- 1Quyết định 131/2009/QĐ-TTg về chính sách ưu đãi, khuyến khích đầu tư và quản lý, khai thác công trình cấp nước sạch nông thôn do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2Thông tư 54/2013/TT-BTC quy định việc quản lý, sử dụng và khai thác công trình cấp nước sạch nông thôn tập trung do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 3Thông tư liên tịch 37/2014/TTLT-BNNPTNT-BTC-BKHĐT hướng dẫn thực hiện Quyết định 131/2009/QĐ-TTg về chính sách ưu đãi, khuyến khích đầu tư và quản lý, khai thác công trình cấp nước sạch nông thôn do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn - Bộ Tài chính - Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành
- 4Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 5Kế hoạch 40/KH-UBND năm 2015 về chuyển đổi mô hình quản lý, khai thác các công trình cấp nước sạch tập trung nông thôn do tỉnh Thái Bình ban hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2611/QĐ-UBND | Thái Bình, ngày 28 tháng 09 năm 2016 |
QUYẾT ĐỊNH
V/V PHÊ DUYỆT DANH MỤC CÔNG TRÌNH CẤP NƯỚC SẠCH NÔNG THÔN TẬP TRUNG CẦN CHUYỂN ĐỔI MÔ HÌNH QUẢN LÝ ĐỂ ĐẦU TƯ CẢI TẠO, NÂNG CẤP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THÁI BÌNH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THÁI BÌNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương số 77/2015/QH13 ngày 19/6/2015;
Căn cứ Quyết định số 131/2009/QĐ-TTg ngày 02/11/2009 của Thủ tướng Chính phủ về một số cơ chế chính sách ưu đãi, khuyến khích đầu tư và quản lý, khai thác công trình cấp nước sạch nông thôn;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 37/2014/TTLT-BNNPTNT-BTC-BKHĐT ngày 31/10/2014 của Liên Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Bộ Tài chính, Bộ Kế hoạch và Đầu tư về việc hướng dẫn thực hiện Quyết định số 131/2009/QĐ-TTg ngày 02/11/2009 của Thủ tướng Chính phủ;
Căn cứ Thông tư số 54/2013/TT-BTC ngày 04/5/2013 của Bộ Tài chính quy định việc quản lý, sử dụng và khai thác công trình nước sạch nông thôn tập trung;
Căn cứ Kế hoạch số 40/KH-UBND ngày 21/7/2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc chuyển đổi mô hình quản lý, khai thác các công trình cấp nước sạch nông thôn tập trung;
Xét đề nghị của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 295/TTr-SNNPTNT ngày 20/9/2016; của Ủy ban nhân dân huyện Tiền Hải tại Tờ trình số 191/TTr-UBND ngày 14/9/2016,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt danh mục công trình cấp nước sạch nông thôn tập trung cần chuyển đổi mô hình quản lý để đầu tư cải tạo, nâng cấp trên địa bàn tỉnh Thái Bình gồm:
1. Trạm cấp nước sạch tập trung xã Tây Tiến, huyện Tiền Hải:
- Tên công trình: Trạm cấp nước sạch tập trung xã Tây Tiến, huyện Tiền Hải;
- Địa chỉ: xã Tây Tiến, huyện Tiền Hải, tỉnh Thái Bình;
- Năm xây dựng: 2006;
- Năm hoàn thành: 2009;
- Công suất thiết kế: 238 m3/ ngày đêm;
- Công suất thực tế: 238 m3/ ngày đêm;
- Diện tích đất xây dựng: 330 m2;
- Nguyên giá quyết toán: 2.047.926.000 đồng.
2. Trạm cấp nước sạch tập trung thôn Hưng Đạo, xã Vũ Lăng, huyện Tiền Hải:
- Tên công trình: Trạm cấp nước sạch tập trung thôn Hưng Đạo, xã Vũ Lăng, huyện Tiền Hải;
- Địa chỉ: thôn Hưng Đạo, xã Vũ Lăng, huyện Tiền Hải, tỉnh Thái Bình;
- Năm xây dựng: 2001;
- Năm hoàn thành: 2003;
- Công suất thiết kế: 150 m3/ ngày đêm;
- Công suất thực tế: 150 m3/ ngày đêm;
- Diện tích đất xây dựng: 150 m2;
- Nguyên giá quyết toán: 267.400.000 đồng.
3. Trạm cấp nước sạch tập trung thôn Lê Lợi, xã Vũ Lăng, huyện Tiền Hải:
- Tên công trình: Trạm cấp nước sạch tập trung thôn Lê Lợi, xã Vũ Lăng, huyện Tiền Hải;
- Địa chỉ: thôn Lê Lợi, xã Vũ Lăng, huyện Tiền Hải, tỉnh Thái Bình;
- Năm xây dựng: 2004;
- Năm hoàn thành: 2008;
- Công suất thiết kế: 242 m3 / ngày đêm;
- Công suất thực tế: 242 m3/ ngày đêm;
- Diện tích đất xây dựng: 450 m2;
- Nguyên giá quyết toán: 1.187.464.000 đồng.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở: Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Tài chính, Tài nguyên và Môi trường, Xây dựng, Kế hoạch và Đầu tư, Tư pháp, Lao động thương binh và Xã hội, Thông tin và Truyền thông, Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện Tiền Hải, Giám đốc Trung tâm Nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn Thái Bình và các đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH |
- 1Quyết định 23/2016/QĐ-UBND Quy định về chính sách ưu đãi, khuyến khích đầu tư và quản lý, khai thác công trình cấp nước sạch nông thôn trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp
- 2Quyết định 963/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt đề cương, nhiệm vụ và dự toán kinh phí dự án Quy hoạch cấp nước sạch nông thôn tỉnh Quảng Ngãi đến 2020, định hướng 2030
- 3Quyết định 41/2016/QĐ-UBND về phân cấp thẩm quyền điều chuyển, cho thuê quyền khai thác, chuyển nhượng, thanh lý công trình cấp nước sạch nông thôn tập trung trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
- 4Nghị quyết 15/2016/NQ-HĐND về phân cấp thẩm quyền quyết định điều chuyển, cho thuê quyền khai thác, chuyển nhượng, thanh lý công trình cấp nước sạch nông thôn tập trung trên địa bàn do Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Ngãi ban hành
- 5Kế hoạch 323/KH-UBND tăng cường năng lực thuộc Chương trình Mở rộng quy mô vệ sinh và nước sạch nông thôn dựa trên kết quả, năm 2016 do tỉnh Bắc Kạn ban hành
- 6Chỉ thị 04/CT-UBND năm 2017 tăng cường quản lý, nâng cao hiệu quả khai thác và sử dụng bền vững công trình cấp nước sạch nông thôn tập trung do tỉnh Hà Nam ban hành
- 7Kế hoạch 3446/KH-UBND năm 2017 thực hiện Chỉ thị 35/CT-TTg về tăng cường quản lý, nâng cao hiệu quả khai thác và sử dụng bền vững công trình cấp nước sạch nông thôn tập trung trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh
- 8Quyết định 1174/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt danh mục công trình cấp nước sạch nông thôn tập trung giao quản lý, vận hành và thanh lý công trình trên địa bàn tỉnh Bắc Giang
- 1Quyết định 131/2009/QĐ-TTg về chính sách ưu đãi, khuyến khích đầu tư và quản lý, khai thác công trình cấp nước sạch nông thôn do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2Thông tư 54/2013/TT-BTC quy định việc quản lý, sử dụng và khai thác công trình cấp nước sạch nông thôn tập trung do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 3Thông tư liên tịch 37/2014/TTLT-BNNPTNT-BTC-BKHĐT hướng dẫn thực hiện Quyết định 131/2009/QĐ-TTg về chính sách ưu đãi, khuyến khích đầu tư và quản lý, khai thác công trình cấp nước sạch nông thôn do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn - Bộ Tài chính - Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành
- 4Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 5Kế hoạch 40/KH-UBND năm 2015 về chuyển đổi mô hình quản lý, khai thác các công trình cấp nước sạch tập trung nông thôn do tỉnh Thái Bình ban hành
- 6Quyết định 23/2016/QĐ-UBND Quy định về chính sách ưu đãi, khuyến khích đầu tư và quản lý, khai thác công trình cấp nước sạch nông thôn trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp
- 7Quyết định 963/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt đề cương, nhiệm vụ và dự toán kinh phí dự án Quy hoạch cấp nước sạch nông thôn tỉnh Quảng Ngãi đến 2020, định hướng 2030
- 8Quyết định 41/2016/QĐ-UBND về phân cấp thẩm quyền điều chuyển, cho thuê quyền khai thác, chuyển nhượng, thanh lý công trình cấp nước sạch nông thôn tập trung trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
- 9Nghị quyết 15/2016/NQ-HĐND về phân cấp thẩm quyền quyết định điều chuyển, cho thuê quyền khai thác, chuyển nhượng, thanh lý công trình cấp nước sạch nông thôn tập trung trên địa bàn do Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Ngãi ban hành
- 10Kế hoạch 323/KH-UBND tăng cường năng lực thuộc Chương trình Mở rộng quy mô vệ sinh và nước sạch nông thôn dựa trên kết quả, năm 2016 do tỉnh Bắc Kạn ban hành
- 11Chỉ thị 04/CT-UBND năm 2017 tăng cường quản lý, nâng cao hiệu quả khai thác và sử dụng bền vững công trình cấp nước sạch nông thôn tập trung do tỉnh Hà Nam ban hành
- 12Kế hoạch 3446/KH-UBND năm 2017 thực hiện Chỉ thị 35/CT-TTg về tăng cường quản lý, nâng cao hiệu quả khai thác và sử dụng bền vững công trình cấp nước sạch nông thôn tập trung trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh
- 13Quyết định 1174/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt danh mục công trình cấp nước sạch nông thôn tập trung giao quản lý, vận hành và thanh lý công trình trên địa bàn tỉnh Bắc Giang
Quyết định 2611/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt danh mục công trình cấp nước sạch nông thôn tập trung cần chuyển đổi mô hình quản lý để đầu tư cải tạo, nâng cấp trên địa bàn tỉnh Thái Bình
- Số hiệu: 2611/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 28/09/2016
- Nơi ban hành: Tỉnh Thái Bình
- Người ký: Phạm Văn Ca
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 28/09/2016
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực