- 1Luật Công nghệ thông tin 2006
- 2Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 3Luật Đầu tư công 2019
- 4Nghị định 73/2019/NĐ-CP quy định quản lý đầu tư ứng dụng công nghệ thông tin sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước
- 5Nghị định 40/2020/NĐ-CP hướng dẫn Luật Đầu tư công
- 6Thông tư 03/2020/TT-BTTTT quy định về lập đề cương và dự toán chi tiết đối với hoạt động ứng dụng công nghệ thông tin sử dụng kinh phí chi thường xuyên thuộc nguồn vốn ngân sách nhà nước do Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2616/QĐ-UBND | Cần Thơ, ngày 20 tháng 11 năm 2020 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ CẦN THƠ
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Công nghệ thông tin ngày 29 tháng 6 năm 2006;
Căn cứ Luật đầu tư công ngày 13 tháng 6 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 40/2020/NĐ-CP ngày 6 tháng 4 năm 2020 của Chính phủ về Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đầu tư công;
Căn cứ Nghị định số 73/2019/NĐ-CP ngày 05 tháng 9 năm 2019 của Chính phủ về quy định quản lý đầu tư ứng dụng công nghệ thông tin sử dụng nguồn vốn ngân sách Nhà nước;
Căn cứ Thông tư số 03/2020/TT-BTTTT ngày 24 tháng 02 năm 2020 của Bộ Trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông về Quy định về lập đề cương và dự toán chi tiết đối với hoạt động ứng dụng công nghệ thông tin sử dụng kinh phí chi thường xuyên thuộc nguồn vốn ngân sách Nhà nước;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông tại Tờ trình số 1463/TTr-STTTT ngày 09 tháng 9 năm 2020.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy chế Lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý dự án đầu tư ứng dụng công nghệ thông tin, hoạt động ứng dụng công nghệ thông tin sử dụng nguồn vốn ngân sách Nhà nước thành phố Cần Thơ.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 3. Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông, Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư, Giám đốc Sở Tài chính, Chủ tịch Ủy ban nhân dân quận, huyện và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | KT. CHỦ TỊCH |
LẬP, THẨM ĐỊNH, PHÊ DUYỆT VÀ QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƯ ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN, HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN SỬ DỤNG NGUỒN VỐN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC THÀNH PHỐ CẦN THƠ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2616/QĐ-UBND ngày 20 tháng 11 năm 2020 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ)
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
Quy chế này quy định việc lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý dự án đầu tư ứng dụng công nghệ thông tin, hoạt động ứng dụng công nghệ thông tin sử dụng nguồn vốn ngân sách Nhà nước thành phố Cần Thơ.
2. Đối tượng áp dụng
Quy chế này áp dụng đối với các cơ quan Nhà nước có thẩm quyền; các tổ chức, cá nhân liên quan đến việc lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý dự án đầu tư ứng dụng công nghệ thông tin, hoạt động ứng dụng công nghệ thông tin sử dụng nguồn vốn ngân sách Nhà nước thành phố Cần Thơ.
1. Phối hợp phải kịp thời, đồng bộ, chặt chẽ, thống nhất, đúng quy định của pháp luật nhằm đảm bảo hiệu quả các dự án ứng dụng công nghệ thông tin, hoạt động ứng dụng công nghệ thông tin sử dụng nguồn vốn ngân sách Nhà nước thành phố Cần Thơ.
2. Việc phối hợp thực hiện trên cơ sở chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn của từng cơ quan trong việc lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý dự án đầu tư ứng dụng công nghệ thông tin, hoạt động ứng dụng công nghệ thông tin sử dụng nguồn vốn ngân sách Nhà nước thành phố Cần Thơ. Trường hợp phát sinh những vấn đề mới trong quá trình thực hiện thì các bên phải cùng nhau trao đổi để thống nhất thực hiện.
1. Trình tự đầu tư dự án đầu tư ứng dụng công nghệ thông tin bao gồm 03 giai đoạn là chuẩn bị đầu tư, thực hiện đầu tư, kết thúc đầu tư.
2. Giai đoạn chuẩn bị đầu tư, nội dung thực hiện bao gồm lập, thẩm định, phê duyệt chủ trương đầu tư; thực hiện khảo sát; lập thẩm định, quyết định đầu tư dự án.
a) Trình tự, thủ tục, thẩm quyền lập, thẩm định, quyết định chủ trương đầu tư dự án thực hiện theo quy định pháp luật đầu tư công được quy định tại Điều 12 Nghị định số 73/2019/NĐ-CP của Chính phủ.
b) Thực hiện khảo sát để lập dự án theo quy định tại Điều 13, 14, 15 Nghị định số 73/2019/NĐ-CP của Chính phủ.
c) Lập, thẩm định, quyết định đầu tư dự án
Tùy theo quy mô, tính chất của dự án ứng dụng công nghệ thông tin cụ thể, việc thiết kế được thực hiện 01 bước hoặc 02 bước theo quy định tại Điều 10 Nghị định số 73/2019/NĐ-CP của Chính phủ.
Đối với trường hợp thiết kế 01 bước:
Chủ đầu tư lập Báo cáo kinh tế - kỹ thuật và trình Sở Kế hoạch và Đầu tư để tổ chức thẩm định, trình phê duyệt theo quy định tại Điều 22 Nghị định số 73/2019/NĐ-CP của Chính phủ.
Sở Thông tin và Truyền thông thẩm định thiết kế chi tiết Báo cáo kinh tế - kỹ thuật theo quy định tại Điểm c, Khoản 2, Điều 22 Nghị định số 73/2019/NĐ- CP của Chính phủ. Đối với trường hợp Sở Thông tin và Truyền thông là chủ đầu tư dự án, Sở Thông tin và Truyền thông có trách nhiệm thành lập hội đồng thẩm định thiết kế chi tiết theo quy định.
Đối với hoạt động ứng dụng công nghệ thông tin thuộc thẩm quyền quyết định của Chủ tịch Ủy ban nhân dân quận, huyện sẽ do Chủ tịch Ủy ban nhân dân quận, huyện tổ chức thẩm định Báo cáo kinh tế-kỹ thuật; đồng thời, gửi Sở Thông tin và Truyền thông thẩm định thiết kế chi tiết theo quy định tại Khoản 2 Điều 22 Nghị định số 73/2019/NĐ-CP của Chính phủ.
Đối với trường hợp thiết kế 02 bước:
Chủ đầu tư lập Báo cáo nghiên cứu khả thi và trình Sở Kế hoạch và Đầu tư tổ chức thẩm định, trình phê duyệt theo quy định tại Điều 20 Nghị định số 73/2019/NĐ-CP của Chính phủ đối với thẩm quyền quyết định của Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố.
Sở Thông tin và Truyền thông thẩm định thiết kế cơ sở của Báo cáo nghiên cứu khả thi dự án theo quy định tại Khoản 2 Điều 20 Nghị định số 73/2019/NĐ-CP của Chính phủ. Đối với trường hợp Sở Thông tin và Truyền thông là chủ đầu tư dự án, Sở Thông tin và Truyền thông có trách nhiệm thành lập hội đồng thẩm định thiết kế cơ sở theo quy định.
Đối với dự án ứng dụng công nghệ thông tin thuộc thẩm quyền quyết định của Chủ tịch Ủy ban nhân dân quận, huyện sẽ do Chủ tịch Ủy ban nhân dân quận, huyện tổ chức thẩm định Báo cáo nghiên cứu khả thi; đồng thời, gửi Sở Thông tin và Truyền thông thẩm định thiết kế cơ sở theo quy định tại Khoản 2 Điều 20 Nghị định số 73/2019/NĐ-CP của Chính phủ.
3. Giai đoạn thực hiện đầu tư, thực hiện theo quy định tại Điều 24 và các điều khoản có liên quan của Nghị định số 73/2019/NĐ-CP của Chính phủ.
a) Chủ đầu tư tự thực hiện hoặc thuê các tổ chức, cá nhân lập thiết kế chi tiết và dự toán; Chủ đầu tư tổ chức thẩm định và được phép thuê tổ chức, cá nhân có năng lực kinh nghiệm thực hiện thẩm tra thiết kế chi tiết và dự toán làm cơ sở thẩm định đối với các phần việc mà mình thực hiện, trừ trường hợp dự án lập báo cáo kinh tế - kỹ thuật; Chủ đầu tư phê duyệt thiết kế chi tiết và dự toán đối với trường hợp thiết kế 02 bước theo quy định tại điểm a khoản 4 Điều 29 Nghị định số 73/2019/NĐ-CP của Chính phủ.
b) Chủ đầu tư gửi Sở Thông tin và Truyền thông báo cáo hoàn thành sản phẩm và hạng mục công việc của dự án theo quy định tại Khoản 3 Điều 35 Nghị định số 73/2019/NĐ-CP của Chính phủ.
4. Giai đoạn kết thúc đầu tư, thực hiện theo quy định tại Điều 37 và các điều khoản có liên quan của Nghị định số 73/2019/NĐ-CP của Chính phủ.
1. Hoạt động đầu tư ứng dụng công nghệ thông tin sử dụng nguồn kinh phí chi thường xuyên thực hiện theo quy định tại Điều 51 Nghị định số 73/2019/NĐ-CP của Chính phủ.
a) Đối với trường hợp lập Đề cương và dự toán chi tiết, thực hiện theo quy định tại Thông tư số 03/2020/TT-BTTTT ngày 24/02/2020 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định về lập đề cương và dự toán chi tiết đối với hoạt động ứng dụng công nghệ thông tin sử dụng kinh phí chi thường xuyên thuộc nguồn vốn ngân sách Nhà nước. Đối với các hoạt động đầu tư ứng dụng công nghệ thông tin sử dụng nguồn kinh phí chi thường xuyên không phải lập Đề cương và dự toán chi tiết, thực hiện theo quy định tại khoản 1, khoản 3 Điều 51 Nghị định số 73/2019/NĐ-CP của Chính phủ.
b) Đối với hoạt động ứng dụng công nghệ thông tin sử dụng kinh phí chi thường xuyên thuộc thẩm quyền quyết định của Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố, Sở Thông tin và Truyền thông là đơn vị thẩm định về phương án, giải pháp kỹ thuật, công nghệ theo quy định tại Điều 6 và Điều 7 Thông tư 03/2020/TT-BTTTT của Bộ Trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông và là đơn vị đầu mối tổ chức thẩm định và trình phê duyệt Đề cương và dự toán chi tiết, Sở Thông tin và Truyền thông gửi Sở Tài chính lấy ý kiến về dự toán.
c) Đối với hoạt động ứng dụng công nghệ thông tin thuộc thẩm quyền quyết định của Chủ tịch Ủy ban nhân dân quận, huyện sẽ do Chủ tịch Ủy ban nhân dân quận, huyện tổ chức thẩm định Đề cương và dự toán chi tiết; đồng thời, gửi Sở Thông tin và Truyền thông thẩm định về phương án, giải pháp kỹ thuật, công nghệ theo quy định tại Điều 6 và Điều 7 Thông tư số 03/2020/TT-BTTTT của Bộ trưởng Bộ thông tin và Truyền thông.
2. Hoạt động thuê dịch vụ công nghệ thông tin, được quy định tại Điều 52 Nghị định số 73/2019/NĐ-CP của Chính phủ.
a) Đối với hoạt động thuê dịch vụ công nghệ thông tin sẵn có trên thị trường, thực hiện theo quy định tại Khoản 1 Điều 52 Nghị định số 73/2019/NĐ-CP của Chính phủ.
b) Đối với hoạt động thuê dịch vụ công nghệ thông tin không sẵn có trên thị trường (dịch vụ theo yêu cầu riêng), thực hiện Khoản 2 Điều 52 Nghị định số 73/2019/NĐ-CP của Chính phủ.
c) Lập dự toán thuê dịch vụ công nghệ thông tin theo yêu cầu riêng thực hiện theo quy định tại Điều 55 Nghị định số 73/2019/NĐ-CP của Chính phủ và Thông tư số 12/2020/TT-BTTTT ngày 29/5/2020 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông về hướng dẫn xác định chi phí thuê dịch vụ công nghệ thông tin sử dụng nguồn vốn ngân sách Nhà nước theo phương pháp tính chi phí.
d) Đối với hoạt động thuê dịch vụ công nghệ thông tin sử dụng kinh phí chi thường xuyên thuộc thẩm quyền quyết định của Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố, Sở Kế hoạch và Đầu tư là đơn vị đầu mối tổ chức thẩm định và trình phê duyệt Kế hoạch thuê, Sở Thông tin và Truyền thông thẩm định về chuyên môn công nghệ thông tin theo quy định tại Điểm b Khoản 3 Điều 56 Nghị định số 73/2019/NĐ-CP của Chính phủ.
đ) Đối với hoạt động thuê dịch vụ công nghệ thông tin sử dụng kinh phí chi thường xuyên thuộc thẩm quyền quyết định của Chủ tịch Ủy ban nhân dân quận, huyện sẽ do Chủ tịch Ủy ban nhân dân quận, huyện tổ chức thẩm định và phê duyệt Kế hoạch thuê; đồng thời, gửi Sở Thông tin và Truyền thông thẩm định về chuyên môn công nghệ thông tin theo quy định tại Điểm b Khoản 3 Điều 56 Nghị định số 73/2019/NĐ-CP của Chính phủ.
TRÁCH NHIỆM CÁC CƠ QUAN, ĐƠN VỊ
Điều 5. Trách nhiệm của các cơ quan, đơn vị
Thực hiện đúng quy trình, thủ tục theo trình tự đầu tư dự án, hạng mục ứng dụng công nghệ thông tin theo quy định đảm bảo hiệu quả đầu tư ứng dụng công nghệ thông tin.
Điều 6. Sở Thông tin và Truyền thông
1. Thẩm định thiết kế cơ sở (trường hợp thiết kế 02 bước) của Báo cáo nghiên cứu khả thi dự án theo quy định tại Khoản 2 Điều 20 Nghị định số 73/2019/NĐ-CP của Chính phủ. Đối với trường hợp Sở Thông tin và Truyền thông là chủ đầu tư dự án, Sở Thông tin và Truyền thông có trách nhiệm thành lập hội đồng thẩm định thiết kế cơ sở theo quy định.
2. Thẩm định thiết kế chi tiết (trường hợp thiết kế 01 bước) Báo cáo kinh tế - kỹ thuật theo quy định tại Điểm c, Khoản 2, Điều 22 Nghị định số 73/2019/NĐ-CP của Chính phủ. Đối với trường hợp Sở Thông tin và Truyền thông là chủ đầu tư dự án, Sở Thông tin và Truyền thông có trách nhiệm thành lập hội đồng thẩm định thiết kế chi tiết theo quy định.
3. Thẩm định về phương án, giải pháp kỹ thuật, công nghệ của Đề cương và dự toán chi tiết theo quy định tại Điều 6 và Điều 7 Thông tư số 03/2020/TT-BTTTT của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông và là đơn vị đầu mối tổ chức thẩm định và trình phê duyệt Đề cương và dự toán chi tiết, có trách nhiệm gửi Sở Tài chính lấy ý kiến về dự toán.
4. Sở Thông tin và Truyền thông thẩm định chuyên môn về công nghệ thông tin trong kế hoạch thuê theo quy định tại Khoản 2 Điều 54 Nghị định số 73/2019/NĐ-CP của Chính phủ.
5. Theo dõi, kiểm tra sản phẩm hoặc hạng mục của công việc dự án hoàn thành khi cần thiết theo quy định.
1. Chủ trì tổ chức thẩm định, trình Ủy ban nhân dân thành phố quyết định chủ trương đầu tư dự án đầu tư ứng dụng công nghệ thông tin sử dụng kinh phí chi đầu tư phát triển theo quy định Luật Đầu tư công.
2. Thực hiện nhiệm vụ đơn vị đầu mối tổ chức thẩm định Báo cáo nghiên cứu khả thi dự án (trường hợp thiết kế 02 bước) theo quy định tại Khoản 5 Điều 20 Nghị định số 73/2019/NĐ-CP của Chính phủ, có trách nhiệm gửi Sở Thông tin và Truyền thông thẩm định thiết kế cơ sở và gửi lấy ý kiến các cơ quan, đơn vị liên quan để tổng hợp, thẩm định Báo cáo nghiên cứu khả thi dự án và phê duyệt hoặc trình phê duyệt theo phân cấp về quản lý dự án đầu tư công.
3. Thực hiện nhiệm vụ đơn vị đầu mối tổ chức thẩm định Báo cáo kinh tế-kỹ thuật được quy định tại Điểm a Khoản 2 Điều 22 Nghị định số 73/2019/NĐ-CP của Chính phủ, có trách nhiệm gửi Sở Thông tin và Truyền thông thẩm định thiết kế chi tiết và gửi lấy ý kiến các cơ quan, đơn vị liên quan để tổng hợp, thẩm định Báo cáo kinh tế-kỹ thuật dự án và phê duyệt hoặc trình phê duyệt theo phân cấp về quản lý dự án đầu tư công.
4. Thực hiện nhiệm vụ đơn vị đầu mối thẩm định kế hoạch thuê dịch vụ công nghệ thông tin sử dụng kinh phí chi thường xuyên thuộc thẩm quyền quyết định của Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố theo quy tại Điểm b Khoản 2 Điều 53 Nghị định số 73/2019/NĐ-CP của Chính phủ, gửi Sở Thông tin và Truyền thông lấy ý kiến thẩm định chuyên môn công nghệ thông tin để tổng hợp thẩm định và trình phê duyệt kế hoạch thuê dịch vụ công nghệ thông tin.
Sở Tài chính có trách nhiệm có ý kiến về dự toán đối với các dự án đầu tư ứng dụng công nghệ thông tin sử dụng nguồn kinh phí chi đầu tư phát triển, các hoạt động ứng dụng công nghệ thông tin sử dụng nguồn kinh phí chi thường xuyên.
Điều 9. Ủy ban nhân dân quận, huyện
1. Tổ chức thẩm định Báo cáo kinh tế - kỹ thuật (trường hợp thiết kế 01 bước) đối với hoạt động ứng dụng công nghệ thông tin sử dụng kinh phí chi đầu tư phát triển thuộc thẩm quyền quyết định của Chủ tịch Ủy ban nhân dân quận, huyện; đồng thời gửi Sở Thông tin và Truyền thông thẩm định thiết kế chi tiết theo quy định tại Khoản 2 Điều 22 Nghị định số 73/2019/NĐ-CP của Chính phủ.
2. Tổ chức thẩm định Báo cáo nghiên cứu khả thi (trường hợp thiết kế 02 bước) đối với hoạt động ứng dụng công nghệ thông tin sử dụng kinh phí chi đầu tư phát triển thuộc thẩm quyền quyết định của Chủ tịch Ủy ban nhân dân quận, huyện; đồng thời gửi Sở Thông tin và Truyền thông thẩm định thiết kế cơ sở theo quy định tại Khoản 2 Điều 20 Nghị định số 73/2019/NĐ-CP của Chính phủ.
3. Tổ chức thẩm định và phê duyệt Đề cương và dự toán chi tiết đối với hoạt động ứng dụng công nghệ thông tin sử dụng kinh phí chi thường xuyên thuộc thẩm quyền quyết định của Chủ tịch Ủy ban nhân dân quận, huyện; đồng thời gửi Sở Thông tin và Truyền thông thẩm định về phương án, giải pháp kỹ thuật, công nghệ theo quy định tại Điều 6 và Điều 7 Thông tư số 03/2020/TT-BTTTT của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông.
4. Tổ chức thẩm định và phê duyệt Kế hoạch thuê đối với hoạt động ứng dụng công nghệ thông tin sử dụng kinh phí chi thường xuyên thuộc thẩm quyền quyết định của Chủ tịch Ủy ban nhân dân quận, huyện; đồng thời gửi Sở Thông tin và Truyền thông thẩm định về chuyên môn công nghệ thông tin theo quy định tại Điểm b Khoản 3 Điều 56 Nghị định số 73/2019/ND-CP của Chính phủ.
1. Các cơ quan có liên quan căn cứ các nội dung quy định trong quy chế này để phối hợp thực hiện có hiệu quả việc lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý dự án đầu tư ứng dụng công nghệ thông tin, hoạt động ứng dụng công nghệ thông tin sử dụng nguồn vốn ngân sách Nhà nước thành phố Cần Thơ.
2. Sở Thông tin và Truyền thông kịp thời hỗ trợ hướng dẫn các cơ quan, đơn vị, tổ chức và các cá nhân có liên quan trong quá trình thực hiện Quy chế này.
3. Trong quá trình thực hiện Quy chế này nếu có khó khăn, vướng mắc phát sinh, Thủ trưởng cơ quan đơn vị, cá nhân có liên quan phản ánh kịp thời về Sở Thông tin và Truyền thông để tổng hợp, báo cáo, trình Ủy ban nhân dân thành phố xem xét, điều chỉnh cho phù hợp./.
- 1Kế hoạch 277/KH-UBND năm 2020 về ứng dụng công nghệ thông tin, chuyển đổi số và đảm bảo an toàn thông tin mạng tỉnh Hà Giang năm 2021
- 2Kế hoạch 276/KH-UBND năm 2020 về ứng dụng công nghệ thông tin, chuyển đổi số và đảm bảo an toàn thông tin mạng tỉnh Hà Giang, giai đoạn 2021-2025
- 3Kế hoạch 160/KH-UBND về ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước, phát triển chính quyền số và bảo đảm an toàn thông tin mạng năm 2021 do tỉnh Đắk Lắk ban hành
- 4Quyết định 1648/QĐ-UBND năm 2021 quy định về trình tự, trách nhiệm lập, thẩm định, trình phê duyệt dự án đầu tư, hoạt động ứng dụng công nghệ thông tin sử dụng vốn ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Quảng Nam theo quy định tại Nghị định 73/2019/NĐ-CP, Thông tư 03, 04/2020/TT-BTTTT
- 5Quyết định 2322/QĐ-UBND năm 2021 quy định về trình tự, trách nhiệm lập, thẩm định, trình phê duyệt dự án đầu tư, hoạt động ứng dụng công nghệ thông tin sử dụng vốn ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Quảng Nam theo quy định tại Nghị định 73/2019/NĐ-CP, Thông tư 03/2020/TT-BTTTT, 04/2020/TT-BTTTT do tỉnh Quảng Nam ban hành
- 6Quyết định 247/QĐ-UBND năm 2022 quy định về quản lý đầu tư ứng dụng công nghệ thông tin sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Hà Giang
- 7Quyết định 3383/QĐ-UBND năm 2022 về Quy chế lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý dự án đầu tư ứng dụng công nghệ thông tin, hoạt động ứng dụng công nghệ thông tin sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước thành phố Cần Thơ
- 1Luật Công nghệ thông tin 2006
- 2Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 3Luật Đầu tư công 2019
- 4Nghị định 73/2019/NĐ-CP quy định quản lý đầu tư ứng dụng công nghệ thông tin sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước
- 5Nghị định 40/2020/NĐ-CP hướng dẫn Luật Đầu tư công
- 6Thông tư 03/2020/TT-BTTTT quy định về lập đề cương và dự toán chi tiết đối với hoạt động ứng dụng công nghệ thông tin sử dụng kinh phí chi thường xuyên thuộc nguồn vốn ngân sách nhà nước do Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- 7Thông tư 12/2020/TT-BTTTT về hướng dẫn xác định chi phí thuê dịch vụ công nghệ thông tin sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước theo phương pháp tính chi phí do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- 8Kế hoạch 277/KH-UBND năm 2020 về ứng dụng công nghệ thông tin, chuyển đổi số và đảm bảo an toàn thông tin mạng tỉnh Hà Giang năm 2021
- 9Kế hoạch 276/KH-UBND năm 2020 về ứng dụng công nghệ thông tin, chuyển đổi số và đảm bảo an toàn thông tin mạng tỉnh Hà Giang, giai đoạn 2021-2025
- 10Kế hoạch 160/KH-UBND về ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước, phát triển chính quyền số và bảo đảm an toàn thông tin mạng năm 2021 do tỉnh Đắk Lắk ban hành
- 11Quyết định 1648/QĐ-UBND năm 2021 quy định về trình tự, trách nhiệm lập, thẩm định, trình phê duyệt dự án đầu tư, hoạt động ứng dụng công nghệ thông tin sử dụng vốn ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Quảng Nam theo quy định tại Nghị định 73/2019/NĐ-CP, Thông tư 03, 04/2020/TT-BTTTT
- 12Quyết định 2322/QĐ-UBND năm 2021 quy định về trình tự, trách nhiệm lập, thẩm định, trình phê duyệt dự án đầu tư, hoạt động ứng dụng công nghệ thông tin sử dụng vốn ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Quảng Nam theo quy định tại Nghị định 73/2019/NĐ-CP, Thông tư 03/2020/TT-BTTTT, 04/2020/TT-BTTTT do tỉnh Quảng Nam ban hành
- 13Quyết định 247/QĐ-UBND năm 2022 quy định về quản lý đầu tư ứng dụng công nghệ thông tin sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Hà Giang
Quyết định 2616/QĐ-UBND năm 2020 về Quy chế Lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý dự án đầu tư ứng dụng công nghệ thông tin, hoạt động ứng dụng công nghệ thông tin sử dụng nguồn vốn ngân sách Nhà nước thành phố Cần Thơ
- Số hiệu: 2616/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 20/11/2020
- Nơi ban hành: Thành phố Cần Thơ
- Người ký: Dương Tấn Hiển
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 20/11/2020
- Tình trạng hiệu lực: Ngưng hiệu lực