Hệ thống pháp luật

UỶ BAN NHÂN DÂN
TỈNH VĨNH LONG
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 2639/QĐ-UBND

Vĩnh Long, ngày 30 tháng 12 năm 2008

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT NHIỆM VỤ VÀ ĐỒ ÁN QUY HOẠCH CHI TIẾT XÂY DỰNG CỤM CÔNG NGHIỆP LONG THUẬN B - XÃ LONG PHƯỚC - HUYỆN LONG HỒ - TỈNH VĨNH LONG - TỈ LỆ 1/500

CHỦ TỊCH UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH VĨNH LONG

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân, ngày 26/11/2003;

Căn cứ Nghị định số 08/2005/NĐ-CP, ngày 24/01/2005 của Chính phủ về quy hoạch xây dựng;

Căn cứ Quyết định số 21/2005/QĐ-BXD, ngày 22/7/2005 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng về việc ban hành quy định hệ thống ký hiệu bản vẽ trong các đồ án quy hoạch xây dựng;

Căn cứ Quyết định số 03/2008/QĐ-BXD, ngày 31/3/2008 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành quy định nội dung thể hiện bản vẽ, thuyết minh đối với nhiệm vụ và đồ án quy hoạch xây dựng;

Căn cứ Quyết định số 15/2008/QĐ-BXD, ngày 17/11/2008 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng về việc ban hành định mức chi phí quy hoạch xây dựng;

Căn cứ Thông tư số 07/2008/TT-BXD, ngày 07/4/2008 của Bộ Xây dựng hướng dẫn lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch xây dựng;

Căn cứ Thông tư số 19/2008/TT-BXD, ngày 20/11/2008 của Bộ Xây dựng hướng dẫn thực hiện việc lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch xây dựng khu công nghiệp, khu kinh tế;

Xét Tờ trình số 1036/TTr-SXD, ngày 15/12/2008 của Giám đốc Sở Xây dựng Vĩnh Long xin phê duyệt nhiệm vụ và đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng cụm công nghiệp Long Thuận B, xã Long Phước, huyện Long Hồ, tỉnh Vĩnh Long - tỉ lệ 1/500,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt nhiệm vụ và đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng cụm công nghiệp Long Thuận B, xã Long Phước, huyện Long Hồ, tỉnh Vĩnh Long - tỉ lệ 1/500, với những nội dung chủ yếu như sau:

I. PHẠM VI RANH GIỚI, DIỆN TÍCH, TÍNH CHẤT KHU VỰC LẬP QUY HOẠCH CHI TIẾT:

1. Phạm vi ranh giới, diện tích khu vực quy hoạch:

Là vùng đất rộng khoảng 32,18ha, thuộc ấp Long Thuận B - xã Long Phước - huyện Long Hồ, tiếp giáp quốc lộ 53 và sông Long Hồ, cách trung tâm thị trấn Long Hồ về hướng Tây khoảng 3km.

Được xác định giáp giới sau:

* Bắc giáp dân cư hiện trạng giữ lại ấp Long Thuận B và đường dân sinh.

* Nam giáp dân cư hiện trạng giữ lại ấp Long Thuận B và khóm 6 - thị trấn Long Hồ.

* Đông giáp phần dân cư hiện trạng giữ lại và sông Long Hồ.

* Tây giáp quốc lộ 53 và phần dân cư hiện trạng giữ lại ấp Long Thuận B.

2. Tính chất của khu vực quy hoạch:

Là cụm công nghiệp địa phương có quy mô trung bình, thuộc các loại hình sản xuất sạch và ít ô nhiễm.

Các loại hình: Chế biến nông sản, lắp ráp cơ khí, điện - điện tử, may mặc, bao bì, giày da.

II. CÁC CHỈ TIÊU CƠ BẢN VỀ DÂN SỐ, ĐẤT ĐAI, HẠ TẦNG XÃ HỘI VÀ HẠ TẦNG KỸ THUẬT:

1. Quy mô dân số (lao động làm việc trong cụm công nghiệp):

- Dự kiến khoảng 1.600 người (bình quân 100 người/ha đất nhà máy).

- Dân số khu tái định cư khoảng 500 người (khoảng 108 hộ).

2. Quy mô đất đai:

Đất đai xây dựng: Khoảng 32,18ha (đất quy hoạch công nghiệp 29,8ha, đất tái định cư và nhà ở công nhân 2,38ha).

3. Các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật:

- Tỉ lệ các loại đất áp dụng chỉ tiêu: Nhà máy: ≥55%; trung tâm điều hành: ≥1%; khu kỹ thuật: ≥1%, giao thông: ≥8%; cây xanh: ≥10%.

- Chỉ tiêu cấp nước: Công nghiệp bình quân 22m3/ha/ngày, sinh hoạt công nhân: 35lít/người/ngày, nhu cầu nước cho chữa cháy 15lít/giây/đám cho 2 đám cháy, sinh hoạt khu tái định cư 100lít/người/ngày, dịch vụ công cộng khác 10 - 15% nước cấp.

- Chỉ tiêu cấp điện: Nhà máy 200KW/ha, sinh hoạt 1000KWh/người/năm, phụ tải 330W/người; công trình công cộng 30% phụ tải điện sinh hoạt; công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm 200KW/ha, chiếu sáng công cộng 10 - 12KWh/km.

- Rác thải: Sản xuất 0,3tấn/ha, sinh hoạt 0,9kg/người/ngày.

- Thoát nước: Đạt tối thiểu 80% lượng nước cấp toàn cụm công nghiệp và sinh hoạt tái định cư.

III. CƠ CẤU SỬ DỤNG ĐẤT:

1. Bảng cơ cấu sử dụng đất:

STT

Loại đất

Diện tích (ha)

Tỉ lệ (%)

 

Tổng khu đất quy hoạch:

32,18

100

1

Đất xây dựng các nhà máy

16,16

50,2

2

Đất điều hành - dịch vụ

0,71

2,2

3

Đất công trình đầu mối kỹ thuật

0,55

1,8

4

Đất giao thông

4,08

12,67

5

Đất kho bãi

1,03

3,22

6

Đất cây xanh, trong đó:

- Ô vườn hoa cây xanh

- Cách ly, mặt nước

8,1

0,13

7,97

25,10

 

Đất tái định cư

1,12

3,48

 

Đất nhà ở công nhân

0,43

1,33

2. Các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật của đồ án đạt được:

+ Đất nhà máy, xí nghiệp, kho bãi: 17,19ha chiếm tỉ lệ 53,42%, mật độ xây dựng ≥ 60%, tầng cao công trình từ 1 - 3 tầng.

+ Giao thông: 4,08ha, chiếm tỉ lệ 12,67%.

+ Cây xanh nhóm ở và cây xanh mặt nước cách ly: 8,1ha, chiếm tỉ lệ 25,1%.

+ Khu văn phòng điều hành: 0,71ha, chiếm tỉ lệ 2,2%, mật độ xây dựng ≥ 40%, tầng cao 2 - 3 tầng.

+ Khu kỹ thuật rác, xử lý nước thải: 0,55ha, chiếm tỉ lệ 1,8%.

+ Đất xây dựng nhà ở tái định cư và công nhân: 1,55ha, chiếm 4,81%, mật độ xây dựng 70 - 80% (nhà tái định cư), 50% (nhà công nhân), tầng cao nhà tái định cư đến 3 tầng, nhà công nhân đến 4 tầng.

IV. GIẢI PHÁP TỔ CHỨC KHÔNG GIAN, KIẾN TRÚC:

1. Cơ cấu tổ chức không gian:

- Nguyên tắc bố trí các ngành công nghiệp theo mức độ ô nhiễm, các loại hình cùng mức độ, tính chất được bố trí với nhau thành cụm, theo nguyên tắc bố trí chọn hướng gió và nguồn nước.

- Tổ chức không gian quy hoạch sử dụng đất trong cụm công nghiệp hình thành trên cơ sở quy hoạch hệ thống giao thông xương cá. Giải pháp và hình thức kiến trúc trong từng ô đất được nghiên cứu theo hướng hiện đại và phù hợp công năng, đảm bảo các yêu cầu hoà hợp không gian chung cụm công nghiệp và đồng bộ của từng tổ hợp nhà máy, đảm bảo các điều kiện thông gió, chiếu sáng, vệ sinh môi trường và phòng cháy chữa cháy.

- Vị trí các khu chức năng:

+ Khu nhà máy: Bố trí tập trung bởi các đường giao thông xương cá, sắp xếp theo loại hình sản xuất sạch và ít ô nhiễm từ Tây sang Đông của khu đất.

+ Khu điều hành dịch vụ: Đặt theo đường chính dẫn vào cụm công nghiệp làm nơi tổ chức các công trình văn phòng điều hành quản lý, y tế, nơi giao dịch trao đổi sản phẩm, căn tin...

+ Cây xanh: Dải cây xanh cách ly bố trí xung quanh dải dân cư hiện trạng giữ lại có chiều rộng bình quân 50m và ô cây xanh vườn hoa điểm trong lỏi khu nhà ở.

+ Khu kỹ thuật: Trạm xử lý nước thải và bãi rác sản xuất bố trí cuối cụm nhà máy xí nghiệp gần sông Long Hồ.

+ Bến bãi: Bố trí bến hàng hoá vận chuyển theo tuyến sông Long Hồ và gắn kho bãi ở vị trí này.

+ Khu ở: Có vị trí tiếp giáp quốc lộ 53, hướng Tây Nam cụm công nghiệp, bố trí nhà cho các hộ dân bị thu hồi đất và nhà ở cho công nhân lao động.

2. Tổ chức không gian quy hoạch kiến trúc và cảnh quan: Đề xuất được không gian quy hoạch trong cụm công nghiệp hình thành trên cơ sở bám theo hệ thống giao thông xương cá.

V. NGUỒN CUNG CẤP VÀ GIẢI PHÁP TỔ CHỨC MẠNG LƯỚI HẠ TẦNG KỸ THUẬT, MẠNG LƯỚI:

1. Giao thông:

+ Đường thuỷ: Có sông Long Hồ, bố trí bến vận chuyển kết hợp bãi vật liệu, kho cho các phương tiện ghe tàu có nhu cầu vận chuyển thuỷ.

+ Đường bộ:

Đối ngoại: Gồm trục quốc lộ 53 đi ngang, lộ giới và hành lang là 56m (tim ra mỗi bên 28m).

Đối nội: Hệ thống đường giao thông được tổ chức theo sơ đồ xương cá, đấu nối 01 điểm ra quốc lộ 53.

* Đường chính nối ra quốc lộ 53: Lộ giới 24m [4-7.2.7-4].

* Các nhánh xương cá lộ giới 16m [4-8-4].

* Đường khu tái định cư và nhà ở công nhân lộ giới 12m [3-6-3] và 15m [4-7-4].

2. Chuẩn bị kỹ thuật: Cao độ nền quy hoạch ≥ +2,2m, độ dốc tối thiểu i=0,003, có giải pháp chống ngập úng xung quanh dân cư giữ lại, nạo vét rạch công cộng tiếp giáp phía Bắc khu quy hoạch đảm bảo dẫn nước tưới tiêu từ sông Long Hồ vào.

3. Cấp nước: Nguồn lấy nước từ trạm tăng áp do Công ty Trách nhiệm hữu hạn (TNHH) 01 thành viên Cấp nước quản lý đặt tại xã Long Phước, nhu cầu cấp nước toàn khu khoảng 1.000m3/ngày, cấp nước chữa cháy: Bố trí họng lấy nước chữa cháy đặt cách nhau 150 - 200m. Mạng lưới đường ống cho cấp nước thiết kế mạch vòng.

4. Cấp điện: Nguồn từ lưới điện quốc gia do Điện lực Vĩnh Long quản lý và cung cấp, sử dụng lưới trung thế 22KV hiện hữu đi dọc theo quốc lộ 53, công suất khoảng 3,1Mw.

5. Thoát nước mưa: Tách riêng thoát nước bẩn, thiết kế cống bê tông cốt thép, bố trí các miệng xả thoát về sông Long Hồ và mương rạch gần nhất.

6. Thoát nước thải: Công suất trạm 500m3/ngày (bố trí trong ô xử lý nước thải), có diện tích khoảng 4.000m2, thiết kế hệ thống cống bê tông cốt thép, nước thải được xử lý theo đúng tiêu chuẩn quy định trước khi thải ra sông Long Hồ.

7. Rác thải: Rác thải được phân loại theo từng cấp, rác thải phế liệu tập trung thu gom về bãi rác trong cụm công nghiệp để xử lý theo quy định (bố trí khoảng 1.500m2 trong ô chất thải rắn), rác thải sinh hoạt được vận chuyển tới nhà máy xử lý rác của tỉnh tại xã Hoà Phú.

VI. GIẢI PHÁP TỔ CHỨC TÁI ĐỊNH CƯ:

Tổ chức dành diện tích tái định cư cho các hộ dân bị ảnh hưởng trong vùng quy hoạch.

Thực hiện đúng các quy định cơ chế chính sách trong công tác giải phóng mặt bằng.

VII. GIẢI PHÁP BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG:

Trong quá trình xây dựng công trình kỹ thuật hạ tầng cũng như xây dựng các nhà máy, xí nghiệp công nghiệp và quá trình hoạt động sẽ có ảnh hưởng đến môi trường vì vậy cụm công nghiệp sẽ có các biện pháp bảo vệ về không khí, nước, đất cụ thể theo quy định của Nhà nước.

1. Giải pháp chung:

- Kiểm soát chặt chẽ nước thải sinh hoạt và công nghiệp trước khi xả ra sông, rạch:

- Trồng và bảo vệ các dải cây xanh cách ly ô nhiễm khu dân cư liền kề.

- Kiểm soát việc khai thác các loại hình công nghiệp theo đúng quy hoạch.

2. Giải pháp cụ thể:

- Chất thải rắn sản xuất, sinh hoạt được tổ chức phân loại theo độc hại, phân huỷ, tái chế trong từng nhà máy trước khi đưa ra ngoài xử lý, không để ứ đọng gây ô nhiễm trong khu vực. Loại rác độc hại có phương án xử lý tại bãi rác phế liệu của cụm công nghiệp theo quy định ngành môi trường, rác thải công nghiệp không độc hại (do cơ quan chuyên ngành quy định) và rác thải sinh hoạt được thu gom vận chuyển tới nhà máy xử lý rác của tỉnh tại xã Hoà Phú.

- Bãi tập kết rác tập trung của cụm công nghiệp sẽ trồng dải cây xanh cách ly nhiều tầng để không gây ô nhiễm đến môi trường xung quanh.

- Xử lý nước thải sản xuất, sinh hoạt sẽ được thực hiện theo quy trình: Xử lý cục bộ tại các hộ dân, các nhà máy theo tiêu chuẩn quy định trước khi thải ra hệ thống cống chung cụm công nghiệp. Thu gom tập trung về trạm xử lý nước thải để xử lý theo công nghệ thích hợp và đạt tiêu chuẩn môi trường cho phép trước khi thải ra sông Long Hồ.

- Biện pháp cây xanh tập trung kết hợp với dải cây xanh cách ly, cây xanh của từng nhà máy, cây xanh bố trí hợp lý dọc theo đường... đảm bảo giảm thiểu ô nhiễm môi trường. Tổ chức dải cây xanh cách ly khu dân dụng có phân tầng và lựa chọn chủng loại cây trồng thích hợp giảm thiểu tối đa tác động ô nhiễm không khí, bụi, mùi,… đến khu dân cư.

- Có biện pháp quản lý, phòng chống sự cố môi trường như cháy nổ, khí thải, nước thải vượt quá tiêu chuẩn cho phép.

- Khử khói bụi, khí độc hại ngay trong nhà máy đạt tiêu chuẩn quy phạm.

- Thực hiện đúng nguyên tắc phân loại bố trí nhà máy, xí nghiệp công nghiệp, tránh tình trạng khói bụi, hơi nước, chất thải của ngành loại công nghiệp này ảnh hưởng đến nhà máy xí nghiệp công nghiệp khác.

- Lập kế hoạch kiểm tra thường xuyên tổng thể và cục bộ tại các nhà máy để kịp thời xử lý, khắc phục tác động ảnh hưởng môi trường.

- Về giải pháp chống ngập úng, ô nhiễm dân cư liền kề có tổ chức mương thoát nước dọc giáp dân cư hiện trạng giữ lại.

3. Các dự án ưu tiên đầu tư và nguồn lực thực hiện:

Những dự án ưu tiên: Giải phóng mặt bằng; hạ tầng kỹ thuật: San nền, giao thông chính, vỉa hè, cấp - thoát nước, cấp điện, khu xử lý nước thải; xây dựng khu tái định cư, xây dựng khu điều hành.

Nguồn lực: Từ nguồn vốn huy động theo đúng quy định và tính chất của dự án.

Nội dung khác theo Tờ trình số 1036/TTr-SXD, ngày 15/12/2008 của Giám đốc Sở Xây dựng Vĩnh Long.

Điều 2. Giao Chủ tịch Uỷ ban nhân dân huyện Long Hồ chỉ đạo Phòng Công thương:

- Phối hợp tư vấn lập, hoàn chỉnh điều lệ quản lý xây dựng theo nội dung phê duyệt của đồ án quy hoạch, lấy ý kiến thoả thuận với Sở Xây dựng và trình Uỷ ban nhân dân tỉnh ban hành để quản lý.

- Chủ trì tổ chức, phối hợp các ngành liên quan, xã Long Phước công bố quy hoạch trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày được phê duyệt để các tổ chức, đơn vị, cá nhân có liên quan biết thực hiện và tổ chức triển khai cắm mốc lộ giới theo quy hoạch.

- Tuân thủ các bước triển khai thực hiện quy hoạch theo đúng quy định về: Quản lý sử dụng đất đai, giải phóng mặt bằng, tái định cư, dự án đầu tư xây dựng công trình trong và ngoài cụm công nghiệp.

- Việc điều chỉnh quy hoạch sau khi được phê duyệt phải thực hiện theo Điều 29 Nghị định 08/CP.

- Quản lý chặt chẽ quỹ đất xây dựng, có kế hoạch sử dụng đất phù hợp với nguồn vốn và năng lực của các chủ đầu tư, tránh tình trạng giữ đất và sử dụng sai mục đích, đảm bảo khai thác hiệu quả quỹ đất; quản lý và sử dụng đất theo đúng các quy định của pháp luật về đất đai.

- Phối hợp với Sở Giao thông vận tải lập văn bản thoả thuận đấu nối đường từ cụm công nghiệp giao ra quốc lộ 53.

- Gởi hồ sơ lưu trữ về các cơ quan được ghi tại mục IV, khoản 3 về lưu trữ hồ sơ theo Thông tư số 07/2008/TT-BXD ngày 07/4/2008 của Bộ Xây dựng hướng dẫn lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch xây dựng

Điều 3. Chánh Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư, Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Sở Xây dựng, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường, Giám đốc Sở Giao thông vận tải, Giám đốc Điện lực, Giám đốc Sở Thông tin truyền thông, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân huyện Long Hồ, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân xã Long Phước, huyện Long Hồ và thủ trưởng các ngành có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

Quyết định có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký./.

 

 

KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Trương Văn Sáu

 

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Quyết định 2639/QĐ-UBND năm 2008 phê duyệt nhiệm vụ và đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng cụm công nghiệp Long Thuận B, xã Long Phước, huyện Long Hồ, tỉnh Vĩnh Long - tỉ lệ 1/500

  • Số hiệu: 2639/QĐ-UBND
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Ngày ban hành: 30/12/2008
  • Nơi ban hành: Tỉnh Vĩnh Long
  • Người ký: Trương Văn Sáu
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 30/12/2008
  • Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực
Tải văn bản