- 1Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 2Nghị định 73/2017/NĐ-CP về thu thập, quản lý, khai thác và sử dụng thông tin, dữ liệu tài nguyên và môi trường
- 3Quyết định 37/2018/QĐ-UBND về Quy chế thu thập, quản lý, khai thác, chia sẻ và sử dụng thông tin, dữ liệu tài nguyên và môi trường trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh
- 4Thông tư 32/2018/TT-BTNMT về thu thập thông tin, dữ liệu tài nguyên và môi trường phục vụ lưu trữ, bảo quản, công bố, cung cấp và sử dụng do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2607/QĐ-UBND | Thành phố Hồ Chí Minh, ngày 24 tháng 7 năm 2020 |
CÔNG BỐ DANH MỤC THÔNG TIN, DỮ LIỆU TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHÓ HỒ CHÍ MINH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 73/2017/NĐ-CP ngày 14 tháng 6 năm 2017 của Chính phủ về thu thập, quản lý, khai thác và sử dụng thông tin, dữ liệu tài nguyên và môi trường;
Căn cứ Thông tư số 32/2018/TT-BTNMT ngày 26 tháng 12 năm 2018 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định thu thập thông tin, dữ liệu tài nguyên và môi trường phục vụ lưu trữ, bảo quản, công bố, cung cấp và sử dụng;
Căn cứ Quyết định số 37/2018/QĐ-UBND ngày 09 tháng 10 năm 2018 của Ủy ban nhân dân Thành phố về ban hành Quy chế thu thập, quản lý, khai thác, chia sẻ và sử dụng thông tin, dữ liệu tài nguyên và môi trường trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 4841/TTr-STNMT-TTCNTT ngày 18 tháng 6 năm 2020.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Danh mục thông tin, dữ liệu GIS nền địa lý, đất đai (dữ liệu ranh thửa đất), ảnh viễn thám (ảnh LiDAR, ảnh vệ tinh SPOT5).
Điều 2. Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm:
1. Công bố Danh mục thông tin, dữ liệu tài nguyên và môi trường lên Trang thông tin điện tử của thành phố Hồ Chí Minh và Trang thông tin điện tử của Sở Tài nguyên và Môi trường.
Địa chỉ truy cập: http://www.hochiminhcity.gov.vn/
Địa chỉ truy cập: http://www.donre.hochiminhcity.gov.vn/
2. Hướng dẫn thủ tục khai thác và sử dụng thông tin, dữ liệu tài nguyên và môi trường trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh theo quy định.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân Thành phố, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường, Thủ trưởng các sở, ban, ngành thành phố, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các quận - huyện, các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
THÔNG TIN, DỮ LIỆU GIS NỀN ĐỊA LÝ, ĐẤT ĐAI (DỮ LIỆU RANH THỬA ĐẤT), ẢNH VIỄN THÁM (ẢNH LiDAR, ẢNH VỆ TINH SPOT5)
(Ban hành theo Quyết định số 2607/QĐ-UBND ngày 24 tháng 7 năm 2020 của Ủy ban nhân dân Thành phố)
Đất đai (Dữ liệu ranh thửa đất) | |||
TT | Tên trường | Mô tả | Ghi chú |
1 | Đơn vị cung cấp | Sở Tài nguyên và Môi trường Thành phố Hồ Chí Minh |
|
| Tên cơ quan/tổ chức | Trung tâm Công nghệ thông tin Tài nguyên và Môi trường |
|
| Địa chỉ | 63 Lý Tự Trọng, phường Bến Nghé, Quận 1, Thành phố Hồ Chí Minh |
|
| Số điện thoại | 028 38277686 |
|
| | ttcntt.stnmt@tphcm.gov.vn |
|
2 | Loại dữ liệu | Đất đai (Dữ liệu ranh thửa đất). |
|
3 | Tóm tắt | Dữ liệu ranh thửa đất được cung cấp tạm thời phục vụ tham chiếu để làm nền phát triển và xây dựng các dữ liệu, ứng dụng khác trong khi chờ Sở Tài nguyên và Môi trường triển khai xây dựng cơ sở dữ liệu địa chính mới hơn. Dữ liệu ranh thửa đất chỉ mang tính chất tham khảo, tham chiếu để phục vụ các mục tiêu khác nhau. Dữ liệu ranh thửa đất không có giá trị pháp lý để xử lý các vấn đề liên quan đến quản lý nhà nước về đất đai. |
|
4 | Nguồn dữ liệu | Dữ liệu ranh thửa đất được lấy từ cơ sở dữ liệu địa chính được lưu trữ dưới dạng ESRI GeoDatabase theo phần mềm VILIS của Bộ Tài nguyên và Môi trường. |
|
5 | Ngày phát hành (Thời điểm bắt đầu xây dựng cơ sở dữ liệu quản lý đất đai thành phố Hồ Chí Minh) | Dữ liệu ranh thửa đất được xây dựng từ năm 2009 đến năm 2014 trong công tác "Xây dựng cơ sở dữ liệu quản lý đất đai thành phố Hồ Chí Minh" theo Quyết định số 5946/QĐ-UBND ngày 29/12/2009. |
|
6 | Bản quyền | Bản quyền thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường Thành phố Hồ Chí Minh Ràng buộc: Dữ liệu này được khai thác và sử dụng miễn phí đối với cơ quan, đơn vị Nhà nước. Các ứng dụng thương mại hoặc các dự án, công trình, nhiệm vụ sử dụng dữ liệu này phải thực hiện nghĩa vụ tài chính theo quy định. |
|
7 | Ngôn ngữ | Tiếng Việt. |
|
8 | Định dạng dữ liệu | Các dữ liệu dạng KML, GML, GeJson, Shape file,.. .đã được chuẩn hóa và đáp ứng hệ tọa độ VN2000 Thành phố Hồ Chí Minh và WGS84 toàn cầu được khai thác và sử dụng qua các dịch vụ Web đã tuân thủ các tiêu chuẩn mở do Nhà nước quy định trong đó có 2 chuẩn cơ bản là OGC WFS, OGC WMS và WMTS. |
|
9 | Phạm vi dữ liệu | 24 Quận/Huyện và 322 Phường/Xã trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh. |
|
10 | Khả năng cung cấp, sử dụng | Hình thức khai thác và sử dụng: - Kết nối, truy nhập, chia sẻ thông tin, dữ liệu với cơ sở dữ liệu tài nguyên và môi trường của cơ quan quản lý, cung cấp thông tin, dữ liệu tài nguyên và môi trường. - Truy cập, khai thác và sử dụng dữ liệu qua các dịch vụ Web WMS, WFS, WMTS/TMS đã được xây dựng. - Sử dụng phần mềm mã nguồn mở QGIS, Google Earth, OpenLayer, Leaflet, phần mềm ESRI ArcMap,... |
|
11 | Thủ tục cung cấp, sử dụng | Theo quy định của pháp luật. |
|
II. Danh sách thông tin, dữ liệu lĩnh vực đo đạc, bản đồ và thông tin địa lý | |||
Dữ liệu GIS nền địa lý Thành phố Hồ Chí Minh | |||
TT | Tên trường | Mô tả |
|
1 | Đơn vị cung cấp | Sở Tài nguyên và Môi trường Thành phố Hồ Chí Minh |
|
| Tên cơ quan/tổ chức | Trung tâm Công nghệ thông tin Tài nguyên và Môi trường |
|
| Địa chỉ | 63 Lý Tự Trọng, phường Bến Nghé, Quận 1, Thành phố Hồ Chí Minh |
|
| Số điện thoại | 028 38277686 |
|
| | ttcntt.stnmt@tphcm.gov.vn |
|
2 | Loại dữ liệu | Dữ liệu GIS nền địa lý. |
|
3 | Tóm tắt | Dữ liệu GIS nền địa lý tỷ lệ 1/2000, 1/5000 trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh (2005) được sử dụng với mục tiêu làm nền để xây dựng các dữ liệu và ứng dụng khác trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh. |
|
4 | Nguồn dữ liệu | Dữ liệu GIS nền địa lý được thu thập và chuẩn hóa có nguồn gốc từ bộ bản đồ nền địa hình tỷ lệ 1/2000, 1/5000 được Cục đo đạc và bản đồ thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường bàn giao cho Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh. Một số lớp dữ liệu được cập nhật mới dựa vào các tư liệu, tài liệu mới (ảnh vệ tinh, bản đồ địa chính,...) và dựa trên sản phẩm bản đồ số tỷ lệ 1/10.000 của Đề án "Xây dựng ATLAS Thành phố Hồ Chí Minh", cụ thể các lớp dữ liệu được cập nhật là: giao thông, đường Metro, UBND các cấp thủy hệ, địa giới hành chính. |
|
5 | Ngày phát hành (Thời điểm Cục đo đạc bản đồ thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường bàn giao cho Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh) | 07-01-05 |
|
6 | Bản quyền | Dữ liệu GIS nền địa lý đã được thu thập, chuẩn hóa có bản quyền thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường thành phố Hồ Chí Minh. Ràng buộc: Dữ liệu này được khai thác và sử dụng miễn phí đối với cơ quan, đơn vị Nhà nước. Các ứng dụng thương mại hoặc các dự án, công trình, nhiệm vụ sử dụng dữ liệu này phải thực hiện nghĩa vụ tài chính theo quy định. |
|
7 | Ngôn ngữ | Tiếng Việt |
|
8 | Định dạng dữ liệu | Dữ liệu GIS nền địa lý tỉ lệ 1/2000, 1/5000 được thu thập, quản lý, chuẩn hóa và cung cấp dưới dạng KML, GML, GeJson, Shape file,... thông qua các dịch vụ Web đã tuân thủ các tiêu chuẩn mở do Nhà nước quy định trong đó có 2 chuẩn cơ bản là OGC WFS, OGC WMS và WMTS. |
|
9 | Phạm vi dữ liệu | Thành phố Hồ Chí Minh |
|
10 | Khả năng cung cấp, sử dụng | Hình thức khai thác và sử dụng: - Kết nối, truy nhập, chia sẻ thông tin, dữ liệu với cơ sở dữ liệu tài nguyên và môi trường của cơ quan quản lý, cung cấp thông tin, dữ liệu tài nguyên và môi trường. - Truy cập, khai thác và sử dụng dữ liệu qua các dịch vụ Web WMS, WFS, WMTS/TMS đã được xây dựng. - Sử dụng phần mềm mã nguồn mở QGIS, Google Earth, OpenLayer, Leaflet, phần mềm ESRI ArcMap,... |
|
11 | Thủ tục cung cấp, sử dụng | Theo quy định của pháp luật. |
|
III. Thông tin, dữ liệu lĩnh vực viễn thám (Sản phẩm ảnh viễn thám) | |||
1. Ảnh vệ tinh SPOT5 | |||
TT | Tên trường | Mô tả |
|
1 | Đơn vị cung cấp | Sở Tài nguyên và Môi trường Thành phố Hồ Chí Minh |
|
| Tên cơ quan/tổ chức | Trung tâm Công nghệ thông tin tài nguyên và Môi trường |
|
| Địa chỉ | 63 Lý Tự Trọng, phường Bến Nghé, Quận 1, Thành phố Hồ Chí Minh |
|
| Số điện thoại | 028 38277686 |
|
| | ttcntt.stnmt@tphcm.gov.vn |
|
2 | Loại dữ liệu | Ảnh vệ tinh SPOT5. |
|
3 | Tóm tắt | Ảnh vệ tinh SPOT5 được xử lý và nắn chỉnh theo bản đồ địa hình tỷ lệ 1/25.000, hệ tọa độ VN-2000, kinh tuyến trục 105 độ 45 phút (Hệ tọa độ UTM VN2000 khu vực Thành phố Hồ Chí Minh). Ảnh vệ tinh SPOT 5 được HCMGIS sử dụng để cập nhật một số lớp dữ liệu GIS trên nền bản đồ địa hình tỷ lệ 1/25.000 khu vực Thành phố Hồ Chí Minh vào năm 2010. |
|
4 | Nguồn dữ liệu | Ảnh vệ tinh SPOT5 bay chụp năm 2010 khu vực Thành phố Hồ Chí Minh độ phân giải khoảng 2.5 mét được Sở Khoa học và Công nghệ đặt hàng Trung tâm ứng dụng Công nghệ Viễn thám Miền Nam cung cấp, phục vụ cập nhật một số lớp dữ liệu GIS trên địa bàn Thành phố. |
|
5 | Ngày phát hành (Thời điểm bay chụp) | 01/01/2010 |
|
6 | Bản quyền | Bộ dữ liệu SPOT5 này được cung cấp bởi Trung tâm ứng dụng Công nghệ Viễn thám Miền Nam và được kiểm tra nghiệm thu theo đúng quy định của nhiệm vụ khoa học công nghệ do Sở Khoa học và Công nghệ tổ chức. Ràng buộc: Dữ liệu này được khai thác và sử dụng miễn phí đối với cơ quan, đơn vị Nhà nước. Các ứng dụng thương mại hoặc các dự án, công trình, nhiệm vụ sử dụng dữ liệu này phải thực hiện nghĩa vụ tài chính theo quy định |
|
7 | Ngôn ngữ | Tiếng Việt |
|
8 | Định dạng dữ liệu | Ảnh vệ tinh SPOT5 này được Trung tâm Công nghệ thông tin Tài nguyên và Môi trường thành phố Hồ Chí Minh tổ chức thu thập, quản lý và cung cấp dưới dạng hình ảnh (gif, jpeg, png,...) thông qua các dịch vụ Web theo chuẩn OGC WMS, TMS (Tile Map Service), WMTS. |
|
9 | Phạm vi dữ liệu | Thành phố Hồ Chí Minh |
|
10 | Khả năng cung cấp, sử dụng | Hình thức khai thác và sử dụng: - Kết nối, truy nhập, chia sẻ thông tin, dữ liệu với cơ sở dữ liệu tài nguyên và môi trường của cơ quan quản lý, cung cấp thông tin, dữ liệu tài nguyên và môi trường. - Truy cập, khai thác và sử dụng dữ liệu qua các dịch vụ Web WMS, WFS, WMTS/TMS đã được xây dựng. - Sử dụng phần mềm mã nguồn mở QGIS, Google Earth, OpenLayer, Leaflet, phần mềm ESRI ArcMap,... |
|
11 | Thủ tục cung cấp, sử dụng | Theo quy định của pháp luật. |
|
2. Ảnh LiDAR | |||
1 | Đơn vị cung cấp | Sở Tài nguyên và Môi trường Thành phố Hồ Chí Minh |
|
| Tên cơ quan/tổ chức | Trung tâm Công nghệ thông tin tài nguyên và Môi trường |
|
| Địa chỉ | 63 Lý Tự Trọng, phường Bến Nghé, Quận 1, Thành phố Hồ Chí Minh |
|
| Số điện thoại | 028 38277686 |
|
| | ttcntt.stnmt@tphcm.gov.vn |
|
2 | Loại dữ liệu | Ảnh LiDAR. |
|
3 | Tóm tắt | Khu bay chụp ảnh số và LiDAR bao gồm 24 quận, huyện của Thành phố Hồ Chí Minh với vị trí địa lý từ 10° 10’ - 10°38' vĩ độ Bắc và 106°22' - 106°54' kinh độ Đông - tổng diện tích bay quét là khoảng 2.121 km2; Phía Bắc giáp tỉnh Bình Dương, phía Tây Bắc giáp tỉnh Tây Ninh, phía Đông và Đông Bắc giáp tỉnh Đồng Nai, phía Đông Nam giáp tỉnh Bà Rịa -Vũng Tàu, phía Tây và Tây Nam giáp tỉnh Long An và Tiền Giang. |
|
4 | Nguồn dữ liệu | Ảnh LiDAR (Light Detection And Ranging) phủ trùm khu vực Thành phố Hồ Chí Minh do Sở Khoa học và Công nghệ tổ chức thực hiện bay quét năm 2012. |
|
5 | Ngày phát hành (Thời điểm bay quét) | 20/11/2012 |
|
6 | Bản quyền | Bản quyền: Sở Khoa học Công nghệ tổ chức thực hiện bay quét năm 2012. Ràng buộc: Dữ liệu này được khai thác và sử dụng miễn phí đối với cơ quan, đơn vị Nhà nước. Các ứng dụng thương mại hoặc các dự án, công trình, nhiệm vụ sử dụng dữ liệu này phải thực hiện nghĩa vụ tài chính theo quy định. |
|
7 | Ngôn ngữ | Tiếng Việt |
|
8 | Định dạng dữ liệu | Ảnh trực giao (True Ortho) và cung cấp dưới dạng dịch vụ Web theo chuẩn OGC WMS, TMS (Tile Map Service), WMTS. Hệ tọa độ ảnh màu trực giao là: WGS84 và Hệ tọa độ phẳng VN2000 múi chiếu địa phương khu vực Thành phố Hồ Chí Minh. Hệ độ cao Hòn Dấu-Hải Phòng (dựa trên mạng lưới độ cao cũ đã bị lún). |
|
9 | Phạm vi dữ liệu | Thành phố Hồ Chí Minh. |
|
10 | Khả năng cung cấp, sử dụng | Hình thức khai thác và sử dụng: - Kết nối, truy nhập, chia sẻ thông tin, dữ liệu với cơ sở dữ liệu tài nguyên và môi trường của cơ quan quản lý, cung cấp thông tin, dữ liệu tài nguyên và môi trường. - Truy cập, khai thác và sử dụng dữ liệu qua các dịch vụ Web WMS, WFS, WMTS/TMS đã được xây dựng. - Sử dụng phần mềm mã nguồn mở QGIS, Google Earth, OpenLayer, Leaflet, phần mềm ESRI ArcMap,... |
|
11 | Thủ tục cung cấp, sử dụng | Theo quy định của pháp luật. |
|
- 1Quyết định 1025/QĐ-UBND Kế hoạch thu thập dữ liệu về tài nguyên và môi trường tỉnh Quảng Bình năm 2020
- 2Quyết định 13/2020/QĐ-UBND về Quy chế thu thập, quản lý, khai thác, chia sẻ và sử dụng thông tin, dữ liệu về tài nguyên và môi trường trên địa bàn tỉnh Phú Thọ
- 3Quyết định 20/2020/QĐ-UBND về Quy chế thu thập, quản lý, khai thác và sử dụng thông tin, dữ liệu, cơ sở dữ liệu tài nguyên và môi trường trên địa bàn tỉnh Bình Thuận
- 4Quyết định 3090/QĐ-UBND năm 2020 công bố danh mục thông tin, dữ liệu tài nguyên và môi trường trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh
- 5Quyết định 974/QĐ-UBND năm 2021 về Danh mục cơ sở dữ liệu của thành phố Hà Nội
- 6Quyết định 24/QĐ-UBND-HC năm 2023 về Danh mục thông tin, dữ liệu tài nguyên và môi trường trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp năm 2022
- 1Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 2Nghị định 73/2017/NĐ-CP về thu thập, quản lý, khai thác và sử dụng thông tin, dữ liệu tài nguyên và môi trường
- 3Quyết định 37/2018/QĐ-UBND về Quy chế thu thập, quản lý, khai thác, chia sẻ và sử dụng thông tin, dữ liệu tài nguyên và môi trường trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh
- 4Thông tư 32/2018/TT-BTNMT về thu thập thông tin, dữ liệu tài nguyên và môi trường phục vụ lưu trữ, bảo quản, công bố, cung cấp và sử dụng do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 5Quyết định 1025/QĐ-UBND Kế hoạch thu thập dữ liệu về tài nguyên và môi trường tỉnh Quảng Bình năm 2020
- 6Quyết định 13/2020/QĐ-UBND về Quy chế thu thập, quản lý, khai thác, chia sẻ và sử dụng thông tin, dữ liệu về tài nguyên và môi trường trên địa bàn tỉnh Phú Thọ
- 7Quyết định 20/2020/QĐ-UBND về Quy chế thu thập, quản lý, khai thác và sử dụng thông tin, dữ liệu, cơ sở dữ liệu tài nguyên và môi trường trên địa bàn tỉnh Bình Thuận
- 8Quyết định 3090/QĐ-UBND năm 2020 công bố danh mục thông tin, dữ liệu tài nguyên và môi trường trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh
- 9Quyết định 974/QĐ-UBND năm 2021 về Danh mục cơ sở dữ liệu của thành phố Hà Nội
- 10Quyết định 24/QĐ-UBND-HC năm 2023 về Danh mục thông tin, dữ liệu tài nguyên và môi trường trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp năm 2022
Quyết định 2607/QĐ-UBND năm 2020 công bố Danh mục thông tin, dữ liệu tài nguyên và môi trường trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh
- Số hiệu: 2607/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 24/07/2020
- Nơi ban hành: Thành phố Hồ Chí Minh
- Người ký: Võ Văn Hoan
- Ngày công báo: 01/09/2020
- Số công báo: Từ số 176 đến số 177
- Ngày hiệu lực: 24/07/2020
- Tình trạng hiệu lực: Đã biết