Hệ thống pháp luật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG NINH

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 2634/2005/QĐ-UBND

Hạ Long, ngày 29 tháng 07 năm 2005

 

QUYẾT ĐỊNH

V/V BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ KIỂM SOÁT GIẾT MỔ VÀ KIỂM TRA VỆ SINH THÚ Y THỰC PHẨM CÓ NGUỒN GỐC ĐỘNG VẬT

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NINH

Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;

Căn cứ Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật của HĐND, UBND ngày 03/12/2004;

Căn cứ Pháp lệnh Thú y ngày 29/4/2004;

n cứ Quyết định số 08/2005/QĐ-BTC ngày 20/01/2005 của Bộ Tài chính “Quy định chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng phí, lệ phí trong công tác thú y”;

Xét đề nghị của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1: Ban hành kèm theo Quyết định này “quy định về kiểm soát giết mổ và kiểm tra vệ sinh thú y thực phẩm có nguồn gốc động vật”.

Điều 2: Giao cho Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chủ trì, phối hợp với các ngành liên quan tổ chức triển khai thực hiện Quyết định.

Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký ban hành và thay thế Quyết định số 1796/QĐ-UB ngày 15/8/1995 của Ủy ban Nhân dân tỉnh.

Điều 3: Các ông, bà: Chánh Văn phòng Ủy ban Nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở: Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Tài chính, Y tế; Thương mại; Cục trưởng Cục thuế tỉnh; Thủ trưởng các ngành có liên quan; Chủ tịch Ủy ban Nhân dân các huyện, thị xã, thành phố căn cứ quyết định thi hành./.

 


Nơi nhận:
- Bộ NN&PTNT (báo cáo);
- TT T.ủy, HĐND tỉnh (báo cáo);
- CT, các PCT UBND tỉnh.
- Sở Tư pháp;
- Viện Kiểm soát tỉnh;
- Như điều 3 (thực hiện);
- V3, NLN1, VX2, TM1;
- Lưu: NLN2 , VP/UB.
36bản,H-QĐ150

T/M UBND TỈNH QUẢNG NINH
K/T CHỦ TỊCH
PH
Ó CHỦ TỊCH




Nguyễn Quang Hưng

 

QUY ĐỊNH

VỀ KIỂM SOÁT GIẾT MỔ VÀ KIỂM TRA VỆ SINH THÚ Y THỰC PHẨM CÓ NGUỒN GỐC ĐỘNG VẬT.
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 2634/2005/QĐ-UBND ngày 29/7/2005 của Ủy ban Nhân dân tỉnh Quảng Ninh).

Điều 1. Các tổ chức, cá nhân giết mổ các loại gia súc, gia cầm để kinh doanh đều phải thực hiện những quy định sau:

1- Chỉ được giết mổ gia súc, gia cầm tại các lò mổ, điểm giết mổ (ở những nơi chưa có lò mổ) đã được Ủy ban Nhân dân huyện, thị xã, thành phố cho phép theo đề nghị của Trạm Thú y. Nghiêm cấm việc giết mổ gia súc, gia cầm ở ngoài lò mổ, điểm giết mổ quy định để kinh doanh.

2- Các cửa hàng, quầy hàng bán thịt gia súc, gia cầm và sản phẩm động vật phải được cấp giấy chứng nhận kiểm tra vệ sinh thú y của cơ quan có thẩm quyền cấp.

3- Các loại thịt gia súc, gia cầm không có dấu kiểm tra vệ sinh thú y thì không được phép bán và lưu hành trên thị trường.

4- Các hộ nuôi động vật giết mổ để bán trên thị trường đều phải báo cho cán bộ thú y kiểm tra trước khi tiêu thụ sản phẩm trên thị trường.

5- Nghiêm cấm việc giết mổ động vật ốm do bệnh truyền nhiễm lây lan dịch bệnh cho người, cho gia súc và làm ô nhiễm môi trường.

Điều 2. Các lò mổ, điểm giết mổ đều phải có cán bộ thú y kiểm tra gia súc, gia cầm trước và sau khi giết mổ, lăn dấu kiểm tra vệ sinh thú y trên thân thịt. Cán bộ thú y khi làm nhiệm vụ ở lò mổ, điểm giết mổ, kiểm tra cửa hàng, quầy hàng phải mang thẻ và trang sắc phục theo quy định.

Điều 3. Những người làm việc ở lò mổ, điểm giết mổ phải có đủ sức khỏe theo quy định của Bộ Y tế và được hướng dẫn nghiệp vụ thú y.

Điều 4. Các tổ chức, cá nhân giết mổ gia súc, gia cầm để kinh doanh phải nộp phí kiểm soát giết mổ cho ngành Thú y. Việc thu và sử dụng phí kiểm soát giết mổ thực hiện theo Quyết định số 08/2005/QĐ-BTC ngày 20/01/2005 của Bộ Tài chính.

Điều 5. Các tổ chức, cá nhân kinh doanh giết mổ gia súc, gia cầm phải chấp hành nghiêm chỉnh những quy định trên đây. Nếu vi phạm sẽ bị xử lý theo quy định của Pháp luật hiện hành./.

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Quyết định 2634/2005/QĐ-UBND Quy định về kiểm soát giết mổ và kiểm tra vệ sinh thú y thực phẩm có nguồn gốc động vật do tỉnh Quảng Ninh ban hành

  • Số hiệu: 2634/2005/QĐ-UBND
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Ngày ban hành: 29/07/2005
  • Nơi ban hành: Tỉnh Quảng Ninh
  • Người ký: Nguyễn Quang Hưng
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 08/08/2005
  • Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực
Tải văn bản