- 1Nghị định 45/2012/NĐ-CP về khuyến công
- 2Thông tư 46/2012/TT-BCT hướng dẫn Nghị định 45/2012/NĐ-CP về khuyến công do Bộ trưởng Bộ Công thương ban hành
- 3Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 4Thông tư 28/2018/TT-BTC về hướng dẫn lập, quản lý, sử dụng kinh phí khuyến công do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 5Quyết định 18/2019/QĐ-UBND về Quy chế quản lý kinh phí khuyến công và mức chi cụ thể cho hoạt động khuyến công trên địa bàn tỉnh Hưng Yên
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2629/QĐ-UBND | Hưng Yên, ngày 12 tháng 11 năm 2020 |
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT CHƯƠNG TRÌNH KHUYẾN CÔNG ĐỊA PHƯƠNG TỈNH HƯNG YÊN GIAI ĐOẠN 2021-2025
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HƯNG YÊN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/06/2015;
Căn cứ Nghị định số 45/2012/NĐ-CP ngày 21/5/2012 của Chính phủ về khuyến công;
Căn cứ Thông tư số 46/2012/TT-BCT ngày 28/12/2012 của Bộ Công Thương quy định chi tiết một số nội dung của Nghị định số 45/2012/NĐ-CP ngày 21/5/2012 của Chính phủ về khuyến công;
Căn cứ Thông tư số 28/2018/TT-BTC ngày 28/03/2018 của Bộ Tài chính hướng dẫn lập, quản lý, sử dụng kinh phí khuyến công;
Căn cứ Quyết định số 18/2019/QĐ-UBND ngày 11/3/2019 của UBND tỉnh ban hành Quy chế quản lý kinh phí khuyến công và mức chi cụ thể cho các hoạt động khuyến công trên địa bàn tỉnh Hưng Yên;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Công Thương tại Tờ trình số 1805/TTr-SCT ngày 26/10/2020.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Chương trình khuyến công địa phương tỉnh Hưng Yên giai đoạn 2021-2025 (Chương trình kèm theo).
Điều 2. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc Sở Công Thương; Thủ trưởng các sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh; Chủ tịch UBND huyện, thị xã, thành phố và các tổ chức, cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
KHUYẾN CÔNG ĐỊA PHƯƠNG TỈNH HƯNG YÊN GIAI ĐOẠN 2021 - 2025
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2629/QĐ-UBND ngày 12 tháng 11 năm 2020 của UBND tỉnh)
a) Huy động và sử dụng có hiệu quả mọi nguồn lực trong và ngoài tỉnh, tạo động lực mới thúc đẩy phát triển sản xuất công nghiệp - tiểu thủ công nghiệp (CN-TTCN), góp phần vào việc chuyển dịch cơ cấu kinh tế của tỉnh theo hướng phát triển công nghiệp hóa - hiện đại hóa.
b) Khuyến khích chuyển giao, ứng dụng khoa học công nghệ, sản xuất sạch hơn nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng tài nguyên thiên nhiên, nguyên liệu, nhiên liệu, vật liệu, bảo vệ môi trường và sức khỏe con người, hướng đến mục tiêu tăng trưởng xanh, phát triển bền vững.
c) Hỗ trợ, tạo điều kiện cho các tổ chức, cá nhân thuộc mọi thành phần kinh tế đầu tư phát triển sản xuất CN-TTCN trên địa bàn tỉnh thuận lợi trong tiếp cận các cơ hội phát triển kinh tế số, phù hợp với quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội của địa phương, nâng cao năng suất chất lượng, năng lực cạnh tranh và thực hiện có hiệu quả lộ trình hội nhập kinh tế quốc tế.
a) Tập trung hỗ trợ xây dựng mô hình trình diễn kỹ thuật, ứng dụng máy móc thiết bị dây chuyền công nghệ tiên tiến, ứng dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật vào sản xuất CN-TTCN. Đến năm 2025, hỗ trợ xây dựng 04 mô hình trình diễn kỹ thuật, ứng dụng được trên 40 máy móc, thiết bị và dây chuyền công nghệ tiên tiến trong sản xuất CN-TTCN.
b) Hỗ trợ trên 20 sản phẩm công nghiệp nông thôn (CNNT) tiêu biểu cấp tỉnh; hỗ trợ xây dựng, đăng ký bảo hộ nhãn hiệu cho 10 cơ sở CNNT.
c) Hỗ trợ lập quy hoạch chi tiết xây dựng 10 cụm công nghiệp; hỗ trợ đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng 05 cụm công nghiệp. Hình thành các cụm liên kết ngành, chuỗi giá trị trong sản xuất CNNT.
d) Hình thành và đưa vào hoạt động mạng lưới tư vấn viên ngành công thương, khuyến công cấp huyện.
đ) Hoàn thiện các văn bản quy định về quản lý kinh phí và nâng cao năng lực tổ chức thực hiện hoạt động khuyến công các cấp.
II. PHẠM VI VÀ ĐỐI TƯỢNG ÁP DỤNG CỦA CHƯƠNG TRÌNH
Chương trình gồm các nội dung hoạt động khuyến công thuộc các ngành, nghề quy định tại Nghị định số 45/2012/NĐ-CP ngày 21/5/2012 của Chính phủ về khuyến công và Quyết định số 18/2019/QĐ-UBND ngày 07/11/2019 của UBND tỉnh về việc ban hành Quy chế quản lý kinh phí khuyến công và mức chi cụ thể cho các hoạt động khuyến công trên địa bàn tỉnh Hưng Yên.
Tổ chức, cá nhân tham gia công tác quản lý, thực hiện các hoạt động dịch vụ khuyến công hoặc trực tiếp đầu tư, sản xuất CN-TTCN theo quy định tại Nghị định số 45/2012/NĐ-CP ngày 21/5/2012 của Chính phủ về khuyến công, gồm:
a) Tổ chức, cá nhân trực tiếp đầu tư, sản xuất CN-TTCN trên địa bàn tỉnh bao gồm: Doanh nghiệp nhỏ và vừa, hợp tác xã, tổ hợp tác, hộ kinh doanh thành lập và hoạt động theo quy định của pháp luật (gọi tắt là cơ sở CNNT).
b) Các cơ sở sản xuất công nghiệp áp dụng sản xuất sạch hơn, không giới hạn về quy mô tổng nguồn vốn hoặc số lao động tham gia bảo hiểm xã hội bình quân hàng năm và địa bàn đầu tư sản xuất.
c) Các tổ chức, cá nhân thực hiện các hoạt động dịch vụ khuyến công gồm: Trung tâm Khuyến công; các đơn vị dịch vụ tư vấn đào tạo, chuyển giao công nghệ, cung cấp thông tin, xúc tiến thương mại và các hoạt động liên quan đến đầu tư sản xuất CN - TTCN, ngành nghề trong nông thôn, ngành nghề truyền thống.
d) Cơ quan quản lý nhà nước ngành công thương cấp tỉnh, cấp huyện.
III. NỘI DUNG CỦA CHƯƠNG TRÌNH
1. Hỗ trợ phát triển nguồn nhân lực, nâng cao năng lực quản lý doanh nghiệp
a) Nghiên cứu, đánh giá nhu cầu của các cơ sở CNNT.
b) Đào tạo, tập huấn, bồi dưỡng kiến thức khởi sự kinh doanh và quản trị doanh nghiệp, nhận thức và năng lực áp dụng sản xuất sạch hơn trong sản xuất công nghiệp.
a) Hỗ trợ xây dựng các mô hình trình diễn kỹ thuật đầu tư sản xuất sản phẩm mới, hoặc công nghệ mới (tính mới so với cấp huyện, thị xã, thành phố); ưu tiên xây dựng các mô hình về chế biến nông - lâm - thủy sản và chế biến thực phẩm; mô hình ứng dụng công nghệ cao trong sản xuất công nghiệp; mô hình tổ chức sản xuất theo hướng tuần hoàn, theo nhu cầu định hướng của ngành, của tỉnh.
b) Hỗ trợ chuyển giao, ứng dụng máy móc thiết bị, công nghệ tiên tiến, tự động hóa, công nghệ 4.0 vào các khâu sản xuất CN-TTCN; Hỗ trợ ứng dụng máy móc thiết bị tiên tiến do cơ sở CNNT tự nghiên cứu, chế tạo và ứng dụng có hiệu quả kinh tế cao vào sản xuất CN-TTCN được cấp có thẩm quyền công nhận. Đổi mới, nâng cấp quy trình sản xuất, công nghệ theo hướng sản xuất sạch hơn, tiết kiệm năng lượng, tái sử dụng các nguồn nguyên liệu hoặc đưa ra các sản phẩm có tính bảo vệ môi trường, bền vững.
c) Hỗ trợ các cơ sở CNNT xây dựng hệ thống xử lý ô nhiễm môi trường.
d) Hỗ trợ tư vấn, đánh giá, áp dụng các giải pháp sản xuất sạch hơn trong công nghiệp; xây dựng mô hình thí điểm áp dụng các giải pháp sản xuất sạch hơn và nhân rộng mô hình áp dụng; phổ biến, tập huấn, đào tạo cho các cơ sở CNNT tiếp cận các nội dung liên quan về sản xuất sạch hơn trong công nghiệp.
đ) Tổ chức tham quan mô hình, hội thảo, hội nghị, diễn đàn, hội chợ, triển lãm giới thiệu công nghệ, máy móc thiết bị tiên tiến, hiện đại cho các cơ sở CNNT.
e) Hỗ trợ liên kết các cơ sở CNNT với các cơ sở đào tạo trong nghiên cứu, sản xuất máy móc thiết bị tiên tiến.
3. Hỗ trợ phát triển sản phẩm CNNT tiêu biểu
a) Tổ chức bình chọn sản phẩm CNNT tiêu biểu cấp tỉnh; hỗ trợ sản phẩm CNNT tiêu biểu cấp tỉnh tham gia bình chọn sản phẩm CNNT tiêu biểu cấp khu vực, quốc gia; hỗ trợ in, dán nhãn logo của chương trình bình chọn; hỗ trợ tiếp cận các chính sách, ưu đãi đầu tư khác.
b) Tham gia hội chợ, triển lãm hàng CNNT, hàng thủ công mỹ nghệ và các hoạt động kết nối giao thương khác (hội nghị, hội thảo, diễn đàn); hỗ trợ các cơ sở CNNT tham gia hội chợ, triển lãm trong và ngoài nước.
c) Hỗ trợ xây dựng, đăng ký nhãn hiệu và đầu tư các phòng trưng bày để giới thiệu quảng bá sản phẩm CNNT tiêu biểu của tỉnh gắn với khu dân cư, khu du lịch, trung tâm hành chính (huyện, tỉnh) và thực hiện các hoạt động xúc tiến thương mại khác.
d) Phát triển hình thức thương mại điện tử trong quảng bá, giới thiệu sản phẩm CNNT.
đ) Hỗ trợ xây dựng hệ thống phân phối sản phẩm CNNT, hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu về sản phẩm, ngành hàng, thị trường. Hỗ trợ kiểm soát chất lượng, an toàn thực phẩm, truy xuất nguồn gốc đối với sản phẩm CNNT.
e) Hỗ trợ cơ sở CNNT tiếp cận các Hiệp định thương mại tự do, các biện pháp phòng vệ thương mại, hàng rào kỹ thuật trong hoạt động thương mại; áp dụng và tuân thủ các quy định, tiêu chuẩn, điều kiện của các tổ chức nhập khẩu, cam kết quốc tế về xuất nhập khẩu sản phẩm. Đào tạo, tập huấn, phổ biến kiến thức nâng cao năng lực thiết kế, phát triển sản phẩm cho các cơ sở CNNT.
a) Hỗ trợ các cơ sở công nghiệp thành lập các hiệp hội, hội ngành nghề; hình thành mô hình liên kết cơ sở sản xuất thủ công mỹ nghệ truyền thông với các doanh nghiệp du lịch.
b) Hỗ trợ cơ sở CNNT tham gia cụm liên kết ngành, chuỗi giá trị trong lĩnh vực sản xuất, chế biến.
c) Hỗ trợ lập quy hoạch chi tiết cụm công nghiệp, hỗ trợ đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng cụm công nghiệp và hỗ trợ thu hút đầu tư phát triển cụm công nghiệp.
d) Hỗ trợ tư vấn, lãi suất vốn vay cho các cơ sở CNNT gây ô nhiễm môi trường di dời vào các khu, cụm công nghiệp.
đ) Hỗ trợ các cụm công nghiệp, cơ sở CNNT xây dựng, sửa chữa, nâng cấp hệ thống xử lý ô nhiễm môi trường.
5. Hỗ trợ thuê tư vấn, trợ giúp thông tin cho các cơ sở CNNT; công tác truyền thông
a) Xây dựng chương trình truyền hình, truyền thanh; phát hành các bản tin, ấn phẩm; xây dựng dữ liệu, trang thông tin điện tử; tờ rơi, tờ gấp và các hình thức thông tin đại chúng khác.
b) Tăng cường các hình thức ứng dụng công nghệ thông tin, chuyển đổi số trong công tác truyền thông.
c) Hỗ trợ các cơ sở CNNT tham gia các cuộc thi, phát động, triển lãm nhằm quảng bá thông tin, tuyên truyền về hoạt động khuyến công.
d) Hỗ trợ tư vấn lập dự án đầu tư; marketing; quản lý sản xuất - tài chính - kế toán - nhân lực; liên doanh, liên kết trong sản xuất kinh doanh; thiết kế mẫu mã, bao bì đóng gói; ứng dụng công nghệ - thiết bị mới liên quan đến sản xuất CNNT.
đ) Hỗ trợ pháp lý về xây dựng, quản lý, duy trì, cập nhật, khai thác và sử dụng cơ sở dữ liệu về pháp luật; xây dựng và tổ chức thực hiện các chương trình hỗ trợ pháp lý để cung cấp thông tin, bồi dưỡng kiến thức pháp luật, tư vấn pháp luật về lĩnh vực phát triển sản xuất CNNT.
6. Hỗ trợ nâng cao năng lực quản lý và tổ chức thực hiện hoạt động khuyến công.
a) Xây dựng, duy trì và phổ biến các cơ sở dữ liệu và trang thông tin điện tử về khuyến công, sản xuất sạch hơn.
b) Tổ chức đào tạo, tập huấn, bồi dưỡng nghiệp vụ khuyến công cho các cán bộ tư vấn viên, cộng tác viên khuyến công (gọi tắt là cán bộ khuyến công) đảm bảo đủ năng lực triển khai thực hiện các đề án khuyến công hiệu quả tại cơ sở.
c) Xây dựng và ban hành định mức kinh tế kỹ thuật đối với một số hoạt động khuyến công địa phương thuộc danh mục dịch vụ sự nghiệp công.
d) Ứng dụng công nghệ thông tin vào quản lý hoạt động khuyến công.
đ) Tổ chức học tập kinh nghiệm về hoạt động khuyến công tại các tỉnh, thành phố cho các cán bộ quản lý nhà nước về công nghiệp, khuyến công; hội thảo chuyên đề, hội nghị đánh giá tổng kết về hoạt động khuyến công.
e) Kiện toàn bộ máy, đầu tư cơ sở vật chất, phương tiện làm việc cho các Trung tâm Khuyến công; xây dựng và duy trì mạng lưới tư vấn viên, cộng tác viên khuyến công cấp huyện, hình thành mỗi huyện, thị xã, thành phố có 01 cộng tác viên khuyến công.
g) Kiểm tra, giám sát, hướng dẫn triển khai thực hiện các chương trình, kế hoạch, đề án khuyến công trên địa bàn.
IV. KINH PHÍ THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH
1. Kinh phí thực hiện Chương trình khuyến công địa phương giai đoạn 2021 - 2025 bao gồm: Kinh phí sự nghiệp kinh tế cho hoạt động khuyến công từ nguồn ngân sách của tỉnh được phân bổ hàng năm; nguồn hỗ trợ từ kinh phí khuyến công quốc gia theo chương trình, kế hoạch và đề án được phê duyệt; nguồn đối ứng từ các tổ chức, cá nhân tham gia chương trình và các nguồn vốn hợp pháp khác.
2. Tổng kinh phí thực hiện chương trình khuyến công tỉnh Hưng Yên giai đoạn 2021 - 2025 ước khoảng 20.104 triệu đồng (chi tiết tại Phụ lục đính kèm), trong đó:
- Kinh phí sử dụng năm 2021: 3.268 triệu đồng;
- Kinh phí sử dụng năm 2022: 3.907 triệu đồng;
- Kinh phí sử dụng năm 2023: 4.181 triệu đồng;
- Kinh phí sử dụng năm 2024: 4.313 triệu đồng;
- Kinh phí sử dụng năm 2025: 4.435 triệu đồng.
Ngoài các nội dung có mức chi cụ thể còn mức chi cho các nội dung khác áp dụng các văn bản pháp luật có liên quan, đảm bảo sử dụng kinh phí đúng mục đích, đúng đối tượng, hiệu quả theo quy định của Luật Ngân sách Nhà nước và văn bản hướng dẫn hiện hành.
V. GIẢI PHÁP THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH
1. Về công tác quản lý nhà nước
a) Các cấp ủy Đảng, chính quyền tăng cường công tác lãnh đạo, chỉ đạo đối với hoạt động khuyến công, coi khuyến công là một trong các giải pháp trọng tâm để chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng công nghiệp, góp phần thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới.
b) Thường xuyên rà soát, xây dựng, sửa đổi, bổ sung, hoàn thiện các văn bản quy định về hoạt động khuyến công theo hướng hỗ trợ có trọng tâm, trọng điểm, hỗ trợ các ngành nghề, sản phẩm tiêu biểu, chủ lực phù hợp với tiềm năng, lợi thế của từng địa phương, cơ chế, chính sách hiện hành và điều kiện thực tế của tỉnh; chủ động đề xuất điều chỉnh khi xây dựng Kế hoạch khuyến công hàng năm phù hợp với thực tế để nâng cao hiệu quả của Chương trình, trong đó tập trung vào các nội dung mới có sức lan tỏa và tác động lớn đến phát triển CNNT.
c) Nâng cao chất lượng trong công tác khảo sát, xây dựng đề án khuyến công; tăng cường kiểm tra, giám sát chặt chẽ việc thực hiện Đề án khuyến công đảm bảo nguồn kinh phí khuyến công được sử dụng đúng đối tượng, đúng mục đích và đúng quy định của pháp luật và của tỉnh.
d) Đẩy mạnh công tác thông tin, tuyên truyền về hoạt động khuyến công và CNNT, đặc biệt là chính sách hỗ trợ từ chương trình khuyến công để tạo sự quan tâm, đồng thuận của các cấp ủy Đảng, chính quyền, các tổ chức, cá nhân.
đ) Tăng cường sự phối hợp hoạt động của các cơ quan quản lý nhà nước với các tổ chức đoàn thể chính trị - xã hội, các tổ chức, cá nhân nhằm thúc đẩy hoạt động khuyến công.
e) Nâng cao năng lực cán bộ làm công tác khuyến công theo hướng chuyên nghiệp; củng cố và tăng cường năng lực quản lý nhà nước về công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp đối với Phòng kinh tế và Hạ tầng các huyện, Phòng Kinh tế thị xã, thành phố và đơn vị có liên quan, đảm bảo tổ chức triển khai có hiệu quả chương trình khuyến công.
2. Về huy động các nguồn tài chính cho hoạt động khuyến công
a) Chủ động, tranh thủ hỗ trợ từ nguồn kinh phí khuyến công quốc gia hằng năm; đề xuất hỗ trợ từ nguồn ngân sách Trung ương thực hiện các đề án hỗ trợ đầu tư hạ tầng các cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh.
b) Bảo đảm cân đối bố trí kinh phí khuyến công tỉnh hàng năm đáp ứng đủ và kịp thời nhu cầu vốn cho hoạt động khuyến công để triển khai thực hiện chương trình một cách hiệu quả nhất.
c) Vận động các cơ sở CNNT, tổ chức, cá nhân tham gia vào hoạt động khuyến công, tích cực đóng góp kinh phí cho hoạt động khuyến công.
a) Là Cơ quan thường trực giúp UBND tỉnh tổ chức thực hiện Chương trình này. Chủ trì, phối hợp với các sở, ngành hướng dẫn UBND huyện, thị xã, thành phố, các tổ chức chính trị - xã hội tổ chức thực hiện Chương trình này. Tổ chức kiểm tra, thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo trong các hoạt động khuyến công trên địa bàn tỉnh nhằm tháo gỡ khó khăn tạo điều kiện thuận lợi cho phát triển CNNT.
b) Chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính xây dựng kế hoạch, dự toán kinh phí khuyến công địa phương hằng năm trình cấp có thẩm quyền xem xét, phê duyệt.
c) Thường xuyên rà soát, nghiên cứu, đề xuất xây dựng chính sách phù hợp, kiến nghị những biện pháp cụ thể nhằm khuyến khích phát triển CNNT.
d) Phối hợp với Sở Nội vụ, Sở Tài chính xây dựng, trình UBND tỉnh phê duyệt đề án nâng cao năng lực Trung tâm Khuyến công về nhân sự, cơ sở vật chất và phương tiện để đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ được giao.
đ) Trung tâm Khuyến công và Xúc tiến thương mại (thuộc Sở Công thương) là đầu mối tham mưu và trực tiếp triển khai các nhiệm vụ, đề án khuyến công được duyệt đảm bảo mục tiêu chương trình, kế hoạch đề ra.
Phối hợp với Sở Công thương tổ chức đào tạo nâng cao năng lực cho các doanh nghiệp và thực hiện lồng ghép giữa Chương trình khuyến công với các chương trình, chính sách khác để phát huy hiệu quả của Chương trình.
a) Căn cứ khả năng cân đối của ngân sách địa phương, tổng hợp kế hoạch kinh phí thực hiện hoạt động khuyến công hàng năm do Sở Công thương lập, báo cáo UBND tỉnh để trình Hội đồng nhân dân tỉnh xem xét, quyết định.
b) Hằng năm, căn cứ vào nguồn kinh phí khuyến công địa phương được giao, Sở Tài chính thẩm định kế hoạch kinh phí khuyến công từng đợt do Sở Công Thương lập trên cơ sở Chương trình khuyến công; đồng thời phối hợp với Sở Công thương và các đơn vị liên quan hướng dẫn, kiểm tra, giám sát việc triển khai thực hiện đảm bảo có hiệu quả.
4. Sở Tài nguyên và Môi trường
Chủ trì, phối hợp với Sở Công thương tổng hợp các đề án hỗ trợ hệ thống xử lý ô nhiễm môi trường tại cụm công nghiệp, cơ sở CNNT; lồng ghép với đề án, chương trình bảo vệ môi trường, phòng chống biến đổi khí hậu tỉnh Hưng Yên.
4. Hiệp hội doanh nghiệp tỉnh, Liên minh Hợp tác xã tỉnh.
Chủ động, bám sát tình hình sản xuất kinh doanh của các doanh nghiệp, hợp tác xã CN-TTCN trên địa bàn tỉnh. Căn cứ nội dung của Chương trình, tổng hợp nhu cầu, phối hợp với Sở Công Thương hướng dẫn các cơ sở xây dựng đề án, đăng ký tham gia Chương trình.
6. Các sở, ngành liên quan khác, các tổ chức đoàn thể chính trị - xã hội
Các sở, ban, ngành liên quan trong phạm vi trách nhiệm, quyền hạn của mình phối hợp với Sở Công Thương để thực hiện có hiệu quả Chương trình khuyến công; thực hiện lồng ghép các dự án thuộc các chương trình mục tiêu của do ngành, đơn vị mình quản lý với các đề án khuyến công thuộc Chương trình này để triển khai thực hiện.
7. Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố
a) Có trách nhiệm chỉ đạo thực hiện chương trình khuyến công trên địa bàn, phối hợp với Sở Công Thương và các ngành liên quan xây dựng kế hoạch khuyến công địa phương hàng năm, giải quyết kịp thời khó khăn tháo gỡ vướng mắc tạo điều kiện để CNNT phát triển.
b) Phối hợp với Sở Công Thương xây dựng và tổ chức thực hiện kế hoạch khuyến công hằng năm của tỉnh; kiểm tra, giám sát trong việc thực hiện, sử dụng kinh phí khuyến công của các đề án thuộc địa bàn quản lý.
Định kỳ vào ngày 20 tháng 12 hằng năm, các sở, ngành, đơn vị liên quan, UBND huyện, thị xã, thành phố tổng hợp kết quả thực hiện Chương trình, báo cáo UBND tỉnh (qua Sở Công thương). Sở Công Thương có trách nhiệm theo dõi, kiểm tra tình hình thực hiện; tổng hợp báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh và Bộ Công Thương theo quy định.
Trong quá trình tổ chức thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc, các sở, ngành, đơn vị, Ủy ban nhân dân huyện, thành phố báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh (thông qua Sở Công Thương) xem xét, giải quyết./.
MỘT SỐ NỘI DUNG TẬP TRUNG ƯU TIÊN HỖ TRỢ VÀ DỰ TOÁN KINH PHÍ CHƯƠNG TRÌNH KHUYẾN CÔNG TỈNH HƯNG YÊN GIAI ĐOẠN 2021-2025
(Kèm theo Quyết định số 2629/QĐ-UBND ngày 12 tháng 11 năm 2020 của UBND tỉnh)
Đơn vị tính: triệu đồng
TT | Nội dung và chỉ tiêu | ĐVT | Dự kiến kết quả đạt được | Tổng cộng |
| |||||||||||
Năm 2021 | Năm 2022 | Năm 2023 | Năm 2024 | Năm 2025 | ||||||||||||
Số lượng | Kinh phí | Số lượng | Kinh phí | Số lượng | Kinh phí | Số lượng | Kinh phí | Số lượng | Kinh phí | Số lượng | Kinh phí |
| ||||
Hỗ trợ phát triển nguồn nhân lực, nâng cao năng lực quản lý doanh nghiệp |
| |||||||||||||||
1 | Tổ chức tập huấn, đào tạo, bồi dưỡng kiến thức khởi sự doanh nghiệp và nâng cao năng lực quản lý, năng lực áp dụng sản xuất sạch hơn trong công nghiệp (50 người/lớp) | Lớp | 1 | 50 | 1 | 50 | 1 | 50 | 1 | 50 | 1 | 50 | 5 | 250 |
| |
| ||||||||||||||||
1 | Hỗ trợ xây dựng mô hình trình diễn kỹ thuật để phổ biến công nghệ mới, SP mới; xây dựng các mô hình thí điểm về áp dụng sản xuất sạch hơn | Cơ sở |
|
| 1 | 500 | 1 | 500 | 1 | 500 | 1 | 500 | 4 | 2.000 |
| |
2 | Hỗ trợ ứng dụng máy móc thiết bị tiên tiến, chuyển giao công nghệ, tiến bộ khoa học kỹ thuật vào các khâu sản xuất CN-TTCN | Cơ sở | 7 | 1.400 | 7 | 1.400 | 9 | 1.800 | 9 | 1.800 | 10 | 2.000 | 42 | 8.400 |
| |
3 | Hỗ trợ đánh giá SXSH cho các cơ sở sản xuất công nghiệp | Cơ sở | 2 | 100 | 2 | 100 | 2 | 100 | 2 | 100 | 2 | 100 | 10 | 500 |
| |
| ||||||||||||||||
1 | Tổ chức bình chọn sản phẩm công nghiệp nông thôn tiêu biểu cấp tỉnh | Lần |
|
| 1 | 130 |
|
| 1 | 130 |
|
| 2 | 260 |
| |
2 | Xây dựng, đăng ký bảo hộ nhãn hiệu sản phẩm | Nhãn hiệu | 2 | 70 | 2 | 70 | 2 | 70 | 2 | 70 | 2 | 70 | 10 | 350 |
| |
- | Hỗ trợ lập quy hoạch chi tiết cụm công nghiệp | Cụm | 2 | 500 | 2 | 500 | 2 | 500 | 2 | 500 | 2 | 500 | 10 | 2.500 | ||
- | Hỗ trợ đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng cụm công nghiệp | Cụm | 1 | 1.000 | 1 | 1.000 | 1 | 1.000 | 1 | 1.000 | 1 | 1.000 | 5 | 5.000 | ||
Hỗ trợ thuê tư vấn, trợ giúp thông tin cho các cơ sở công nghiệp nông thôn; công tác truyền thông | ||||||||||||||||
1 | Hỗ trợ cơ sở CNNT thuê tư vấn thiết kế mẫu mã, bao bì đóng gói |
| 2 | 70 | 2 | 70 | 2 | 70 | 2 | 70 | 2 | 70 | 10 | 350 | ||
2 | Các công tác truyền thông trên phương tiện thông tin đại chúng | Tin, bài, ph.sự,.. |
| 30 |
| 30 |
| 30 |
| 30 |
| 30 |
| 150 | ||
Hỗ trợ nâng cao năng lực quản lý và tổ chức thực hiện hoạt động khuyến công | ||||||||||||||||
1 | Tổ chức Hội nghị đánh giá tổng kết hoạt động khuyến công | Hội nghị |
|
|
|
|
|
|
|
| 1 | 50 | 1 | 50 | ||
2 | Kiểm tra, giám sát triển khai thực hiện các chương trình, kế hoạch, đề án khuyến công trên địa bàn |
|
| 48 |
| 57 |
| 61 |
| 63 |
| 65 |
| 290 | ||
| Tổng cộng |
|
| 3.268 |
| 3.907 |
| 4.181 |
| 4.313 |
| 4.435 |
| 20.104 | ||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- 1Quyết định 885/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt Chương trình khuyến công địa phương tỉnh Thanh Hóa đến năm 2020
- 2Quyết định 3355/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt Chương trình khuyến công địa phương tỉnh Hưng Yên đến năm 2020
- 3Quyết định 2454/QĐ-UBND năm 2020 về Chương trình Khuyến công địa phương trên địa bàn tỉnh Kiên Giang giai đoạn 2021-2025
- 4Quyết định 2039/QĐ-UBND năm 2020 phê duyệt Chương trình Khuyến công địa phương tỉnh Hòa Bình giai đoạn 2021-2025
- 5Quyết định 338/QĐ-UBND phê duyệt Kế hoạch triển khai thực hiện công tác khuyến công địa phương năm 2021 do tỉnh Vĩnh Long ban hành
- 6Quyết định 2553/QĐ-UBND năm 2021 về Phê duyệt Chương trình khuyến công địa phương tỉnh Thanh Hóa, giai đoạn 2022-2025
- 1Nghị định 45/2012/NĐ-CP về khuyến công
- 2Thông tư 46/2012/TT-BCT hướng dẫn Nghị định 45/2012/NĐ-CP về khuyến công do Bộ trưởng Bộ Công thương ban hành
- 3Luật ngân sách nhà nước 2015
- 4Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 5Quyết định 885/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt Chương trình khuyến công địa phương tỉnh Thanh Hóa đến năm 2020
- 6Quyết định 3355/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt Chương trình khuyến công địa phương tỉnh Hưng Yên đến năm 2020
- 7Thông tư 28/2018/TT-BTC về hướng dẫn lập, quản lý, sử dụng kinh phí khuyến công do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 8Quyết định 18/2019/QĐ-UBND về Quy chế quản lý kinh phí khuyến công và mức chi cụ thể cho hoạt động khuyến công trên địa bàn tỉnh Hưng Yên
- 9Quyết định 2454/QĐ-UBND năm 2020 về Chương trình Khuyến công địa phương trên địa bàn tỉnh Kiên Giang giai đoạn 2021-2025
- 10Quyết định 2039/QĐ-UBND năm 2020 phê duyệt Chương trình Khuyến công địa phương tỉnh Hòa Bình giai đoạn 2021-2025
- 11Quyết định 338/QĐ-UBND phê duyệt Kế hoạch triển khai thực hiện công tác khuyến công địa phương năm 2021 do tỉnh Vĩnh Long ban hành
- 12Quyết định 2553/QĐ-UBND năm 2021 về Phê duyệt Chương trình khuyến công địa phương tỉnh Thanh Hóa, giai đoạn 2022-2025
Quyết định 2629/QĐ-UBND năm 2020 phê duyệt Chương trình khuyến công địa phương tỉnh Hưng Yên giai đoạn 2021-2025
- Số hiệu: 2629/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 12/11/2020
- Nơi ban hành: Tỉnh Hưng Yên
- Người ký: Bùi Thế Cử
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 12/11/2020
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực