Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
| ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
| Số: 2615/QĐ-UBND | Đồng Nai, ngày 10 tháng 11 năm 2025 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT PHƯƠNG ÁN ĐƠN GIẢN HÓA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NỘI BỘ TRONG HỆ THỐNG HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC LĨNH VỰC ĐỊA CHẤT VÀ KHOÁNG SẢN CỦA NGÀNH NÔNG NGHIỆP VÀ MÔI TRƯỜNG
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG NAI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương số 72/2025/QH15 ngày 16 tháng 6 năm 2025 của Quốc hội;
Căn cứ Nghị quyết số 66/NQ-CP ngày 26 tháng 3 năm 2025 của Chính phủ về Chương trình cắt giảm, đơn giản hóa thủ tục hành chính liên quan đến hoạt động sản xuất, kinh doanh năm 2025 và 2026;
Căn cứ Quyết định số 1085/QĐ-TTg ngày 15 tháng 9 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Kế hoạch rà soát, đơn giản hóa thủ tục hành chính nội bộ trong hệ thống hành chính nhà nước giai đoạn 2022-2025;
Căn cứ kế hoạch số 49/KH-UBND ngày 13 tháng 8 năm 2025 của Ủy ban nhân dân tỉnh tỉnh về việc cắt giảm, đơn giản hóa thủ tục hành chính liên quan đến hoạt động sản xuất, kinh doanh và thủ tục hành chính nội bộ năm 2025 trên địa bàn tỉnh Đồng Nai;
Căn cứ Quyết định số 1478/QĐ-UBND ngày 02 tháng 10 năm 2025 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc công bố thủ tục hành chính nội bộ mới ban hành; thủ tục hành chính nội bộ bị bãi bỏ trong hệ thống hành chính nhà nước lĩnh vực Địa chất và khoáng sản thuộc thẩm quyền giải quyết của ngành Nông nghiệp và Môi trường.
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Môi trường tại Tờ trình số 420/TTr-SoNNMT ngày 04 tháng 11 năm 2025.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt phương án đơn giản hóa đối với các thủ tục hành chính (TTHC) nội bộ trong hệ thống hành chính nhà nước lĩnh vực Địa chất và khoáng sản của ngành Nông nghiệp và Môi trường.
(Danh mục và Nội dung phương án đơn giản hóa đính kèm theo).
Điều 2. Tổ chức thực hiện
1. Giao Sở Nông nghiệp và Môi trường chủ trì, phối hợp các sở, ban ngành tỉnh; Ủy ban nhân dân các xã, phường và các đơn vị có liên quan đến các nội dung đơn giản hóa thủ tục hành chính nêu tại Điều 1 của Quyết định này, có trách nhiệm:
Kịp thời triển khai thực thi các phương án đơn giản hóa TTHC nội bộ ngành Nông nghiệp và Môi trường theo Quyết định công bố TTHC nội bộ trong tỉnh Đồng Nai; chủ động theo dõi, đôn đốc xử lý hồ sơ nhằm tạo thuận lợi cho cá nhân, tổ chức trong quá trình giải quyết thủ tục hành chính nội bộ phù hợp với các quy định pháp luật hiện hành.
Đối với các nội dung đề xuất đơn giản hóa, kiến nghị các Bộ, ngành Trung ương (nếu có): Thường xuyên theo dõi, cập nhật các quy định có liên quan và phối hợp tham mưu Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh trong việc triển khai thực thi các phương án đơn giản hóa TTHC nội bộ theo nội dung kiến nghị sau khi các quy định pháp luật tương ứng được điều chỉnh hoặc ban hành mới phù hợp.
2. Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh có trách nhiệm theo dõi, đôn đốc việc thực hiện các nội dung phương án đơn giản hóa TTHC nội bộ đã được phê duyệt thuộc thẩm quyền giải quyết của tỉnh.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Nông nghiệp và Môi trường; Thủ trưởng các sở, ban ngành tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này kể từ ngày ký./.
|
| KT. CHỦ TỊCH |
PHỤ LỤC I
DANH MỤC PHƯƠNG ÁN ĐƠN GIẢN HÓA TTHC NỘI BỘ TRONG HỆ THỐNG HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC LĨNH VỰC ĐỊA CHẤT VÀ KHOÁNG SẢN CỦA NGÀNH NÔNG NGHIỆP VÀ MÔI TRƯỜNG
(Kèm theo Quyết định số 2615/QĐ-UBND ngày 10/11/2025 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai)
| STT | Tên TTHC nội bộ | Thẩm quyền ĐGH | Nội dung đề xuất ĐGH/thực thi ĐGH |
| A. | THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NỘI BỘ CẤP TỈNH | ||
| 1. | Khoanh định, công bố khu vực có khoáng sản phân tán, nhỏ lẻ | Chủ tịch UBND tỉnh | Cắt giảm thời gian thực hiện |
| 2. | Khoanh định, phê duyệt, điều chỉnh khu vực cấm hoạt động khoáng sản, khu vực tạm thời cấm hoạt động khoáng sản | Chủ tịch UBND tỉnh | Cắt giảm thời gian thực hiện |
| 3. | Khoanh định, phê duyệt, điều chỉnh khu vực không đấu giá quyền khai thác khoáng sản thuộc thẩm quyền cấp phép của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh | Chủ tịch UBND tỉnh | Bổ sung cách thức thực hiện |
| 4. | Thu hồi giấy phép thăm dò khoáng sản | Chủ tịch UBND tỉnh | Cắt giảm thời gian thực hiện |
| 5. | Thu hồi giấy phép khai thác khoáng sản | Chủ tịch UBND tỉnh | Cắt giảm thời gian thực hiện |
| 6. | Thu hồi giấy phép khai thác tận thu khoáng sản | Chủ tịch UBND tỉnh | Cắt giảm thời gian thực hiện |
| 7. | Thu hồi giấy phép khai thác khoáng sản nhóm IV | Chủ tịch UBND tỉnh | Cắt giảm thời gian thực hiện |
| 8. | Lập, phê duyệt, công khai kế hoạch đấu giá quyền khai thác khoáng sản | Chủ tịch UBND tỉnh | Bổ sung cách thức thực hiện |
| 9. | Xác định, phê duyệt chi phí đánh giá tiềm năng khoáng sản, chi phí thăm dò khoáng sản do nhà nước đầu tư | Chủ tịch UBND tỉnh | Bổ sung cách thức thực hiện |
PHỤ LỤC II
DANH MỤC PHƯƠNG ÁN ĐƠN GIẢN HÓA TTHC NỘI BỘ TRONG HỆ THỐNG HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC LĨNH VỰC ĐỊA CHẤT VÀ KHOÁNG SẢN CỦA NGÀNH NÔNG NGHIỆP VÀ MÔI TRƯỜNG
(Kèm theo Quyết định số 2615/QĐ-UBND ngày 10/11/2025 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai)
I. CẤP TỈNH
1. Khoanh định, công bố khu vực có khoáng sản phân tán, nhỏ lẻ
a) Nội dung đơn giản hóa:
- Giảm thời gian thực hiện: giảm thời gian từ 40 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ (không bao gồm thời gian công bố kết quả khoanh định), còn 38 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ (không bao gồm thời gian công bố kết quả khoanh định).
- Lý do: Cắt giảm thời gian chờ đợi khi thực hiện thủ tục.
b) Kiến nghị thực thi:
- Giảm thời gian thực hiện.
- Lộ trình thực hiện: năm 2026.
c) Lợi ích phương án đơn giản hóa
- Chi phí tuân thủ TTHC trước khi đơn giản hóa:
+ Chi phí thời gian thực hiện TTHC: 430.000 đồng (thu nhập bình quân 1 người/1 ngày/năm 2025) x 40 ngày (thời gian quy định) = 17.200.000 đồng/01 hồ sơ.
- Chi phí tuân thủ TTHC sau khi đơn giản hóa:
+ Chi phí thời gian thực hiện TTHC: 430.000 đồng (thu nhập bình quân 1 người/1 ngày/năm 2025) x 38 ngày (thời gian đề xuất) = 16.340 đồng/1 hồ sơ.
- Chi phí tiết kiệm:
+ Chi phí tiết kiệm/1 hồ sơ: 860.000 đồng.
- Tỷ lệ cắt giảm: 5%.
2. Khoanh định, phê duyệt, điều chỉnh khu vực cấm hoạt động khoáng sản, khu vực tạm thời cấm hoạt động khoáng sản
a) Nội dung đơn giản hóa:
- Giảm thời gian hoàn thiện và trình Chủ tịch Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh phê duyệt, phê duyệt điều chỉnh: 30 ngày, nhận được hồ sơ lấy ý kiến về kết quả khoanh định, khoanh định điều chỉnh thành 29 ngày nhận được hồ sơ lấy ý kiến về kết quả khoanh định, khoanh định điều chỉnh.
- Lý do: Cắt giảm thời gian chờ đợi khi thực hiện thủ tục.
b) Kiến nghị thực thi:
- Giảm thời gian thực hiện.
- Lộ trình thực hiện: năm 2026.
c) Lợi ích phương án đơn giản hóa
- Chi phí tuân thủ TTHC trước khi đơn giản hóa:
+ Chi phí thời gian thực hiện TTHC: = 12.900.000 đồng/01 hồ sơ.
- Chi phí tuân thủ TTHC sau khi đơn giản hóa:
+ Chi phí thời gian thực hiện TTHC: = 12.470.000 đồng/1hồ sơ.
- Chi phí tiết kiệm:
+ Chi phí tiết kiệm/1 hồ sơ: 430.000 đồng.
- Tỷ lệ cắt giảm: 3,33%.
3. Khoanh định, phê duyệt, điều chỉnh khu vực không đấu giá quyền khai thác khoáng sản thuộc thẩm quyền cấp phép của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
a) Nội dung đơn giản hóa:
- Bổ sung cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp, qua dịch vụ bưu chính hoặc trực tuyến qua Hệ thống quản lý văn bản và điều hành công việc của Sở Nông nghiệp và Môi trường.
- Lý do: Quyết định số 3771/QĐ-BNNMT ngày 16 tháng 9 năm 2025 của Bộ Nông nghiệp và Môi trường về việc công bố thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung và thủ tục hành chính nội bộ lĩnh vực địa chất và khoáng sản thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Nông nghiệp và Môi trường không quy định cách thức thực hiện.
b) Kiến nghị thực thi:
- Bổ sung cách thức thực hiện trong Quyết định công bố TTHC nội bộ ngành Nông nghiệp và Môi trường thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của tỉnh Đồng Nai.
- Lộ trình thực hiện: 2026.
c) Lợi ích phương án đơn giản hoá:
- Bổ sung cách thức thực hiện là cần thiết trong rà soát, xây dựng nội dung góp phần bổ sung, hoàn thiện đầy đủ các yếu tố cấu thành TTHC nội bộ.
- Việc bổ sung cách thức thực hiện trong công bố, công khai thủ tục hành chính nội bộ, tạo thuận lợi cho cá nhân, tổ chức tìm hiểu và lựa chọn hình thức phù hợp, nhanh chóng để nộp hồ sơ, thủ tục hành chính nội bộ.
- Quy định đa dạng, rõ ràng các hình thức lựa chọn trong cách thức thực hiện hồ sơ, thủ tục hành chính nội bộ.
- Thực hiện tiếp nhận hồ sơ trực tuyến thông qua Hệ thống phần mềm quản lý văn bản góp phần giải quyết TTHC nội bộ trên môi trường điện tử, phục vụ công tác chuyển đổi số, xây dựng chính quyền điện tử theo chỉ đạo của Chính phủ.
4. Thu hồi giấy phép thăm dò khoáng sản
a) Nội dung đơn giản hóa:
- Giảm thời hạn kiểm tra hồ sơ và trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định việc thu hồi giấy phép thăm dò khoáng sản: từ 60 ngày kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ (không tính thời gian xem xét trả lời của cơ quan được lấy ý kiến) thành 57 ngày kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ (không tính thời gian xem xét trả lời của cơ quan được lấy ý kiến).
- Lý do: Cắt giảm thời gian chờ đợi khi thực hiện thủ tục.
b) Kiến nghị thực thi:
- Giảm thời gian thực hiện.
- Lộ trình thực hiện: năm 2026.
c) Lợi ích phương án đơn giản hóa
- Chi phí tuân thủ TTHC trước khi đơn giản hóa:
+ Chi phí thời gian thực hiện TTHC: = 25.800.000 đồng/01 hồ sơ.
- Chi phí tuân thủ TTHC sau khi đơn giản hóa:
+ Chi phí thời gian thực hiện TTHC: = 24.510.000 đồng/1hồ sơ.
- Chi phí tiết kiệm:
+ Chi phí tiết kiệm/1 hồ sơ: 1.290.000 đồng.
- Tỷ lệ cắt giảm: 5%
5. Thu hồi giấy phép khai thác khoáng sản
a) Nội dung đơn giản hóa:
- Giảm thời hạn kiểm tra hồ sơ và trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định việc thu hồi giấy phép thăm dò khoáng sản: từ 60 ngày kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ (không tính thời gian xem xét trả lời của cơ quan được lấy ý kiến) thành 57 ngày kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ (không tính thời gian xem xét trả lời của cơ quan được lấy ý kiến).
- Lý do: Cắt giảm thời gian chờ đợi khi thực hiện thủ tục.
b) Kiến nghị thực thi:
- Giảm thời gian thực hiện.
- Lộ trình thực hiện: năm 2026.
c) Lợi ích phương án đơn giản hóa
- Chi phí tuân thủ TTHC trước khi đơn giản hóa:
+ Chi phí thời gian thực hiện TTHC: = 25.800.000 đồng/01 hồ sơ.
- Chi phí tuân thủ TTHC sau khi đơn giản hóa:
+ Chi phí thời gian thực hiện TTHC: = 24.510.000 đồng/1hồ sơ.
- Chi phí tiết kiệm:
+ Chi phí tiết kiệm/1 hồ sơ: 1.290.000 đồng.
- Tỷ lệ cắt giảm: 5%
6. Thu hồi giấy phép khai thác tận thu khoáng sản
a) Nội dung đơn giản hóa:
- Giảm thời gian Sở Nông nghiệp và Môi trường kiểm tra hồ sơ và xác minh, làm rõ các nội dung liên quan: từ 35 ngày kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ thành 33 ngày kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ.
- Lý do: Cắt giảm thời gian chờ đợi khi thực hiện thủ tục.
b) Kiến nghị thực thi:
- Giảm thời gian thực hiện.
- Lộ trình thực hiện: năm 2026.
c) Lợi ích phương án đơn giản hóa
- Chi phí tuân thủ TTHC trước khi đơn giản hóa:
+ Chi phí thời gian thực hiện TTHC: = 15.050.000 đồng/01 hồ sơ.
- Chi phí tuân thủ TTHC sau khi đơn giản hóa:
+ Chi phí thời gian thực hiện TTHC: = 14.190.000 đồng/1hồ sơ.
- Chi phí tiết kiệm:
+ Chi phí tiết kiệm/1 hồ sơ: 860.000 đồng.
- Tỷ lệ cắt giảm: 5,7%
7. Thu hồi giấy phép khai thác khoáng sản nhóm IV
a) Nội dung đơn giản hóa:
- Giảm thời hạn kiểm tra hồ sơ và xác minh, làm rõ và trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định: từ 30 ngày, kể từ ngày phát hiện hoặc nhận được thông báo đối với các trường hợp nêu trên thành 28 ngày, kể từ ngày phát hiện hoặc nhận được thông báo đối với các trường hợp nêu trên.
- Lý do: Cắt giảm thời gian chờ đợi khi thực hiện thủ tục.
b) Kiến nghị thực thi:
- Giảm thời gian thực hiện.
- Lộ trình thực hiện: năm 2026.
c) Lợi ích phương án đơn giản hóa
- Chi phí tuân thủ TTHC trước khi đơn giản hóa:
+ Chi phí thời gian thực hiện TTHC: = 12.900.000 đồng/01 hồ sơ.
- Chi phí tuân thủ TTHC sau khi đơn giản hóa:
+ Chi phí thời gian thực hiện TTHC: = 12.040.000 đồng/1hồ sơ.
- Chi phí tiết kiệm:
+ Chi phí tiết kiệm/1 hồ sơ: 860.000 đồng.
- Tỷ lệ cắt giảm: 6,67%
8. Lập, phê duyệt, công khai kế hoạch đấu giá quyền khai thác khoáng sản
a) Nội dung đơn giản hóa:
- Bổ sung cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp, qua dịch vụ bưu chính hoặc trực tuyến qua Hệ thống quản lý văn bản và điều hành công việc của Sở Nông nghiệp và Môi trường.
- Lý do: Quyết định số 3771/QĐ-BNNMT ngày 16 tháng 9 năm 2025 của Bộ Nông nghiệp và Môi trường về việc công bố thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung và thủ tục hành chính nội bộ lĩnh vực địa chất và khoáng sản thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Nông nghiệp và Môi trường không quy định cách thức thực hiện.
b) Kiến nghị thực thi:
- Bổ sung cách thức thực hiện trong Quyết định công bố TTHC nội bộ ngành Nông nghiệp và Môi trường thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của tỉnh Đồng Nai.
- Lộ trình thực hiện: 2026.
c) Lợi ích phương án đơn giản hoá:
- Bổ sung cách thức thực hiện là cần thiết trong rà soát, xây dựng nội dung góp phần bổ sung, hoàn thiện đầy đủ các yếu tố cấu thành TTHC nội bộ.
- Việc bổ sung cách thức thực hiện trong công bố, công khai thủ tục hành chính nội bộ, tạo thuận lợi cho cá nhân, tổ chức tìm hiểu và lựa chọn hình thức phù hợp, nhanh chóng để nộp hồ sơ, thủ tục hành chính nội bộ.
- Quy định đa dạng, rõ ràng các hình thức lựa chọn trong cách thức thực hiện hồ sơ, thủ tục hành chính nội bộ.
- Thực hiện tiếp nhận hồ sơ trực tuyến thông qua Hệ thống phần mềm quản lý văn bản góp phần giải quyết TTHC nội bộ trên môi trường điện tử, phục vụ công tác chuyển đổi số, xây dựng chính quyền điện tử theo chỉ đạo của Chính phủ.
9. Xác định, phê duyệt chi phí đánh giá tiềm năng khoáng sản, chi phí thăm dò khoáng sản do nhà nước đầu tư
a) Nội dung đơn giản hóa:
- Bổ sung cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp, qua dịch vụ bưu chính hoặc trực tuyến qua Hệ thống quản lý văn bản và điều hành công việc của Sở Nông nghiệp và Môi trường.
- Lý do: Quyết định số 3771/QĐ-BNNMT ngày 16 tháng 9 năm 2025 của Bộ Nông nghiệp và Môi trường về việc công bố thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung và thủ tục hành chính nội bộ lĩnh vực địa chất và khoáng sản thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Nông nghiệp và Môi trường không quy định cách thức thực hiện.
b) Kiến nghị thực thi:
- Bổ sung cách thức thực hiện trong Quyết định công bố TTHC nội bộ ngành Nông nghiệp và Môi trường thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của tỉnh Đồng Nai.
- Lộ trình thực hiện: 2026.
c) Lợi ích phương án đơn giản hoá:
- Bổ sung cách thức thực hiện là cần thiết trong rà soát, xây dựng nội dung góp phần bổ sung, hoàn thiện đầy đủ các yếu tố cấu thành TTHC nội bộ.
- Việc bổ sung cách thức thực hiện trong công bố, công khai thủ tục hành chính nội bộ, tạo thuận lợi cho cá nhân, tổ chức tìm hiểu và lựa chọn hình thức phù hợp, nhanh chóng để nộp hồ sơ, thủ tục hành chính nội bộ.
- Quy định đa dạng, rõ ràng các hình thức lựa chọn trong cách thức thực hiện hồ sơ, thủ tục hành chính nội bộ.
- Thực hiện tiếp nhận hồ sơ trực tuyến thông qua Hệ thống phần mềm quản lý văn bản góp phần giải quyết TTHC nội bộ trên môi trường điện tử, phục vụ công tác chuyển đổi số, xây dựng chính quyền điện tử theo chỉ đạo của Chính phủ.
- 1Quyết định 2691/QĐ-UBND năm 2022 thông qua phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính trong lĩnh vực: Tài nguyên nước, Địa chất và khoáng sản thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Bình Định
- 2Quyết định 2776/QĐ-UBND năm 2024 thông qua phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính nội bộ Lĩnh vực Địa chất và Khoáng sản trong hệ thống hành chính nhà nước tỉnh Đồng Nai giai đoạn 2022-2025
- 3Quyết định 2997/QĐ-UBND năm 2025 thông qua Phương án đề nghị cắt giảm, đơn giản hóa thủ tục hành chính lĩnh vực Lâm nghiệp và Kiểm lâm, Địa chất và khoáng sản thuộc thẩm quyền quản lý của Sở Nông nghiệp và Môi trường tỉnh Thanh Hóa
Quyết định 2615/QĐ-UBND năm 2025 phê duyệt phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính nội bộ trong hệ thống hành chính nhà nước lĩnh vực Địa chất và Khoáng sản của ngành Nông nghiệp và Môi trường tỉnh Đồng Nai
- Số hiệu: 2615/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 10/11/2025
- Nơi ban hành: Tỉnh Đồng Nai
- Người ký: Lê Trường Sơn
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 10/11/2025
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
