- 1Quyết định 498/QĐ-TTg năm 2013 bổ sung cơ chế đầu tư Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2010 - 2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2Quyết định 1457/QĐ-UBND năm 2013 tỷ lệ hỗ trợ của ngân sách nhà nước và cơ chế, chính sách huy động nguồn lực để xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2013-2020 do tỉnh Lâm Đồng ban hành
- 3Nghị định 55/2015/NĐ-CP về chính sách tín dụng phục vụ phát triển nông nghiệp, nông thôn
- 4Nghị quyết 150/2015/NQ-HĐND về chính sách đặc thù khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn tỉnh Lâm Đồng giai đoạn 2016 - 2020
- 5Quyết định 1920/QĐ-TTg năm 2016 Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, tổ chức bộ máy và biên chế của Văn phòng Điều phối nông thôn mới các cấp do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 1Quyết định 800/QĐ-TTg năm 2010 phê duyệt chương trình mục tiêu quốc gia về xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2010 - 2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2Thông tư 41/2013/TT-BNNPTNT hướng dẫn thực hiện Bộ tiêu chí quốc gia về nông thôn mới do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 3Thông tư 40/2014/TT-BNNPTNT hướng dẫn trình tự, thủ tục, hồ sơ xét công nhận và công bố xã, huyện, tỉnh đạt chuẩn nông thôn mới do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 4Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 5Quyết định 558/QĐ-TTg năm 2016 về Tiêu chí huyện nông thôn mới và Quy định thị xã, thành phố trực thuộc cấp tỉnh hoàn thành nhiệm vụ xây dựng nông thôn mới do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 6Quyết định 1600/QĐ-TTg năm 2016 phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016-2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 7Quyết định 1980/QĐ-TTg năm 2016 Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới giai đoạn 2016-2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NGM |
Số: 2648/QĐ-UBND | Lâm Đồng, ngày 29 tháng 11 năm 2016 |
PHÊ DUYỆT ĐỀ ÁN XÂY DỰNG HUYỆN BẢO LÂM ĐẠT CHUẨN NÔNG THÔN MỚI VÀO NĂM 2019
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LÂM ĐỒNG
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Quyết định số 800/QĐ-TTg ngày 04/6/2010 của Thủ tướng Chính phủ về Phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia về xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2010 - 2020;
Căn cứ Quyết định số 558/QĐ-TTg ngày 05/4/2016 của Thủ tướng Chính phủ ban hành tiêu chí huyện nông thôn mới và quy định thị xã, thành phố trực thuộc cấp tỉnh hoàn thành nhiệm vụ xây dựng nông thôn mới;
Căn cứ Quyết định số 1600/QĐ-TTg ngày 16/8/2016 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016 - 2020;
Căn cứ Quyết định số 1980/QĐ-TTg ngày 17/10/2016 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới giai đoạn 2016-2020;
Căn cứ Thông tư số 41/2013/TT-BNNPTNT ngày 04/10/2013 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn thực hiện Bộ tiêu chí quốc gia về nông thôn mới và Thông tư số 40/2014/TT-BNNPTNT ngày 13/11/2014 của Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn trình tự, thủ tục, hồ sơ xét công nhận và công bố xã, huyện, tỉnh đạt chuẩn nông thôn mới;
Xét Tờ trình số 140a/TTr-UBND ngày 06/9/2016 của UBND huyện Bảo Lâm đề nghị thẩm định và phê duyệt Đề án xây dựng huyện Bảo Lâm đạt chuẩn huyện nông thôn mới vào năm 2019;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 271/TTr-SNN ngày 21/10/2016,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Đề án xây dựng huyện Bảo Lâm đạt chuẩn nông thôn mới vào năm 2019 với những nội dung chủ yếu sau:
1. Phạm vi: 13 xã và thị trấn Lộc Thắng trên địa bàn huyện Bảo Lâm.
2. Mục tiêu:
a) Mục tiêu chung: Xây dựng huyện Bảo Lâm trở thành huyện nông thôn mới có kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội đồng bộ, hiện đại; đời sống vật chất và tinh thần của cư dân nông thôn ngày càng được nâng cao; xã hội nông thôn dân chủ, ổn định, văn minh, giàu đẹp, môi trường sinh thái được bảo vệ, an ninh trật tự được giữ vững.
b) Mục tiêu cụ thể: Phấn đấu đến năm 2019, có 13/13 xã trên địa bàn huyện đạt chuẩn nông thôn mới và huyện Bảo Lâm đạt chuẩn quốc gia về xây dựng huyện nông thôn mới, cụ thể như sau:
- Các xã: Lộc An, Lộc Ngãi, Lộc Quảng và Lộc Thành tiếp tục duy trì và nâng cao chất lượng 19 tiêu chí nông thôn mới đã đạt được; phấn đấu xây dựng xã đạt chuẩn nông thôn mới kiểu mẫu.
- Năm 2016: Xã Lộc Phú, B’Lá, Lộc Đức và Tân Lạc đạt chuẩn xã nông thôn mới.
- Năm 2017: Xã Lộc Nam và Lộc Tân đạt chuẩn xã nông thôn mới.
- Năm 2018: Xã Lộc Bắc, Lộc Bảo và Lộc Lâm đạt chuẩn xã nông thôn mới.
- Ngoài ra huyện Bảo Lâm cần phải đạt được các tiêu chí của huyện nông thôn mới được quy định tại Quyết định số 558/QĐ-TTg ngày 05/4/2016 Thủ tướng Chính phủ.
3. Nội dung:
a) Quy hoạch:
Rà soát điều chỉnh quy hoạch cho phù hợp với tình hình phát triển thực tế của từng giai đoạn đối với các quy hoạch chung của từng xã và quy hoạch ngành trên địa bàn, gắn quy hoạch sử dụng đất và hạ tầng thiết yếu cho phát triển sản xuất nông nghiệp hàng hóa gắn với tái cơ cấu ngành nông nghiệp theo hướng nâng cao giá trị gia tăng và phát triển bền vững.
b) Phát triển hạ tầng kinh tế - xã hội:
- Giao thông: Đầu tư nâng cấp hệ thống giao thông trên địa bàn huyện đảm bảo đạt chuẩn, kết nối với mạng lưới giao thông liên vùng và với trung tâm xã; hoàn thiện hệ thống giao thông trên địa bàn xã, liên kết các khu dân cư với khu sản xuất theo quy hoạch phát triển mạng lưới giao thông của huyện. Đầu tư, nâng cấp tuyến đường quốc lộ 55, tỉnh lộ 725 đi qua huyện; 49 km đường trục xã, liên xã, trục thôn; 46 km đường ngõ xóm và 51 km đường trục chính nội đồng. Đến năm hết năm 2016, có 13/13 xã đạt tiêu chí về giao thông.
- Thủy lợi: Cải tạo, xây mới hệ thống thủy lợi liên xã đồng bộ với hệ thống thủy lợi các xã theo quy hoạch, gồm: xây dựng mới, nâng cấp 05 hồ thủy lợi, đào 300 ao, hồ nhỏ và 13,5 km kênh mương. Đến năm 2017, có 13/13 xã đạt tiêu chí về thủy lợi.
- Điện: Tiếp tục cải tạo, nâng cấp hệ thống điện liên xã đồng bộ với hệ thống điện các xã theo quy hoạch, đảm bảo yêu cầu kỹ thuật của ngành điện; cải tạo xây dựng mới 23 trạm biến áp, 26,5 km đường dây trung thế và 309,5 km đường dây hạ thế. Đến hết năm 2016, có 13/13 xã đạt tiêu chí về điện.
- Trường học: Hoàn thiện hệ thống các công trình phục vụ việc chuẩn hóa về giáo dục trên địa bàn xã; tập trung đầu tư xây dựng một số trường đạt chuẩn quốc gia và chuẩn về cơ sở vật chất theo tiêu chí nông thôn mới, cụ thể đầu tư nâng cấp 02 trường Trung học phổ thông, 05 trường Trung học cơ sở, 03 trường Tiểu học và 09 trường Mầm non. Đến năm 2018, có 13/13 xã đạt tiêu chí về cơ sở vật chất trường học.
- Cơ sở vật chất văn hóa: Đầu tư xây dựng trung tâm Văn hóa - Thể thao huyện đạt chuẩn theo quy định; hoàn thiện hệ thống các công trình phục vụ nhu cầu về hoạt động văn hóa thể thao trên địa bàn xã, gồm đầu tư xây dựng mới 02 nhà văn hóa và khu thể thao xã, xây dựng mới 16 và nâng cấp 44 nhà văn hóa và khu thể thao thôn. Đến năm 2017, có 13/13 xã đạt tiêu chí về cơ sở vật chất văn hóa.
- Cơ sở hạ tầng thương mại nông thôn: Xây dựng chợ thực phẩm tươi sống trên địa bàn xã Lộc Đức; đối với các xã khác xây dựng, phát triển các điểm để thu mua nông sản và giao thương hàng hóa đảm bảo đáp ứng nhu cầu của nhân dân trên địa bàn. Đến hết năm 2016, có 13/13 xã đạt tiêu chí về chợ nông thôn.
- Thông tin và Truyền thông: Tiếp tục giữ vững và nâng cao chất lượng dịch vụ bưu chính, viễn thông đảm bảo phục vụ tốt nhu cầu của nhân dân trên toàn địa bàn huyện; xây dựng, nâng cấp hệ thống đài truyền thanh xã và hệ thống loa truyền thanh đến các thôn hoạt động hiệu quả. Tiếp tục đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin trong công tác quản lý điều hành.
- Nhà ở dân cư nông thôn: Huy động nguồn lực hỗ trợ xóa 695 căn nhà tạm thuộc hộ gia đình chính sách và hộ nghèo. Vận động nhân dân chỉnh trang nhà ở đạt tiêu chuẩn của Bộ Xây dựng; hướng tới không còn nhà tạm, nhà dột nát. Đến năm 2018, có 13/13 xã đạt tiêu chí về nhà ở dân cư.
c) Về phát triển sản xuất, nâng cao thu nhập:
- Tiếp tục thực hiện tốt công tác chuyển đổi cơ cấu cây trồng vật nuôi gắn với phát triển nông nghiệp công nghệ cao tạo ra bước đột phá trong phát triển sản xuất nông nghiệp. Duy trì diện tích cà phê ổn định ở mức 29.000 ha, xây dựng vùng chuyên canh cà phê tại các xã: Lộc Đức, Lộc Ngãi, Lộc Thắng, Lộc Phú, Lộc Quảng khoảng 9.000 ha, trong đó có 01 vùng sản xuất ứng dụng công nghệ cao khoảng 300 ha tại 02 xã Lộc Ngãi và Lộc Đức; xây dựng mô hình sản xuất chè an toàn và ứng dụng công nghệ cao khoảng 300 ha tại các xã: Lộc Quảng, Lộc Tân, Lộc Thắng và B’Lá. Phát triển chăn nuôi tập trung gia súc, gia cầm theo quy mô trang trại bằng hình thức nuôi gia công cho các công ty để bao tiêu sản phẩm tại các xã: Lộc Nam, Lộc Tân, Lộc Quảng, Lộc Lâm. Tiếp tục đầu tư phát triển công nghiệp và tiểu thủ công nghiệp và dịch vụ, đặc biệt là các cơ sở chế biến sản phẩm nông nghiệp gắn với thị trường tiêu thụ sản phẩm để nâng cao thu nhập của cư dân nông thôn.
- Thực hiện tốt các chính sách an sinh xã hội trên địa bàn huyện nhằm góp phần giảm nghèo nhanh và bền vững như hỗ trợ vay vốn gắn với đào tạo nghề, giải quyết việc làm, chuyển giao khoa học kỹ thuật, cấp thẻ bảo hiểm y tế,...nhằm tạo điều kiện cho các hộ nghèo, cận nghèo từng bước thoát nghèo một các bền vững, hạn chế các hộ tái nghèo.
- Ưu tiên phát triển hình thức tổ chức sản xuất theo hướng liên minh sản xuất, tiêu thụ sản phẩm với các công ty trong và ngoài nước. Tiếp tục củng cố các Hợp tác xã, tổ hợp tác hiện có, khuyến khích thành lập các HTX, THT mới hoạt động trong các lĩnh vực, đặc biệt là lĩnh vực nông nghiệp.
- Phấn đấu đến năm 2019 thu nhập bình quân đầu người trên 55 triệu đồng/người/năm; tỷ lệ hộ nghèo toàn huyện giảm còn dưới 2%, trong đó hộ nghèo đồng bào dân tộc tiểu số còn dưới 5% (theo tiêu chí mới). Đến năm 2018, có 13/13 xã đạt tiêu chí về thu nhập, hộ nghèo và hình thức tổ chức sản xuất.
d) Về phát triển giáo dục, y tế, văn hóa - xã hội và môi trường:
- Tiếp tục vận động con em, học sinh tốt nghiệp trung học cơ sở được tiếp tục học trung học phổ thông, Trung học bổ túc, học nghề đạt 90% trở lên; giữ vững tỷ lệ phổ cập mầm non, tiểu học đúng độ tuổi và phổ cập trung học cơ sở; đào tạo để nâng tỷ lệ lao động trong độ tuổi qua đào tạo trên 60%.
- Duy trì nâng cao chất lượng tiêu chí nông thôn mới cấp huyện; củng cố và hoàn thiện mạng lưới y tế cơ sở, đầu tư cơ sở vật chất, trang thiết bị đảm bảo cho các trạm y tế xã đạt chuẩn về cơ sở vật chất, tạo điều kiện cho cán bộ y tế thực hiện tốt nhiệm vụ. Tăng cường công tác truyền thông, giáo dục sức khỏe, tập trung tuyên truyền thực hiện luật bảo hiểm y tế, kế hoạch hóa gia đình, giảm mất cân bằng giới tính, các bệnh do lối sống không lành mạnh mang lại. Đẩy mạnh cuộc vận động toàn dân tham gia các loại hình bảo hiểm y tế, tỷ lệ người dân tham gia bảo hiểm y tế tại các xã đều đạt trên 85%.
- Tiếp tục đầu tư xây dựng, nâng cấp và nâng cao hiệu quả sử dụng các thiết chế văn hóa cơ sở; đẩy mạnh và nâng cao chất lượng phong trào “Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa”; phấn đấu trên 95% số thôn đạt chuẩn làng văn hóa, trên 35% người dân tham gia hoạt động văn nghệ, thể dục thể thao thường xuyên; bổ sung các quy ước về nếp sống văn hóa cho phù hợp với yêu cầu về nông thôn mới; thường xuyên tổ chức nhiều hoạt động Văn hóa - Thể thao kết nối với các xã có hiệu quả.
- Môi trường: Tiếp tục thực hiện chương trình mục tiêu quốc gia về nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn; xây dựng các công trình bảo vệ môi trường nông thôn trên địa bàn xã, thôn theo quy hoạch, xây dựng hệ thống thu gom, xử lý chất thải rắn trên địa bàn huyện đạt tiêu chuẩn, gồm: Xây dựng 20 công trình nước tự chảy và giếng khoan nước sinh hoạt tập trung; cải tạo nâng cấp 150 km hệ thống tiêu thoát nước trong thôn, xóm; xây dựng 04 điểm thu gom, xử lý rác thải các trung tâm cụm xã; quy hoạch nghĩa trang tập trung tại các xã; cải tạo, xây dựng các ao, hồ sinh thái trong khu dân cư, phát triển cây xanh ở các công trình công cộng.
đ) Củng cố, nâng cao chất lượng và vai trò của các tổ chức trong hệ thống chính trị ở cơ sở và giữ gìn an ninh, trật tự xã hội:
- Tiếp tục củng cố tổ chức, bộ máy các cơ quan trong hệ thống chính trị từ huyện đến cơ sở. Đảng bộ huyện đạt “trong sạch, vững mạnh”; tập trung xây dựng chính quyền từ huyện đến xã trong sạch vững mạnh; xây dựng kế hoạch cử cán bộ, công chức đi đào tạo, bồi dưỡng về chuyên môn nghiệp vụ và lý luận chính trị. Giữ vững danh hiệu Đảng bộ xã đạt tiêu chuẩn “Trong sạch, vững mạnh”, các tổ chức đoàn thể chính trị - xã hội của huyện, xã được công nhận danh hiệu tiên tiến trở lên; các cơ quan, tổ chức đóng trên địa bàn huyện đều được công nhận “cơ quan, đơn vị đạt chuẩn văn hóa”. Đến năm 2017 có 13/13 xã đạt tiêu chí về Hệ thống tổ chức chính trị - xã hội vững mạnh.
- Đẩy mạnh phong trào toàn dân bảo vệ an ninh tổ quốc, gắn với phong trào toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa ở khu dân cư, nhằm phát huy sức mạnh tổng hợp, để thực hiện tốt nhiệm vụ an ninh và trật tự, an toàn xã hội ở địa phương; phòng chống và đấu tranh có hiệu quả với các loại tội phạm, đẩy lùi tệ nạn xã hội, không có tụ điểm phức tạp về an ninh trật tự an toàn xã hội; xây dựng lực lượng công an vững mạnh, bảo vệ tốt an ninh tại từng địa bàn dân cư.
4. Các giải pháp thực hiện Đề án:
a) Về tuyên truyền: Quán triệt đầy đủ việc xây dựng nông thôn mới là nhiệm vụ chính trị trọng tâm, thường xuyên của các cấp, các ngành để huy động cả hệ thống chính trị và toàn xã hội tham gia. Phát động phong trào thi đua xây dựng huyện Bảo Lâm đạt chuẩn nông thôn mới vào năm 2019 trên địa bàn toàn huyện. Đẩy mạnh công tác tuyên truyền, vận động theo chiều sâu đến từng địa bàn dân cư, hộ gia đình bằng nhiều hình thức; xây dựng nội dung tuyên truyền phong phú đa dạng, phù hợp với từng đối tượng; thực hiện tốt phong trào thi đua yêu nước gắn với thi đua xây dựng nông thôn mới và tái cơ cấu ngành nông nghiệp.
b) Về quy hoạch: Rà soát, điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng nông thôn mới các xã cho phù hợp với điều kiện phát triển của địa phương và quy hoạch chung của huyện, tỉnh; lưu ý việc gắn kết các quy hoạch: quy hoạch các khu dân cư, quy hoạch sử dụng đất, quy hoạch sản xuất của xã, quy hoạch chung của huyện gắn với xây dựng các vùng sản xuất hàng hóa tập trung; các vùng chuyên canh sản xuất cây trồng, vật nuôi, các cơ sở phục vụ sản xuất, phù hợp với sản phẩm đặc thù và truyền thống của địa phương.
c) Về huy động nguồn lực:
- Thực hiện huy động đa dạng các nguồn vốn, nhằm phát huy tối đa các nguồn lực của cộng đồng địa phương theo phương châm dựa vào nội lực của cộng đồng địa phương là chính; thực hiện quản lý, sử dụng các nguồn vốn đúng quy định, có hiệu quả; thực hiện tốt cơ chế huy động nguồn lực theo Quyết định số 1457/QĐ-UBND ngày 05/8/2013 về tỷ lệ hỗ trợ từ ngân sách nhà nước và cơ chế huy động các nguồn lực để xây dựng nông thôn mới, đề án phát triển đường giao thông nông thôn, đề án phát triển hệ thống ao hồ nhỏ, đề án quy định tỷ lệ hỗ trợ từ ngân sách nhà nước cho các hoạt động phát triển sản xuất và dịch vụ nông thôn. Phát huy vai trò làm chủ của người dân trong xây dựng nông thôn mới, các công trình quy mô nhỏ, kỹ thuật đơn giản thực hiện theo cơ chế đầu tư xây dựng của Chương trình MTQG xây dựng nông thôn mới quy định tại Quyết định số 498/QĐ-TTg ngày 21/3/2013 của Thủ tướng Chính phủ.
- Thực hiện tốt việc vay vốn tín dụng theo Nghị định số 55/2015/NĐ-CP ngày 09/6/2015 của Chính phủ về chính sách tín dụng phục vụ phát triển nông nghiệp, nông thôn nhằm đảm bảo nguồn vốn tín dụng đáp ứng nhu cầu phát triển sản xuất nông nghiệp.
d) Về xây dựng cơ sở hạ tầng:
- Tập trung đầu tư phát triển, cải tạo, nâng cấp, xây dựng các công trình thiết yếu như đường giao thông nông thôn, hệ thống ao hồ, thủy lợi nhỏ, hệ thống điện thắp sáng công cộng, các công trình giáo dục, y tế, văn hóa, thể thao; phát huy dân chủ cơ sở, thực hiện tốt phương châm “dân biết, dân bàn, dân làm, dân kiểm tra, giám sát, quản lý và thụ hưởng” trong xây dựng nông thôn mới.
- Nâng cao hiệu lực quản lý nhà nước trong xây dựng kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội; đẩy mạnh công tác tuyên truyền, vận động nhân dân phát huy tinh thần làm chủ dựa vào nội lực là chính nhằm quản lý, khai thác và sử dụng có hiệu quả các công trình kết cấu hạ tầng sẵn có ở nông thôn.
đ) Về phát triển sản xuất:
- Đẩy mạnh sản xuất ngành nông nghiệp theo hướng nông nghiệp hàng hóa, đầu tư thiết bị, công nghệ hiện đại trong bảo quản, chế biến sau thu hoạch, nhằm nâng cao chất lượng sản phẩm, hạ giá thành, tăng sức cạnh tranh của hàng hóa và không ngừng nâng cao giá trị gia tăng và phát triển bền vững. Ưu tiên phát triển các cây trồng chủ lực của huyện như chè, cà phê, bơ, ... theo hướng nông nghiệp công nghệ cao, cải tạo vườn cà phê theo hướng bền vững, vườn chè theo hướng an toàn, VietGAP; đẩy mạnh công tác khuyến nông, chuyển giao tiến bộ kỹ thuật, chuyển đổi cơ cấu cây trồng, vật nuôi; phát triển nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao và đặc biệt chú trọng đến tổ chức lại sản xuất, đào tạo nghề cho lao động nông thôn.
- Khuyến khích tạo điều kiện phát triển kinh tế hộ gia đình, xây dựng và phát triển các hình thức liên kết sản xuất ở nông thôn gắn với phát triển kinh tế hợp tác, kinh tế trang trại và phát triển doanh nghiệp. Tổ chức thực hiện Nghị quyết số 150/2015/NQ-HĐND ngày 11/12/2015 của HĐND tỉnh về chính sách đặc thù khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn tỉnh Lâm Đồng giai đoạn 2016 - 2020 nhằm tạo điều kiện hỗ trợ cho các doanh nghiệp đầu tư phát triển nông thôn, tạo việc làm góp phần chuyển dịch cơ cấu kinh tế, nâng cao thu nhập cho người dân nông thôn.
e) Đẩy mạnh phát triển giáo dục, y tế, văn hóa và cải thiện chất lượng môi trường nông thôn:
- Tiếp tục đầu tư cho sự nghiệp giáo dục đào tạo, ngoài nguồn ngân sách của Trung ương và của tỉnh, ưu tiên xã hội hóa trong phát triển giáo dục nhằm huy động nhiều nguồn lực để đầu tư cơ sở vật chất, mua sắm trang thiết bị dạy học, bồi dưỡng giáo viên nhằm không ngừng nâng cao chất lượng dạy và học.
- Đầu tư cơ sở vật chất, trang thiết bị tại Trung tâm y tế huyện, các trạm y tế xã để phục vụ chăm sóc sức khỏe nhân dân tốt hơn. Vận động nhân dân tự nguyện tham gia các hình thức bảo hiểm y tế, coi đây là giải pháp đảm bảo sức khỏe cho bản thân, gia đình và cộng đồng. Tiếp tục duy trì và đẩy mạnh phong trào xây dựng xã đạt chuẩn quốc gia về y tế.
- Đẩy mạnh xã hội hóa các hoạt động văn hóa, thể thao trên địa bàn, tiếp tục thực hiện tốt cuộc vận động “Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa ở khu dân cư” gắn với xây dựng nông thôn mới. Vận động nhân dân thực hiện tốt các quy định về nếp sống văn minh trong việc cưới, việc tang và lễ hội, bài trừ các hủ tục lạc hậu và tệ nạn xã hội; giữ gìn vệ sinh công cộng bảo vệ môi trường , thực hiện quy chế dân chủ cơ sở; xây dựng hình mẫu người nông dân văn minh, sản xuất kinh doanh giỏi, sống có văn hóa, tích cực giúp đỡ cộng đồng.
- Tăng cường công tác tuyên truyền, vận động người dân giữ gìn môi trường thông qua phong trào “Toàn dân bảo vệ môi trường”, phong trào “5 không - 3 sạch”; vận động nhân dân xây dựng đầy đủ 03 công trình nhà tắm, nhà vệ sinh, bể nước; các cơ sở chăn nuôi đảm bảo yêu cầu về vệ sinh. Phát động toàn dân tham gia phong trào xây dựng quê hương xanh, sạch, đẹp. Xây dựng các quy chế bảo vệ môi trường, nguồn nước; quy chế quản lý, thu gom rác thải. Vận động các hộ chăn nuôi xây dựng công trình Biogas để xử lý chất thải chăn nuôi.
g) Công tác đào tạo nghề, giải quyết việc làm, phát triển nguồn nhân lực: Tổ chức khảo sát nhu cầu học nghề của người lao động để đào tạo cho phù hợp, tạo ra lực lượng lao động có trình độ kỹ thuật, kỹ năng nghề, đáp ứng yêu cầu phát triển dịch vụ, du lịch và phát triển kinh tế - xã hội của huyện; đảm bảo người lao động sau khi học nghề có việc làm và thu nhập ổn định; đào tạo gắn với giải quyết việc làm, xuất khẩu lao động.
h) Xây dựng hệ thống chính trị trong sạch vững mạnh, củng cố nền quốc phòng toàn dân và giữ gìn an ninh, trật tự xã hội ở nông thôn:
- Trên cơ sở quy hoạch cán bộ đã được phê duyệt, chính quyền các xã chủ động xây dựng và thực hiện kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức đạt chuẩn đáp ứng yêu cầu xây dựng nông thôn mới, khuyến khích, thu hút cán bộ trẻ đã được đào tạo đủ tiêu chuẩn về công tác ở xã. Tiếp tục thực hiện việc điều động, luân chuyển cán bộ cấp huyện về cơ sở và ngược lại.
- Xây dựng nền quốc phòng toàn dân, củng cố vững chắc thế trận an ninh nhân dân, giữ vững an ninh chính trị, trật tự an toàn xã hội ở nông thôn; thực hiện tốt phong trào toàn dân bảo vệ an ninh Tổ quốc, giữ vững địa bàn an toàn, xây dựng nội quy, quy ước làng xóm về an ninh trật tự, phòng chống các tệ nạn xã hội và các hủ tục lạc hậu.
i) Nâng cao hiệu quả hoạt động của Ban chỉ đạo và bộ phận giúp việc, tăng cường công tác kiểm tra, giám sát Chương trình:
- Kiện toàn và nâng cao hiệu quả hoạt động của Ban chỉ đạo xây dựng nông thôn mới các cấp; thành lập Văn phòng điều phối nông thôn mới huyện và bố trí cán bộ chuyên trách nông thôn mới cấp xã theo Quyết định số 1920/QĐ-TTg ngày 05/10/2016 của Thủ tướng Chính phủ. Tiếp tục đào tạo, tập huấn nhằm nâng cao kiến thức xây dựng nông thôn mới cho đội ngũ cán bộ xây dựng nông thôn mới các cấp (nhất là cán bộ xã và thôn, cán bộ HTX, chủ trang trại...) theo Bộ tài liệu chuẩn.
- Tăng cường công tác kiểm tra, giám sát tình hình triển khai thực hiện, nhất là về cơ chế, chính sách sử dụng nguồn ngân sách Nhà nước, nguồn trái phiếu Chính phủ; huy động nguồn lực của người dân; chất lượng các công trình xây dựng trên địa bàn xã đạt chuẩn nhằm phát huy tối đa hiệu quả các nguồn lực đầu tư.
5. Nhu cầu vốn đầu tư:
Tổng nhu cầu vốn giai đoạn 2016 - 2019: 3.844,95 tỷ đồng, trong đó:
a) Vốn ngân sách nhà nước: 378,295 tỷ đồng, chiếm tỷ lệ 9,8%, gồm:
- Vốn Chương trình nông thôn mới đầu tư trực tiếp: 128,6 tỷ đồng (NSTW: 45,3 tỷ đồng, NSĐP: 83,3 tỷ đồng).
- Vốn lồng ghép các chương trình, dự án khác: 249,695 tỷ đồng.
b) Vốn các tổ chức, doanh nghiệp: 67,5 tỷ đồng, chiếm tỷ lệ 1,8%;
c) Vốn huy động đóng góp của cộng đồng dân cư: 849,155 tỷ đồng, chiếm tỷ lệ 22,1%;
d) Vốn tín dụng: 2.550 tỷ đồng, chiếm tỷ lệ 66,3%.
Chi tiết tại các Phụ lục III, IV, V kèm theo.
2. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Văn phòng điều phối Chương trình mục tiêu quốc gia nông thôn mới tỉnh có trách nhiệm hướng dẫn, kiểm tra, đôn đốc UBND huyện Bảo Lâm triển khai các nội dung của Đề án.
3. Các sở, ban, ngành, đoàn thể của tỉnh căn cứ chức năng, nhiệm vụ có trách nhiệm hướng dẫn, kiểm tra, đôn đốc UBND huyện Bảo Lâm triển khai thực hiện Đề án; ưu tiên nguồn các chương trình, dự án do ngành quản lý bố trí cho huyện để thực hiện các tiêu chí theo Bộ tiêu chí quốc gia về xây dựng nông thôn mới.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Thủ trưởng các sở, ban, ngành, các đoàn thể thuộc tỉnh; Chủ tịch UBND huyện Bảo Lâm và thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan căn cứ quyết định thi hành kể từ ngày ký./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
KẾT QUẢ ĐẾN 2015 VÀ KẾ HOẠCH GIAI ĐOẠN 2016 - 2019 THỰC HIỆN 19 TIÊU CHÍ NÔNG THÔN MỚI CỦA CÁC XÃ TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN BẢO LÂM
(Kèm theo Quyết định số 2648/QĐ-UBND ngày 29/11/2016 của UBND tỉnh)
TT | Đơn vị hành chính | TC 1 | TC 2 | TC 3 | TC 4 | TC 5 | TC 6 | TC 7 | TC 8 | TC 9 | TC 10 | TC 11 | TC 12 | TC 13 | TC 14 | TC 15 | TC 16 | TC 17 | TC 18 | TC 19 | TH 2015 | KH 2016 | KH 2017 | KH 2018 | KH 2019 | Ghi chú |
Quy hoạch | Giao thông | Thủy lợi | Điện | Trường học | CSVC văn hóa | Cơ sở hạ tầng thương mại | Thông tin và truyền thông | Nhà ở dân cư | Thu nhập | Hộ nghèo | Lao động có việc làm | Hình thức TC | Giáo dục và Đào tạo | Y tế | Văn hóa | Môi trường và an toàn thực phẩm | HT Chính trị và tiếp cận PL | Quốc phòng và an ninh | ||||||||
| Toàn huyện | 4 | 11 | 10 | 12 | 8 | 7 | 12 | 13 | 8 | 8 | 6 | 13 | 7 | 12 | 7 | 13 | 10 | 5 | 13 |
|
|
|
|
|
|
1 | Xã Lộc An | Đạt | Đạt | Đạt | Đạt | Đạt | Đạt | Đạt | Đạt | Đạt | Đạt | Đạt | Đạt | Đạt | Đạt | Đạt | Đạt | Đạt | Đạt | Đạt | 19 | Nâng cao chất lượng các tiêu chí | Xã điểm của tỉnh | |||
2 | Xã Lộc Thành | Đạt | Đạt | Đạt | Đạt | Đạt | Đạt | Đạt | Đạt | Đạt | Đạt | Đạt | Đạt | Đạt | Đạt | Đạt | Đạt | Đạt | Đạt | Đạt | 19 | Xã ưu tiên của huyện | ||||
3 | Xã Lộc Quảng | Đạt | Đạt | Đạt | Đạt | Đạt | Đạt | Đạt | Đạt | Đạt | Đạt | Đạt | Đạt | Đạt | Đạt | Đạt | Đạt | Đạt | Đạt | Đạt | 19 | |||||
4 | Xã Lộc Ngãi | Đạt | Đạt | Đạt | Đạt | Đạt | Đạt | Đạt | Đạt | Đạt | Đạt | Đạt | Đạt | Đạt | Đạt | Đạt | Đạt | Đạt | Đạt | Đạt | 19 | |||||
5 | Xã Lộc Đức | 2016 | Đạt | Đạt | Đạt | 2016 | 2016 | 2016 | Đạt | Đạt | Đạt | Đạt | Đạt | 2016 | Đạt | 2016 | Đạt | Đạt | 2016 | Đạt | 13 | 19 |
|
| ||
6 | Xã Lộc Phú | 2016 | Đạt | Đạt | 2016 | Đạt | 2016 | Đạt | Đạt | Đạt | Đạt | Đạt | Đạt | Đạt | Đạt | Đạt | Đạt | Đạt | 2016 | Đạt | 16 | 19 |
|
| ||
7 | Xã Lộc Nam | 2016 | 2016 | Đạt | Đạt | 2016 | Đạt | Đạt | Đạt | 2016 | 2017 | 2017 | Đạt | Đạt | Đạt | Đạt | Đạt | Đạt | 2016 | Đạt | 13 | 17 | 19 |
| Xã Nghèo | |
8 | Xẫ Lộc Tân | 2016 | 2016 | Đạt | Đạt | Đạt | 2017 | Đạt | Đạt | 2016 | 2017 | 2017 | Đạt | 2017 | Đạt | Đạt | Đạt | 2016 | 2016 | Đạt | 11 | 13 | 19 |
|
| |
9 | Xã Tân Lạc | 2016 | Đạt | Đạt | Đạt | Đạt | 2016 | Đạt | Đạt | Đạt | Đạt | 2016 | Đạt | Đạt | Đạt | 2016 | Đạt | Đạt | 2016 | Đạt | 14 | 19 |
|
| ||
10 | Xã Lộc Lâm | 2016 | Đạt | 2017 | Đạt | 2018 | Đạt | Đạt | Đạt | 2017 | 2018 | 2016 | Đạt | 2017 | 2017 | 2016 | Đạt | Đạt | 2016 | Đạt | 10 | 13 | 17 | 19 |
| Xã Nghèo |
11 | Xã Lộc Bảo | 2016 | Đạt | 2017 | Đạt | Đạt | 2017 | Đạt | Đạt | 2017 | 2018 | 2018 | Đạt | 2018 | Đạt | 2016 | Đạt | 2016 | 2017 | Đạt | 10 | 12 | 16 | 19 |
| Xã Nghèo |
12 | Xã Lộc Bắc | 2016 | Đạt | 2017 | Đạt | 2017 | Đạt | Đạt | Đạt | 2018 | 2018 | 2018 | Đạt | 2018 | Đạt | 2016 | Đạt | 2016 | 2017 | Đạt | 10 | 12 | 15 | 19 |
| Xã Nghèo |
13 | Xã B'Lá | 2016 | Đạt | Đạt | Đạt | 2016 | 2016 | Đạt | Đạt | Đạt | Đạt | 2016 | Đạt | 2016 | Đạt | 2016 | Đạt | Đạt | Đạt | Đạt | 14 | 19 |
|
|
KẾ HOẠCH THỰC HIỆN CHI TIẾT CÁC TIÊU CHÍ NTM CỦA CÁC XÃ THUỘC HUYỆN BẢO LÂM GIAI ĐOẠN 2016 - 2019
(Kèm theo Quyết định số 2648/QĐ-UBND ngày 29/11/2016 của UBND tỉnh)
Tiêu chí | Nội dung | Thời gian hoàn thành tiêu chí | ||||||||||||
Lộc An | Lộc Thành | Lộc Quảng | Lộc Ngãi | Lộc Đức | Lộc Phú | Lộc Nam | Lộc Tân | Tân Lạc | Lộc Lâm | Lộc Bảo | Lộc Bắc | B'Lá | ||
1 | Quy hoạch | Đạt | Đạt | Đạt | Đạt | 2016 | 2016 | 2016 | 2016 | 2016 | 2016 | 2016 | 2016 | 2016 |
1.1 | Có quy hoạch chung xây dựng xã được phê duyệt và được công bố công khai đúng thời hạn | Đạt | Đạt | Đạt | Đạt | Đạt | Đạt | Đạt | Đạt | Đạt | Đạt | Đạt | Đạt | Đạt |
1.2 | Ban hành quy định quản lý quy hoạch chung xây dựng xã và tổ chức thực hiện theo quy hoạch | Đạt | Đạt | Đạt | Đạt | 2016 | 2016 | 2016 | 2016 | 2016 | 2016 | 2016 | 2016 | 2016 |
2 | Giao thông | Đạt | Đạt | Đạt | Đạt | Đạt | Đạt | 2016 | 2016 | Đạt | Đạt | Đạt | Đạt | Đạt |
2.1 | Đường xã và đường từ trung tâm xã đến đường huyện được nhựa hóa hoặc bê tông hóa, đảm bảo ô tô đi lại thuận tiện quanh năm: 100% | Đạt | Đạt | Đạt | Đạt | Đạt | Đạt | Đạt | Đạt | Đạt | Đạt | Đạt | Đạt | Đạt |
2.2 | Đường trục thôn và đường liên thôn ít nhất được cứng hóa, đảm bảo ô tô đi lại thuận tiện quanh năm: 70% | Đạt | Đạt | Đạt | Đạt | Đạt | Đạt | 2016 | Đạt | Đạt | Đạt | Đạt | Đạt | Đạt |
2.3 | Đường ngõ, xóm sạch và không lầy lội vào mùa mưa 100% | Đạt | Đạt | Đạt | Đạt | Đạt | Đạt | 2016 | 2016 | Đạt | Đạt | Đạt | Đạt | Đạt |
2.4 | Đường trục chính nội đồng đảm bảo vận chuyển hàng hóa thuận tiện quanh năm 70% | Đạt | Đạt | Đạt | Đạt | Đạt | Đạt | Đạt | Đạt | Đạt | Đạt | Đạt | Đạt | Đạt |
3 | Thủy lợi | Đạt | Đạt | Đạt | Đạt | Đạt | Đạt | Đạt | Đạt | Đạt | 2017 | 2017 | 2017 | Đạt |
3.1 | Tỷ lệ diện tích đất sản xuất nông nghiệp được tưới và tiêu nước chủ động đạt từ 80% trở lên | Đạt | Đạt | Đạt | Đạt | Đạt | Đạt | Đạt | Đạt | Đạt | 2017 | 2017 | 2017 | Đạt |
3.2 | Đảm bảo đủ điều kiện đáp ứng yêu cầu dân sinh và theo quy định về phòng chống thiên tai tại chỗ | Đạt | Đạt | Đạt | Đạt | Đạt | Đạt | Đạt | Đạt | Đạt | 2017 | 2017 | 2017 | Đạt |
4 | Điện | Đạt | Đạt | Đạt | Đạt | Đạt | 2016 | Đạt | Đạt | Đạt | Đạt | Đạt | Đạt | Đạt |
4.1 | Hệ thống điện đạt chuẩn | Đạt | Đạt | Đạt | Đạt | Đạt | Đạt | Đạt | Đạt | Đạt | Đạt | Đạt | Đạt | Đạt |
4.2 | Tỷ lệ hộ sử dụng điện thường xuyên, an toàn từ các nguồn ≥ 98% | Đạt | Đạt | Đạt | Đạt | Đạt | 2016 | Đạt | Đạt | Đạt | Đạt | Đạt | Đạt | Đạt |
5 | Trường học (Tỷ lệ trường học các cấp: mầm non, mẫu giáo, tiểu học, trung học cơ sở có cơ sở vật chất và thiết bị dạy học đạt chuẩn quốc gia ≥ 70%) | Đạt | Đạt | Đạt | Đạt | 2016 | Đạt | 2016 | Đạt | Đạt | 2018 | Đạt | 2017 | 2016 |
6 | Cơ sở vật chất văn hóa | Đạt | Đạt | Đạt | Đạt | 2016 | 2016 | Đạt | 2017 | 2016 | Đạt | 2017 | Đạt | 2016 |
6.1 | Xã có nhà văn hóa hoặc hội trường đa năng và sân thể thao phục vụ sinh hoạt văn hóa, thể thao của toàn xã | Đạt | Đạt | Đạt | Đạt | 2016 | 2016 | Đạt | 2017 | 2016 | Đạt | 2017 | Đạt | 2016 |
6.2 | Xã có điểm vui chơi, giải trí và thể thao cho trẻ em và người cao tuổi theo quy định | Đạt | Đạt | Đạt | Đạt | 2016 | 2016 | Đạt | 2017 | 2016 | Đạt | 2017 | Đạt | 2016 |
6.3 | Tỷ lệ thôn, bản, ấp có nhà văn hóa hoặc nơi sinh hoạt văn hóa, thể thao phục vụ cộng đồng: 100% | Đạt | Đạt | Đạt | Đạt | 2016 | Đạt | Đạt | 2017 | 2016 | Đạt | Đạt | Đạt | 2016 |
7 | Cơ sở hạ tầng thương mại nông thôn (Xã có chợ nông thôn hoặc nơi mua bán, trao đổi hàng hóa) | Đạt | Đạt | Đạt | Đạt | 2016 | Đạt | Đạt | Đạt | Đạt | Đạt | Đạt | Đạt | Đạt |
8 | Thông tin và truyền thông | Đạt | Đạt | Đạt | Đạt | Đạt | Đạt | Đạt | Đạt | Đạt | Đạt | Đạt | Đạt | Đạt |
8.1 | Xã có điểm phục vụ bưu chính | Đạt | Đạt | Đạt | Đạt | Đạt | Đạt | Đạt | Đạt | Đạt | Đạt | Đạt | Đạt | Đạt |
8.2 | Xã có dịch vụ viễn thông, internet | Đạt | Đạt | Đạt | Đạt | Đạt | Đạt | Đạt | Đạt | Đạt | Đạt | Đạt | Đạt | Đạt |
8.3 | Xã có đài truyền thanh và hệ thống loa đến các thôn | Đạt | Đạt | Đạt | Đạt | Đạt | Đạt | Đạt | Đạt | Đạt | Đạt | Đạt | Đạt | Đạt |
8.4 | Xã có ứng dụng công nghệ thông tin trong công tác quản lý, điều hành | Đạt | Đạt | Đạt | Đạt | Đạt | Đạt | Đạt | Đạt | Đạt | Đạt | Đạt | Đạt | Đạt |
9 | Nhà ở dân cư | Đạt | Đạt | Đạt | Đạt | Đạt | Đạt | 2016 | 2016 | Đạt | 2017 | 2017 | 2018 | Đạt |
9.1 | Nhà tạm, dột nát (Không có) | Đạt | Đạt | Đạt | Đạt | Đạt | Đạt | 2016 | 2016 | Đạt | 2017 | 2017 | 2017 | Đạt |
9.2 | Tỷ lệ hộ có nhà ở đạt tiêu chuẩn theo quy định ≥ 75% | Đạt | Đạt | Đạt | Đạt | Đạt | Đạt | 2016 | Đạt | Đạt | 2017 | 2017 | 2018 | Đạt |
10 | Thu nhập (Thu nhập bình quân đầu người khu vực nông thôn đến năm 2020 ≥ 41 triệu đồng/người/năm) | Đạt | Đạt | Đạt | Đạt | Đạt | Đạt | 2017 | 2017 | Đạt | 2018 | 2018 | 2018 | Đạt |
11 | Hộ nghèo (Tỷ lệ hộ nghèo đa chiều giai đoạn 2016-2020) | Đạt | Đạt | Đạt | Đạt | Đạt | Đạt | 2017 | 2017 | 2016 | 2016 | 2018 | 2018 | 2016 |
12 | Lao động có việc làm (Tỷ lệ người có việc làm trên dân số trong độ tuổi lao động có khả năng tham gia lao động ≥ 90%) | Đạt | Đạt | Đạt | Đạt | Đạt | Đạt | Đạt | Đạt | Đạt | Đạt | Đạt | Đạt | Đạt |
13 | Tổ chức sản xuất | Đạt | Đạt | Đạt | Đạt | 2016 | Đạt | Đạt | 2017 | Đạt | 2017 | 2018 | 2018 | 2016 |
13.1 | Xã có hợp tác xã hoạt động theo đúng quy định của Luật Hợp tác xã năm 2012 | Đạt | Đạt | Đạt | Đạt | 2016 | Đạt | Đạt | 2017 | Đạt | 2017 | 2018 | 2018 | 2016 |
13.2 | Xã có mô hình liên kết sản xuất gắn với tiêu thụ nông sản chủ lực đảm bảo bền vững | Đạt | Đạt | Đạt | Đạt | 2016 | Đạt | Đạt | 2017 | Đạt | 2017 | 2017 | 2017 | 2016 |
14 | Giáo dục và đào tạo | Đạt | Đạt | Đạt | Đạt | Đạt | Đạt | Đạt | Đạt | Đạt | 2017 | Đạt | Đạt | Đạt |
14.1 | Phổ cập giáo dục mầm non cho trẻ 5 tuổi, xóa mù chữ, phổ cập giáo dục tiểu học đúng độ tuổi; phổ cập giáo dục trung học cơ sở | Đạt | Đạt | Đạt | Đạt | Đạt | Đạt | Đạt | Đạt | Đạt | Đạt | Đạt | Đạt | Đạt |
14.2 | Tỷ lệ học sinh tốt nghiệp trung học cơ sở được tiếp tục học trung học (phổ thông, bổ túc, trung cấp) ≥ 70% | Đạt | Đạt | Đạt | Đạt | Đạt | Đạt | Đạt | Đạt | Đạt | 2017 | Đạt | Đạt | Đạt |
14.3 | Tỷ lệ lao động có việc làm qua đào tạo: 25% | Đạt | Đạt | Đạt | Đạt | Đạt | Đạt | Đạt | Đạt | Đạt | Đạt | Đạt | Đạt | Đạt |
15 | Y tế | Đạt | Đạt | Đạt | Đạt | 2016 | Đạt | Đạt | Đạt | 2016 | 2016 | 2016 | 2016 | 2016 |
15.1 | Tỷ lệ người dân tham gia Bảo hiểm y tế Đạt từ 85% trở lên | Đạt | Đạt | Đạt | Đạt | 2016 | Đạt | Đạt | Đạt | Đạt | Đạt | Đạt | Đạt | Đạt |
15.2 | Xã đạt tiêu chí quốc gia về y tế | Đạt | Đạt | Đạt | Đạt | Đạt | Đạt | Đạt | Đạt | 2016 | 2016 | 2016 | 2016 | 2016 |
15.3 | Tỷ lệ trẻ em dưới 5 tuổi bị suy dinh dưỡng thể thấp còi (chiều cao theo tuổi) dưới 31,4% | Đạt | Đạt | Đạt | Đạt | Đạt | Đạt | Đạt | Đạt | 2016 | 2016 | 2016 | 2016 | 2016 |
16 | Văn hóa (Xã có từ 70% thôn trở lên được công nhận và giữ vững danh hiệu “Thôn văn hóa" liên tục từ 05 năm trở lên) | Đạt | Đạt | Đạt | Đạt | Đạt | Đạt | Đạt | Đạt | Đạt | Đạt | Đạt | Đạt | Đạt |
17 | Môi trường và an toàn thực phẩm | Đạt | Đạt | Đạt | Đạt | Đạt | Đạt | Đạt | 2016 | Đạt | Đạt | 2016 | 2016 | Đạt |
17.1 | Tỷ lệ hộ dân được sử dụng nước sạch hợp vệ sinh > 95% (≥ 50% nước sạch) | Đạt | Đạt | Đạt | Đạt | Đạt | Đạt | Đạt | Đạt | Đạt | Đạt | Đạt | Đạt | Đạt |
17.2 | Tỷ lệ cơ sở sản xuất - kinh doanh, nuôi trồng thủy sản, làng nghề đảm bảo quy định về bảo vệ môi trường 100% | Đạt | Đạt | Đạt | Đạt | Đạt | Đạt | Đạt | 2016 | Đạt | Đạt | Đạt | Đạt | Đạt |
17.3 | Xây dựng cảnh quan, môi trường xanh - sạch - đẹp, an toàn | Đạt | Đạt | Đạt | Đạt | Đạt | Đạt | Đạt | 2016 | Đạt | Đạt | 2016 | 2016 | Đạt |
17.4 | Mai táng phù hợp với quy định và theo quy hoạch | Đạt | Đạt | Đạt | Đạt | Đạt | Đạt | Đạt | Đạt | Đạt | Đạt | Đạt | Đạt | Đạt |
17.5 | Chất thải rắn trên địa bàn và nước thải khu dân cư tập trung, cơ sở sản xuất - kinh doanh được thu gom, xử lý theo quy định | Đạt | Đạt | Đạt | Đạt | Đạt | Đạt | Đạt | Đạt | Đạt | Đạt | 2016 | 2016 | Đạt |
17.6 | Tỷ lệ hộ có nhà tiêu, nhà tắm, bể chứa nước sinh hoạt hợp vệ sinh và đảm bảo 3 sạch ≥ 70% | Đạt | Đạt | Đạt | Đạt | Đạt | Đạt | Đạt | 2016 | Đạt | Đạt | 2016 | 2016 | Đạt |
17.7 | Tỷ lệ hộ chăn nuôi có chuồng trại chăn nuôi đảm bảo vệ sinh môi trường ≥ 60% | Đạt | Đạt | Đạt | Đạt | Đạt | Đạt | Đạt | 2016 | Đạt | Đạt | 2016 | 2016 | Đạt |
17.8 | Tỷ lệ hộ gia đình và cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm tuân thủ các quy định về đảm bảo an toàn thực phẩm 100% | Đạt | Đạt | Đạt | Đạt | Đạt | Đạt | Đạt | 2016 | Đạt | Đạt | 2016 | 2016 | Đạt |
18 | Hệ thống chính trị và tiếp cận pháp luật | Đạt | Đạt | Đạt | Đạt | 2016 | 2016 | 2016 | 2016 | 2016 | 2016 | 2017 | 2017 | Đạt |
18.1 | Cán bộ, công chức xã đạt chuẩn | Đạt | Đạt | Đạt | Đạt | Đạt | Đạt | Đạt | 2016 | Đạt | 2016 | 2017 | 2017 | Đạt |
18.2 | Có đủ các tổ chức trong hệ thống chính trị cơ sở theo quy định | Đạt | Đạt | Đạt | Đạt | Đạt | Đạt | Đạt | Đạt | Đạt | Đạt | Đạt | Đạt | Đạt |
18.3 | Đảng bộ, Chính quyền xã Đạt tiêu chuẩn “Trong sạch, vững mạnh” | Đạt | Đạt | Đạt | Đạt | 2016 | 2016 | 2016 | 2016 | 2016 | 2016 | 2017 | 2017 | Đạt |
18.4 | Tổ chức chính trị - xã hội của xã đạt loại khá trở lên | Đạt | Đạt | Đạt | Đạt | Đạt | Đạt | Đạt | Đạt | Đạt | Đạt | Đạt | Đạt | Đạt |
18.5 | Xã đạt chuẩn tiếp cận pháp luật theo quy định | Đạt | Đạt | Đạt | Đạt | 2016 | 2016 | 2016 | 2016 | 2016 | 2016 | 2017 | 2017 | Đạt |
18.6 | Đảm bảo bình đẳng giới và phòng chống bạo lực gia đình; bảo vệ và hỗ trợ những người dễ bị tổn thương trong các lĩnh vực của gia đình và đời sống xã hội | Đạt | Đạt | Đạt | Đạt | 2016 | 2016 | 2016 | 2016 | 2016 | 2016 | 2017 | 2017 | Đạt |
19 | Quốc phòng và an ninh | Đạt | Đạt | Đạt | Đạt | Đạt | Đạt | Đạt | Đạt | Đạt | Đạt | Đạt | Đạt | Đạt |
19.1 | Xây dựng lực lượng dân quân “vững mạnh, rộng khắp” và hoàn thành các chỉ tiêu quốc phòng | Đạt | Đạt | Đạt | Đạt | Đạt | Đạt | Đạt | Đạt | Đạt | Đạt | Đạt | Đạt | Đạt |
19.2 | Xã đạt chuẩn an toàn về an ninh, trật tự xã hội và đảm bảo bình yên: không có khiếu kiện đông người kéo dài; không để xảy ra trọng án; tội phạm và tệ nạn xã hội (ma túy, trộm cắp, cờ bạc, nghiện hút) được kiềm chế, giảm liên tục so với các năm trước | Đạt | Đạt | Đạt | Đạt | Đạt | Đạt | Đạt | Đạt | Đạt | Đạt | Đạt | Đạt | Đạt |
TỔNG HỢP NHU CẦU VỐN XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI HUYỆN BẢO LÂM GIAI ĐOẠN 2016-2019.
(Kèm theo Quyết định số 2648/QĐ-UBND ngày 29/11/2016 của UBND tỉnh)
Đơn vị tính: Triệu đồng
STT | Hạng mục đầu tư | Tổng mức đầu tư | Kế hoạch vốn | Nguồn vốn giai đoạn 2016 - 2019 | ||||||||||
Đầu tư trực tiếp từ chương trình NTM | Vốn lồng ghép | Vốn tín dụng | Vốn dân đóng góp | Doanh nghiệp, tổ chức khác | ||||||||||
Tổng | TW | Tỉnh | Huyện | Tổng | TW | Tỉnh | Huyện | |||||||
Tổng cộng | 3.844.950 | 3.844.950 | 128.600 | 45.300 | 40.500 | 42.800 | 249.695 | 103.865 | 136.510 | 9.320 | 2.550.000 | 8.491.550 | 67.500 | |
1 | Quy hoạch | 2.100 | 2.100 | 2.100 | 1.800 |
| 300 |
|
|
|
|
|
|
|
2 | Giao thông | 204.530 | 204.530 | 68.000 | 24.000 | 20.000 | 24.000 | 90.000 | 43.000 | 47.000 |
|
| 43.925 | 2.605 |
3 | Thủy lợi | 26.000 | 26.000 | 8.000 | 2.000 | 5.000 | 1.000 | 6.000 |
| 5.000 | 1.000 |
| 12.000 |
|
4 | Điện | 20.320 | 20.320 |
|
|
|
| 18.320 | 10.000 | 8.000 | 320 |
| 2.000 |
|
5 | Cơ sở vật chất trường học | 40.500 | 40.500 | 15.000 | 5.000 | 5.000 | 5.000 | 25.000 | 10.000 | 15.000 |
|
| 300 | 200 |
6 | CSVC văn hóa | 32.500 | 32.500 | 13.000 | 2.000 | 5.000 | 6.000 | 12.000 | 3.000 | 9.000 |
|
| 6.500 | 1.000 |
7 | Chợ nông thôn | 15.000 | 15.000 |
|
|
|
| 3.000 | 0 | 3.000 |
|
|
| 12.000 |
8 | Xóa nhà tạm, nhà dột nát | 69.500 | 69.500 |
|
|
|
| 17.375 | 4.865 | 12.510 |
| 34.750 | 15.985 | 1.390 |
9 | Xây dựng và chỉnh trang nhà ở | 400.000 | 400.000 |
|
|
|
|
|
|
|
| 200.000 | 200.000 |
|
10 | Y tế | 10.500 | 10.500 |
|
|
|
| 10.500 | 10.000 |
| 500 |
|
|
|
11 | Đầu tư PTSX | 3.000.000 | 3.000.000 | 21.000 | 10.000 | 5.000 | 6.000 | 45.000 | 20.000 | 25.000 |
| 2.315.250 | 568.445 | 50.305 |
12 | Tuyên truyền, tập huấn | 6.000 | 6.000 | 1.500 | 500 | 500 | 500 | 4.500 |
| 1.000 | 3.500 |
|
|
|
13 | Môi trường | 15.000 | 15.000 |
|
|
|
| 15.000 | 3.000 | 10.000 | 2.000 |
|
|
|
14 | Củng cố, phát triển HTCT | 3.000 | 3.000 |
|
|
|
| 3.000 |
| 1.000 | 2.000 |
|
|
|
PHÂN KỲ VỐN XÂY DỰNG HUYỆN NÔNG THÔN MỚI HUYỆN BẢO LÂM THEO TỪNG NĂM GIAI ĐOẠN 2016 - 2019
(Kèm theo Quyết định số 2648/QĐ-UBND ngày 29/11/2016 của UBND tỉnh)
Đơn vị tính: Triệu đồng
STT | Hạng mục đầu tư | Tổng | 2016 | 2017 | 2018 | 2019 |
| TỔNG | 3.844.950 | 862.300 | 929.500 | 1.015.000 | 1.038.150 |
1 | Quy hoạch | 2.100 | 300 |
| 1.000 | 800 |
2 | Giao thông | 204.530 | 60.000 | 50.000 | 50.000 | 44.530 |
3 | Thủy lợi | 26.000 | 5.500 | 8.000 | 8.000 | 4.500 |
4 | Điện | 20.320 | 3.000 | 10.000 | 5.000 | 2.320 |
5 | Cơ sở vật chất trường học | 40.500 | 13.000 | 13.000 | 10.000 | 4.500 |
6 | CSVC văn hóa | 32.500 | 9.000 | 7.000 | 8.000 | 8.500 |
7 | Chợ nông thôn | 15.000 |
| 3.000 | 3.000 | 9.000 |
8 | Xóa nhà tạm, nhà dột nát | 69.500 | 15.000 | 25.000 | 25.000 | 4.500 |
9 | Xây dựng và chỉnh trang nhà ở | 400.000 | 100.000 | 100.000 | 100.000 | 100.000 |
10 | Y tế | 10.500 | 2.500 | 8.000 |
|
|
11 | Đầu tư PTSX | 3.000.000 | 650.000 | 700.000 | 800.000 | 850.000 |
12 | Tuyên truyền, tập huấn | 6.000 | 1.000 | 1.500 | 1.500 | 2.000 |
13 | Môi trường | 15.000 | 2.000 | 3.000 | 3.000 | 7.000 |
14 | Củng cố, phát triển HTCT | 3.000 | 1.000 | 1.000 | 500 | 500 |
TỔNG HỢP NGUỒN VỐN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI THEO LĨNH VỰC HUYỆN BẢO LÂM GIAI ĐOẠN 2016 - 2019
(Kèm theo Quyết định số 2648/QĐ-UBND ngày 29/11/2016 của UBND tỉnh)
Đơn vị tính: Triệu đồng
STT | Hạng mục đầu tư | Tổng mức đầu tư | Kế hoạch vốn | Nguồn vốn giai đoạn 2016 - 2019 | ||||||||||
Đầu tư trực tiếp từ chương trình NTM | Vốn lồng ghép | Vốn tín dụng | Vốn dân đóng góp | Doanh nghiệp, tổ chức khác | ||||||||||
Tổng | TW | Tỉnh | Huyện | Tổng | TW | Tỉnh | Huyện | |||||||
1 | Quy hoạch | 2.100 | 2.100 | 2.100 | 1.800 |
| 300 |
|
|
|
|
|
|
|
2 | Vốn đầu tư XDCB | 818.850 | 818.850 | 104.000 | 33.000 | 35.000 | 36.000 | 182.195 | 80.865 | 99.510 | 1.820 | 234.750 | 280.710 | 17.195 |
3 | Vốn phát triển SX | 3.000.000 | 3.000.000 | 21.000 | 10.000 | 5.000 | 6.000 | 45.000 | 20.000 | 25.000 | 0 | 2.315.250 | 568.445 | 50.305 |
4 | Vốn sự nghiệp khác | 24.000 | 24.000 | 1.500 | 500 | 500 | 500 | 22.500 | 3.000 | 12.000 | 7.500 |
|
|
|
| TỔNG CỘNG | 3.844.950 | 3.844.950 | 128.600 | 45.300 | 40.500 | 42.800 | 249.695 | 103.865 | 136.510 | 9.320 | 2.550.000 | 849.155 | 67.500 |
- 1Quyết định 4250/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Đề án xây dựng quy hoạch mạng lưới thủy lợi phục vụ phát triển thủy sản và diêm nghiệp trên địa bàn huyện Cần Giờ, thành phố Hồ Chí Minh giai đoạn 2016-2020
- 2Quyết định 2525/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Đề án xây dựng huyện Đạ Huoai, tỉnh Lâm Đồng đạt chuẩn nông thôn mới vào năm 2020
- 3Quyết định 3619/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Đề án chuyển đổi cơ cấu kinh tế, giải quyết việc làm cho hộ gia đình, cá nhân khi Nhà nước thu hồi đất nông nghiệp để thực hiện quy hoạch xây dựng Khu đô thị du lịch sinh thái Vĩnh Thịnh - An Tường, huyện Vĩnh Tường do Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc ban hành
- 4Quyết định 2885/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Đề án xây dựng huyện Lâm Hà, tỉnh Lâm Đồng đạt chuẩn huyện nông thôn mới vào năm 2020
- 5Quyết định 150/QĐ-UBND năm 2023 phê duyệt Đề án xây dựng huyện Sơn Dương, tỉnh Quảng Nam đạt chuẩn nông thôn mới, giai đoạn 2023-2025
- 1Quyết định 800/QĐ-TTg năm 2010 phê duyệt chương trình mục tiêu quốc gia về xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2010 - 2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2Quyết định 498/QĐ-TTg năm 2013 bổ sung cơ chế đầu tư Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2010 - 2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 3Thông tư 41/2013/TT-BNNPTNT hướng dẫn thực hiện Bộ tiêu chí quốc gia về nông thôn mới do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 4Quyết định 1457/QĐ-UBND năm 2013 tỷ lệ hỗ trợ của ngân sách nhà nước và cơ chế, chính sách huy động nguồn lực để xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2013-2020 do tỉnh Lâm Đồng ban hành
- 5Thông tư 40/2014/TT-BNNPTNT hướng dẫn trình tự, thủ tục, hồ sơ xét công nhận và công bố xã, huyện, tỉnh đạt chuẩn nông thôn mới do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 6Nghị định 55/2015/NĐ-CP về chính sách tín dụng phục vụ phát triển nông nghiệp, nông thôn
- 7Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 8Nghị quyết 150/2015/NQ-HĐND về chính sách đặc thù khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn tỉnh Lâm Đồng giai đoạn 2016 - 2020
- 9Quyết định 558/QĐ-TTg năm 2016 về Tiêu chí huyện nông thôn mới và Quy định thị xã, thành phố trực thuộc cấp tỉnh hoàn thành nhiệm vụ xây dựng nông thôn mới do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 10Quyết định 1600/QĐ-TTg năm 2016 phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016-2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 11Quyết định 1920/QĐ-TTg năm 2016 Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, tổ chức bộ máy và biên chế của Văn phòng Điều phối nông thôn mới các cấp do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 12Quyết định 4250/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Đề án xây dựng quy hoạch mạng lưới thủy lợi phục vụ phát triển thủy sản và diêm nghiệp trên địa bàn huyện Cần Giờ, thành phố Hồ Chí Minh giai đoạn 2016-2020
- 13Quyết định 1980/QĐ-TTg năm 2016 Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới giai đoạn 2016-2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 14Quyết định 2525/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Đề án xây dựng huyện Đạ Huoai, tỉnh Lâm Đồng đạt chuẩn nông thôn mới vào năm 2020
- 15Quyết định 3619/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Đề án chuyển đổi cơ cấu kinh tế, giải quyết việc làm cho hộ gia đình, cá nhân khi Nhà nước thu hồi đất nông nghiệp để thực hiện quy hoạch xây dựng Khu đô thị du lịch sinh thái Vĩnh Thịnh - An Tường, huyện Vĩnh Tường do Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc ban hành
- 16Quyết định 2885/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Đề án xây dựng huyện Lâm Hà, tỉnh Lâm Đồng đạt chuẩn huyện nông thôn mới vào năm 2020
- 17Quyết định 150/QĐ-UBND năm 2023 phê duyệt Đề án xây dựng huyện Sơn Dương, tỉnh Quảng Nam đạt chuẩn nông thôn mới, giai đoạn 2023-2025
Quyết định 2648/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Đề án xây dựng huyện Bảo Lâm, tỉnh Lâm Đồng đạt chuẩn nông thôn mới vào năm 2019
- Số hiệu: 2648/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 29/11/2016
- Nơi ban hành: Tỉnh Lâm Đồng
- Người ký: Phạm S
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 29/11/2016
- Tình trạng hiệu lực: Đã biết