Hệ thống pháp luật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH VĨNH PHÚC
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 2618/QĐ-UBND

Vĩnh Phúc, ngày 21 tháng 10 năm 2020

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH ĐỊNH MỨC KINH TẾ KỸ THUẬT TRONG CÔNG TÁC QUẢN LÝ KHAI THÁC VÀ BẢO VỆ CÔNG TRÌNH THỦY LỢI TRÊN ĐỊA BÀN VĨNH PHÚC

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH VĨNH PHÚC

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;

Căn cứ Luật Thủy lợi ngày 19/6/2017;

Căn cứ Nghị định số 67/2018/NĐ-CP ngày 14/5/2018 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Thủy lợi;

Căn cứ Nghị định số 96/2018/NĐ-CP ngày 30/6/2018 của Chính phủ quy định chi tiết về sản phẩm, dịch vụ thủy lợi và hỗ trợ tiền sử dụng sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi;

Căn cứ Nghị định số 32/2019/NĐ-CP ngày 10/04/2019 của Chính phủ Quy định giao nhiệm vụ, đặt hàng hoặc đấu thầu cung cấp sản phẩm, dịch vụ công sử dụng ngân sách nhà nước từ nguồn kinh phí chi thường xuyên;

Căn cứ Quyết định số 2891/QĐ-BNN-TL ngày 12/10/2009 của Bộ NN&PTNT ban hành Hướng dẫn xây dựng định mức kinh tế kỹ thuật trong công tác quản lý, khai thác và bảo vệ công trình thủy lợi;

Căn cứ Văn bản thỏa thuận kết quả xây dựng định mức KTKT số 474/TCTL-QLCT ngày 26/3/2020 của Tổng cục Thủy lợi - Bộ Nông nghiệp Phát triển nông thôn;

Căn cứ ý kiến thống nhất của các thành viên UBND tỉnh tại Hội nghị ngày 27/8/2020;

Theo đề nghị của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 109/TTr-SNN&PTNT ngày 14 /7/2020, Văn bản số 1802/SNN&PTNT-CCTL ngày 12/10/2020.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Định mức kinh tế kỹ thuật trong quản lý, khai thác công trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc, làm cơ sở cho việc bố trí, sắp xếp và sử dụng lao động hợp lý; quản lý vận hành công trình theo đúng quy trình, quy phạm; giao khoán trong công tác quản lý, khai thác và bảo vệ công trình thủy lợi; xác định các khoản mục chi phí hợp lý hợp lệ; thực hiện hạch toán kinh tế có hiệu quả; lập kế hoạch sản xuất, kế hoạch tài chính hàng năm của đơn vị; làm cơ sở để các cơ quan quản lý Nhà nước thẩm tra, thẩm định kế hoạch sản xuất, kế hoạch tài chính của đơn vị và là cơ sở để xây dựng đơn giá đặt hàng, đấu thầu quản lý, khai thác và bảo vệ công trình thủy lợi.

Điều 2. Giao Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chủ trì phối hợp với các sở: Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư, Lao động Thương binh và Xã hội hướng dẫn các đơn vị có liên quan thực hiện định mức này; chủ động giải quyết những vướng mắc phát sinh, tổng hợp báo cáo UBND tỉnh.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký ban hành.

Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các sở, ngành: Nông nghiệp và PTNT, Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư, Lao động Thương binh và Xã hội; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố; Chủ tịch, Giám đốc các Công ty TNHH một thành viên thủy lợi trên địa bàn tỉnh; các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Nguyễn Văn Khước

 

PHỤ LỤC

ĐỊNH MỨC KINH TẾ KỸ THUẬT TRONG CÔNG TÁC QUẢN LÝ KHAI THÁC VÀ BẢO VỆ CÁC CÔNG TRÌNH THỦY LỢI TRÊN ĐỊA BÀN VĨNH PHÚC
(Kèm theo Quyết định số: 2618/QĐ-UBND ngày 21/10/2020 của UBND tỉnh Vĩnh Phúc)

I- ĐỊNH MỨC KINH TẾ KỸ THUẬT

1. Định mức lao động

TT

Nội dung

Đơn vị

Công ty TNHH một thành viên Thủy lợi

Liễn Sơn

Phúc Yên

Tam Đảo

Lập Thạch

 

 

 

 

 

 

 

I

Khối lượng sản phẩm, dịch vụ (tính trung bình 3 năm 2016, 2017, 2018)

1

Khối lượng sản phẩm, dịch vụ cơ sở (mặt bằng)

ha

66.111,55

6.882,52

20.716,95

22.897,38

2

Khối lượng sản phẩm, dịch vụ quy đổi về tưới, tiêu chủ động cho lúa

ha

48.847,03

5.336,85

13.118,22

14.369,36

II

Tổng công

công

114.739,39

20.310,08

36.301,01

43.731,26

1

Lao động quản lý

công

1.763,46

1.639,84

1.715,90

1.776,51

2

Lao động trực tiếp sản xuất

công

66.538,15

12.110,90

24.575,69

30.407,44

3

Lao động chuyên môn, nghiệp vụ

công

38.208,30

5.192,81

8.293,52

9.770,80

4

Lao động bảo vệ, thừa hành, phục vụ, lái xe

công

8.229,48

1.366,53

1.715,90

1.776,51

III

Định mức công lao động chi tiết

1

Lao động quản lý

công/ha

0,0361

0,3073

0,1308

 0,1236

2

Lao động trực tiếp sản xuất

công/ha

1,3622

2,2693

1,8734

 2,1161

3

Lao động chuyên môn, nghiệp vụ

công/ha

0,7822

0,9730

0,6322

 0,6800

4

Lao động bảo vệ, thừa hành, phục vụ, lái xe

công/ha

0,1685

0,256

0,1308

0,1236

IV

Định mức công lao động tổng hợp toàn công ty

công/ha

2,3490

3,8056

2,7672

 3,0434

Hệ số quy đổi diện tích cơ sở về diện tích tưới tiêu chủ động cho lúa áp dụng trong định mức:

- Tưới tiêu cho màu, mạ: hệ số 0,40;

- Tưới tiêu cho thủy sản cả năm: hệ số 1,80;

- Tưới tiêu cho thủy sản nửa năm: hệ số 0,9;

- Tiêu cho nông thôn, đô thị, trừ vùng nội thị: hệ số 0,05;

2. Định mức sử dụng nước tưới tại mặt ruộng

2.1 Định mức sử dụng nước tưới tại mặt ruộng cho cây trồng chính (m3/ha)

a) Công ty TNHH MTV Thủy lợi Liễn Sơn

TT

Loại đất chủ yếu

Khu tưới

Vụ Đông xuân

Vụ Mùa

Vụ Đông

Lúa

Màu

Lúa

Màu

1

Sét pha vừa màu xám nâu, dẻo mềm (Khu vực tưới chuyên lúa)

Xí nghiệp thủy lợi: Vĩnh Yên, Vĩnh Tường, Yên Lạc, Tam Dương, Bình Xuyên. Trạm bơm đầu mối: Bạch Hạc, Đại Định

4858

 

2795

 

 

 

Sét pha vừa màu xám nâu, dẻo mềm (Khu vực tưới lúa xen màu)

5128

1868

3039

1897

1835

 

Cát pha màu nâu, xám ghi dẻo (Khu vực đất bãi ven sông)

5483

1868

3305

1897

1835

 

Sét pha vừa màu nâu vàng, xám vàng, dẻo cứng (Khu vực tưới chuyên lúa)

Xí nghiệp thủy lợi Móng Cầu

3592

 

2287

 

 

 

Cát pha màu nâu vàng, xám ghi dẻo (Khu vực tưới lúa xen màu)

3962

1635

2430

1708

1426

 

Cát pha màu nâu, xám ghi dẻo (Khu vực đất bãi ven sông)

4397

1635

2552

1708

1426

b) Công ty TNHH MTV Thủy lợi Phúc Yên

TT

Loại đất chủ yếu

Khu tưới

Vụ Đông xuân

Vụ Mùa

Vụ Đông

Lúa

Màu

Lúa

Màu

1

Sét pha vừa màu xám nâu gụ, dẻo mềm

Khu vực tưới chuyên lúa

4925

 

2806

1207

 

2

Sét pha vừa màu xám nâu gụ, dẻo cứng

Khu vực tưới lúa xen màu

5195

1868

3050

1207

1835

c) Công ty TNHH MTV Thủy lợi Tam Đảo

TT

Loại đất chủ yếu

Khu tưới

Vụ Đông xuân

Vụ Mùa

Vụ Đông

Lúa

Màu

Lúa

Màu

1

Cát pha màu xám nâu, xám vàng, xám ghi, dẻo

Xí nghiệp thủy lợi Gia Khau và Vĩnh Thành

4584

1402

3115

952

1124

2

Sét pha nhẹ màu nâu vàng, xám vàng, dẻo mềm

Xí nghiệp thủy lợi Xạ Hương, Thanh Lanh và Làng Hà

4226

1402

2889

952

1124

d) Công ty TNHH MTV Thủy lợi Lập Thạch

TT

Loại đất chủ yếu

Khu tưới

Vụ Đông xuân

Vụ Mùa

Vụ Đông

Lúa

Màu

Lúa

Màu

1

Sét pha vừa màu xám nâu, dẻo cứng

Xí nghiệp thủy lợi Bò Lạc và Then

4454

1402

2932

952

1124

2

Sét pha nặng màu xám nâu, xám xanh lẫn rễ cây, dẻo mềm

Xí nghiệp thủy lợi Vân trục, Suối Sải, Quang Sơn và Cao Phong

4044

1402

2764

952

1124

2.2 Định mức sử dụng nước tưới cho nuôi trồng thủy sản (m3/ha-vụ)

TT

Công ty, khu vực tưới

Vụ Đông xuân

Vụ Hè thu

1

Công ty TNHH MTV Thủy lợi Liễn Sơn

 

 

 

Xí nghiệp thủy lợi: Vĩnh Yên, Vĩnh Tường, Yên Lạc, Tam Dương, Bình Xuyên; Trạm bơm đầu mối: Bạch Hạc, Đại Định

32.522

14.578

Xí nghiệp thủy lợi Móng Cầu

29.749

10.152

2

Công ty TNHH MTV Thủy lợi Phúc Yên

32.522

14.578

3

Công ty TNHH MTV Thủy lợi Tam Đảo

 

 

 

Loại đất cát pha màu xám nâu, xám vàng, xám ghi, dẻo áp dụng cho Xí nghiệp thủy lợi Gia Khau và Vĩnh Thành

32.437

12.887

Loại đất sét pha nhẹ màu nâu vàng, xám vàng, dẻo mềm áp dụng cho các Xí nghiệp thủy lợi Xạ Hương, Thanh Lanh và Làng Hà

31.687

12.122

4

Công ty TNHH MTV Thủy lợi Lập Thạch

 

 

 

Loại đất sét pha vừa màu xám nâu, dẻo cứng áp dụng cho các Xí nghiệp thủy lợi Bò Lạc và Then

31.687

12.122

Loại đất sét pha nặng màu xám nâu, xám xanh lẫn rễ cây, dẻo mềm áp dụng cho các Xí nghiệp thủy lợi Vân trục, Suối Sải, Quang Sơn, và Cao Phong

30.937

11.357

3. Định mức tiêu hao điện năng cho bơm tưới

3.1 Định mức tiêu hao điện năng cho bơm tưới cho các Công ty

Đơn vị: Kwh/ha

TT

Công ty TNHH MTV thủy lợi

Vụ Đông xuân

Vụ Mùa

Màu vụ đông

Lúa

Màu

Lúa

Màu

1

Công ty Liễn Sơn

179,99

79,66

102,63

65,04

61,09

1.1

Đầu mối Bạch Hạc

180,57

65,78

86,58

54,04

31,18

1.2

Đầu mối Đại Định

157,17

57,25

77,51

48,38

43,20

1.3

Đầu mối TB đầu kênh Hữu ngạn

77,65

24,76

37,23

20,92

10,42

1.4

XN Vĩnh Tường

258,62

107,01

147,28

83,08

83,34

1.5

XN Yên Lạc

224,20

98,05

131,61

79,00

77,25

1.6

XN Bình Xuyên

220,20

82,69

128,13

84,76

90,45

1.7

XN Vĩnh Yên

132,72

85,37

98,18

88,19

96,95

1.8

XN Tam Dương

166,77

88,91

98,36

90,15

89,51

1.9

XN Móng Cầu

144,62

96,42

89,99

51,89

46,49

2

Công ty Phúc Yên

216,63

93,98

130,13

87,52

94,14

3

Công ty Tam Đảo

248,90

86,05

179,19

53,37

70,80

3.1

XN Xạ Hương

193,71

64,26

132,42

43,64

51,52

3.2

XN Gia Khau

217,56

75,31

154,49

48,15

53,96

3.3

XN Vĩnh Thành

330,49

104,09

224,12

75,80

83,84

3.4

XN Thanh Lanh

204,44

64,87

139,76

44,05

54,43

3.5

XN Làng Hà

230,93

56,72

157,87

38,50

62,39

4

Công ty Lập Thạch

41,37

15,60

19,01

12,02

19,64

4.1

XN Vân Trục

93,09

36,44

10,30

28,32

30,10

4.2

XN Suối Sải

48,61

19,40

42,44

16,15

18,94

4.3

XN Quang Sơn

84,52

29,68

67,61

26,09

37,46

4.4

XN Cao Phong

47,50

16,86

12,23

13,01

22,46

4.5

XN Bò Lạc

32,49

10,09

27,93

8,22

17,33

4.6

XN Then

21,20

6,59

18,93

5,17

10,52

Định mức tiêu hao điện năng bơm tưới được tính toán cho 1 ha tưới lúa vụ Đông Xuân, vụ Mùa và vụ Đông ứng với lượng mưa vụ tần suất 75%. Đối với những năm có lượng mưa khác với lượng mưa tính toán được nhân với hệ số điều chỉnh định mức theo lượng mưa vụ chi tiết như sau:

a) Hệ số điều chỉnh (KĐC) định mức điện bơm tưới trạm khí tượng Tam Đảo: áp dụng cho các Công ty TNHH MTV TL Tam Đảo, Lập Thạch và Xí nghiệp thủy lợi Móng Cầu của Công ty TNHH MTV TL Liễn Sơn.

Tưới vụ Đông xuân:

Lượng mưa vụ
(mm/vụ)

 KĐC công ty

150

250

300

350

400

425

500

550

600

650

Công ty Liễn Sơn

1,37

1,20

1,13

1,08

1,03

1,00

0,94

0,91

0,88

0,85

Công ty Tam Đảo

1,17

1,12

1,08

1,05

1,01

1,00

0,92

0,88

0,84

0,80

Công ty Lập Thạch

1,17

1,13

1,09

1,06

1,02

1,00

0,94

0,90

0,86

0,83

Tưới vụ Mùa:

Lượng mưa vụ
(mm/vụ)

 KĐC công ty

900

1000

1100

1200

1233

1400

1500

1600

1800

2000

Công ty Liễn Sơn

1,18

1,12

1,07

1,02

1,00

0,94

0,90

0,86

0,78

0,71

Công ty Tam Đảo

1,16

1,12

1,07

1,02

1,00

0,91

0,85

0,79

0,75

0,70

Công ty Lập Thạch

1,29

1,26

1,20

1,12

1,00

0,91

0,80

0,70

0,56

0,55

Tưới vụ Đông:

Lượng mưa vụ
(mm/vụ)

 KĐC công ty

50

100

150

186

200

250

300

350

400

450

Công ty Liễn Sơn

1,36

1,27

1,14

1,0

0,99

0,83

0,66

0,51

0,38

0,27

Công ty Tam Đảo

1,17

1,13

1,06

1,0

0,99

0,91

0,83

0,77

0,73

0,72

Công ty Lập Thạch

1,12

1,09

1,05

1,0

0,99

0,94

0,88

0,83

0,78

0,74

b) Hệ số điều chỉnh (KĐC) định mức điện bơm tưới trạm khí tượng Vĩnh Yên: áp dụng cho các Công ty TNHH MTV TL Phúc Yên, Liễn Sơn (Xí nghiệp thủy lợi: Vĩnh Yên, Vĩnh Tường, Yên Lạc, Tam Dương, Bình Xuyên. Trạm bơm đầu mối: Bạch Hạc, Đại Định)

Tưới vụ Đông xuân:

Lượng mưa vụ
(mm/vụ)

 KĐC công ty

50

100

150

200

260

350

400

500

550

650

Liễn Sơn

1,19

1,16

1,12

1,08

1,0

0,91

0,85

0,74

0,70

0,64

Phúc Yên

1,05

1,07

1,07

1,05

1,0

0,92

0,86

0,76

0,72

0,69

Tưới vụ Mùa:

Lượng mưa vụ
(mm/vụ)

 KĐC công ty

400

500

600

700

786

900

1000

1100

1200

1300

Liễn Sơn

1,31

1,24

1,16

1,08

1,0

0,91

0,84

0,77

0,71

0,67

Phúc Yên

1,57

1,37

1,20

1,08

1,0

0,91

0,85

0,82

0,80

0,78

Tưới vụ Đông:

Lượng mưa vụ
(mm/vụ)

 KĐC công ty

30

50

70

96

110

130

170

190

210

250

Liễn Sơn

1,43

1,30

1,17

1,0

0,91

0,79

0,57

0,48

0,40

0,29

Phúc Yên

1,91

1,58

1,31

1,0

0,89

0,74

0,54

0,48

0,44

0,40

3.2 Định mức tiêu hao điện năng, dầu, nhớt cho bơm tưới các trạm bơm dã chiến

a) Định mức tiêu hao điện năng cho bơm tưới các trạm bơm điện dã chiến

Đơn vị: Kwh/ha

TT

Công ty TNHH MTV thủy lợi

Vụ Đông xuân

Vụ Mùa

Màu vụ đông

Lúa

Màu

Lúa

Màu

1

Liễn Sơn

125,61

40,77

55,07

24,15

25,88

 

XN Tam Dương

105,22

35,04

39,18

23,73

 

 

XN Vĩnh Tường

70,15

 

27,17

 

 

 

XN Yên Lạc

129,22

42,44

49,32

24,17

25,88

 

XN Bình Xuyên

183,9

 

71,29

 

 

 

XN Móng Cầu

34,51

 

 

 

 

2

Phúc Yên

72,27

 

42,77

 

 

b) Định mức tiêu hao dầu, nhớt cho bơm tưới các trạm bơm dầu dã chiến

Đơn vị: Lít/ha-vụ

TT

Công ty TNHH MTV thủy lợi

Vụ Đông xuân

Vụ Mùa

Màu vụ đông

Lúa

Màu

Lúa

Màu

1

Liễn Sơn

 

 

 

 

 

 

- Lượng dầu tiêu hao

34,49

13,77

16,12

10,13

6,74

 

- Lượng nhớt tiêu hao

1,18

0,47

0,55

0,34

0,23

 

XN Tam Dương

 

 

 

 

 

 

- Lượng dầu tiêu hao

39,99

 

20,11

 

9,17

 

- Lượng nhớt tiêu hao

1,34

 

0,67

 

0,31

 

XN Vĩnh Tường

 

 

 

 

 

 

- Lượng dầu tiêu hao

36,4

15,42

19,12

12,11

8,55

 

- Lượng nhớt tiêu hao

1,31

0,52

0,67

0,41

0,29

 

XN Yên Lạc

 

 

 

 

 

 

- Lượng dầu tiêu hao

39,27

14,29

19,75

10,48

8,55

 

- Lượng nhớt tiêu hao

1,33

0,48

0,67

0,35

0,29

 

XN Bình Xuyên

 

 

 

 

 

 

- Lượng dầu tiêu hao

42,16

15,62

21,87

11,55

9,37

 

- Lượng nhớt tiêu hao

1,42

0,52

0,73

0,39

0,31

 

XN Vĩnh Yên

 

 

 

 

 

 

- Lượng dầu tiêu hao

43,67

 

22,6

 

12,38

 

- Lượng nhớt tiêu hao

1,56

 

0,76

 

0,42

 

XN Móng Cầu

 

 

 

 

 

 

- Lượng dầu tiêu hao

20,33

13,47

8,6

9,4

4,3

 

- Lượng nhớt tiêu hao

0,69

0,46

0,3

0,32

0,15

2

Phúc Yên

 

 

 

 

 

 

- Lượng dầu tiêu hao

31,67

 

12,51

 

 

 

- Lượng nhớt tiêu hao

1,33

 

0,42

 

 

3

Tam Đảo

 

 

 

 

 

 

- Lượng dầu tiêu hao

45,24

17,26

30,88

11,71

11,27

 

- Lượng nhớt tiêu hao

1,40

0,51

0,96

0,35

0,33

 

XN Xạ Hương

 

 

 

 

 

 

- Lượng dầu tiêu hao

54,34

18,03

37,14

12,24

14,45

 

- Lượng nhớt tiêu hao

1,58

0,53

1,08

0,36

0,42

 

XN Gia Khau

 

 

 

 

 

 

- Lượng dầu tiêu hao

40,26

15,95

27,38

10,83

9,87

 

- Lượng nhớt tiêu hao

1,31

0,50

0,89

0,34

0,32

 

XN Vĩnh Thành

 

 

 

 

 

 

- Lượng dầu tiêu hao

58,94

18,03

40,04

12,24

14,45

 

- Lượng nhớt tiêu hao

1,72

0,53

1,17

0,36

0,42

 

XN Thanh Lanh

 

 

 

 

 

 

- Lượng dầu tiêu hao

54,34

18,03

37,14

12,24

14,45

 

- Lượng nhớt tiêu hao

1,58

0,53

1,08

0,36

0,42

 

XN Làng Hà

 

 

 

 

 

 

- Lượng dầu tiêu hao

44,68

16,22

30,54

11,01

11,09

 

- Lượng nhớt tiêu hao

1,38

0,48

0,95

0,33

0,32

4

Lập Thạch

 

 

 

 

 

 

- Lượng dầu tiêu hao

47,04

15,25

31,92

10,35

12,74

 

- Lượng nhớt tiêu hao

1,51

0,51

1,01

0,35

0,41

 

XN Vân Trục

 

 

 

 

 

 

- Lượng dầu tiêu hao

45,5

15,37

31,07

10,43

12,53

 

- Lượng nhớt tiêu hao

1,48

0,51

0,97

0,35

0,41

 

XN Suối Sải

 

 

 

 

 

 

- Lượng dầu tiêu hao

48,17

14,20

32,93

9,79

13,36

 

- Lượng nhớt tiêu hao

1,49

0,50

1,02

0,34

0,42

 

XN Quang Sơn

 

 

 

 

 

 

- Lượng dầu tiêu hao

46,46

15,64

31,76

10,62

12,92

 

- Lượng nhớt tiêu hao

1,49

0,52

1,02

0,35

0,41

 

XN Cao Phong

 

 

 

 

 

 

- Lượng dầu tiêu hao

43,82

14,38

29,95

9,76

12,06

 

- Lượng nhớt tiêu hao

1,48

0,51

1,01

0,35

0,41

 

XN Bò Lạc

 

 

 

 

 

 

- Lượng dầu tiêu hao

50,39

15,74

33,17

10,69

12,7

 

- Lượng nhớt tiêu hao

1,63

0,51

1,07

0,35

0,41

 

XN Then

 

 

 

 

 

 

- Lượng dầu tiêu hao

53,12

16,83

34,97

11,42

13,41

 

- Lượng nhớt tiêu hao

1,65

0,52

1,08

0,35

0,42

4. Định mức tiêu hao điện năng cho bơm tiêu

4.1 Định mức tiêu hao điện năng cho bơm tiêu trung bình các Công ty:

Đơn vị: Kwh/ha-vụ

TT

Công ty TNHH MTV Thủy lợi

Vụ Mùa

Lúa

Màu

Đất nông thôn, đô thị (trừ vùng nội thị)

1

Liễn Sơn

128,61

140,71

75,13

2

Phúc Yên

70,28

71,51

116,73

3

Tam Đảo

188,97

194,65

201,08

4

Lập Thạch

85,97

 

114,74

Định mức tiêu hao điện năng bơm tiêu được tính toán cho 1 ha lúa, hoa màu và đất phi canh tác trong vụ Đông xuân và vụ Mùa ứng với lượng mưa vụ tần suất 25%. Đối với những năm có lượng mưa khác với lượng mưa tính toán được nhân với hệ số điều chỉnh theo lượng mưa vụ và hệ số điều chỉnh theo phân bố mưa, chi tiết như sau.

a) Hệ số điều chỉnh (KĐC) định mức điện bơm tiêu trạm khí tượng Tam Đảo: áp dụng cho các Công ty TNHH MTV TL Tam Đảo, Lập Thạch và Xí nghiệp thủy lợi Móng Cầu thuộc Công ty TNHH MTV TL Liễn Sơn.

Tiêu vụ Mùa:

Lượng mưa vụ
(mm/vụ)

 KĐC công ty

900

1000

1200

1300

1500

1600

1710

1800

2000

2200

Liễn Sơn

0,42

0,48

0,61

0,68

0,84

0,92

1,00

1,08

1,23

1,37

Tam Đảo

0,52

0,54

0,63

0,67

0,82

0,91

1,00

1,08

1,24

1,35

Lập Thạch

0,65

0,69

0,74

0,77

0,86

0,91

1,00

1,03

1,16

1,28

b) Hệ số điều chỉnh (KĐC) định mức điện bơm tiêu trạm khí tượng Vĩnh Yên: áp dụng cho các Công ty TNHH MTV TL Phúc Yên, Liễn Sơn (Xí nghiệp thủy lợi: Vĩnh Yên, Vĩnh Tường, Yên Lạc, Tam Dương, Bình Xuyên. Trạm bơm đầu mối: Bạch Hạc, Đại Định)

Tiêu vụ Mùa:

Lượng mưa vụ
(mm/vụ)

 KĐC công ty

800

850

900

1000

1050

1121

1200

1300

1400

1450

Liễn Sơn

0,47

0,55

0,63

0,80

0,88

1,00

1,14

1,28

1,40

1,45

Phúc Yên

0,50

0,56

0,63

0,78

0,85

1,00

1,07

1,21

1,33

1,38

 4.2 Định mức tiêu hao điện năng, dầu, nhớt cho bơm tiêu các trạm bơm dã chiến

TT

Công ty TNHH MTV Thủy lợi

Đơn vị tính

Vụ Mùa

Lúa

Màu

Phi canh tác

1

Liễn Sơn

 

 

 

 

 

- Bơm điện

Kwh/ha

182,94

156,46

 

 

- Bơm dầu

 

 

 

 

 

Lượng dầu tiêu hao

Lít/ha

53,48

33,28

 

 

Lượng nhớt tiêu hao

Lít/ha

1,80

1,12

 

 5. Định mức chi phí sửa chữa thường xuyên tài sản cố định

TT

Công ty TNHH MTV Thủy lợi

Định mức (% so với tổng chi phí sản xuất công ích)

1

Liễn Sơn

21,07 %

2

Phúc Yên

23,25 %

3

Tam Đảo

23,06 %

4

Lập Thạch

21,18 %

 6. Định mức tiêu hao vật tư nguyên nhiên liệu cho vận hành, bảo dưỡng máy móc, thiết bị công trình thủy lợi

6.1 Định mức tổng hợp toàn công ty:

TT

Vật tư, nguyên nhiên liệu

Đơn vị tính

Công ty TNHH một thành viên Thủy lợi

Liễn Sơn

Phúc Yên

Tam Đảo

Lập Thạch

1

Dầu nhờn

Lít/năm

4990,9

1226,8

1277,5

1974,0

2

Mỡ các loại

Kg/năm

3107,6

336,1

682,2

1071,7

3

Dầu Diezel

Lít/năm

2838,1

604,1

725,2

877,0

4

Giẻ lau

Kg/năm

3475,4

447,9

802,6

1003,8

5

Sợi Amiăng

Kg/năm

650,0

62,0

73,4

110,6

6

Các vật tư phụ khác

bằng 5% giá trị vật tư chính

6.2 Định mức chi tiết cho từng đơn vị, xí nghiệp của các công ty:

a) Định mức chi tiết cho từng đơn vị của Công ty TNHH MTV TL Liễn Sơn:

TT

Đơn vị, Xí nghiệp

Định mức

Dầu nhờn (lít/năm)

Mỡ các loại (kg/năm)

Dầu Diezel (lít/năm)

Giẻ lau (kg/năm)

Sợi Amiăng (kg/năm)

1

Trạm bơm Bạch Hạc

260,6

663,5

214,3

401,5

 

2

Trạm bơm Đại Định

154,5

386,0

139,6

245,4

 

3

Xí nghiệp Bình Xuyên

998,3

380,0

442,5

571,0

142,1

4

Xí nghiệp Vĩnh Tường

912,9

730,7

666,1

566,4

73,0

5

Xí nghiệp Vĩnh Yên

303,0

87,2

85,5

145,3

46,5

6

Xí nghiệp Móng Cầu

155,2

261,5

197,9

536,8

187,8

7

Xí nghiệp Tam Dương

580,6

186,6

318,4

346,0

64,1

8

Xí nghiệp Yên Lạc

1625,9

412,2

773,8

663,0

136,5

 

Cộng vật tư chính

4990,9

3107,6

2838,1

3475,4

650,0

 

Vật tư phụ

5% giá trị vật tư chính

b) Định mức chi tiết cho từng đơn vị của Công ty TNHH MTV TL Tam Đảo:

TT

Xí nghiệp thủy lợi

Dầu nhờn
(lit/năm)

Mỡ các loại (Kg/năm)

Dầu Diezel
(lít/năm)

Giẻ lau
(Kg/năm)

Sợi Amiăng
(kg/năm)

1

Làng Hà

253,73

123,24

227,82

251,03

13,39

2

Thanh Lanh

98,39

55,85

70,86

71,39

5,21

3

Xạ Hương

85,88

76,00

145,02

135,74

1,29

4

Vĩnh Thành

322,01

183,83

165,16

191,54

17,57

5

Gia Khau

517,50

243,32

116,34

132,89

35,95

 Cộng vật tư chính

1.277,50

682,24

725,21

802,60

73,41

 Vật tư phụ

5% giá trị vật tư chính

c) Định mức chi tiết cho từng đơn vị của Công ty TNHH MTV TL Lập Thạch:

TT

Xí nghiệp

Dầu nhờn
 (lit)

Mỡ các loại (Kg)

Dầu Diezel
(lít)

Giẻ lau
(Kg)

Amiăng
(kg)

1

Vân Trục

247,49

149,97

206,76

229,45

10,42

2

Suối Sài

293,60

137,12

131,77

153,29

17,39

3

Quang Sơn

249,33

133,78

115,53

133,29

13,33

4

Bò Lạc

318,81

173,40

125,36

141,55

18,96

5

Then

312,56

176,58

119,24

137,37

19,18

6

Cao Phong

552,26

300,87

178,30

208,81

31,31

Cộng vật tư chính

1.974,03

1.071,73

876,96

1.003,75

110,59

Vật tư phụ

5% giá trị vật tư chính

(Vật tư phụ là các vật tư phụ khác như: keo dán, giấy ráp, keo cách điện, chổi sơn, đinh vít,.... và nguyên vật liệu vận hành các máy móc thiết bị nhỏ khác).

7. Định mức công tác bảo hộ an toàn lao động (tính chung cho 4 công ty):

TT

Nội dung

Đơn vị tính

Định mức

1

Quần áo lao động phổ thông

Bộ/lao động

2

2

Mũ, nón lá chống mưa nắng

Chiếc/lao động

1

Hoặc mũ nhựa cứng

Chiếc/lao động

1

3

Găng tay bảo hộ

Đôi/lao động

2

4

Giầy vải

Đôi/lao động

1

7

Áo mưa

Bộ/lao động

1

8

Ủng cao su

Đôi/lao động

1

9

Áo phao

Áo/lao động

1

10

Đèn pin

Chiếc/lao động

1

11

Khác xà phòng, bút điện, vít điện, kìm điện, ủng cách điện, găng tay cách điện… mua sắm theo đơn vị cụm, trạm, trạm bơm

% giá trị của các loại bảo hộ bảng này

10%

8. Định mức chi phí quản lý quản lý doanh nghiệp

TT

Công ty

Định mức (% so với tổng chi phí sản xuất dịch vụ công ích)

1

Liễn Sơn

6,98 %

2

Phúc Yên

9,10 %

3

Tam Đảo

10,77 %

4

Lập Thạch

8,46 %

 9. Định mức thủy lợi nội đồng

Định mức chi phí quản lý thủy lợi nội đồng (sau điểm giao nhận sản phẩm dịch vụ thủy lợi) được tính bằng tỉ lệ % so với giá sản phẩm dịch vụ thủy lợi phần đầu mối bình quân theo vùng của các Công ty TNHH MTV thủy lợi như sau:

TT

Công ty TNHH MTV thủy lợi

Định mức chi phí (% so với đơn giá SPDVCITL phần đầu mối)

1

Liễn Sơn

31,30%

2

Phúc Yên

30,90%

3

Tam Đảo

32,62%

4

Lập Thạch

31,16%

Trung bình toàn tỉnh

31,75%

II. HƯỚNG DẪN ÁP DỤNG

1. Các Định mức ban hành ở trên chưa tính tới các mục chi không thường xuyên theo quy định tại Nghị định 96/2018/NĐ-CP bao gồm:

a) Chi phí khấu hao.

b) Chi phí quan trắc không thường xuyên (thuộc khoản chi phí bảo trì).

c) Chi phí kiểm định chất lượng công trình (thuộc khoản chi phí bảo trì).

d) Chi phí sửa chữa định kỳ, sửa chữa lớn (thuộc khoản chi phí bảo trì).

e) Các khoản chi phí thực tế hợp lý khác liên quan trực tiếp đến hoạt động cung cấp sản phẩm, dịch vụ thủy lợi khác (nếu có) bao gồm:

- Chi phí tài chính.

- Chi phí xây dựng định mức kinh tế kỹ thuật;

- Chi phí lập quy trình vận hành;

- Chi phí vớt rác tại bể hút trạm bơm, giải tỏa bèo rác, vật cản.

- Chi phí cắm mốc chỉ giới phạm vi bảo vệ công trình thủy lợi.

- Chi phí đo đạc, kiểm định đánh giá an toàn công trình.

- Các khoản chi để thực hiện theo quy định của Luật Tài nguyên nước 2012 (như chi phí cấp giấy phép khai thác sử dụng nước mặt; chi phí cắm mốc chỉ giới hành lang bảo bệ nguồn nước…);

- Các khoản chi khác.

3. Đối với định mức sử dụng nước cho các loại cây trồng: Khuyến khích áp dụng các biện pháp tưới tiên tiến, tiết kiệm nước cho cây trồng để giảm mức tưới, giảm chi phí năng lượng, khi áp dụng các biện pháp này căn cứ lượng nước tưới thực tế để xác định định mức lao động, điện năng... trên cơ sở nội suy giá trị.

4. Về định mức lao động: Khuyến khích các đơn vị, tổ chức khai thác công trình thủy lợi tích cực áp dụng phương pháp giao khoán sản phẩm, tăng cường thuê khoán lao động thời vụ giảm định biên lao động, góp phần nâng cao năng suất lao động và hiệu quả quản lý, khai thác công trình.

5. Về định mức chi phí quản lý doanh nghiệp: Đề nghị, các Công ty tính toán, áp dụng định mức chi phí quản lý doanh nghiệp trên tổng quỹ tiền lương kế hoạch theo đơn giá tiền lương trong giá sản phẩm, dịch vụ công ích.

6. Đối với định mức thủy lợi nội đồng: Tính trung bình chi phí những năm gần đây, trường hợp thực hiện dồn thửa đổi ruộng, hoàn chỉnh hệ thống kênh mương, hỗ trợ đầu tư thủy lợi nhỏ, thủy lợi đồng định mức nội đồng cần được điều chỉnh cho phù hợp.

 

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Quyết định 2618/QĐ-UBND năm 2020 về Định mức kinh tế kỹ thuật trong công tác quản lý khai thác và bảo vệ công trình thủy lợi trên địa bàn Vĩnh Phúc

  • Số hiệu: 2618/QĐ-UBND
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Ngày ban hành: 21/10/2020
  • Nơi ban hành: Tỉnh Vĩnh Phúc
  • Người ký: Nguyễn Văn Khước
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: Kiểm tra
  • Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
Tải văn bản