Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2604/QĐ-UBND | Bắc Kạn, ngày 25 tháng 12 năm 2019 |
VỀ VIỆC BAN HÀNH KẾ HOẠCH CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH NĂM 2020
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC KẠN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị quyết số: 30c/NQ-CP ngày 08 tháng 11 năm 2011 của Chính phủ về ban hành Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2011 - 2020;
Căn cứ Quyết định số: 225/QĐ-TTg ngày 04 tháng 02 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt Kế hoạch cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2016 - 2020;
Căn cứ Quyết định số: 2121/QĐ-UBND ngày 18 tháng 12 năm 2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn về ban hành Kế hoạch cải cách hành chính tỉnh Bắc Kạn giai đoạn 2016 - 2020;
Xét đề nghị của Sở Nội vụ tại Tờ trình số: 397/TTr-SNV ngày 20 tháng 12 năm 2019,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch cải cách hành chính năm 2020 của tỉnh Bắc Kạn (có Kế hoạch chi tiết kèm theo).
Điều 2. Giám đốc Sở Nội vụ chịu trách nhiệm giúp Ủy ban nhân dân tỉnh kiểm tra, đôn đốc các cơ quan, đơn vị, địa phương thực hiện Quyết định này.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký ban hành.
Chánh Văn phòng Đoàn Đại biểu Quốc hội, Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở; Thủ trưởng các Ban, Ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH NĂM 2020
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 2604QĐ-UBND ngày 25 tháng 12 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn)
1. Mục tiêu chung
Nâng cao hiệu quả hoạt động của cơ quan hành chính nhà nước các cấp trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn. Trọng tâm là cải cách tổ chức bộ máy gắn với cơ cấu lại đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức; cải cách thủ tục hành chính; ứng dụng công nghệ thông tin, nâng cao hiệu quả cung cấp dịch vụ hành chính công nhằm cải thiện môi trường đầu tư, kinh doanh, thu hút đầu tư phát triển kinh tế, an sinh xã hội, bảo đảm an ninh trật tự ở địa phương, nâng cao Chỉ số cải cách hành chính của tỉnh, Chỉ số hài lòng của người dân và doanh nghiệp.
2. Mục tiêu cụ thể
- 100% văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện ban hành đúng trình tự, thủ tục theo luật định; có tính khả thi, phù hợp với điều kiện kinh tế - xã hội của địa phương.
- 100% danh mục thủ tục hành chính do các Bộ, Ngành Trung ương ban hành được công bố đúng thời gian quy định; trên 50% số thủ tục hành chính được rà soát, đánh giá trong năm có kiến nghị cấp có thẩm quyền đơn giản hóa về giảm thời gian giải quyết, giảm chi phí hành chính đảm bảo công khai, minh bạch tạo điều kiện thuận lợi cho tổ chức, cá nhân.
- Thực hiện có hiệu quả hoạt động Trung tâm Phục vụ Hành chính công cấp tỉnh; duy trì và nâng cao chất lượng hoạt động cơ chế một cửa, một cửa liên thông tại các đơn vị cấp huyện, cấp xã.
- Tiếp tục rà soát sắp xếp, sáp nhập các phòng chuyên môn, đơn vị trực thuộc các Sở, Ban, Ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố theo Đề án số: 03-ĐA/TU ngay 10/5/2017. Rà soát, sắp xếp, sáp nhập các cơ quan, đơn vị thuộc tỉnh theo Kế hoạch số: 140/KH-UBND ngày 10/4/2018 và Kế hoạch số: 147/KH- UBND ngày 17/4/2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh; tổ chức thực hiện việc sáp nhập các xã chưa đủ tiêu chuẩn theo Nghị quyết của Ủy ban Thường vụ Quốc hội.
- Tiếp tục mở các lớp đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức tạo chuyển biến mạnh mẽ về nhận thức của đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức để nâng cao tinh thần trách nhiệm, chất lượng phục vụ, tính sáng tạo trong xử lý công việc, nhất là giải quyết thủ tục hành chính cho người dân, doanh nghiệp. Tổ chức tuyển dụng công chức, viên chức và nâng ngạch công chức, thăng hạng viên chức đảm bảo công khai, minh bạch đúng các quy định theo luật định.
- Tiếp tục giao quyền tự chủ tài chính cho các đơn vị sự nghiệp công lập chưa được giao tự chủ; thực hiện có hiệu quả cơ chế tự chủ về kinh phí tại các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp; tiếp tục rà soát các đơn vị sự nghiệp công lập đủ điều kiện chuyển sang hoạt động theo mô hình doanh nghiệp.
- Duy trì, hoàn thiện và nâng cao chất lượng ứng dụng các phần mềm dùng chung đã triển khai; tiếp tục triển khai một số đề án, dự án trong Kiến trúc chính quyền điện tử của tỉnh và Kế hoạch ứng dụng công nghệ thông tin năm 2020 của tỉnh nhằm hoàn thiện hạ tầng, ứng dụng công nghệ thông tin làm nền tảng dùng chung cho toàn tỉnh; tăng cường công tác tuyên truyền, giải pháp đồng bộ nhằm thúc đẩy, nâng cao tỷ lệ hồ sơ phát sinh qua dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, 4 và bưu chính công ích.
Nhiệm vụ chung | Nhiệm vụ cụ thể | Sản phẩm/kết quả | Cơ quan chủ trì | Cơ quan phối hợp | Thời gian thực hiện |
1. Cải cách thể chế | 1.1. Ban hành Kế hoạch theo dõi tình hình thi hành pháp luật trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn năm 2020 và triển khai thực hiện | Kế hoạch của Ủy ban nhân dân tỉnh; báo cáo kết quả thực hiện | Sở Tư pháp | Các Sở, Ban, Ngành | Ban hành Kế hoạch tháng 12/2019; Triển khai thực hiện trong năm 2020 |
1.2. Ban hành Kế hoạch kiểm tra, rà soát văn bản quy phạm pháp luật năm 2020 và triển khai thực hiện | Kế hoạch của Ủy ban nhân dân tỉnh; báo cáo kết quả thực hiện | Sở Tư pháp | Các Sở, Ban, Ngành; Ủyban nhân dân cấp huyện | Ban hành Kế hoạch tháng 12/2019; Triển khai thực hiện trong năm 2020 | |
1.3. Tham mưu và ban hành các văn bản quy phạm pháp luật | Nghị quyết Hội đồng nhân dân; Quyết định Ủy ban nhân dân | Các Sở, Ban, Ngành; Ủy ban nhân dân cấp huyện | Sở Tư pháp | Thường xuyên trong năm 2020 | |
2. Cải cách thủ tục hành chính
| 2.1. Ban hành Kế hoạch kiểm soát thủ tục hành chính năm 2020 và triển khai thực hiện | Kế hoạch; báo cáo của Ủy ban nhân dân tỉnh | Văn phòng Đoàn Đại biểu Quốc hội, Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân tỉnh | Các Sở, Ban, Ngành, Ủy ban nhân dân cấp huyện, Ủy ban nhân dân cấp xã | Ban hành Kế hoạch tháng 12/2019; Triển khai thực hiện trong năm 2020 |
2.2. Ban hành Kế hoạch rà soát, đơn giản hóa thủ tục hành chính năm 2020 và thực hiện rà soát | Kế hoạch và báo cáo kết quả thực hiện của Ủy ban nhân dân tỉnh | Văn phòng Đoàn Đại biểu Quốc hội, Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân tỉnh | Các Sở, Ban, Ngành, Ủy ban nhân dân cấp huyện, Ủy ban nhân dân cấp xã | Ban hành Kế hoạch tháng 12/2019; Triển khai thực hiện trong năm 2020 | |
2.3. Rà soát, thống kê, trình công bố công khai thủ tục hành chính | Quyết định của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh | Các Sở, Ban, Ngành | Văn phòng Đoàn Đại biểu Quốc hội, Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân tỉnh | Thường xuyên | |
2.4. Niêm yết công khai đầy đủ các thủ tục hành chính tại các cơ quan, đơn vị | Bảng niêm yết | Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh; Ủy ban nhân dân cấp huyện và Ủy ban nhân dân cấp xã | Văn phòng Đoàn Đại biểu Quốc hội, Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân tỉnh; Sở Nội vụ | Thường xuyên | |
2.5. Nâng cao chất lượng hoạt động cơ chế một cửa, một cửa liên thông | Báo cáo kết quả hoạt động cơ chế một cửa, một cửa liên thông của các đơn vị | Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh; Ủy ban nhân dân cấp huyện và Ủy ban nhân dân cấp xã | Văn phòng Đoàn Đại biểu Quốc hội, Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân tỉnh; Sở Nội vụ | Thường xuyên | |
2.6. Thực hiện đối thoại giữa lãnh đạo các cấp với tổ chức, cá nhân về thủ tục hành chính, nhất là các lĩnh vực đầu tư, đất đai, xây dựng | Các cuộc đối thoại | Các Sở, Ngành; Ủy ban nhân dân cấp huyện | Tổ chức, cá nhân | Quý III - IV/2020 | |
2.7. Công khai kết quả xử lý phản ánh kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính cũng như xin lỗi trực tiếp cá nhân, tổ chức trong thực hiện thủ tục hành chính sai quy định của nhà nước | Báo cáo; văn bản xin lỗi của các đơn vị | Các Sở, Ngành; Ủy ban nhân dân cấp huyện | Sở Nội vụ; Văn phòng Đoàn Đại biểu Quốc hội, Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân tỉnh | Thường xuyên | |
3. Cải cách tổ chức bộ máy
| 3.1. Tiếp tục rà soát lại chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức bộ máy các cơ quan chuyên môn cấp tỉnh, cấp huyện | Quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh | Sở Nội vụ | Các Sở, Ngành; Ủy ban nhân dân cấp huyện | Thường xuyên |
3.2. Tiếp tục rà soát, sắp xếp tổ chức bộ máy theo Đề án số : 03- ĐA/TU ngay 10 tháng 5 năm 2017 của Tỉnh ủy Bắc Kạn và Kế hoạch số: 305/KH-UBND ngày 10/8/2017 về việc thực hiện sắp xếp, kiện toàn tổ chức bộ máy và tinh giản biên chế giai đoạn 2016 - 2021 | Đề án | Sở Nội vụ | Các Sở, Ban, Ngành; Ủy ban nhân dân cấp huyện | Thường xuyên | |
3.3. Sắp xếp, sáp nhập các cơ quan, đơn vị thuộc tỉnh theo Kế hoạch số: 140/KH-UBND ngày 10/4/2018 và Kế hoạch số: 147/KH-UBND ngày 17/4/2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh | Đề án | Sở Nội vụ | Các Sở, Ban, Ngành; Ủy ban nhân dân cấp huyện | Thường xuyên | |
3.4. Tổ chức thực hiện việc sáp nhập các xã chưa đủ tiêu chuẩn theo Nghị quyết của Ủy ban Thường vụ Quốc hội | Kế hoạch thực hiện của Ủy ban nhân dân tỉnh | Sở Nội vụ | Ủy ban nhân dân cấp huyện, Ủy ban nhân dân cấp xã | Từ Quý I - IV/2020 | |
3.5. Tiếp tục xếp hạng các đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh | Quyêt đinh c ủa Ủy ban nhân dân tỉnh | Sở Nội vụ | Các Sở, Ban, Ngành; Ủy ban nhân dân cấp huyện | Thường xuyên | |
3.6. Tiếp tục thực hiện phân cấp, phân quyền giữa các cấp chính quyền địa phương theo quy định của Chính phủ | Quyết định phân cấp của Ủy ban nhân dân tỉnh | Các Sở, Ban, Ngành | Ủy ban nhân dân cấp huyện; Ủy ban nhân dân cấp xã | Thường xuyên | |
4. Xây dựng và nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức | 4.1. Tiếp tục thực hiện rà soát, điều chỉnh Danh mục vị trí việc làm, Bản mô tả công việc và Khung năng lực các cơ quan, đơn vị | Quyết định điều chỉnh của Ủy ban nhân dân tỉnh | Sở Nội vụ | Các Sở, Ngành; Ủy ban nhân dân cấp huyện | Thường xuyên |
4.2. Tổ chức tuyển dụng công chức cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã | Kế hoạch tuyển dụng của Ủy ban nhân dân tỉnh; Kế hoạch tuyển dụng của Ủy ban nhân dân cấp huyện về tuyển dụng công chức cấp xã | Sở Nội vụ ; Ủy ban nhân dân cấp huyện | Các Sở, Ban, Ngành; Ủyban nhân dân cấp huyện | Quý I-IV/2020 | |
4.3. Tổ chức tuyển dụng viên chức | Kế hoạch tuyển dụng của các đơn vị | Các Sở, Ban, Ngành; Ủy ban nhân dân cấp huyện | Sở Nội vụ | Quý II - IV/2020 | |
4.4. Tiếp tục thực hiện tinh giản biên chế cán bộ, công chức, viên chức | Quyết định phê duyệt kết quả tinh giản biên chế | Sở Nội vụ | Các Sở, Ban, Ngành; Ủy ban nhân dân cấp huyên; Ủy ban nhân dân cấp xã | Theo quy định 06 tháng 01 đợt | |
4.5. Ban hành Kê hoạch đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức năm 2020 và triển khai thực hiện | Kế hoạch của tinh ; báo cáo kết quả thực hiện | Sở Nội vụ | Các Sở, Ban, Ngành; Ủyban nhân dân cấp huyện | Ban hành Kế hoạch tháng 12/2019; Triển khai thực hiện trong năm 2020 | |
5. Cải cách tài chính công | 5.1. Triển khai các quy định của Chính phủ, các Bộ về đổi mới cơ chế quản lý tài chính đối với các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập | Văn bản chỉ đạo của Ủy ban nhân dân tỉnh, hướng dẫn của Sở Tài chính | Sở Tài chính | Các Sở, Ngành, Ủy ban nhân dân cấp huyện | Thường xuyên |
5.2. Tiếp tục giao quyền tự chủ cho các đơn vị sự nghiệp công lập giai đoạn 2020 - 2022 | Công văn của Sở Tài chính | Sở Tài chính | Các Sở, Ngành, Ủy ban nhân dân cấp huyện | Thường xuyên | |
5.3. Kiểm tra các nguồn thu phí, lệ phí, thu dịch vụ sự nghiệp công của các đơn vị sự nghiệp công lập | Thông báo kết quả kiểm tra của Sở Tài chính | Sở Tài chính | Các Sở, Ngành, Ủy ban nhân dân cấp huyện | Quý II-III/2020 | |
5.4. Nâng cao chất lượng, hiệu quả việc thực hiện cơ chế tự chủ về kinh phí tại các cơ quan hành chính và tự chủ tài chính tại đơn vị sự nghiệp công lập | Báo cáo của các đơn vị | Các Sở, Ngành, Ủy ban nhân dân cấp huyện | Sở Tài chính | Thường xuyên | |
5.5. Sử dụng tiết kiệm và hiệu quả các khoản chi tài chính của khu vực công | Văn bản chỉ đạo | Sở Tài chính | Các Sở, Ban, Ngành; Ủy ban nhân dân cấp huyện | Thường xuyên | |
5.6. Triển khai thực hiện các quy định của Chính phủ về đổi mới cơ chế, chính sách tài chính đối với doanh nghiệp nhà nước | Văn bản chỉ đạo triển khai | Sở Tài chính | Các doanh nghiệp nhà nước thuộc tỉnh | Thường xuyên | |
5.7. Thực hiện chuyển đổi các đơn vị sự nghiệp công lập có đủ điều kiện theo quy định sang mô hình doanh nghiệp | Quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc tỉnh | Thường xuyên | |
5.8. Tiếp tục khuyến khích phát triển cơ sở cung ứng dịch vụ ngoài công lập thuộc các lĩnh vực y tế, giáo dục, văn hóa, thể thao, … | Các cơ sở: Khám chữa bệnh; giáo dục, chăm sóc trẻ em; văn hóa, thể thao; … | Các sở: Y tế; Giáo dục và Đào tạo; Văn hóa, Thể thao và Du lịch | Cá nhân, tổ chức | Thường xuyên | |
6. Hiện đại hóa hành chính
| 6.1. Theo dõi, đôn đốc các đơn vị, địa phương ứng dụng hiệu quả các hệ thống thông tin dùng chung đã triển khai | Báo cáo của Sở Thông tin và Truyền thông | Sở Thông tin và Truyền thông | Các Sở, Ban, Ngành, Ủy ban nhân dân cấp huyện | Hằng tháng |
6.2. Xây dựng Kiến trúc chính quyền điện tử tỉnh Bắc Kạn, phiên bản 2.0 | Quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh | Sở Thông tin và Truyền thông |
| Quý II/2020 | |
6.3. Cung cấp đầy đủ dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, 4 theo Quyết định phê duyệt danh mục của Ủy ban nhân dân tỉnh | Tin học hóa đầy đủ quy trình các thủ tục hành chính trong danh mục dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, 4 trên hệ thống Một cửa điện tử, Một cửa điện tử liên thông và Dịch vụ công trực tuyến mức độ cao của tỉnh | Sở Thông tin và Truyền thông | Các Sở, Ban, Ngành, Ủyban nhân dân cấp huyện | Thường xuyên | |
6.4. Triển khai ứng dụng chữ ký số chuyên dùng trong các cơ quan nhà nước tỉnh Bắc Kạn giai đoạn 2017 - 2020 | - Cấp mới và tổ chức tập huấn cho các thuê bao - Triển khai ký số trên thiết bị di động cho cho lãnh đạo các cơ quan, đơn vị | Sở Thông tin và Truyền thông | Các Sở, Ban, Ngành, Ủyban nhân dân cấp huyện | Thường xuyên | |
6.5. Tiếp tục triển khai kết nối các Hệ thống thông tin của tỉnh qua nền tảng tích hợp, chia sẻ dữ liệu (LGSP) tỉnh Bắc Kạn được tiếp nhận từ Bộ Thông tin và Truyền thông | Hoàn thiện danh mục thành phần LGSP; Kết nối liên thông thêm các Hệ thống thông tin có nhu cầu của các ngành thông qua LGSP | Sở Thông tin và Truyền thông | Các Sở, Ban, Ngành, Ủy ban nhân dân cấp huyện | Quý IV/2020 | |
6.6. Nâng cấp Cổng Dịch vụ công của tỉnh | Cổng Dịch vụ công của tỉnh phiên bản mới | Sở Thông tin và Truyền thông | Các Sở, Ban, Ngành, Ủyban nhân dân cấp huyện | Quý IV/2020 | |
6.7. Nâng cấp Cổng Thông tin điện tử của tỉnh | Cổng Thông tin điện tử được nâng cấp theo các quy định mới | Sở Thông tin và Truyền thông |
| Quý IV/2020 | |
6.8. Xây dựng Hệ thống thông tin báo cáo trực tuyến - Hệ thống thông tin kinh tế, xã hội phục vụ điều hành của Lãnh đạo tỉnh | Hệ thống thông tin báo cáo trực tuyến của tỉnh | Sở Thông tin và Truyền thông | Các Sở, Ban, Ngành, Ủy ban nhân dân cấp huyện | Qúy IV/2020 | |
6.9. Thuê dịch vụ công nghệ thông tin phần mềm quản lý thông tin cán bộ, công chức, viên chức và hợp đồng lao động 68; dịch vụ công nghệ thông tin giám sát an toàn thông tin hệ thống phần mềm dùng chung phục vụ chính quyền điện tử tỉnh Bắc Kạn; dịch vụ phần mềm một cửa điện tử, một cửa liên thông điện tử và dịch vụ công mức độ cao; dịch vụ Wifi công cộng | Duy trì tốt các chức năng của phần mềm; đảm bảo an toàn thông tin cho hệ thống phần mềm dùng chung của tỉnh; duy trì tốt 28 điểm phát sóng wifi công cộng | Sở Thông tin và Truyền thông | Các Sở, Ban, Ngành, Ủy ban nhân dân cấp huyện | Thường xuyên | |
6.10. Cập nhật đầy đủ, kịp thời, chính xác thông tin 100% thủ tục hành chính trên Cổng dịch vụ công và Hệ thống “Một cửa điện tử, Một cửa điện tử liên thông và Dịch vụ công trực tuyến mức độ cao” của tỉnh | Danh mục thủ tục hành chính của các cơ quan, đơn vị trên Cổng Thông tin điện tử tỉnh | Sở Thông tin và Truyền thông | Các Sở, Ban, Ngành, Ủy ban nhân dân cấp huyện | Thường xuyên | |
6.11. Đánh giá mức độ Chính quyền điện tử cấp tỉnh, huyện, xã | Quyết định công bố mức độ xây dựng chính quyền điện tử của các đơn vị, địa phương của Ủy ban nhân dân tỉnh | Sở Thông tin và Truyền thông | Các Sở, Ban, Ngành, Ủy ban nhân dân cấp huyện | Quý IV/2020 | |
6.12. Nâng cấp phần mềm quản lý văn bản và hồ sơ công việc | Phần mềm | Sở Thông tin và Truyền thông |
| Quý IV/2020 | |
6.13. Tiếp tục triển khai ứng dụng công nghệ thông tin trong Ngành Y tế, Ngành Giáo dục | Kế hoạch | Sở Y tế; Sở Giáo dục và Đào tạo | Sở Thông tin và Truyền thông | Trong năm 2020 | |
6.14. Xây dựng Kế hoạch duy trì và áp dụng Hệ thống quản lý chất lượng theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2008, ISO 9001:2015 vào hoạt động của các cơ quan, đơn vị thuộc hệ thống hành chính nhà nước tỉnh Bắc Kạn. | Kế hoạch | Sở Khoa học và Công nghệ | Các Sở, Ban, Ngành trong khối hành chính nhà nước, Ủy ban nhân dân cấp huyện và Ủy ban nhân dân cấp xã trên địa bàn tỉnh | Quý I/2020 | |
6.15. Tổ chức hội nghị tập huấn công tác ISO cho các cơ quan, đơn vị đã xây dựng, áp dụng Hệ thống quản lý chất lượng. | Lớp tập huấn | Sở Khoa học và Công nghệ | Các Sở, Ban, Ngành trong khối hành chính nhà nước, Ủy ban nhân dân cấp huyện và Ủy ban nhân dân cấp xã trên địa bàn tỉnh | Quý II - III/2020 | |
6.16. Triển khai xây dựng ISO tại các xã, thị trấn thuộc huyện Na Rì, Ba Bể, Bạch Thông, Ngân Sơn, Chợ Mới theo Kế hoạch số: 207/KH- UBND ngày 24/5/2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh và Quyết định số: 1756/QĐ-UBND ngày 01/10/2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn | Hệ thống quản lý chất lượng được xây dựng áp dụng tại Ủy ban nhân dân cấp xã | Sở Khoa học và Công nghệ | Ủy ban nhân dân các huyện Na Rì, Ba Bể, Bạch Thông, Ngân Sơn, Chợ Mới và Ủy ban nhân dân cấp xã trên địa bàn tỉnh | Trong năm 2020 | |
6.17. Kiểm tra việc xây dựng và áp dụng Hệ thống quản lý chất lượng | Báo cáo kết quả kiểm tra | Sở Khoa học và Công nghệ | Các Sở, Ban, Ngành trong khối hành chính nhà nước, Ủy ban nhân dân cấp huyện và Ủy ban nhân dân cấp xã trên địa bàn tỉnh | Quý III - IV/2020 | |
6.18. Tiếp tục tham mưu bố trí vốn xây dựng trụ sở xã | Tờ trình giao vốn/Quyết định giao kế hoạch vốn | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Các Sở, Ngành liên quan | Trong năm 2020 | |
7. Công tác chỉ đạo, điều hành cải cách hành chính
| 7.1. Chỉ đạo, đôn đốc các đơn vị thực hiện các nhiệm vụ cải cách hành chính đã xác định trong Kế hoạch cải cách hành chính năm 2020 của tỉnh | Văn bản chỉ đạo của Ủy ban nhân dân tỉnh | Sở Nội vụ | Các Sở, Ngành, Ủy ban nhân dân cấp huyện | Quý III/2020 |
7.2. Ban hành Kế hoạch kiểm tra công tác cải cách hành chính năm 2020 và tổ chức kiểm tra tại các đơn vị | Quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh; thông báo kết quả kiểm tra của Đoàn kiểm tra | Sở Nội vụ | Các Sở, Ngành liên quan | Ban hành Kế hoạch tháng 12/2019; Triển khai thực hiện trong năm 2020 | |
7.3. Ban hành Kế hoạch thanh tra công vụ năm 2020 và tổ chức thanh tra tại Các Sở, Ban, Ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố. | Quyết định của Sở Nội vụ; kết luận thanh tra của Đoàn thanh tra | Sở Nội vụ | Các Sở, Ngành, Ủy ban nhân dân cấp huyện | Ban hành Kế hoạch tháng 12/2019; Triển khai thực hiện trong năm 2020 | |
7.4. Ban hành Kế hoạch kiểm tra việc chấp hành kỷ luật, kỷ cương hành chính năm 2020 và tổ chức kiểm tra tại các đơn vị | Quyết định của Sở Nội vụ; báo cáo kết quả kiểm tra | Sở Nội vụ | Các Sở, Ngành, Ủy ban nhân dân cấp huyện | Thường xuyên | |
7.5. Ban hành Kế hoạch tuyên truyền cải cách hành chính năm 2020 và thực hiện tuyên truyền | Quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh; báo cáo của các đơn vị | Sở Nội vụ; Văn phòng Đoàn Đại biểu Quốc hội, Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân tỉnh; Đài Phát thanh - Truyền hình tỉnh; Báo Bắc Kạn; Trường Chính trị tỉnh | Các Sở, Ban, Ngành, Ủy ban nhân dân cấp huyện, Ủy ban nhân dân cấp xã | Ban hành Kế hoạch tháng 12/2019; Triển khai thực hiện trong năm 2020 | |
7.6. Tiếp tục triển khai Bộ tiêu chí đánh giá xác định Chỉ số cải cách hành chính Các Sở, Ban, Ngành, Ủy ban nhân dân cấp huyện, Ủy ban nhân dân cấp xã | Quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh về công bố chỉ số cải cách hành chính | Sở Nội vụ | Các Sở, Ngành, Ủy ban nhân dân cấp huyện | Quý III-IV/2020 | |
7.7. Điều tra xã hội học xác định Chỉ số hài lòng của người dân, doanh nghiệp đối với các cơ quan hành chính nhà nước | Kế hoạch điều tra và Quyết định công bố kết quả chỉ số hài lòng | Sở Nội vụ | Các Sở, Ngành, Ủy ban nhân dân cấp huyện, Ủy ban nhân dân cấp xã được chọn lấy phiếu điều tra | Quý II/2020 | |
7.8. Chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên quan có các giải pháp nâng cao Chỉ số năng lực cạnh tranh (PCI) của tỉnh để thu hút các nhà đầu tư vào tỉnh và sử dụng có hiệu quả mọi nguồn lực để phục vụ đầu tư | Kế hoạch của Ủy ban nhân dân tỉnh | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Các Sở, Ngành liên quan | Thường xuyên | |
7.9. Tổng kết công tác cải cách hành chính giai đoạn 2011 - 2020, phương hướng nhiệm vụ giai đoạn 2021 - 2030 | Kế hoạch của Ủy ban nhân dân tỉnh, Quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh | Sở Nội vụ | Các Sở, Ngành, Ủy ban nhân dân cấp huyện, Ủy ban nhân dân cấp xã được chọn lấy phiếu điều tra | Quý III - IV/2020 |
1. Tăng cường sự lãnh đạo, chỉ đạo của các cấp ủy Đảng, chính quyền các cấp; sự phối hợp của các cơ quan, đơn vị, địa phương trong việc thực hiện cải cách hành chính, coi công tác cải cách hành chính thực sự là nhiệm vụ trọng tâm, thường xuyên và là khâu đột phá của tỉnh.
2. Nâng cao nhận thức, trách nhiệm của cán bộ, công chức, viên chức đối với công tác cải cách hành chính, đặc biệt là nâng cao trách nhiệm, vai trò trực tiếp chỉ đạo của người đứng đầu các cơ quan, đơn vị, địa phương trong tổ chức thực hiện các nhiệm vụ ở phạm vi cơ quan, đơn vị mình phụ trách.
3. Tăng cường công tác kiểm tra, đôn đốc việc thực hiện; gắn việc thực hiện công tác cải cách hành chính với công tác thi đua khen thưởng để nâng cao trách nhiệm của người đứng đầu và đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức trong thực thi nhiệm vụ.
4. Đẩy mạnh công tác thông tin, tuyên truyền về cải cách hành chính nhằm nâng cao nhận thức, trách nhiệm của các cơ quan hành chính nhà nước, đơn vị sự nghiệp dịch vụ công, của cán bộ, công chức, viên chức trong thực thi công vụ. Khuyến khích người dân, doanh nghiệp tham gia vào tiến trình cải cách hành chính và giám sát chất lượng thực thi công vụ của cán bộ, công chức, viên chức.
5. Đảm bảo kinh phí cho việc thực hiện các dự án, chương trình, kế hoạch cải cách hành chính của tỉnh.
1. Trách nhiệm của các Sở, Ban, Ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố
Căn cứ Kế hoạch này và tình hình thực tế của đơn vị, xây dựng kế hoạch cải cách hành chính năm 2020 của cơ quan, đơn vị (trong đó cần xác định rõ mục tiêu, nội dung, giải pháp và phân công rõ trách nhiệm của các đơn vị trực thuộc trong triển khai các nội dung); tuyên truyền, quán triệt các nội dung trong Kế hoạch cải cách hành chính của tỉnh, của cơ quan, đơn vị đến toàn thể cán bộ, công chức, viên chức thuộc và trực thuộc cơ quan, đơn vị.
2. Trách nhiệm cụ thể
Các cơ quan, đơn vị được giao chủ trì thực hiện các nhiệm vụ cải cách hành chính tại Mục II Kế hoạch này tiến hành triển khai thực hiện theo đúng thời gian được giao./.
- 1Quyết định 156/QĐ-UBND năm 2020 về Kế hoạch tổng kết 10 năm thực hiện Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2011-2020 do tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
- 2Kế hoạch 274/KH-UBND năm 2019 về triển khai Chương trình trọng điểm 2020 về cải cách hành chính gắn với phát triển chính quyền điện tử, dịch vụ đô thị thông minh do tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
- 3Quyết định 3373/QĐ-UBND năm 2019 về phê duyệt Kế hoạch kiểm tra công tác cải cách hành chính, kiểm soát thủ tục hành chính, Hệ thống quản lý chất lượng theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2015 và thực hiện ý kiến chỉ đạo trong năm 2020 do tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
- 4Quyết định 243/QĐ-UBND về Kế hoạch cải cách, kiểm soát thủ tục hành chính; công nghệ thông tin và thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính năm 2020 trên địa bàn tỉnh Bình Dương
- 1Nghị quyết 30c/NQ-CP năm 2011 về Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2011 - 2020 do Chính phủ ban hành
- 2Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 3Quyết định 225/QĐ-TTg năm 2016 phê duyệt Kế hoạch cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2016 - 2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 4Quyết định 2121/QĐ-UBND năm 2015 kế hoạch cải cách hành chính nhà nước tỉnh Bắc Kạn giai đoạn 2016-2020
- 5Kế hoạch 305/KH-UBND năm 2017 về thực hiện sắp xếp, kiện toàn tổ chức bộ máy và tinh giản biên chế giai đoạn 2016-2021 theo Đề án 03-ĐA/TU do tỉnh Bắc Kạn ban hành
- 6Kế hoạch 140/KH-UBND năm 2018 thực hiện việc tiếp tục đổi mới hệ thống tổ chức và quản lý, nâng cao chất lượng và hiệu quả hoạt động của đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn theo Nghị quyết 08/NQ-CP và Chương trình hành động 11-CTr/TU
- 7Kế hoạch 207/KH-UBND năm 2018 xây dựng, áp dụng hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2015 vào hoạt động của Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn, giai đoạn 2018-2022
- 8Quyết định 156/QĐ-UBND năm 2020 về Kế hoạch tổng kết 10 năm thực hiện Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2011-2020 do tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
- 9Kế hoạch 274/KH-UBND năm 2019 về triển khai Chương trình trọng điểm 2020 về cải cách hành chính gắn với phát triển chính quyền điện tử, dịch vụ đô thị thông minh do tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
- 10Quyết định 3373/QĐ-UBND năm 2019 về phê duyệt Kế hoạch kiểm tra công tác cải cách hành chính, kiểm soát thủ tục hành chính, Hệ thống quản lý chất lượng theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2015 và thực hiện ý kiến chỉ đạo trong năm 2020 do tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
- 11Quyết định 243/QĐ-UBND về Kế hoạch cải cách, kiểm soát thủ tục hành chính; công nghệ thông tin và thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính năm 2020 trên địa bàn tỉnh Bình Dương
Quyết định 2604/QĐ-UBND năm 2019 về Kế hoạch cải cách hành chính năm 2020 do tỉnh Bắc Kạn ban hành
- Số hiệu: 2604/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 25/12/2019
- Nơi ban hành: Tỉnh Bắc Kạn
- Người ký: Lý Thái Hải
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra