Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 262/QĐ-UBND | Tây Ninh, ngày 01 tháng 02 năm 2021 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Luật Lưu trữ ngày 11/11/2011;
Căn cứ Nghị định số 01/2013/NĐ-CP ngày 03/01/2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật lưu trữ;
Căn cứ Chỉ thị số 35/CT-TTg ngày 07/09/2017 của Thủ tướng Chính phủ về tăng cường công tác lập hồ sơ và giao nộp hồ sơ vào lưu trữ cơ quan, lưu trữ lịch sử;
Căn cứ Thông tư số 03/2010/TT-BNV ngày 29/4/2010 của Bộ Nội vụ quy định định mức kinh tế kỹ thuật chỉnh lý tài liệu giấy;
Căn cứ Thông tư số 12/2010/TT-BNV ngày 26/11/2010 của Bộ Nội vụ về việc hướng dẫn phương pháp xác định đơn giá chỉnh lý tài liệu giấy;
Căn cứ Kế hoạch số 598/KH-UBND ngày 16/3/2018 của UBND tỉnh về việc thực hiện Chỉ thị số 35/CT-TTg ngày 07/9/2017 của Thủ tướng Chính phủ về tăng cường công tác lập hồ sơ và giao nộp hồ sơ, tài liệu vào lưu trữ cơ quan, lưu trữ lịch sử;
Căn cứ Quyết định số 1919/QĐ-UBND ngày 03/9/2020 của UBND tỉnh về ban hành Đề án “Giải quyết tài liệu tồn đọng tại các sở, ban, ngành và UBND các huyện, thị xã trên địa bàn tỉnh Tây Ninh từ năm 1975-2016”;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số 65/TTr-SNV ngày 21/01/2021.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch chỉnh lý tài liệu tồn đọng từ năm 1975-2016 của các sở, ban, ngành tỉnh và UBND các huyện, thị xã trên địa bàn tỉnh Tây Ninh.
Điều 2. Các cơ quan, địa phương căn cứ các nội dung tại Kế hoạch này để triển khai thực hiện công tác chỉnh lý tài liệu. Khối lượng tài liệu các sở, ngành, huyện, thị xã và kinh phí thực hiện chỉnh lý tại Quyết định số 1919/QĐ-UBND ngày 03/9/2020 của UBND tỉnh về ban hành Đề án giải quyết tài liệu tồn đọng tại các sở, ban, ngành và UBND các huyện, thị xã trên địa bàn tỉnh Tây Ninh đã được điều chỉnh, thay thế theo Quyết định này.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc Sở Nội vụ; Giám đốc Sở Tài chính; Thủ trưởng các Sở, ban, ngành tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố và thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
CHỈNH LÝ TÀI LIỆU TỒN ĐỌNG TỪ NĂM 1975-2016 CỦA CÁC SỞ, BAN, NGÀNH TỈNH VÀ UBND CÁC HUYỆN, THỊ XÃ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TÂY NINH
(Kèm theo Quyết định số 262/QĐ-UBND ngày 01 tháng 02 năm 2021 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh)
Ngày 03/9/2020, UBND tỉnh ban hành Quyết định số 1919/QĐ-UBND về ban hành Đề án “Giải quyết tài liệu tồn đọng tại các sở, ban, ngành và UBND các huyện, thị xã trên địa bàn tỉnh Tây Ninh từ năm 1975-2016”. Theo đó, UBND tỉnh yêu cầu các cơ quan, đơn vị loại bỏ các tài liệu không cần thiết đưa vào chỉnh lý để giảm kinh phí chỉnh lý và trên cơ sở số liệu thực tế cần chỉnh lý, UBND tỉnh ban hành Kế hoạch chỉnh lý tài liệu của các sở, ban, ngành và UBND các huyện, thị xã.
Trên cơ sở báo cáo của các cơ quan, địa phương về số mét tài liệu thực tế cần chỉnh lý (sau khi đã loại bỏ tài liệu không cần thiết đưa vào chỉnh lý), UBND tỉnh ban hành Kế hoạch chỉnh lý tài liệu tồn đọng từ năm 1975-2016 của các sở, ban, ngành tỉnh và UBND các huyện, thị xã trên địa bàn tỉnh Tây Ninh, cụ thể như sau:
1. Mục tiêu
- Chỉnh lý hoàn chỉnh tài liệu tồn đọng của các sở, ban, ngành tỉnh và UBND huyện, thị xã (từ năm 1975 đến cuối năm 2016), đảm bảo đến hết năm 2024 giải quyết dứt điểm tình trạng tài liệu tồn đọng, chưa được chỉnh lý giai đoạn 1975-2016;
- Sau khi chỉnh lý, những tài liệu có thời hạn bảo quản vĩnh viễn sẽ đưa về Trung tâm Lưu trữ lịch sử tỉnh và các tài liệu có thời hạn bảo quản sẽ đưa vào lưu trữ tại các cơ quan, đơn vị;
- Thực hiện biện pháp lưu trữ, bảo quản, khai thác tài liệu theo đúng quy định pháp luật;
- Xây dựng hoàn thiện hệ thống công cụ thống kê, tra cứu để quản lý và phục vụ một cách nhanh chóng, chính xác nhu cầu khai thác, sử dụng tài liệu; phát huy tốt nhất giá trị tài liệu lưu trữ;
- Thực hiện các biện pháp kỹ thuật nhằm phục hồi, kéo dài tuổi thọ tài liệu; tổ chức bảo quản an toàn tài liệu lưu trữ;
2. Yêu cầu
Tài liệu phải được chỉnh lý theo đúng quy trình và yêu cầu kỹ thuật; phải được phân loại theo nguyên tắc nghiệp vụ lưu trữ; xác định được thời hạn bảo quản (vĩnh viễn và có thời hạn); hồ sơ được hoàn thiện và hệ thống hóa; có mục lục hồ sơ, cơ sở dữ liệu tra cứu và danh mục tài liệu hết giá trị. Tài liệu sau chỉnh lý phải được bảo vệ, bảo quản an toàn, đúng quy định, đáp ứng yêu cầu khai thác và làm cơ sở thực hiện số hóa.
Nhân lực thực hiện việc chỉnh lý tài liệu phải có trình độ chuyên môn vững, đồng thời phải đảm bảo tuyệt đối giữ bí mật thông tin theo quy định của pháp luật về bảo vệ bí mật nhà nước trong và sau quá trình chỉnh lý.
a) Đối với các sở, ban, ngành tỉnh: 6.153,2 mét (Kèm theo phụ lục 1), trong đó:
- Tài liệu hành chính các sở, ban, ngành: 3.187,2 mét, gồm:
Tài liệu rời lẻ (chưa chỉnh lý): 2.914,2 mét;
Tài liệu đã lập hồ sơ sơ bộ: 273 mét.
- Tài liệu Văn phòng đăng ký đất đai chi nhánh các huyện, thị xã, trực thuộc Văn phòng đăng ký đất đai tỉnh trực thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường: 2.966 mét.
b) Đối với UBND huyện, thị xã: 5.120 mét (Kèm theo phụ lục 2).
Đơn giá chỉnh lý (đơn giá nhân công đơn giá vật tư, văn phòng phẩm) đã được phê duyệt tại Quyết định số 1919/QĐ-UBND ngày 03/9/2020 của UBND tỉnh về ban hành Đề án “Giải quyết tài liệu tồn đọng tại các sở, ban, ngành và UBND các huyện, thị xã trên địa bàn tỉnh Tây Ninh từ năm 1975-2016” cụ thể như sau:
a) Đối với các sở, ban, ngành tỉnh:
- Tài liệu rời lẻ (chưa chỉnh lý): 4.512.588 đồng/mét (trong đó, nhân công chỉnh lý: 3.195.428 đồng/mét; vật tư, văn phòng phẩm: 1.317.160 đồng/mét).
- Tài liệu đã lập hồ sơ sơ bộ: 4.152.549 đồng/mét (trong đó, nhân công chỉnh lý: 2.835.389 đồng/mét; vật tư, văn phòng phẩm: 1.317.160 đồng/mét).
b) Đối với UBND các huyện, thị xã
Đơn giá chỉnh lý tài liệu rời lẻ là 4.912.017 đồng/mét, trong đó:
- Nhân công chỉnh lý: 3.594.857 đồng/mét
- Vật tư, văn phòng phẩm: 1.317.160 đồng/mét.
(Kèm Phụ lục 5, Phụ lục 6)
a) Kinh phí thực hiện chỉnh lý cho các sở, ban, ngành tỉnh:
* Tài liệu hành chính tại các Sở, ban, ngành tỉnh:
- Tài liệu rời lẻ: 2.914,2 mét x 4.512.588 đồng/mét = 13.150.583.950 đồng
- Tài liệu đã lập hồ sơ sơ bộ: 273 mét x 4.152.549 đồng/mét = 1.133.645.877 đồng.
- Tổng kinh phí chỉnh lý tài liệu hành chính của các sở, ban, ngành tỉnh: 14.284.229.827 đồng (Kèm theo Phụ lục 3).
* Tài liệu Văn phòng đăng ký đất đai chi nhánh các huyện, thị xã, trực thuộc Văn phòng đăng ký đất đai tỉnh trực thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường:
2.966 mét x 4.512.588 đồng/mét = 13.384.336.008 đồng (Kèm theo Phụ lục 4)
* Tổng kinh phí thực hiện chỉnh lý tài liệu thuộc các sở, ban, ngành tỉnh và Văn phòng đăng ký đất đai chi nhánh các huyện, thị xã, trực thuộc Văn phòng đăng ký đất đai tỉnh trực thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường là: 27.668.565.835 đồng (làm tròn 27.668.566.000 đồng).
b) Đối với UBND huyện, thị xã:
5.120 mét x 4.912.017 đồng/mét = 25.149.527.040 đồng (làm tròn 25.149.527.000 đồng)
c) Tổng kinh phí thực hiện là 52.818.093.000 đồng, trong đó:
- Kinh phí thực hiện của các sở, ban, ngành tỉnh: 27.668.566.000 đồng.
- Kinh phí thực hiện của UBND huyện, thị xã: 25.149.527.000 đồng (trong đó, kinh phí ngân sách tỉnh hỗ trợ là 9.219.660.000 đồng).
Như vậy, tổng kinh phí đo ngân sách tỉnh đảm bảo là 36.888.226.000 đồng; kinh phí do ngân sách cấp huyện tự đảm bảo là 15.929.867.000 đồng.
a) Kinh phí chỉnh lý tài liệu thuộc các sở, ban, ngành tỉnh (bao gồm tài liệu của Văn phòng đăng ký đất đai chi nhánh các huyện, thị xã): 100% từ nguồn ngân sách tỉnh.
b) Kinh phí chỉnh lý tài liệu của UBND huyện, thị xã:
- UBND huyện Châu Thành và UBND huyện Bến Cầu: ngân sách tỉnh hỗ trợ 50% tổng kinh phí thực hiện.
- UBND huyện Dương Minh Châu và UBND huyện Gò Dầu: ngân sách tỉnh hỗ trợ 40% tổng kinh phí thực hiện.
- Thị xã Hòa Thành, thị xã Trảng Bàng, UBND huyện Tân Biên, UBND huyện Tân Châu: ngân sách tỉnh hỗ trợ 30% tổng kinh phí thực hiện.
5. Lộ trình và kinh phí thực hiện
a) Các sở, ban, ngành tỉnh:
- Năm 2021: Sở Tài Nguyên và Môi trường; Văn phòng đăng ký đất đai chi nhánh Hòa Thành; Văn phòng đăng ký đất đai chi nhánh Bến Cầu; Sở Kế hoạch và Đầu tư; Sở Xây dựng; Sở Lao động - Thương binh và Xã hội; Thanh tra tỉnh; Sở Tài chính. Kinh phí thực hiện: 9.312.696.000 đồng (Chín tỷ, ba trăm mười hai triệu, sáu trăm chín mươi sáu ngàn đồng).
- Năm 2022: Sở Giáo dục và Đào tạo, BQL Khu kinh tế tỉnh, Sở Khoa học và Công nghệ, Sở Nội vụ, Sở Thông tin và Truyền thông; Văn phòng đăng ký đất đai chi nhánh Châu Thành; Văn phòng đăng ký đất đai chi nhánh Trảng Bàng; Văn phòng đăng ký đất đai chi nhánh Tân Biên. Kinh phí thực hiện: 8.188.542.000 đồng (Tám tỷ, một trăm tám mươi tám triệu, năm trăm bốn mươi hai ngàn đồng).
- Năm 2023: Sở Ngoại vụ; Sở Nông nghiệp và PTNT; Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch; Sở Y tế; Sở Tư pháp; Văn phòng đăng ký đất đai chi nhánh Dương Minh Châu; Văn phòng đăng ký đất đai chi nhánh Tân Châu; Văn phòng đăng ký đất đai chi nhánh Gò Dầu. Kinh phí thực hiện: 10.167.328.000 đồng (Mười tỷ, một trăm sáu mươi bảy triệu, ba trăm hai mươi tám ngàn đồng).
(Kèm theo Phụ lục 7)
b) UBND huyện, thị xã:
- Năm 2021: UBND thị xã Trảng Bàng, UBND huyện Châu Thành. Kinh phí thực hiện: 5.959.750.000 đồng, trong đó ngân sách tỉnh hỗ trợ: 2.281.583.000 đồng (Trảng Bàng: 1.047.439.000 đồng; Châu Thành: 1.234.144.000 đồng).
- Năm 2022: UBND huyện Tân Châu, UBND thị xã Hòa Thành. Kinh phí thực hiện: 7.828.282.000 đồng, trong đó ngân sách tỉnh hỗ trợ: 2.348.485.000 đồng (Tân Châu: 926.898.000 đồng; Hòa Thành: 1.421.587.000 đồng).
- Năm 2023: UBND huyện Dương Minh Châu, UBND huyện Bến Cầu. Kinh phí thực hiện: 5.145.338.000 đồng, trong đó ngân sách tỉnh hỗ trợ: 2.297.596.000 đồng (Dương Minh châu: 1.100.292.000 đồng; Bến Cầu: 1.197.304 000 đồng).
- Năm 2024: UBND huyện Gò Dầu, UBND huyện Tân Biên. Kinh phí thực hiện: 6.216.158.000 đồng, trong đó ngân sách tỉnh hỗ trợ: 2.291.996.000 đồng (Gò Dầu: 1.708.596.000 đồng; Tân Biên: 583.400.000 đồng).
(Kèm theo Phụ lục 8)
- Đối với các sở, ban, ngành tỉnh: căn cứ tình hình thực tế kho lưu trữ và tài liệu lưu trữ của các đơn vị sẽ xem xét để tài liệu tại đơn vị hoặc vận chuyển về Trung tâm Lưu trữ lịch sử tỉnh chỉnh lý.
- Đối với UBND huyện, thị xã: tài liệu để tại UBND huyện, thị xã chỉnh lý.
1. Đối với Sở Nội vụ
- Phối hợp với các cơ quan, đơn vị có liên quan triển khai thực hiện Kế hoạch;
- Giao Sở Nội vụ làm chủ đầu tư, tổ chức đấu thầu để lựa chọn nhà thầu đủ năng lực thực hiện gói thầu “Chỉnh lý tài liệu tồn đọng từ năm 1975-2026 của các sở, ban, ngành tỉnh” (thực hiện khẩn trương trong quý I/2021 để kịp tiến độ theo kế hoạch này);
- Theo dõi, giám sát, kiểm tra và nghiệm thu việc thực hiện chỉnh lý tài liệu tại các cơ quan, đơn vị đảm bảo đúng quy trình, quy định và đạt chất lượng;
- Thực hiện thanh quyết toán kinh phí theo đúng quy định;
- Hàng năm báo cáo tình hình, tiến độ thực hiện Kế hoạch cho UBND tỉnh.
2. Đối với Sở Tài chính
- Phối hợp Sở Nội vụ tham mưu UBND tỉnh bố trí kinh phí thực hiện Kế hoạch chỉnh lý theo quy định.
- Căn cứ kinh phí và thời gian thực hiện chỉnh lý đã được phê duyệt tại Kế hoạch này, hàng năm phân bổ kinh phí để Sở Nội vụ và UBND các huyện, thị xã thực hiện công tác chỉnh lý.
3. Đối với UBND các huyện, thị xã
- Làm chủ đầu tư, tổ chức đấu thầu và lựa chọn nhà thầu đủ năng lực để thực hiện chỉnh lý tài liệu của UBND huyện, thị xã.
- Bố trí kinh phí thực hiện chỉnh lý tài liệu tồn đọng theo Kế hoạch. Đối với số kinh phí tỉnh hỗ trợ, UBND huyện, thị xã phải lập dự toán và gửi cho Sở Tài chính từ tháng 7 của năm liền trước năm huyện chỉnh lý để Sở Tài chính biết và phân bổ kinh phí.
- Báo cáo UBND tỉnh (thông qua Sở Nội vụ) về kết quả công tác chỉnh lý tài liệu sau khi kết thúc công tác chỉnh lý.
4. Đối với các cơ quan, đơn vị có tài liệu chỉnh lý
- Tổ chức thu tài liệu chưa được chỉnh lý trong Kho Lưu trữ cơ quan và tài liệu lưu trữ đến thời hạn nộp lưu của các phòng, ban, đơn vị trực thuộc; tổ chức bàn giao tài liệu để thực hiện chỉnh lý.
- Tạo điều kiện thuận lợi cho đơn vị thực hiện chỉnh lý trong suốt quá trình chỉnh lý.
- Do hồ sơ, tài liệu của Thanh tra tỉnh có tính chất đặc thù nên cử công chức Thanh tra tỉnh tham gia chỉnh lý cùng nhà thầu, do nhà thầu hướng dẫn quy trình chỉnh lý và do nhà thầu chi trả thù lao theo thỏa thuận với nhà thầu.
- Bố trí kho, kệ (giá) để hồ sơ, tài liệu và thực hiện nghiêm các quy định về quản lý, bảo quản và khai thác tài liệu lưu trữ tại cơ quan, đơn vị, địa phương.
- Đối với các tài liệu hình thành từ năm 2016 trở về sau, phải bố trí nhân sự và kinh phí hoạt động hàng năm của cơ quan, đơn vị, địa phương để thực hiện thu thập, chỉnh lý và bảo quản theo đúng quy định.
TÀI LIỆU CHỈNH LÝ CỦA CÁC SỞ, BAN, NGÀNH
(Kèm theo Quyết định số: 262/QĐ-UBND ngày 01 tháng 02 năm 2021 của UBND tỉnh về chỉnh lý tài liệu từ năm 1975 - 2016 tại các sở, ban, ngành và UBND các huyện, thị xã, trên địa bàn tỉnh Tây Ninh)
STT | Tên các cơ quan, đơn vị | Tài liệu tại các sở, ngành | Tài liệu VP ĐKQSDĐ thuộc Sở TNMT | Tổng tài liệu sở, ngành và Văn phòng ĐKQSDĐ | ||
Tài liệu đã lập hồ sơ sơ bộ (mét) | Tài liệu rời lẻ (chưa chỉnh lý) (mét) | Tổng | ||||
|
| (1) | (2) | (3) = (1) (2) | (4) | (5) = (3 4) |
1 | Sở Nội vụ |
| 90,0 | 90,0 |
|
|
2 | Sở Ngoại vụ |
| 32,5 | 32,5 |
|
|
3 | Sở Tư pháp | 203,0 | 49,0 | 252,0 |
|
|
4 | Sở Kế hoạch và đầu tư |
| 305,0 | 305,0 |
|
|
5 | Sở Xây dựng | 70,0 | 380,7 | 450,7 |
|
|
6 | Sở Tài chính |
| 78,0 | 78,0 |
|
|
7 | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
| 334,0 | 334,0 |
|
|
8 | Sở Thông tin và Truyền thông |
| 40,0 | 40,0 |
|
|
9 | Sở Văn hóa, thể thao và Du lịch |
| 371,1 | 371,1 |
|
|
10 | Sở Lao động - Thương binh và Xã hội |
| 220,0 | 220,0 |
|
|
11 | Sở Giáo dục và Đào tạo |
| 70,0 | 70,0 |
|
|
12 | Sở Y tế |
| 342,0 | 342,0 |
|
|
13 | Sở Khoa học và Công nghệ |
| 169,9 | 169,9 |
|
|
14 | Thanh tra tỉnh |
| 70,0 | 70,0 |
|
|
15 | Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh |
| 184,2 | 184,2 |
|
|
16 | Sở Tài nguyên và Môi trường |
|
|
|
|
|
16,1 | Tài liệu tại Sở TNMT |
| 177,8 | 177,8 |
|
|
16,2 | Văn phòng đăng ký đất đai chi nhánh huyện Dương Minh Châu |
|
|
| 317,6 |
|
16,3 | Văn phòng đăng ký đất đai chi nhánh huyện Tân Châu |
|
|
| 186,1 |
|
16,4 | Văn phòng đăng ký đất đai chi nhánh huyện Bến Cầu |
|
|
| 93,8 |
|
16,5 | Văn phòng đăng ký đất đai chi nhánh huyện Châu Thành |
|
|
| 258,5 |
|
16,6 | Văn phòng đăng ký đất đai chi nhánh huyện Gò Dầu |
|
|
| 434,0 |
|
16,7 | Văn phòng đăng ký đất đai chi nhánh huyên Tân Biên |
|
|
| 252,0 |
|
16,8 | Văn phòng đăng ký đất đai chi nhánh thị xã Hòa Thành |
|
|
| 674,0 |
|
16,9 | Văn phòng đăng ký đất đai chi nhánh thị xã Trảng Bàng |
|
|
| 750,0 |
|
| Tổng | 273,0 | 2.914,2 | 3.187,2 | 2.966,0 | 6.153,2 |
TÀI LIỆU CHỈNH LÝ CỦA CÁC HUYỆN, THỊ XÃ
(Kèm theo Quyết định số: 262/QĐ-UBND ngày 01 tháng 02 năm 2021 của UBND tỉnh về chỉnh lý tài liệu từ năm 1975 - 2016 tại các sở, ban, ngành và UBND các huyện, thị xã, trên địa bàn tỉnh Tây Ninh)
STT | Tên cơ quan, đơn vị | Số tài liệu cần chỉnh lý (mét) |
1 | UBND huyện Dương Minh Châu | 560,0 |
2 | UBND huyện Tân Châu | 629,0 |
3 | UBND huyện Bến Cầu | 487,5 |
4 | UBND huyện Châu Thành | 502,5 |
5 | UBND huyện Gò Dầu | 869,6 |
6 | UBND huyện Tân Biên | 395,9 |
7 | UBND thị xã Hòa Thành | 964,7 |
8 | UBND thị xã Trảng Bàng | 710,8 |
| Tổng số | 5.120,0 |
Ghi chú: Số liệu trên đã trừ tài liệu của Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất
TÀI LIỆU VÀ KINH PHÍ CHỈNH LÝ TẠI CÁC SỞ, BAN, NGÀNH
(Kèm theo Quyết định số: 262/QĐ-UBND ngày 01 tháng 02 năm 2021 của UBND tỉnh về chỉnh lý tài liệu từ năm 1975 - 2016 tại các sở, ban, ngành và UBND các huyện, thị xã, trên địa bàn tỉnh Tây Ninh)
STT | Tên các cơ quan, đơn vị | Tài liệu đã lập hồ sơ sơ bộ (mét) | Tài liệu rời lẻ (chưa chỉnh lý) (mét) | Tổng khối lượng tài liệu cần chỉnh lý (mét) | Tổng kinh phí |
| ||
Tài liệu đã lập hồ sơ sơ bộ (mét) | Thành tiền | Tài liệu rời lẻ (chưa chỉnh lý) (mét) | Thành tiền |
| ||||
|
| (1) | (2) | (3) | (4) | (5) = (1) (3) | (6)= (2) (4) |
|
1 | Sở Nội vụ |
|
| 90,00 | 406.132.920 | 90,00 | 406.132.920 |
|
2 | Sở Ngoại vụ |
|
| 32,50 | 146.659.110 | 32,50 | 146.659.110 |
|
3 | Sở Tư pháp | 203,0 | 842.967.447 | 49,00 | 221.116.812 | 252,00 | 1.064.084.259 |
|
4 | Sở Kế hoạch và đầu tư |
|
| 305,00 | 1.376.339.340 | 305,00 | 1.376.339.340 |
|
5 | Sở Xây dựng | 70,0 | 290.678.430 | 380,70 | 1.717.942.252 | 450,70 | 2.008.620.682 |
|
6 | Sở Tài chính |
|
| 78,00 | 351.981.864 | 78,00 | 351.981.864 |
|
7 | Sở Tài nguyên và Môi trường |
|
| 177,80 | 802.338.146 | 177,80 | 802.338.146 |
|
8 | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
|
| 334,00 | 1.507.204.392 | 334,00 | 1.507.204.392 |
|
9 | Sở Thông tin và Truyền thông |
|
| 40,00 | 180.503.520 | 40,00 | 180.503.520 |
|
10 | Sở Văn hóa, thể thao và Du lịch |
|
| 371,10 | 1.674.621.407 | 371,10 | 1.674.621.407 | |
11 | Sở Lao động - Thương binh và Xã hội |
|
| 220,00 | 992.769.360 | 220,00 | 992.769.360 | |
12 | Sở Giáo dục và Đào tạo |
|
| 70,00 | 315.881.160 | 70,00 | 315.881.160 | |
13 | Sở Y tế |
|
| 342,00 | 1.543.305.096 | 342,00 | 1.543.305.096 | |
14 | Sở Khoa học và Công nghệ |
|
| 169,90 | 766.688.701 | 169,90 | 766.688.701 | |
15 | Thanh tra tỉnh |
|
| 70,00 | 315.881.160 | 70,00 | 315.881.160 | |
16 | Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh |
|
| 184,20 | 831.218.710 | 184,20 | 831.218.710 | |
Tổng cộng | 273,0 | 1.133.645.877 | 2.914,20 | 13.150.583.950 | 3.187,20 | 14.284.229.827 |
Ghi chú
- Đơn giá TL rời lẻ sở, ban, ngành: 4.512.588
- Đơn giá TL sơ bộ sở, ban, ngành: 4.152.549
TÀI LIỆU CHỈNH LÝ TẠI VĂN PHÒNG ĐĂNG KÝ ĐẤT ĐAI CHI NHÁNH CÁC HUYỆN, THỊ XÃ
(Kèm theo Quyết định số: 262/QĐ-UBND ngày 01 tháng 02 năm 2021 của UBND tỉnh về chỉnh lý tài liệu từ năm 1975 - 2016 tại các sở, ban, ngành và UBND các huyện, thị xã, trên địa bàn tỉnh Tây Ninh)
STT | Tên cơ quan, đơn vị | Số tài liệu cần chỉnh lý (mét) | Đơn giá chỉnh lý | Thành tiền |
1 | Văn phòng đăng ký đất đai chi nhánh huyện Dương Minh Châu | 317,60 | 4.512.588 | 1.433.197.949 |
2 | Văn phòng đăng ký đất đai chi nhánh huyện Tân Châu | 186,10 | 4.512.588 | 839.792.627 |
3 | Văn phòng đăng ký đất đai chi nhánh huyện Bến Cầu | 93,80 | 4.512.588 | 423.280.754 |
4 | Văn phòng đăng ký đất đai chi nhánh huyện Châu Thành | 258,50 | 4.512.588 | 1.166.503.998 |
5 | Văn phòng đăng ký đất đai chi nhánh huyện Gò Dầu | 434,00 | 4.512.588 | 1.958.463.192 |
6 | Văn phòng đăng ký đất đai chi nhánh huyện Tân Biên | 252,00 | 4.512.588 | 1.137.172.176 |
7 | Văn phòng đăng ký đất đai chi nhánh thị xã Hòa Thành | 674,00 | 4.512.588 | 3.041.484.312 |
8 | Văn phòng đăng ký đất đai chi nhánh thị xã Trảng Bàng | 750,00 | 4.512.588 | 3.384.441.000 |
| Tổng số | 2.966,0 |
| 13.384.336.008 |
ĐƠN GIÁ NHÂN CÔNG CHỈNH LÝ 01 MÉT TÀI LIỆU GIẤY
(Theo mức lương cơ sở: 730.000 đồng)
(Kèm theo Quyết định số: 262/QĐ-UBND ngày 01 tháng 02 năm 2021 của UBND tỉnh về chỉnh lý tài liệu từ năm 1975 - 2016 tại các sở, ban, ngành và UBND các huyện, thị xã, trên địa bàn tỉnh Tây Ninh)
Đvt: Đồng
Số TT | Nội dung công việc | Ngạch, bậc viên chức | Hệ số lương (Hi) | Tiền lương thời gian (Vi) (đồng/ phút) | Định mức lao động tổng hợp (Tsp,i) (phút) | Đơn giá tiền lương (Vsp,i = Vi x Tsp,i) (đồng/mét giá tài liệu) |
1 | Giao nhận tài liệu và lập biên bàn giao nhận tài liệu | Lưu trữ viên trung cấp bậc 1/12 | 1,86 | 157,71 | 6,43 | 1.014 |
2 | Vận chuyển tài liệu từ kho bảo quản đến địa điểm chỉnh lý (khoảng cách ~100m) | Lưu trữ viên trung cấp bậc 1/12 | 1,86 | 157,71 | 32,13 | 5.067 |
3 | Vệ sinh sơ bộ tài liệu | Lưu trữ viên trung cấp bậc 1/12 | 1,86 | 157,71 | 53,55 | 8.445 |
4 | Khảo sát và biên soạn các văn bản hướng dẫn chỉnh lý: | Lưu trữ viên chính bậc 2/8 hoặc lưu trữ viên bậc 7/9 | 4,34 | 352,38 | 128,52 | 45.288 |
- Kế hoạch chỉnh lý; | ||||||
- Lịch sử đơn vị hình thành phông, lịch sử phông; | ||||||
- Hướng dẫn xác định giá trị tài liệu; | ||||||
- Hướng dẫn phân loại, lập hồ sơ. | ||||||
5 | Phân loại tài liệu theo Hướng dẫn phân loại | Lưu trữ viên bậc 4/9 hoặc lưu trữ viên trung cấp bậc 8/12 | 3,33 | 273,10 | 666,91 | 182.132 |
6 | Lập hồ sơ hoặc chỉnh sửa, hoàn thiện hồ sơ theo Hướng dẫn lập hồ sơ |
|
|
|
|
|
a) | Lập hồ sơ đối với tài liệu chưa lập hồ sơ (tài liệu rời lẻ) | Lưu trữ viên bậc 3/9 hoặc lưu trữ viên trung cấp bậc 7/12 | 3 | 247,19 | 4.479,67 | 1.107.347 |
b) | Chỉnh sửa, hoàn thiện hồ sơ đối với tài liệu đã được lập hồ sơ nhưng chưa đạt yêu cầu (tài liệu đã lập hồ sơ sơ bộ) | Lưu trữ viên bậc 3/9 hoặc lưu trữ viên trung cấp bậc 7/12 |
| 247,19 | 2.824,55 | 698.212 |
7 | Biên mục phiếu tin (các trường 1, 2, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 11, 13, 14) | Lưu trữ viên bậc 3/9 hoặc lưu trữ viên trung cấp bậc 7/12 | 3 | 247,19 | 1.711,89 | 423.169 |
8 | Kiểm tra, chỉnh sửa việc lập hồ sơ và việc biên mục phiếu tin | Lưu trữ viên chính bậc 2/8 hoặc lưu trữ viên bậc 7/9 | 4,34 | 352,38 | 1.312,06 | 462.346 |
9 | Hệ thống hóa phiếu tin theo phương án phân loại | Lưu trữ viên bậc 4/9 hoặc lưu trữ viên trung cấp bậc 9/12 | 3,33 | 273,10 | 92,53 | 25.270 |
10 | Hệ thống hóa hồ sơ theo phiếu tin | Lưu trữ viên trung cấp bậc 4/12 | 2,46 | 204,80 | 154,22 | 31.585 |
11 | Biên mục hồ sơ |
|
|
|
|
|
a | Đánh số tờ cho tài liệu bảo quản từ 20 năm trở lên và điền vào trường 10 của phiếu tin | Lưu trữ viên trung cấp bậc 1/12 | 1,86 | 157,71 | 653,3 | 103.031 |
b | Viết mục lục văn bản đối với tài liệu bảo quản vĩnh viễn | Lưu trữ viên trung cấp bậc 2/12 | 2,06 | 173,4 | 1.156,68 | 200.575 |
c | Viết bìa hồ sơ và chứng từ kết thúc | Lưu trữ viên trung cấp bậc 2/12 | 2,06 | 173,4 | 771,12 | 133.716 |
12 | Kiểm tra và chỉnh sửa việc biên mục hồ sơ | Lưu trữ viên bậc 5/9 hoặc lưu trữ viên trung cấp bậc 10/12 | 3,66 | 299,00 | 487,4 | 145.737 |
13 | Đánh số chính thức cho hồ sơ vào trường số 3 của phiếu tin và lên bìa hồ sơ | Lưu trữ viên trung cấp bậc 2/12 | 2,06 | 173,4 | 131,73 | 22.843 |
14 | Vệ sinh tài liệu, tháo bỏ ghim, kẹp, làm phẳng và đưa tài liệu vào bìa hồ sơ | Lưu trữ viên trung cấp bậc 1/12 | 1,86 | 157,71 | 525,18 | 82.824 |
15 | Đưa hồ sơ vào hộp (cặp) | Lưu trữ viên trung cấp bậc 1/12 | 1,86 | 157,71 | 42,84 | 6.756 |
16 | Viết và dán nhãn hộp (cặp) | Lưu trữ viên trung cấp bậc 2/12 | 2,06 | 173,41 | 37,49 | 6.501 |
17 | Vận chuyển tài liệu vào kho và xếp lên giá | Lưu trữ viên trung cấp bậc 1/12 | 1,86 | 157,71 | 32,13 | 5.067 |
18 | Giao, nhận tài liệu sau chỉnh lý và lập Biên bàn giao, nhận tài liệu | Lưu trữ viên trung cấp bậc 2/12 | 2,06 | 173,41 | 653,31 | 113.287 |
19 | Nhập phiếu tin vào cơ sở dữ liệu | Lưu trữ viên trung cấp bậc 3/12 | 2,26 | 189,11 | 1.542,24 | 291.645 |
20 | Kiểm tra, chỉnh sửa việc nhập phiếu tin | Lưu trữ viên bậc 3/9 hoặc lưu trữ viên trung cấp bậc 7/12 | 3 | 247,19 | 385,42 | 95.273 |
21 | Lập mục lục hồ sơ |
|
|
|
|
|
a) | Viết lời nói đầu | Lưu trữ viên chính bậc 2/8 hoặc lưu trữ viên bậc 7/9 | 4,34 | 352,38 | 15,42 | 5.434 |
b) | Lập bảng tra cứu bổ trợ | Lưu trữ viên chính bậc 2/8 hoặc lưu trữ viên bậc 7/9 | 4,34 | 352,38 | 61,69 | 21.738 |
c) | Tập hợp dữ liệu và in mục lục hồ sơ từ cơ sở dữ liệu (03 bộ) | Lưu trữ viên trung cấp bậc 4/12 | 2,46 | 204,80 | 35,99 | 7.371 |
d) | Đóng quyển mục lục (03 bộ) | Lưu trữ viên trung cấp bậc 4/12 | 2,46 | 204,80 | 35,87 | 7.346 |
22 | Xử lý tài liệu loại |
|
| 11,70 |
|
|
a) | Sắp xếp, bó gói, thống kê danh mục tài liệu loại | Lưu trữ viên trung cấp bậc 4/12 | 2,46 | 204,80 | 412,86 | 84.556 |
b) | Viết thuyết minh tài liệu loại | Lưu trữ viên chính bậc 2/8 hoặc lưu trữ viên bậc 7/9 | 4,34 | 352,38 | 5,14 | 1.811 |
23 | Kết thúc chỉnh lý |
|
|
|
|
|
a) | Hoàn chỉnh và bàn giao hồ sơ phông | Lưu trữ viên trung cấp bậc 2/12 | 2,06 | 173,41 | 2,14 | 371 |
b) | Viết báo cáo tổng kết chỉnh lý | Lưu trữ viên chính bậc 2/8 hoặc lưu trữ viên bậc 7/9 | 4,34 | 352,38 | 10,28 | 3.622 |
Cộng chi phí nhân công | Đối với tài liệu rời lẻ (Vsp = Vsp,1 Vsp,2 ... Vsp,6a … Vsp,23). |
|
|
| 15.636 | 3.631.169 |
Đối với tài liệu đã lập hồ sơ sơ bộ (Vsp = Vsp,1 Vsp,2 ... Vsp,6b ... Vsp,23). |
|
|
| 13.981 | 3.222.033 | |
Cộng chi phí nhân công đối với TL sở, ban, ngành hệ số 0.8 | Đối với tài liệu rời lẻ (Vsp = Vsp,1 Vsp,2 ... Vsp,6a .. Vsp,23). |
|
|
|
| 2.904.935 |
Đối với tài liệu đã lập hồ sơ sơ bộ (Vsp= Vsp,1 Vsp,2 ... Vsp,6b ... Vsp,23). |
|
|
|
| 2.577.627 | |
Cộng chi phí nhân công đối với TL UBND huyện, TP hệ số 0.9 | Đối với tài liệu rời lẻ (Vsp - Vsp,1 Vsp,2 ... Vsp,6a ... Vsp,23). |
|
|
|
| 3.268.052 |
Đối với tài liệu đã lập hồ sơ sơ bộ (Vsp = Vsp,1 Vsp,2 ... Vsp,6b ... Vsp,23). |
|
|
|
| 2.899.830 | |
Cộng chi phí đã bao gồm thuế GTGT 10% | Đối với tài liệu rời lẻ các sở, ban, ngành tỉnh |
|
|
|
| 3.195.428 |
Đối với tài liệu đã nộp hồ sơ sơ bộ các sở, ban, ngành tỉnh |
|
|
|
| 2.835.389 | |
Đối với tài liệu rời lẻ các huyện, thành phố |
|
|
|
| 3.594.857 | |
Đối với tài liệu đã nộp hồ sơ sơ bộ các huyện, thành phố |
|
|
|
| 3.195.428 |
* Đơn giá trên chưa bao gồm định mức vật tư, Văn phòng.
ĐƠN GIÁ VẬT TƯ, VĂN PHÒNG PHẨM CHO 01 MÉT TÀI LIỆU
(Kèm theo Quyết định số: 262/QĐ-UBND ngày 01 tháng 02 năm 2021 của UBND tỉnh về chỉnh lý tài liệu từ năm 1975 - 2016 tại các sở, ban, ngành và UBND các huyện, thị xã, trên địa bàn tỉnh Tây Ninh)
Đvt: Đồng
STT | Tên vật tư, văn phòng phẩm | Đơn vị | Định mức cho 1 mét tài liệu | Đơn giá | Thành tiền | Ghi chú |
A | B | C | (1) | (2) | (3)=(1)x(2) | D |
1 | Bìa hồ sơ (Đã bao gồm 5% tỷ lệ sai hỏng) | Tờ | 126 | 5.100 | 642.600 |
|
2 | Tờ mục lục văn bản (Đã bao gồm 5% tỷ lệ sai hỏng) | Tờ | 190 | 320 | 60.800 |
|
3 | Giấy trắng làm sơ mi khi lập hồ sơ | Tờ | 126 | 205 | 25.830 |
|
4 | Giấy trắng in mục lục hồ sơ nhãn hộp (Đã bao gồm 5% tỷ lệ sai hỏng) | Tờ | 40 | 205 | 8.200 |
|
5 | Giấy trắng viết thống kê tài liệu loại (Đã bao gồm 5% tỷ lệ sai hỏng) | Tờ | 18 | 205 | 3.690 |
|
6 | Phiếu tin (Đã bao gồm 5% tỷ lệ sai hỏng) | Tờ | 126 | 320 | 40.320 |
|
7 | Bút viết bìa | Chiếc | 5 | 18.500 | 92.500 |
|
8 | Bút viết phiếu tin, thống kê tài liệu loại | Chiếc | 1 | 9.000 | 9.000 |
|
9 | Bút chì để đánh số tờ | Chiếc | 0,5 | 5.500 | 2.750 |
|
10 | Mực in mục lục hồ sơ nhãn hộp | Hộp | 0,01 | 1.650.000 | 16.500 |
|
11 | Cặp hộp đựng tài liệu | Chiếc | 7 | 52.000 | 364.000 |
|
12 | Hồ gián nhãn hộp | Lọ | 0,25 | 15.000 | 3.750 |
|
13 | Dao, kéo cắt giấy, ghim kẹp, dây buộc, bút xóa, chổi lông, các văn phòng phẩm khác |
|
|
| 47.220 |
|
| Cộng chi phí vật tư, văn phòng phẩm đã bao gồm thuế |
|
|
| 1.317.160 |
|
KINH PHÍ VÀ THỜI GIAN THỰC HIỆN CHỈNH LÝ TÀI LIỆU THUỘC CÁC SỞ, BAN, NGÀNH TỈNH
(Kèm theo Quyết định số: 262/QĐ-UBND ngày 01 tháng 02 năm 2021 của UBND tỉnh về chỉnh lý tài liệu từ năm 1975 - 2016 tại các sở, ban, ngành và UBND các huyện, thị xã, trên địa bàn tỉnh Tây Ninh)
Đvt: Đồng
STT | Tên cơ quan, đơn vị | Tài liệu đã chỉnh lý sơ bộ | Tài liệu chưa chỉnh lý (rời lẻ) | Tổng kinh phí | Số liệu làm tròn | ||
Số mét | Thành tiền | Số mét | Thành tiền | ||||
I. CÁC SỞ, BAN, NGÀNH TỈNH |
| ||||||
| Năm 2021 | 70,0 | 290.678.430 | 1.999,30 | 9.022.017.188 | 9.312.695.618 | 9.312.696.000 |
1 | Sở Tài nguyên & Môi trường |
| 177,80 | 802.338.146 | 802.338.146 |
| |
2 | VP ĐKĐĐ Hòa Thành |
|
| 674,00 | 3.041.484.312 | 3.041.484.312 |
|
3 | VP ĐKĐĐ Bến Cầu |
|
| 93,80 | 423.280.754 | 423.280.754 |
|
4 | Sở Kế hoạch và Đầu tư |
|
| 305,00 | 1.376.339.340 | 1.376.339.340 |
|
5 | Sở Xây dựng | 70,0 | 290.678.430 | 380,70 | 1.717.942.252 | 2.008.620.682 |
|
6 | Sở Lao động -TB và Xã hội |
|
| 220,00 | 992.769.360 | 992.769.360 |
|
7 | Thanh tra tỉnh |
|
| 70,00 | 315.881.160 | 315.881.160 |
|
8 | Sở Tài chính |
|
| 78,00 | 351.981.864 | 351.981.864 |
|
| Năm 2022 |
|
| 1.814,60 | 8.188.542.185 | 8.188.542.185 | 8.188.542.000 |
9 | Sở Giáo dục và Đào tạo |
|
| 70,00 | 315.881.160 | 315.881.160 |
|
10 | BQL Khu kinh tế tỉnh |
|
| 184,20 | 831.218.710 | 831.218.710 |
|
11 | Sở Khoa học và Công nghệ |
|
| 169,90 | 766.688.701 | 766.688.701 |
|
12 | Sở Nội vụ |
|
| 90,00 | 406.132.920 | 406.132.920 |
|
13 | Sở Thông tin Truyền thông |
|
| 40,00 | 180.503.520 | 180.503.520 |
|
14 | VP ĐKĐĐ Châu Thành |
|
| 258,50 | 1.166.503.998 | 1.166.503.998 |
|
15 | VP ĐKĐĐ Trảng Bàng |
|
| 750,00 | 3.384.441.000 | 3.384.441.000 |
|
16 | VP ĐKĐĐ Tân Biên |
|
| 252,00 | 137.172.176 | 1.137.172.176 |
|
| Năm 2023 | 203,0 | 842.967.447 | 2.066,30 | 9.324.360.584 | 10.167.328.031 | 10.167.328.000 |
17 | Sở Ngoại vụ |
|
| 35,50 | 146.659.110 | 146.659.110 |
|
18 | Sở Nông nghiệp & PTNT |
|
| 334,00 | 1.507.204.392 | 1.507.204.392 |
|
19 | Sở Văn hóa, TT và Du lịch |
|
| 371,10 | 1.674.621.407 | 1.674.621.407 |
|
20 | Sở Y tế |
|
| 324,00 | 1.543.305.096 | 1.543.305.096 |
|
21 | Sở Tư pháp | 203,0 | 842.967.447 | 49,00 | 221.116.812 | 1.064.084.259 |
|
22 | VPĐKĐĐ DMC |
|
| 317,60 | 1.433.197.949 | 1.433.197.949 |
|
23 | VP ĐK ĐĐ Tân Châu |
|
| 186,10 | 839.792.627 | 839.792.627 |
|
24 | VP ĐK ĐĐ Gò Dầu |
|
| 434,00 | 1.958.463.192 | 1.958.463.192 |
|
| Tổng cộng | 273,0 | 1.133.645.877 | 5.880,2 | 26.534.919.958 | 27.668.565.835 | 27.668.566.000 |
Ghi chú:
- Đơn giá TL rời lẻ sở, ban, ngành: 4.512.588
- Đơn giá TL sơ bộ sở, ban, ngành: 4.152.549
KINH PHÍ VÀ THỜI GIAN THỰC HIỆN CHÍNH LÝ TÀI LIỆU CÁC HUYỆN, THỊ XÃ
(Kèm theo Quyết định số: 262/QĐ-UBND ngày 01 tháng 02 năm 2021 của UBND tỉnh về chỉnh lý tài liệu từ năm 1975 - 2016 tại các sở, ban, ngành và UBND các huyện, thị xã, trên địa bàn tỉnh Tây Ninh)
Đvt: Đồng
STT | Tên cơ quan, đơn vị | Tài liệu chưa chỉnh lý (rời lẻ) | Thành tiền | Ngân sách tỉnh | Ngân sách huyện | Tỷ lệ chi NS tỉnh | |
Số mét | Đơn giá chỉnh lý | ||||||
| Năm 2021 | 1.213,3 |
| 5.959.750.226 | 2.281.582.776 | 3.678.167.450 |
|
1 | UBND thị xã Trảng Bàng | 710,8 | 4.912.017 | 3.491.461.684 | 1.047.438.505 | 2.444.023.179 | 30% |
2 | UBND huyện Châu Thành | 502,5 | 4.912.017 | 2.468.288.543 | 1.234.144.271 | 1.234.144.271 | 50% |
| Năm 2022 | 1.593,7 |
| 7.828.281.493 | 2.348.484.448 | 5.479.797.045 |
|
3 | UBND huyện Tân Châu | 629,0 | 4.912.017 | 3.089.658.693 | 926.897.608 | 2.162.761.085 | 30% |
4 | UBND Thị xã Hòa Thành | 964,7 | 4.912.017 | 4.738.622.800 | 1.421.586.840 | 3.317.035.960 | 30% |
| Năm 2023 | 1.047,5 |
| 5.145.337.808 | 2.297.595.952 | 2.847.741.856 |
|
5 | UBND huyện DMC | 560,0 | 4.912.017 | 2.750.729.520 | 1.100.291.808 | 1.650.437.712 | 40% |
6 | UBND huyện Bến Cầu | 487,5 | 4.912.017 | 2.394.608.288 | 1 197.304.144 | 1 197.304.144 | 50% |
| Năm 2024 | 1.265,5 |
| 6.216.157.514 | 2.291.996.252 | 3.924.161.261 |
|
7 | UBND huyện Gò Dầu | 869,6 | 4.912.017 | 4.271.489.983 | 1.708.595.993 | 2.562.893.990 | 40% |
8 | UBND huyện Tân Biên | 395,9 | 4.912.017 | 1.944.667.530 | 583.400.259 | 1.361.267.271 | 30% |
| Tổng cộng | 5.120,0 |
| 25.149.527.040 | 9.219.659.428 | 15.929.867.512 |
|
- 1Quyết định 763/QĐ-UBND năm 2018 về Đề án Chỉnh lý tài liệu tồn đọng, tích đống tại cơ quan, đơn vị, địa phương thuộc tỉnh Bình Thuận, hình thành từ 2015 trở về trước
- 2Kế hoạch 154/KH-UBND năm 2018 về chỉnh lý tài liệu tồn đọng, tích đống tại các sở, ban, ngành cấp tỉnh; Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố, tỉnh Thanh Hóa, giai đoạn 2018-2021
- 3Quyết định 3117/QĐ-UBND năm 2019 về Kế hoạch chỉnh lý tài liệu lưu trữ tồn đọng của các cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
- 4Quyết định 673/QĐ-UBND năm 2022 sửa đổi, bổ sung Đề án “Chỉnh lý tài liệu tồn đọng tại các sở, ban ngành, quận, huyện giai đoạn 2021-2025” do thành phố Cần Thơ ban hành
- 5Kế hoạch 1143/KH-UBND năm 2022 triển khai việc chỉnh lý tài liệu tồn đọng, tích đống hình thành từ năm 2015 trở về trước tại các cơ quan, đơn vị, địa phương trên địa bàn tỉnh Cao Bằng
- 1Thông tư 03/2010/TT-BNV quy định Định mức kinh tế - kỹ thuật chỉnh lý tài liệu giấy do Bộ Nội vụ ban hành
- 2Thông tư 12/2010/TT-BNV hướng dẫn phương pháp xác định đơn giá chỉnh lý tài liệu giấy do Bộ Nội vụ ban hành
- 3Luật lưu trữ 2011
- 4Nghị định 01/2013/NĐ-CP hướng dẫn Luật lưu trữ
- 5Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 6Chỉ thị 35/CT-TTg năm 2017 về tăng cường công tác lập hồ sơ và giao nộp hồ sơ, tài liệu vào lưu trữ cơ quan, lưu trữ lịch sử do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 7Quyết định 763/QĐ-UBND năm 2018 về Đề án Chỉnh lý tài liệu tồn đọng, tích đống tại cơ quan, đơn vị, địa phương thuộc tỉnh Bình Thuận, hình thành từ 2015 trở về trước
- 8Kế hoạch 154/KH-UBND năm 2018 về chỉnh lý tài liệu tồn đọng, tích đống tại các sở, ban, ngành cấp tỉnh; Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố, tỉnh Thanh Hóa, giai đoạn 2018-2021
- 9Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 10Quyết định 3117/QĐ-UBND năm 2019 về Kế hoạch chỉnh lý tài liệu lưu trữ tồn đọng của các cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
- 11Kế hoạch 598/KH-UBND năm 2018 thực hiện Chỉ thị 35/CT-TTg về tăng cường công tác lập hồ sơ và giao nộp hồ sơ, tài liệu vào lưu trữ cơ quan, lưu trữ lịch sử do tỉnh Tây Ninh ban hành
- 12Quyết định 673/QĐ-UBND năm 2022 sửa đổi, bổ sung Đề án “Chỉnh lý tài liệu tồn đọng tại các sở, ban ngành, quận, huyện giai đoạn 2021-2025” do thành phố Cần Thơ ban hành
- 13Kế hoạch 1143/KH-UBND năm 2022 triển khai việc chỉnh lý tài liệu tồn đọng, tích đống hình thành từ năm 2015 trở về trước tại các cơ quan, đơn vị, địa phương trên địa bàn tỉnh Cao Bằng
Quyết định 262/QĐ-UBND năm 2021 về Kế hoạch chỉnh lý tài liệu tồn đọng từ năm 1975-2016 của các sở, ban, ngành tỉnh và Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã trên địa bàn tỉnh Tây Ninh
- Số hiệu: 262/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 01/02/2021
- Nơi ban hành: Tỉnh Tây Ninh
- Người ký: Trần Văn Chiến
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra