ sử dụng 1 năm tính hao mòn 1,5%.

- Nhà cấp III: Niên hạn sử dụng 40 năm, cứ sử dụng 1 năm tính hao mòn 2,5%.

Lưu ý: Khi tính toán phương pháp thống kê kinh nghiệm cần phải xác định thật chính xác năm xây dựng, năm sử dụng của nhà.

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Quyết định 2659/QĐ-UBND năm 2010 quy định đơn giá bồi thường nhà cửa, vật kiến trúc, cây cối hoa màu và chính sách hỗ trợ khi nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Sơn La do Ủy ban nhân dân tỉnh Sơn La ban hành

  • Số hiệu: 2659/QĐ-UBND
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Ngày ban hành: 28/10/2010
  • Nơi ban hành: Tỉnh Sơn La
  • Người ký: Hoàng Chí Thức
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 28/10/2010
  • Tình trạng hiệu lực: Ngưng hiệu lực
Tải văn bản