Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2613/QĐ-UBND | Quảng Ninh, ngày 27 tháng 09 năm 2013 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NINH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tư pháp tại Tờ trình số 65/TTr-STP ngày 17/9/2013 và Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân Tỉnh,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này thủ tục hành chính mới ban hành; thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tư pháp; thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND cấp xã tỉnh Quảng Ninh (Có danh mục và nội dung cụ thể của từng thủ tục hành chính kèm theo).
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân Tỉnh; Thủ trưởng các Sở, Ban, Ngành trực thuộc tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; Chủ tịch UBND các xã, phường, thị trấn và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | CHỦ TỊCH |
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ TƯ PHÁP TỈNH QUẢNG NINH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2613/QĐ-UBND ngày 27 tháng 9 năm 2013 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ninh)
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ TƯ PHÁP TỈNH QUẢNG NINH
STT | Tên thủ tục hành chính |
I | LĨNH VỰC HÀNH CHÍNH TƯ PHÁP |
1 | Thủ tục Ghi vào sổ hộ tịch việc nhận cha, mẹ, con của công dân Việt nam đã được giải quyết tại cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài |
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
I. LĨNH VỰC HÀNH CHÍNH TƯ PHÁP
* Trình tự thực hiện:
- Người có yêu cầu lập hồ sơ ghi vào sổ hộ tịch việc nhận cha, mẹ, con của công dân Việt Nam đã được giải quyết tại cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài theo quy định, nộp tại bộ phận tiếp nhận hồ sơ của Sở Tư pháp;
- Bộ phận tiếp nhận hồ sơ của Sở Tư pháp kiểm tra hồ sơ, nếu hồ sơ đảm bảo theo quy định thì viết phiếu tiếp nhận hồ sơ và hẹn ngày trả kết quả;
- Công dân căn cứ thời gian ghi trên phiếu tiếp nhận hồ sơ đến bộ phận tiếp nhận hồ sơ của Sở Tư pháp để nhận kết quả.
* Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp tại Sở Tư pháp.
* Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ bao gồm:
+ Tờ khai ghi vào sổ việc nhận cha, mẹ, con (theo mẫu quy định);
+ Bản sao giấy tờ công nhận việc nhận cha, mẹ, con do cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài cấp;
+ Bản sao một trong các giấy tờ để chứng minh về nhân thân của người có yêu cầu, như Giấy chứng minh nhân dân, Hộ chiếu hoặc giấy tờ hợp lệ thay thế;
+ Bản sao sổ hộ khẩu hoặc sổ tạm trú của người có yêu cầu.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
* Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc, trường hợp cần xác minh thì thời hạn được kéo dài không quá 05 ngày làm việc.
* Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân
* Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Sở Tư pháp tỉnh Quảng Ninh.
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Tư pháp tỉnh Quảng Ninh.
- Cơ quan phối hợp: Không.
* Kết quả của việc thực hiện thủ tục hành chính: Giấy xác nhận về việc đã ghi chú vào sổ các việc hộ tịch.
* Lệ phí: Không
* Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Tờ khai ghi vào sổ hộ tịch việc nhận cha, mẹ, con đã được giải quyết tại cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài (Mẫu TP/HT-2013-TKGCCMC ban hành kèm theo Thông tư số 09b/2013/TT-BTP ngày 20/5/2013 của Bộ Tư pháp).
* Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Ít nhất một trong các bên nhận cha, mẹ, con là công dân Việt Nam
- Công dân Việt Nam có hộ khẩu thường trú tại tỉnh Quảng Ninh, hoặc tạm trú (nếu không có hoặc chưa có đăng ký thường trú).
* Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Hôn nhân và gia đình năm 2000.
- Nghị định số 24/2013/NĐ-CP ngày 28/3/2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Hôn nhân và gia đình về quan hệ hôn nhân và gia đình có yếu tố nước ngoài.
- Thông tư số 08.a/2010/TT-BTP ngày 25/3/2010 của Bộ Tư pháp hướng dẫn về việc ghi chép, lưu trữ, sử dụng sổ, biểu mẫu hộ tịch.
- Thông tư số 09b/2013/TT-BTP ngày 20/5/2013 Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 08.a/2010/TT-BTP ngày 25/3/2010 của Bộ Tư pháp về việc ban hành và hướng dẫn việc ghi chép, lưu trữ, sử dụng sổ, biểu mẫu hộ tịch và Thông tư số 05/2012/TT-BTP ngày 23/5/2012 của Bộ Tư pháp Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 08.a/2010/TT-BTP.
Mẫu TP/HT-2013-TKGCCMC
Mẫu Tờ khai ghi vào sổ hộ tịch việc nhận cha, mẹ, con của công dân Việt Nam đã được giải quyết tại cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài
(Ban hành kèm theo Thông tư 09b/2013/TT-BTP ngày 20/5/2013 của Bộ Tư pháp)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
TỜ KHAI
GHI VÀO SỔ HỘ TỊCH VIỆC NHẬN CHA, MẸ, CON ĐÃ ĐƯỢC GIẢI QUYẾT TẠI CƠ QUAN CÓ THẨM QUYỀN CỦA NƯỚC NGOÀI
Kính gửi:………………………………………………..
Họ và tên: …………………………………………………………….Giới tính: .........................
Ngày, tháng, năm sinh: ................................................................................................
Dân tộc: ………………………………………………Quốc tịch: ...........................................
Nơi thường trú/tạm trú: ................................................................................................
Số CMND/Hộ chiếu/Giấy tờ hợp lệ thay thế: .................................................................
Đề nghị ......................................................................................................................
ghi vào sổ hộ tịch việc nhận người có tên dưới đây là(1)……………………….. của tôi
Họ và tên: ...................................................................................................................
Ngày, tháng, năm sinh: ................................................................................................
Dân tộc: ………………………………………………………Quốc tịch: .................................
Nơi thường trú/tạm trú: ................................................................................................
Số CMND/Hộ chiếu/Giấy tờ hợp lệ thay thế: .................................................................
Theo(2):........................................................................................................................
...................................................................................................................................
đã có hiệu lực pháp luật số …………………………………………….., ngày ……./.…/ .......
của(3)...........................................................................................................................
...................................................................................................................................
Tôi cam đoan những nội dung khai trên đây là đúng sự thật và chịu trách nhiệm trước pháp luật về cam đoan của mình.
Tài liệu gửi kèm theo Tờ khai: - Bản sao giấy tờ công nhận việc nhận cha, mẹ, con; - Bản sao CMND/Hộ chiếu/Giấy tờ hợp lệ thay thế của người có yêu cầu; - Bản sao Sổ hộ khẩu/Sổ tạm trú của người có yêu cầu. | ………, ngày …….. tháng …….. năm …… |
Chú thích
(1) Ghi rõ là cha, mẹ hoặc con;
(2) Ghi rõ hình thức văn bản: Bản án/quyết định/thỏa thuận/các hình thức khác;
(3) Ghi rõ tên cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài đã công nhận việc nhận cha, mẹ, con.
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ TƯ PHÁP, UBND CẤP XÃ TỈNH QUẢNG NINH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2613/QĐ-UBND ngày 27 tháng 9 năm 2013 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ninh)
STT | Tên thủ tục hành chính |
I | LĨNH VỰC HÀNH CHÍNH TƯ PHÁP |
1 | Thủ tục Cấp giấy đăng ký hoạt động cho Trung tâm tư vấn, hỗ trợ hôn nhân và gia đình có yếu tố nước ngoài |
2 | Thủ tục Công nhận việc kết hôn của công dân Việt Nam đã được giải quyết tại cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài ở nước ngoài |
3 | Thủ tục Đăng ký việc nhận cha, mẹ, con có yếu tố nước ngoài |
4 | Thủ tục Đăng ký kết hôn có yếu tố nước ngoài |
B. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA UBND CẤP XÃ
STT | Tên thủ tục hành chính |
I | LĨNH VỰC TƯ PHÁP |
1 | Thủ tục Đăng ký kết hôn |
2 | Thủ tục Đăng ký kết hôn có yếu tố nước ngoài ở khu vực biên giới |
3 | Thủ tục Cấp giấy xác nhận tình trạng hôn nhân |
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
A. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỐI, BỔ SUNG THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ TƯ PHÁP QUẢNG NINH
I. LĨNH VỰC HÀNH CHÍNH TƯ PHÁP
* Trình tự thực hiện:
- Trung tâm tư vấn, hỗ trợ hôn nhân và gia đình có yếu tố nước ngoài lập hồ sơ đề nghị cấp Giấy đăng ký hoạt động theo quy định, nộp tại bộ phận tiếp nhận hồ sơ của Sở Tư pháp.
- Bộ phận tiếp nhận hồ sơ của Sở Tư pháp kiểm tra hồ sơ, nếu hồ sơ đảm bảo theo quy định thì viết phiếu, tiếp nhận hồ sơ và hẹn ngày trả kết quả;
- Tổ chức, cá nhân căn cứ thời gian ghi trên phiếu tiếp nhận hồ sơ đến bộ phận tiếp nhận hồ sơ của Sở Tư pháp để nhận kết quả.
* Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp tại Sở Tư pháp.
* Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ gồm:
+ Tờ khai đăng ký hoạt động (theo mẫu);
+ Bản sao Quyết định thành lập Trung tâm;
+ Giấy tờ chứng minh về địa điểm đặt trụ sở của Trung tâm;
+ Phiếu lý lịch tư pháp của người dự kiến đứng đầu Trung tâm được cấp chưa quá 03 tháng, tính đến ngày nhận hồ sơ;
+ Bản sao quy chế hoạt động của Trung tâm bảo đảm nguyên tắc phi lợi nhuận được Hội Liên hiệp Phụ nữ phê duyệt,
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ
* Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
* Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức
* Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Sở Tư pháp
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Sở Tư pháp
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Tư pháp
- Cơ quan phối hợp: Hội Liên hiệp Phụ nữ tỉnh.
* Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy đăng ký hoạt động.
* Lệ phí: Chưa có quy định cụ thể
* Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Tờ khai đăng ký hoạt động hỗ trợ kết hôn (Mẫu TP/HTNNg-2013- TKTVHT; ban hành kèm theo Thông tư số 09b/2013/TT-BTP ngày 20/5/2013 của Bộ Tư pháp).
* Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không
* Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định 24/2013/NĐ-CP ngày 28/3/2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành, một số điều của Luật Hôn nhân và gia đình về quan hệ hôn nhân và gia đình có yếu tố nước ngoài.
- Thông tư 08.a/20l0/TT-BTP ngày 25/3/2010 của Bộ Tư pháp hướng dẫn về việc ghi chép, lưu trữ, sử dụng sổ, biểu mẫu hộ tịch.
- Thông tư số 09b/2013/TT-BTP ngày 20/5/2013 sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 08.a/2010/TT-BTP ngày 25 tháng 3 năm 2010 của Bộ Tư pháp về việc ban hành và hướng dẫn việc ghi chép, lưu trữ, sử dụng sổ, biểu mẫu hộ tịch và Thông tư số 05/2012/TT-BTP ngày 23 tháng 5 năm 2012 của Bộ Tư pháp Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 08.a/2010/TT-BTP.
Mẫu TP/HTNNg-2013- TKTVHT
Mẫu Tờ khai đăng ký hoạt động hỗ trợ kết hôn
(Ban hành kèm theo Thông tư số 09b/2013/TT-BTP ngày 20/5/2013 của Bộ Tư pháp)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
TỜ KHAI ĐĂNG KÝ HOẠT ĐỘNG TƯ VẤN, HỖ TRỢ HÔN NHÂN VÀ GIA ĐÌNH CÓ YẾU TỐ NƯỚC NGOÀI
Kính gửi: Sở Tư pháp tỉnh/thành phố ………………………………..
Trung tâm tư vấn, hỗ trợ hôn nhân và gia đình có yếu tố nước ngoài: .....................
...................................................................................................................................
Được thành lập theo Quyết định số:………………….ngày……tháng…….năm………
của ……………………………………………………………….......................................
Địa chỉ trụ sở: .............................................................................................................
Họ và tên người đứng đầu Trung tâm: ......................................................................
Số CMND/Hộ chiếu/Giấy tờ hợp lệ thay thế: ............................................................
Nội dung hoạt động của Trung tâm:..........................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
Đề nghị Sở Tư pháp tỉnh/thành phố...............................................................................
cấp Giấy đăng ký hoạt động cho Trung tâm.
Chúng tôi cam kết chấp hành đầy đủ các quy định của pháp luật trong lĩnh vực tư vấn, hỗ trợ kết hôn có yếu tố nước ngoài và các quy định khác có liên quan của pháp luật.
| Làm tại…………, ngày …….. tháng …….. năm …… |
* Các giấy tờ kèm theo:
1) Quyết định thành lập Trung tâm (bản sao);
2) Giấy tờ chứng minh về địa điểm đặt trụ sở của Trung tâm;
3) Phiếu Lý lịch tư pháp của người dự kiến đứng đầu Trung tâm;
4) Quy chế hoạt động của Trung tâm (bản sao).
* Trình tự thực hiện:
- Người có yêu cầu lập hồ sơ công nhận việc kết hôn đã được đăng ký tại cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài theo quy định, nộp tại bộ phận tiếp nhận hồ sơ của Sở Tư pháp ;
- Bộ phận tiếp nhận hồ sơ của Sở Tư pháp kiểm tra hồ sơ, nếu hồ sơ đảm bảo theo quy định thì viết phiếu tiếp nhận hồ sơ và hẹn ngày trả kết quả;
- Công dân căn cứ thời gian ghi trên phiếu tiếp nhận hồ sơ đến bộ phận tiếp nhận hồ sơ của Sở Tư pháp để nhận kết quả.
* Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp tại Sở Tư pháp.
* Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ bao gồm:
+ Tờ khai ghi vào sổ việc kết hôn (theo mẫu quy định):
+ Bản sao giấy tờ chứng nhận việc kết hôn do cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài cấp;
+ Bản sao một trong các giấy tờ đề chứng minh về nhân thân, như Giấy chứng minh nhân dân, Hộ chiếu hoặc giấy tờ hợp lệ thay thế;
+ Bản sao sổ hộ khẩu hoặc sổ tạm trú của người có yêu cầu.
Trường hợp công nhận việc kết hôn giữa công dân Việt Nam với người nước ngoài mà trước đó công dân Việt Nam hoặc người nước ngoài đã ly hôn với công dân Việt Nam tại cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài thì phải nộp Giấy xác nhận về việc ghi vào sổ hộ tịch việc ly hôn đã tiến hành ở nước ngoài theo quy định của pháp luật Việt Nam.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ
* Thời hạn giải quyết: 05 ngày, trong trường hợp phải xác minh thì thời hạn được kéo dài thêm không quá 05 ngày.
* Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân
* Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Sở Tư pháp
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: không
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Tư pháp.
- Cơ quan phối hợp: UBND xã, phường.
* Kết quả của việc thực hiện thủ tục hành chính: Giấy xác nhận về việc đã ghi chú vào sổ các việc hộ tịch đã đăng ký trước cơ quan có thẩm quyền nước ngoài.
* Lệ phí: 50.000 đồng
* Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Tờ khai ghi vào sổ hộ tịch việc kết hôn đã đăng ký tại cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài (Mẫu TP/HT-2013-TKGCKH, Ban hành kèm theo Thông tư số 09b/2013/TT-BTP ngày 20/5/2013 của Bộ Tư pháp).
* Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không
* Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định số 24/2013/NĐ-CP ngày 28/3/2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Hôn nhân và gia đình về quan hệ hôn nhân và gia đình có yếu tố nước ngoài.
- Thông tư số 08.a/2010/TT-BTP ngày 25/3/2010 của Bộ Tư pháp hướng dẫn về việc ghi chép, lưu trữ, sử dụng sổ, biểu mẫu hộ tịch.
- Thông tư số 09b/2013/TT-BTP ngày 20/5/2013 sửa đổi bổ sung một số điều của Thông tư số 08.a/2010/TT-BTP ngày 25 tháng 3 năm 2010 của Bộ Tư pháp về việc ban hành và hướng dẫn việc ghi chép, lưu trữ, sử dụng sổ, biểu mẫu hộ tịch và Thông tư số 05/2012/TT-BTP ngày 23 tháng 5 năm 2012 của Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 08.a/2010/TT-BTP.
- Thông tư số 97/2006/TT-BTC ngày 16/10/2006 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
Mẫu TP/HT-2013-TKGCKH
Mẫu tờ khai ghi vào sổ hộ tịch việc kết hôn đã đăng ký tại cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài ở nước ngoài
(Mẫu TP/HT-2013-TKGCKH, ban hành kèm theo Thông tư số 09b/2013/TT-BTP
ngày 20/5/2013 của Bộ Tư pháp)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
TỜ KHAI GHI VÀO SỔ HỘ TỊCH VIỆC KẾT HÔN ĐÃ ĐĂNG KÝ TẠI CƠ QUAN CÓ THẨM QUYỀN CỦA NƯỚC NGOÀI Ở NƯỚC NGOÀI
Kính gửi:(1) ………………………………………
Họ và tên người khai: ..................................................................................................
Nơi thường trú/tạm trú:(2)..............................................................................................
Số giấy CMND/Giấy tờ hợp lệ thay thế:(3)......................................................................
Đề nghị (1) …………………………………………………………………………………..ghi vào sổ việc kết hôn cho hai vợ chồng có tên dưới đây:
Họ và tên chồng:…………………………… …………………………………………………. Ngày, tháng, năm sinh:……………………… Dân tộc: …………... Quốc tịch:...………….. Nơi thường trú/tạm trú(2)……………………. ………………………………………………… Số giấy CMND/Giấy tờ hợp lệ thay thế:(3)… …………………………………………………. Kết hôn lần này là lần thứ:………………….. | Họ và tên vợ:………………………………… …………………………………………………. Ngày, tháng, năm sinh:……………………… Dân tộc: …………... Quốc tịch:...………….. Nơi thường trú/tạm trú(2)……………………. ………………………………………………… Số giấy CMND/Giấy tờ hợp lệ thay thế:(3)… …………………………………………………. Kết hôn lần này là lần thứ:………………….. |
Đã đăng ký kết hôn tại .................................................................................................
theo(4)…………………………………………………..số ……………………………….do………
……………………………………………………cấp ngày …………tháng………..năm……….
Trước khi kết hôn lần này chưa từng kết hôn/đã từng kết hôn nhưng hôn nhân đã chấm dứt(5)..
...................................................................................................................................
Tôi cam đoan những nội dung khai trên đây là đúng sự thật và chịu trách nhiệm trước pháp luật về cam đoan của mình.
Tài liệu gửi kèm theo Tờ khai: ……………………………………… ……………………………………… ……………………………………… ……………………………………… | Làm tại………, ngày …….. tháng …….. năm …… |
Chú thích:
(1) Ghi rõ tên cơ quan thực hiện ghi chú kết hôn.
(2) Ghi theo địa chỉ đăng ký thường trú và gạch cụm từ “tạm trú”; nếu không có nơi đăng ký thường trú thì gạch hai từ “thường trú” và ghi theo địa chỉ đăng ký tạm trú.
(3) Nếu ghi theo số CMND, thì gạch cụm từ “Giấy tờ hợp lệ thay thế”; nếu ghi theo số Giấy tờ hợp lệ thay thế thì ghi rõ tên giấy tờ và gạch cụm từ “CMND”.
(4) Ghi rõ tên giấy tờ đã công nhận việc kết hôn,
(5) Nếu đã từng kết hôn thì ghi rõ căn cứ chấm dứt quan hệ hôn nhân ở dòng phía dưới, Nếu căn cứ chấm dứt quan hệ hôn nhân là ly hôn thì ghi rõ hình thức văn bản ly hôn, ngày có hiệu lực, tên cơ quan cấp.
3. Thủ tục Đăng ký việc nhận cha, mẹ, con có yếu tố nước ngoài
* Trình tự thực hiện;
- Người có yêu cầu lập hồ sơ đăng ký việc nhận cha, mẹ, con theo quy định, nộp tại bộ phận tiếp nhận hồ sơ của Sở Tư pháp ;
- Bộ phận tiếp nhận hồ sơ của Sở Tư pháp kiểm tra hồ sơ, nếu hồ sơ đảm bảo theo quy định thì viết phiếu tiếp nhận hồ sơ và hẹn ngày trả kết quả;
- Công dân căn cứ thời gian ghi trên phiếu tiếp nhận hồ sơ đến bộ phận tiếp nhận hồ sơ của Sở Tư pháp để nhận kết quả.
* Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp tại Sở Tư pháp.
* Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ bao gồm:
+ Tờ khai đăng ký nhận cha, me, con (theo mẫu quy định);
+ Bản sao một trong các giấy tờ để chứng minh về nhân thân, như Giấy chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu (đối với công, dân Việt Nam cư trú ở trong nước), Hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị thay thế như: Giấy thông hành hoặc Thẻ cư trú (đối với người nước ngoài và công dân Việt Nam định cư ở nước ngoài);
+ Bản sao Giấy khai sinh của người được nhận là con trong trường hợp xin nhận con; của người nhận cha, mẹ trong trường hợp xin nhận cha, mẹ;
+ Căn cứ chứng minh quan hệ cha, con hoặc mẹ con (nếu có):
+ Bản sao sổ hộ khẩu hoặc sổ tạm trú (đối với công dân Việt Nam ở trong nước), bản sao Thẻ thường trú (đối với người nước ngoài thường trú tại Việt Nam) của người được nhận là cha, mẹ, con.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
* Thời hạn giải quyết: 25 ngày kể từ ngày nhân đủ hồ sơ hợp lệ và lệ phí, trường hợp cần xác minh thì thời hạn được kéo dài không quá 10 ngày làm việc.
* Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân.
* Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Sở Tư pháp tỉnh Quảng Ninh.
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Tư pháp tỉnh Quảng Ninh.
- Cơ quan phối hợp: UBND các phường, xã, thị trấn.
* Kết quả của việc thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định công nhận việc nhận, cha, mẹ, con.
* Lệ phí: 1.000.000 đồng
* Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Tờ khai đăng ký việc nhận con (Mẫu TP/HT-2012-TKCMC.1 ban hành theo Thông tư số 05/2012/TT-BTP ngày 23/5/2012 của Bộ Tư pháp);
- Tờ khai đăng ký việc nhận cha, mẹ (Dùng cho trường hợp cha/mẹ/người giám hộ nhận mẹ/cha cho con chưa thành niên hoặc đã thành niên nhưng mất năng lực hành vi dân sự) (Mẫu TP/HT-2012-TKNCM.2 ban hành theo Thông tư số 05/2012/TT-BTP ngày 23/5/2012 của Bộ Tư pháp);
- Tờ khai đăng ký việc nhận cha, mẹ (dùng cho trường hợp con đã thành niên nhận cha, mẹ) (Mẫu TP/HT-2012-TKNCM.3 ban hành theo Thông tư số 05/2012/TT-BTP ngày 23/5/2012 của Bộ Tư pháp).
* Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Bên nhận và bên được nhận còn sống vào thời điểm nộp hồ sơ, việc nhận cha, mẹ, con là tự nguyện và không có tranh chấp về việc nhận cha, mẹ, con.
- Trường hợp người được nhận là con chưa thành niên thì phải có sự đồng ý của người đang là mẹ hoặc cha, trừ trường hợp người đó đã chết, mất tích, mất năng lực hành vi dân sự. Nếu con chưa thành niên từ đủ chín tuổi trở lên thì việc nhận cha, mẹ, con phải có sự đồng ý của người con đó.
- Con đã thành niên nhận cha không phải có sự đồng ý của mẹ, nhận mẹ không phải có sự đồng ý của cha.
- Trường hợp con chưa thành niên nhận cha thì mẹ làm thủ tục nhận cha cho con, nhận mẹ thì cha làm thủ tục cho con. Trường hợp con chưa thành niên nhận cha mà người mẹ đã chết, mất tích, mất năng lực hành vi dân sự hoặc nhận mẹ mà người cha đã chết, mất tích, mất năng lực hành vi dân sự thì người giám hộ làm thủ tục nhận cha hoặc nhận mẹ cho con.
* Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định 24/2013/NĐ-CP ngày 28/3/2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Hôn nhân và gia đình về quan hệ hôn nhân và gia đình có yếu tố nước ngoài.
- Thông tư số 08.a/2010/TT-BTP ngày 25/3/2011 của Bộ Tư pháp về việc hướng dẫn việc ghi chép, lưu trữ, sử dụng sổ, biểu mẫu hộ tịch.
- Thông tư số 05/2012/TT-BTP ngày 23/5/2012 của Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 08.a/2010/TT-BTP ngày 25/3/2010 của Bộ Tư pháp về việc ban hành và hướng dẫn việc ghi chép, lưu trữ, sử dụng sổ, biểu mẫu hộ tịch.
- Thông tư số 09b/2013/TT-BTP ngày 20/5/2013 Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 08.O/2010/TT-BTP ngày 25/3/2010 của Bộ Tư pháp về việc ban hành và hướng dẫn việc ghi chép, lưu trữ, sử dụng sổ, biểu mẫu hộ tịch và Thông tư sổ 05/2012/TT-BTP ngày 23/5/2012 của Bộ Tư pháp Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 08.a/2010/TT-BTP.
- Quyết định số 1692/2008/QĐ-UBND ngày 30/5/2008 của UBND tỉnh Quảng Ninh quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí hộ tịch.
Mẫu tờ khai đăng ký việc nhận con
(Mẫu TP/HT-2012-TKCMC.1 Ban hành kèm theo Thông tư số 05/2012/TT-BTP
ngày 23/5/2012 của Bộ Tư pháp)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
TỜ KHAI ĐĂNG KÝ VIỆC NHẬN CON
Kính gửi:(1)………………………………………………
Họ và tên người khai: ……………………………………………………Giới tính: .........
Nơi thường trú/tạm trú:(2) .............................................................................................
Số Giấy CMND/Giấy tờ hợp lệ thay thế:(3) ....................................................................
Đề nghị(1) ……………………………………………………………………công nhận người có tên dưới đây là con của tôi:
Họ và tên:……………………………………………………………..Giới tính: ..................
Ngày, tháng, năm sinh: ................................................................................................
Dân tộc: ………………………………………….Quốc tịch: .............................................
Nơi thường trú/tạm trú:(2) .............................................................................................
Số Giấy CMND/Giấy tờ hợp lệ thay thế:(4) ....................................................................
Hiện đang được người có tên dưới đây nuôi dưỡng:
| ÔNG | BÀ |
Họ và tên |
|
|
Ngày, tháng, năm sinh |
|
|
Dân tộc |
|
|
Quốc tịch |
|
|
Nơi thường trú/tạm trú(2) |
|
|
Số CMND/Giấy tờ hợp lệ thay thế (3) |
|
|
Quan hệ giữa người nuôi dưỡng với người được nhận là con: .................................
Tôi cam đoan những nội dung khai trên đây là đúng sự thật, việc nhận con của tôi là tự nguyện, không có tranh chấp và chịu trách nhiệm trước pháp luật về cam đoan của mình.
| Làm tại………, ngày …….. tháng …….. năm …… |
Các giấy tờ, tài liệu kèm theo (nếu có) ……………………………………… ……………………………………… ……………………………………… ……………………………………… ……………………………………… | Ý kiến của người hiện đang là mẹ hoặc cha (trừ trường hợp mẹ hoặc cha đã chết, mất tích, mất năng lực hoặc hạn chế năng lực hành vi dân sự): …………………………………………………. …………………………………………………. …………………………………………………. (Ký, ghi rõ họ và tên) |
* Chú thích:
(1) Ghi rõ tên cơ quan đăng ký việc nhận con.
(2) Ghi theo địa chỉ đăng ký thường trú và gạch cụm từ “tạm trú”; nếu không có nơi đăng ký thường trú thì gạch cụm từ “thường trú” và ghi theo địa chỉ đăng ký tạm trú.
(3) Nếu ghi theo số CMND, thì gạch cụm từ “Giấy tờ hợp lệ thay thế”; nếu ghi theo số Giấy tờ hợp lệ thay thế thì ghi rõ tên giấy tờ và gạch cụm từ “CMND”.
(4) Nếu không có thì để trống, nếu có thì ghi như hướng dẫn tại điểm (3).
Mẫu tờ khai đăng ký việc nhận cha, mẹ
(Mẫu TP/HT-2012-TKCMC.2 Ban hành kèm theo Thông tư số 05/2012/TT-BTP ngày 23/5/2012 của Bộ Tư pháp)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
TỜ KHAI ĐĂNG KÝ VIỆC NHẬN CHA, MẸ
(Dùng cho trường hợp cha/mẹ/người giám hộ nhận mẹ/cha cho con chưa thành niên hoặc đã thành niên nhưng mất năng lực hành vi dân sự)
Kính gửi:(1)………………………………………………
Họ và tên người khai: ……………………………………………………Giới tính: .........
Nơi thường trú/tạm trú:(2) .............................................................................................
Số Giấy CMND/Giấy tờ hợp lệ thay thế:(3) ....................................................................
Quan hệ với người nhận cha/mẹ:(4)...........................................................................
Đề nghị(1) …………………………………………………công nhận người có tên dưới đây:
Họ và tên:....................................................................................................................
Ngày, tháng, năm sinh: ................................................................................................
Dân tộc: ………………………………………….Quốc tịch: .............................................
Nơi thường trú/tạm trú:(2) .............................................................................................
Số Giấy CMND/Giấy tờ hợp lệ thay thế:(3) ....................................................................
Là cha/mẹ(4) của người có tên dưới đây:
Họ và tên:…………………………………………………………….Giới tính:....................
Ngày, tháng, năm sinh: ................................................................................................
Dân tộc: ………………………………………….Quốc tịch: .............................................
Nơi thường trú/tạm trú:(2) .............................................................................................
Số Giấy CMND/Giấy tờ hợp lệ thay thế:(5) .....................................................................
Tôi cam đoan những nội dung khai trên đây là đúng sự thật; việc nhận cha/mẹ của tôi là tự nguyện, không có tranh chấp và chịu trách nhiệm trước pháp luật về cam đoan của mình.
| Làm tại…………, ngày …….. tháng …….. năm …… |
Các giấy tờ, tài liệu kèm theo (nếu có) ……………………………………… ……………………………………… ……………………………………… ……………………………………… ……………………………………… ……………………………………… | Ý kiến của người hiện đang là mẹ hoặc cha (trừ trường hợp mẹ hoặc cha đã chết, mất tích, mất năng lực hoặc hạn chế năng lực hành vi dân sự): …………………………………………………. …………………………………………………. …………………………………………………. …………………………………………………. …………………………………………………. (Ký, ghi rõ họ và tên) |
* Chú thích:
(1) Ghi rõ tên Cơ quan đăng ký việc nhận cha, mẹ.
(2) Ghi theo địa chỉ đăng ký thường trú và gạch cụm từ “tạm trú”; nếu không có nơi đăng ký thường trú thì gạch cụm từ “thường trú” và ghi theo địa chỉ đăng ký tạm trú.
(3) Nếu ghi theo số CMND, thì gạch cụm từ “Giấy tờ hợp lệ thay thế”; nếu ghi theo số Giấy tờ hợp lệ thay thế thì ghi rõ tên giấy tờ và gạch cụm từ “CMND”.
(4) Nếu là cha thì gạch chữ “mẹ”, nếu là mẹ thì gạch chữ “cha”.
(5) Nếu không có thì để trống, nếu có thì ghi như hướng dẫn tại điểm (3)
Mẫu tờ khai đăng ký việc nhận cha, mẹ
(Mẫu TP/HT-2012-TKCMC.3 Ban hành kèm theo Thông tư số 05/2012/TT-BTP ngày 23/5/2012 của Bộ Tư pháp)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
TỜ KHAI ĐĂNG KÝ VIỆC NHẬN CHA, MẸ
(Dùng cho trường hợp con đã thành niên nhận cha, mẹ)
Kính gửi:(1)………………………………………………
Họ và tên: ……………………………………………………Giới tính: ...................................
Ngày, tháng, năm sinh: ................................................................................................
Dân tộc: ………………………………………….Quốc tịch: ................................................
Nơi thường trú/tạm trú:(2) .............................................................................................
Số Giấy CMND/Giấy tờ hợp lệ thay thế:(3) .....................................................................
Đề nghị(1) …………………………………………………công nhận người có tên dưới đây là (4) ………………………………..của tôi:
Họ và tên:....................................................................................................................
Ngày, tháng, năm sinh: ................................................................................................
Dân tộc: ………………………………………….Quốc tịch: ................................................
Nơi thường trú/tạm trú:(2) .............................................................................................
Số Giấy CMND/Giấy tờ hợp lệ thay thế:(3) .....................................................................
Tôi cam đoan những nội dung khai trên đây là đúng sự thật; việc nhận (3) ………………….. của tôi là tự nguyện và chịu trách nhiệm trước pháp luật về cam đoan của mình.
| Làm tại…………, ngày …….. tháng …….. năm …… |
Các giấy tờ, tài liệu kèm theo (nếu có) ……………………………………… ……………………………………… ……………………………………… ……………………………………… ……………………………………… | Ý kiến của được nhận là cha/mẹ: …………………………………………………. …………………………………………………. …………………………………………………. (Ký, ghi rõ họ và tên) |
* Chú thích:
(1) Ghi rõ tên cơ quan đăng ký việc nhận cha, mẹ.
(2) Ghi theo địa chỉ đăng ký thường trú và gạch cụm từ “tạm trú”; nếu không có nơi đăng ký thường trú thì gạch cụm từ “thường trú” và ghi theo địa chỉ đăng ký tạm trú.
(3) Nếu ghi theo số CMND, thì gạch cụm từ “Giấy tờ hợp lệ thay thế”; nếu ghi theo số Giấy tờ hợp lệ thay thế thì ghi rõ tên giấy tờ và gạch cụm từ “CMND”.
(4) Nếu nhận cha thì ghi chữ “cha”, nếu nhận mẹ thì ghi chữ “mẹ”.
4. Thủ tục Đăng ký kết hôn có yếu tố nước ngoài
* Trình tự thực hiện:
- Người có yêu cầu lập hồ sơ đăng ký kết hôn theo quy định, nộp tại bộ phận tiếp nhận hồ sơ của Sở Tư pháp ;
- Bộ phận tiếp nhận hồ sơ của Sở Tư pháp kiểm tra hồ sơ, nếu hồ sơ đảm bảo theo quy định thì viết phiếu tiếp nhận hồ sơ và hẹn ngày phỏng vấn và ngày trả kết quả;
- Công dân căn cứ thời gian ghi trên phiếu tiếp nhận hồ sơ đến bộ phận tiếp nhận hồ sơ của Sở Tư pháp để đến phỏng vấn và nhận kết quả,
* Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp tại Sở Tư pháp.
* Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ bao gồm:
+ Tờ khai đăng ký kết hôn (theo mẫu quy định);
+ Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân hoặc Tờ khai đăng ký kết hôn có xác nhận tình trạng hôn nhận của công dân Việt Nam được cấp chưa quá 06 tháng, tính đến ngày nhận hồ sơ; giấy tờ chứng minh tình trạng hôn nhân của người nước ngoài do cơ quan có thẩm quyền của nước mà người đó là công dân cấp chưa quá 06 tháng, tính đến ngày nhận hồ sơ, xác nhận hiện tại người đó là người không có vợ hoặc không có chồng:
Trường hợp pháp luật nước ngoài không quy định việc cấp giấy tờ xác nhận tình trạng hôn nhân thì thay bằng giấy xác nhận tuyên thệ của người đó hiện tại không có vợ hoặc không có chồng, phù hợp với pháp luật của nước đó;
+ Giấy xác nhận của tổ chức y tế có thẩm quyền của Việt Nam hoặc nước ngoài cấp chưa quá 06 tháng, tính đến ngày nhận hồ sơ, xác nhận người đó không mắc bệnh tâm thần hoặc bệnh khác mà không có khả năng nhận thức, làm chủ được hành vi của mình;
+ Bản sao một trong các giấy tờ để chứng minh về nhân thân, như Giấy chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu (đối với công dân Việt Nam cư trú ở trong nước). Hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị thay thế như Giấy thông hành hoặc Thẻ cư trú (đối với người nước ngoài và công dân Việt Nam định cư ở nước ngoài);
+ Bản sao sổ hộ khẩu hoặc sổ tạm trú (đối với công dân Việt Nam cư trú ở trong nước), Thẻ thường trú hoặc Thẻ tạm trú hoặc Chứng nhận tạm trú (đối với người nước ngoài thường trú hoặc tạm trú tại Việt Nam kết hôn với nhau).
Ngoài giấy tờ nêu trên, tùy từng trường hợp, bên nam, bên nữ phải nộp giấy tờ tương ứng sau đây:
+ Đối với công dân Việt Nam đang phục vụ trong các lực lượng vũ trang hoặc đang làm việc có liên quan trực tiếp đến bí mật Nhà nước thì phải nộp giấy xác nhận của cơ quan, tổ chức quản lý ngành cấp trung ương hoặc cấp tỉnh, xác nhận việc người đó kết hôn với người nước ngoài không ảnh hưởng đến bảo vệ bí mật Nhà nước hoặc không trái với quy định của ngành đó;
+ Đối với công dân Việt Nam đã ly hôn tại cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài thì phải nộp Giấy xác nhận về việc đã ghi vào sổ hộ tịch việc ly hôn đã tiến hành ở nước ngoài theo quy định của pháp luật Việt Nam;
+ Đối với công dân Việt Nam đồng thời có quốc tịch nước ngoài thì còn phải có giấy tờ chứng minh về tình trạng hôn nhân do cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài cấp;
+ Đối với người nước ngoài không thường trú tại Việt Nam thỉ phải có giấy do cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài xác nhận người đó có đủ điều kiện kết hôn theo pháp luật của nước đó;
+ Đối với người nước ngoài đã ly hôn với công dân Việt Nam tại cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài thì phải nộp Giấy xác nhận về việc ghi vào hộ tịch việc ly hôn đã tiến hành ở nước ngoài theo quy định của pháp luật Việt Nam.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ
* Thời hạn giải quyết: 25 ngày kể từ ngày Sở Tư pháp nhận đủ hồ sơ hợp lệ và lệ phí, trong trường hợp có yêu cầu cơ quan công an xác minh thì thời hạn được kéo dài không quá 10 ngày làm việc.
* Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân.
* Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: UBND tỉnh Quảng Ninh.
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Sở Tư pháp tỉnh Quảng Ninh.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Tư pháp tỉnh Quảng Ninh.
- Cơ quan phối hợp: Công an tỉnh; UBND các phường, xã, thị trấn.
* Kết quả của việc thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận kết hôn.
* Lệ phí: 500.000 đồng,
* Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Tờ khai Đăng ký kết hôn (Mẫu TP/HT-2013-TKĐKKH ban hành kèm theo Thông tư số 09b/2013/TT-BTP ngày 20/5/2013 của Bộ Tư pháp).
* Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Về phía Công dân Việt Nam;
+ Tuổi kết hôn: nam từ 20 tuổi trở lên, nữ từ 18 tuổi trở lên;
+ Việc kết hôn do nam, nữ tự nguyện quyết định không bên nào được ép buộc lừa dối bên nào, không ai được cưỡng ép hoặc cản trở;
- Việc kết hôn không thuộc một trong các trường hợp cấm kết hôn quy định tại Điều 10 Luật Hôn nhân gia đình năm 2000, bao gồm:
+ Người đang có vợ hoặc có chồng;
+ Người mất năng lực hành vi dân sự;
+ Giữa những người cùng dòng máu về trực hệ; giữa những người có họ trong phạm vi ba đời;
+ Giữa cha, mẹ nuôi với con nuôi; giữa người đã từng là cha, mẹ nuôi với con nuôi, bố chồng với con dâu, mẹ vợ với con rể bố dượng với con riêng của vợ, mẹ kế với con riêng của chồng;
+ Giữa những người cùng giới tính;
- Công dân nước ngoài phải tuân theo pháp luật của nước họ về điều kiện kết hôn và phải tuân theo các điều kiện như đối với công dân Việt Nam như trên.
- Giấy tờ bằng tiếng nước ngoài phải được hợp pháp hóa và dịch sang tiếng Việt.
- Khi nhận giấy chứng nhận kết hôn cả hai bên đương sự phải có mặt.
* Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Hôn nhân và gia đình năm 2000.
- Nghị định số 24/2013/NĐ-CP ngày 28/3/2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Hôn nhân và gia đình về quan hệ hôn nhân và gia đình có yếu tố nước ngoài.
- Thông tư số 08a/2010/TT-BTP ngày 25/3/2011 của Bộ Tư pháp về việc hướng dẫn việc ghi chép, lưu trữ, sử dụng sổ, biểu mẫu hộ tịch.
- Thông tư số 09b/2013/TT-BTP ngày 20/5/2013 Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 08.a/2010/TT-BTP ngày 25/3/2010 của Bộ Tư pháp về việc ban hành và hướng dẫn việc ghi chép, lưu trữ, sử dụng sổ, biểu mẫu hộ tịch và Thông tư số 05/2012/TT-BTP ngày 23/5/2012 của Bộ Tư pháp Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 08.a/2010/TT-BTP.
- Quyết định số 1692/2008/QĐ-UBND ngày 30/5/2008 của UBND tỉnh Quảng Ninh quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí hộ tịch.
Mẫu Tờ khai đăng ký kết hôn
(Mẫu TP/HT-2013-TKĐKKH ban hành kèm theo Thông tư số 09b/2013/TT-BTP ngày 20/5/2013 của Bộ Tư pháp)
1 | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM | 2 |
TỜ KHAI ĐĂNG KÝ KẾT HÔN Kính gửi:…………………………………………………… |
Người khai | Bên nam | Bên nữ |
Họ và tên |
|
|
Ngày, tháng, năm sinh |
|
|
Dân tộc |
|
|
Quốc tịch |
|
|
Nơi thường trú/tạm trú |
|
|
Số Giấy CMND/Hộ chiếu/Giấy tờ hợp lệ thay thế |
|
|
Nghề nghiệp |
|
|
Kết hôn lần thứ mấy |
|
|
Chúng tôi cam đoan những lời khai trên đây là đúng sự thật, việc kết hôn của chúng tôi không vi phạm quy định của Luật Hôn nhân và gia đình Việt Nam và chịu trách nhiệm trước pháp luật về cam đoan của mình.
Đề nghị ........................................................................................................... đăng ký.
………......., ngày.........tháng…….. năm…… | ||
Xác nhận về tình trạng hôn nhân của cơ quan có thẩm quyền | Bên nam | Bên nữ |
Xác nhận này có giá trị trong thời hạn 6 tháng kể từ ngày xác nhận.
Ngày.........tháng…….. năm…… |
|
* Chú thích:
(1), (2) Trường hợp làm thủ tục đăng kí kết hôn có yếu tố nước ngoài, thì phải dán ảnh của hai bên nam, nữ.
B. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA UBND CẤP XÃ, TỈNH QUẢNG NINH
* Trình tự thực hiện:
- Cá nhân tự chuẩn bị các giấy tờ trong thành phần hồ sơ hoặc đến UBND xã, phường, thị trấn để được hướng dẫn theo quy định;
- Nộp hồ sơ tại bộ phận “một cửa” UBND xã, phường, thị trấn;
- Bộ phận “một cửa” UBND xã, phường, thị trấn:
+ Hướng dẫn người dân chuẩn bị hồ sơ.
+ Cung cấp mẫu tờ khai theo quy định và hướng dẫn người dân khai.
+ Kiểm tra, tiếp nhận hồ sơ hợp lệ. Sau đó viết phiếu hẹn trả kết quả.
- Trả kết quả cho cá nhân theo thời gian quy định.
* Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ tại bộ phận “một cửa” của UBND xã, phường, thị trấn.
* Thành phần, số lượng hồ sơ;
- Thành phần hồ sơ bao gồm:
+ Tờ khai theo mẫu quy định, có xác nhận của cơ quan có thẩm quyền như sau:
1) Trong trường hợp một người cư trú tại xã, phường, thị trấn này, nhưng đăng ký kết hôn tại xã, phường, thị trấn khác, thì phải có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã nơi cư trú về tình trạng hôn nhân của người đó.
2) Đối với người đang trong thời hạn công tác, học tập, lao động ở nước ngoài về nước đăng ký kết hôn, thì phải có xác nhận của Cơ quan Ngoại giao, Lãnh sự Việt Nam tại nước sở tại về tình trạng hôn nhân của người đó,
3) Đối với cán bộ, chiến sĩ đang công tác trong lực lượng vũ trang, thì thủ trưởng đơn vị của người đó xác nhận tình trạng hôn nhân.
+ Xuất trình Giấy chứng minh nhân dân (hoặc Hộ chiếu).
+ Bản cam đoan về tình trạng hôn nhân của mình trong thời gian trước khi về cư trú tại địa phương và chịu trách nhiệm về việc cam đoan (Đối với những người đã qua nhiều nơi cư trú khác nhau (kể cả thời gian cư trú ở nước ngoài), mà ủy ban nhân dân cấp xã, nơi xác nhận tình trạng hôn nhân không rõ về tình trạng hôn nhân của họ ở những nơi đó).
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ
* Thời hạn giải quyết: Trong 03 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ; trong trường hợp cần xác minh thêm thì thời hạn không quá 05 ngày.
* Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân
* Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: UBND xã, phường, thị trấn,
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: UBND xã, phường, thị trấn
- Cơ quan phối hợp: Không
* Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận kết hôn (cấp cho mỗi bên vợ, chồng 01 bản chính).
* Lệ phí: Không
* Tên mẫu đơn mẫu tờ khai:
- Tờ khai Đăng ký kết hôn (Mẫu TP/HT-2013-TKĐKKH ban hành kèm theo Thông tư số 09b/2013/TT-BTP ngày 20/5/2013 của Bộ Tư pháp).
* Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Khi đăng ký kết hôn, hai bên nam, nữ phải có mặt.
* Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Hôn nhân và gia đình số 22/2000-QH10 ngày 09/6/2000 của Quốc hội.
- Nghị định số 158/2005/NĐ-CP ngày 27/12/2005 của Chính phủ về đăng ký và quản lý hộ tịch.
- Thông tư số 01/2008/TT-BTP ngày 02/6/2008 của Bộ Tư pháp hướng dẫn thực hiện một số Quy định của Nghị định số 158/2005/NĐ-CP ngày 27/12/2005 của Chính phủ về đăng ký và quản lý hộ tịch.
- Nghị định số 06/2012/NĐ-CP ngày 02/02/2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định về hộ tịch, hôn nhân và gia đình và chứng thực.
- Thông tư số 08.a/2010/TT-BTP ngày 25/3/2010 của Bộ Tư pháp về việc hướng dẫn việc ghi chép, lưu trữ, sử dụng sổ, biểu mẫu hộ tịch.
- Thông tư số 09b/2013/TT-BTP ngày 20/5/2013 Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 08.a/2010/TT-BTP ngày 25/3/2010 của Bộ Tư pháp về việc ban hành và hướng dẫn việc ghi chép, lưu trữ, sử dụng sổ, biểu mẫu hộ tịch và Thông tư số 05/2012/TT-BTP ngày 23/5/2012 của Bộ Tư pháp Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 08.a/2010/TT-BTP.
Mẫu Tờ khai đăng ký kết hôn
(Mẫu TP/HT-2013-TKĐKKH ban hành kèm theo Thông tư số 09b/2013/TT-BTP
ngày 20/5/2013 của Bộ Tư pháp)
1 | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM | 2 |
TỜ KHAI ĐĂNG KÝ KẾT HÔN Kính gửi:…………………………………………………… |
Người khai | Bên nam | Bên nữ |
Họ và tên |
|
|
Ngày, tháng, năm sinh |
|
|
Dân tộc |
|
|
Quốc tịch |
|
|
Nơi thường trú/tạm trú |
|
|
Số Giấy CMND/Hộ chiếu/Giấy tờ hợp lệ thay thế |
|
|
Nghề nghiệp |
|
|
Kết hôn lần thứ mấy |
|
|
Chúng tôi cam đoan những lời khai trên đây là đúng sự thật, việc kết hôn của chúng tôi không vi phạm quy định của Luật Hôn nhân và gia đình Việt Nam và chịu trách nhiệm trước pháp luật về cam đoan của mình.
Đề nghị ........................................................................................................... đăng ký.
………......., ngày.........tháng…….. năm…… | ||
Xác nhận về tình trạng hôn nhân của cơ quan có thẩm quyền | Bên nam | Bên nữ |
Xác nhận này có giá trị trong thời hạn 6 tháng kể từ ngày xác nhận.
Ngày.........tháng…….. năm…… |
|
* Chú thích:
(1), (2) Trường hợp làm thủ tục đăng kí kết hôn có yếu tố nước ngoài, thì phải dán ảnh của hai bên nam, nữ.
2. Thủ tục Đăng ký kết hôn có yếu tố nước ngoài ở khu vực biên giới
* Trình tự thực hiện:
- Cá nhân tự chuẩn bị các giấy tờ trong thành phần hồ sơ hoặc đến UBND xã, phường, thị trấn để được hướng dẫn theo quy định;
- Nộp hồ sơ tại bộ phận “một cửa” UBND xã, phường, thị trấn;
- Bộ phận “một cửa” UBND xã, phường, thị trấn:
+ Hướng dẫn người dân chuẩn bị hồ sơ.
+ Cung cấp mẫu tờ khai theo quy định và hướng dẫn người dân khai.
- Kiểm tra, tiếp nhận hồ sơ hợp lệ. Sau đó viết phiếu hẹn trả kết quả.
- Trả kết quả cho cá nhân theo thời gian quy định,
* Cách thức thực hiện: Một trong hai bên kết hôn nộp hồ sơ tại bộ phận “một cửa” của UBND xã, phường, thị trấn.
* Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ bao gồm:
+ Tờ khai đăng ký kết hôn (theo mẫu quy định);
+ Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân hoặc Tờ khai đăng ký kết hôn có xác nhận tình trạng hôn nhân đối với công dân Việt Nam; giấy tờ để chứng minh về tình trạng hôn nhân của công dân nước láng giềng do cơ quan có thẩm quyền của nước đó cấp.
Giấy tờ quy định tại điểm này được cấp chưa quá 06 tháng, tính đến ngày nhận hồ sơ, xác nhận hiện tại người đó là người không có vợ hoặc không có chồng.
Đối với công dân Việt Nam đã ly hôn tại cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài hoặc người nước ngoài đã ly hôn với công dân Việt Nam tại cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài thì phải nộp Giấy xác nhận về việc đã ghi vào sổ hộ tịch việc ly hôn đã tiến hành ở nước ngoài theo quy định của pháp luật Việt Nam.
+ Người nộp hồ sơ phải xuất trình giấy tờ sau đây:
Giấy chứng minh nhân dân biên giới đối với công dân Việt Nam; trường hợp không có Giấy chứng minh nhân dân biên giới thì xuất trình giấy tờ chứng minh việc thường trú ở khu vực biên giới kèm theo giấy tờ tùy thân khác để kiểm tra;
Giấy tờ tùy thân hoặc giấy tờ khác đối với công dân nước láng giềng do cơ quan có thẩm quyền của nước đó cấp để chứng minh việc người đó thường trú ở khu vực biên giới với Việt Nam.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ
* Thời hạn giải quyết: Trong 27 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
* Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân
* Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: UBND xã, phường, thị trấn
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: UBND xã, phường, thị trấn
- Cơ quan phối hợp: Sở Tư pháp Quảng Ninh
* Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận Đăng ký kết hôn (cấp cho mỗi bên vợ, chồng 01 bản chính).
* Lệ phí: Không
* Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Tờ khai Đăng ký kết hôn (Mẫu TP/HT-2013-TKĐKKH ban hành kèm theo Thông tư số 09b/2013/TT-BTP ngày 20/5/2013 của Bộ Tư pháp).
* Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Khi đăng ký kết hôn, hai bên nam, nữ phải có mặt.
* Căn cứ pháp lý cửa thủ tục hành chính:
- Nghị định số 158/2005/NĐ-CP ngày 27/12/2005 của Chính phủ về đăng ký và quản lý hộ tịch;
- Nghị định số 24/2013/NĐ-CP ngày 28/3/2013 của Thủ tướng Chính Phủ “Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Hôn nhân và gia đình về quan hệ hôn nhân và gia đình có yếu tố nước ngoài;
- Thông tư số 01/2008/TT-BTP ngày 02/6/2008 của Bộ Tư pháp hướng dẫn thực hiện một số Quy định của Nghị định số 158/2005/NĐ-CP ngày 27/12/2005 của Chính phủ về đăng ký và quản lý hộ tịch;
- Thông tư 08.a/2010/TT-BTP ngày 25/3/2010 của Bộ Tư pháp về việc hướng dẫn việc ghi chép, lưu trữ, sử dụng sổ, biểu mẫu hộ tịch;
- Thông tư số 09b/2013/TT-BTP ngày 20/5/2013 Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 08.a/2010/TT-BTP ngày 25 tháng 3 năm 2010 của Bộ Tư pháp về việc han hành và hướng dẫn việc ghi chép, lưu trữ, sử dụng sổ, biểu mẫu hộ tịch và Thông tư số 05/2012/TT-BTP ngày 23 tháng 5 năm 2012 của Bộ Tư pháp Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 08.a/2010/TT-BTP;
- Quyết định số 1692/2008/QĐ-UBND ngày 30/5/2008 của UBND tỉnh Quảng Ninh Quy định mức thu phí hộ tịch, hộ khẩu trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh.
Mẫu Tờ khai đăng ký kết hôn
(Mẫu TP/HT-2013-TKĐKKH ban hành kèm theo Thông tư số 09b/2013/TT-BTP ngày 20/5/2013 của Bộ Tư pháp)
1 | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM | 2 |
TỜ KHAI ĐĂNG KÝ KẾT HÔN Kính gửi:…………………………………………………… |
Người khai | Bên nam | Bên nữ |
Họ và tên |
|
|
Ngày, tháng, năm sinh |
|
|
Dân tộc |
|
|
Quốc tịch |
|
|
Nơi thường trú/tạm trú |
|
|
Số Giấy CMND/Hộ chiếu/Giấy tờ hợp lệ thay thế |
|
|
Nghề nghiệp |
|
|
Kết hôn lần thứ mấy |
|
|
Chúng tôi cam đoan những lời khai trên đây là đúng sự thật, việc kết hôn của chúng tôi không vi phạm quy định của Luật Hôn nhân và gia đình Việt Nam và chịu trách nhiệm trước pháp luật về cam đoan của mình.
Đề nghị ........................................................................................................... đăng ký.
………......., ngày.........tháng…….. năm…… | ||
Xác nhận về tình trạng hôn nhân của cơ quan có thẩm quyền | Bên nam | Bên nữ |
Xác nhận này có giá trị trong thời hạn 6 tháng kể từ ngày xác nhận.
Ngày.........tháng…….. năm…… |
|
* Chú thích:
(1), (2) Trường hợp làm thủ tục đăng kí kết hôn có yếu tố nước ngoài, thì phải dán ảnh của hai bên nam, nữ.
3. Thủ tục Cấp giấy xác nhận tình trạng hôn nhân
* Trình tự thực hiện:
- Cá nhân tự chuẩn bị hồ sơ hoặc đến UBND xã, phường, thị trấn để được hướng dẫn theo quy định;
- Nộp hồ sơ tại bộ phận “một cửa” UBND xã, phường, thị trấn;
- Bộ phận một cửa UBND xã, phường, thị trấn:
+ Hướng dẫn người dân chuẩn bị hồ sơ.
+ Cung cấp mẫu tờ khai theo quy định và hướng dẫn người dân khai.
+ Kiểm tra, tiếp nhận hồ sơ hợp lệ.
- Trả kết quả cho cá nhân theo thời gian quy định.
* Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp tại bộ phận “một cửa” của UBND xã, phường, thị trấn.
* Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ bao gồm:
+ Tờ khai cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân (theo mẫu);
+ Trong trường hợp người yêu cầu cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân đã có vợ, có chồng, nhưng đã ly hôn hoặc người kia đã chết, thì phải xuất trình trích lục Bản án/Quyết định đã có hiệu lực pháp luật của Tòa án về việc ly hôn hoặc bản sao Giấy chứng tử.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ
* Thời hạn giải quyết: Trong ngày làm việc (nếu nhận đủ hồ sơ hợp lệ). Trường hợp cần phải xác minh, thì thời hạn xác minh không quá 03 ngày.
* Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân
* Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: UBND xã, phường, thị trấn.
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: UBND xã, phường, thị trấn
- Cơ quan phối hợp: Không
* Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân.
* Lệ phí: 5.000đ/trường hợp.
* Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Tờ khai cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân (Mẫu TP/HT-2013 TKXNHN ban hành kèm theo Thông tư số 09b/2013/TT-BTP ngày 20/5/2013 của Bộ Tư pháp).
* Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không
* Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định số 158/2005/NĐ-CP ngày 27/12/2005 của Chính phủ về đăng ký và quản lý hộ tịch.
- Nghị định 06/2012/NĐ-CP ngày 02/02/2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định về hộ tịch, hôn nhân và gia đình và chứng thực.
- Thông tư số 01/2008/TT-BTP ngày 02/6/2008 của Bộ Tư pháp hướng dẫn thực hiện một số Quy định của Nghị định số 158/2005/NĐ-CP ngày 27/12/2005 của Chính phủ về đăng ký và quản lý hộ tịch.
- Thông tư số 08.a/2010/TT-BTP ngày 25/3/2011 của Bộ Tư pháp về việc hướng dẫn việc ghi chép, lưu trữ, sử dụng sổ, biểu mẫu hộ tịch.
- Thông tư số 09b/2013/TT-BTP ngày 20/5/2013 Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 08.a/2010/TT-BTP ngày 25 tháng 3 năm 2010 của Bộ Tư pháp về việc ban hành và hướng dẫn việc ghi chép, lưu trữ, sử dụng sổ, biểu mẫu hộ tịch và Thông tư số 05/2012/TT-BTP ngày 23 tháng 5 năm 2012 của Bộ Tư pháp Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 08.a/2010/TT-BTP;
- Quyết định số 1692/2008/QĐ-UBND ngày 30/5/2008 của UBND tỉnh Quảng Ninh quy định mức thu phí hộ tịch, hộ khẩu trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh.
Mẫu Tờ khai cấp giấy xác nhận tình trạng hôn nhân
(Mẫu TP/HT-2013-TKXNHN ban hành kèm theo Thông tư số 09b/2013/TT-BTP ngày 20/5/2013 của Bộ Tư pháp)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
TỜ KHAI CẤP GIẤY XÁC NHẬN TÌNH TRẠNG HÔN NHÂN
Kính gửi: ……………………………………………………..
Họ và tên người khai: .................................................................................................
Dân tộc: ……………………………………………..Quốc tịch: ............................................
Nơi thường trú/tạm trú: ................................................................................................
Quan hệ với người được cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân: ..................................
Đề nghị cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân cho người có tên dưới đây:
Họ và tên: ...................................................................................................................
Giới tính: .....................................................................................................................
Ngày, tháng, năm sinh: ................................................................................................
Nơi sinh: .....................................................................................................................
Dân tộc: ………………………………………………….Quốc tịch: ......................................
Số Giấy CMND/Hộ chiếu/Giấy tờ hợp lệ thay thế: .........................................................
Nơi thường trú/tạm trú(1):..............................................................................................
Nghề nghiệp: ..............................................................................................................
Trong thời gian cư trú tại .............................................................................................
……………………….. từ ngày ……tháng………năm …………, đến ngày …… tháng ……… năm…..(2)
Tình trạng hôn nhân(3) ...................................................................................................
...................................................................................................................................
Mục đích của việc yêu cầu cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân(4): ..............................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
Tôi cam đoan những nội dung khai trên đây là đúng sự thật và chịu trách nhiệm trước pháp luật về lời khai của mình.
| Làm tại…………, ngày …….. tháng …….. năm…… |
* Chú thích:
(1) Trường hợp công dân Việt Nam cư trú trong nước thì ghi theo nơi đăng ký thường trú, trong trường hợp không có nơi đăng ký thường trú thì ghi theo nơi đăng ký tạm trú.
Trường hợp công dân Việt Nam cư trú ở nước ngoài thì ghi theo địa chỉ thường trú hoặc tạm trú ở nước ngoài.
(2) Chỉ khai trong trường hợp công dân Việt Nam đang cư trú ở nước ngoài có yêu cầu xác nhận tình trạng hôn nhân trong thời gian cư trú ở nước ngoài hoặc trong thời gian cư trú tại Việt Nam trước khi xuất cảnh.
(3) Đối với công dân Việt Nam cư trú ở trong nước thì khi rõ tình trạng hôn nhân hiện tại: đang có vợ hoặc có chồng; hoặc chưa đăng ký kết hôn lần nào; hoặc đã đăng ký kết hôn, nhưng đã ly hôn hay người kia đã chết.
Đối với công dân Việt Nam cư trú ở nước ngoài có yêu cầu xác nhận tình trạng hôn nhân trong thời gian cư trú tại Việt Nam trước khi xuất cảnh, thì khai về tình trạng hôn nhân của mình trong thời gian cư trú tại nước đó (Ví dụ: trong thời gian cư trú tại …………………………….., từ ngày …. tháng …. năm …. đến ngày …. tháng…. năm…. Chưa đăng ký kết hôn với ai).
Đối với công dân Việt Nam đang cư trú ở nước ngoài, có yêu cầu xác nhận tình trạng hôn nhân trong thời gian cư trú ở nước ngoài, thì khai về tình trạng hôn nhân của mình trọng thời gian cư trú tại nước đó (Ví dụ: trong thời gian cư trú tại CHLB Đức từ ngày …. tháng …. năm …. đến ngày …. tháng…. năm…. không đăng ký kết hôn với ai tại Đại sứ quán Việt Nam tại CHLB Đức);
(4) Ghi rõ mục đích sử dụng Giấy xác nhận tình hôn nhân. Trường hợp sử dụng Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân để kết hôn, thì phải ghi rõ kết hôn với ai (họ và tên; ngày, tháng, năm sinh; quốc tịch; nơi thường trú/tạm trú); nơi đăng ký kết hôn.
* Ghi chú: Những nội dung in nghiêng và gạch chân là phần nội dung thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung.
- 1Quyết định 4141/QĐ-UBND năm 2013 công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, thay thế, hủy bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tư pháp, Ủy ban nhân dân cấp xã trên địa bàn thành phố Hà Nội
- 2Quyết định 4359/QĐ-UBND năm 2013 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tư pháp và Ủy ban nhân dân phường - xã, thị trấn trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh
- 3Quyết định 665/QĐ-UBND năm 2013 công bố thủ tục hành chính mới; sửa đổi thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tư pháp và Ủy ban nhân dân cấp xã, tỉnh Yên Bái
- 4Quyết định 2230/QĐ-UBND năm 2013 công bố thủ tục hành chính được giải quyết tại Trung tâm Hành chính công thành phố Uông Bí, tỉnh Quảng Ninh
- 5Quyết định 1087/QĐ-UBND năm 2014 công bố thủ tục hành chính mới ban hành thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tư Pháp
- 1Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 2Nghị định 48/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 3Quyết định 4141/QĐ-UBND năm 2013 công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, thay thế, hủy bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tư pháp, Ủy ban nhân dân cấp xã trên địa bàn thành phố Hà Nội
- 4Quyết định 4359/QĐ-UBND năm 2013 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tư pháp và Ủy ban nhân dân phường - xã, thị trấn trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh
- 5Quyết định 665/QĐ-UBND năm 2013 công bố thủ tục hành chính mới; sửa đổi thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tư pháp và Ủy ban nhân dân cấp xã, tỉnh Yên Bái
- 6Quyết định 2230/QĐ-UBND năm 2013 công bố thủ tục hành chính được giải quyết tại Trung tâm Hành chính công thành phố Uông Bí, tỉnh Quảng Ninh
- 7Quyết định 1087/QĐ-UBND năm 2014 công bố thủ tục hành chính mới ban hành thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tư Pháp
Quyết định 2613/QĐ-UBND năm 2013 công bố thủ tục hành chính mới ban hành, sửa đổi thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tư pháp; Ủy ban nhân dân cấp xã tỉnh Quảng Ninh
- Số hiệu: 2613/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 27/09/2013
- Nơi ban hành: Tỉnh Quảng Ninh
- Người ký: Nguyễn Văn Đọc
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra