NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC | VIỆT NAM DÂN CHỦ CỘNG HÒA |
Số: 26-QĐ | Hà Nội, ngày 03 tháng 07 năm 1970 |
QUYẾT ĐỊNH
ẤN ĐỊNH THỦ TỤC PHÍ THU CỦA KHÁCH HÀNG TRONG VÀ NGOÀI NƯỚC ĐỐI VỚI NGHIỆP VỤ THANH TOÁN QUỐC TẾ VỀ MẬU DỊCH VÀ PHI MẬU DỊCH CỦA NGÂN HÀNG NGOẠI THƯƠNG VIỆT NAM
TỔNG GIÁM ĐỐC NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM
Để góp phần hạ giá thành hàng hóa xuất nhập khẩu của nước ta và tăng thu ngoại tệ tích lũy cho Nhà nước;
Căn cứ điều lệ quản lý ngoại hối ban hành theo nghị định số 102-CP ngày 06-7-1963 của Hội đồng Chính phủ;
Theo đề nghị của ông Chủ tịch Ngân hàng ngoại thương Việt nam;
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Nay ấn định thủ tục phí thu của khách hàng trong và ngoài nước đối với nghiệp vụ thanh toán quốc tế về mậu dịch và ph mậu dịch của Ngân hàng ngoại thương Việt nam như sau:
A. Về thanh toán mậu dịch:
1. Tín dụng thư hay bảo chứng thư:
a) Mở tín dụng thư: | 0,6‰ tối thiểu 2đ tối đa 500đ |
b) Thanh toán: | 0,4‰ << 2đ >> 500đ |
c) Tăng số tiền | 0,4‰ << 2đ >> 500đ |
d) Sửa đổi điều kiện | (mỗi lần) 2đ |
2. Trả tiền ngay:
0,4‰ << 2đ >> 500đ |
3. Ủy thác thu:
a) Hàng xuất: | 1,0‰ << 2đ >> 500đ |
b) Hàng nhập | 0,4‰ << 2đ >> 500đ |
4. Chuyển tiền đi hay đến:
0,4‰ << 2đ >> 500đ |
B. Về thanh toán phí mậu dịch:
1.Chuyển tiền đi hay đến (bằng thư, điện, séc chuyển tiền, séc lữ hành tiền xã hội chủ nghĩa và thư tín dụng tiền xã hội chủ nghĩa):
0,4‰ tối thiểu 1đ tối đa 300đ.
2. Nhờ thu hộ nước ngoài:
1,0‰ tối thiểu 1đ tối đa 300đ
3. Trả tiền thư tín dụng thường, và tuần hoàn ghi bằng tiền tư bản chủ nghĩa:
2,‰ tối thiểu 1đ tối đa 300đ
4. Mua bán séc lữ hành tiền tư bản chủ nghĩa:
3,0‰ tối thiểu 1đ
5. Mua séc khác tiền tư bản chủ nghĩa:
4,0‰ tối thiểu 1đ
6. Đổi ngoại tệ:
a) Đổi tiền tư bản chuyển khoản lấy tiền tư bản chuyển khoản khác:
1‰ >> 1đ
b) Mua tiền mặt ngoại tệ tư bản trả tiền Việt nam:
2‰ >> 1đ
c) Bán tiền mặt ngoại tệ tư bản chủ nghĩa và xã hội chủ nghĩa thu tiền Việt nam:
4‰ >> 1đ
d) Mua bán ngoại tệ tư bản tiền mặt lấy ngoại tệ tư bản tiền mặt hoặc chuyển khoản:
4‰ >> 1đ
Chú ý: Những khoản giao dịch dưới 5đ không thu thủ tục phí.
Điều 2. Tất cả cá nhân hoặc tổ chức trong và ngoài nước có quan hệ giao dịch với Ngân hàng ngoại thương Việt nam đều phải trả thủ tục phí theo điều 1.
Điều 3. Thủ tục phí quy định theo điều 1 không bao gồm điện phí, hoặc chi phí khác làm thêm. Khách hàng trong nước và nước ngoài phải trả lại các khoản chi phí này theo thực chi của Ngân hàng ngoại thương Việt nam.
Điều 4. Những khoản thủ tục phí khác phát sinh trong nghiệp vụ tín dụng và thanh toán với nước ngoài, chưa được quy định trong quyết định này như các khoản bảo đảm của ngân hàng về khả năng thanh toán, chờ ngân hàng kiểm tra thương nhân, v.v… sẽ được xác định riêng theo từng trường hợp cụ thể.
Điều 5. Ngân hàng ngoại thương Việt nam đã thu thủ tục phí, thì không hoàn lại cho khách hàng, trừ trường hợp sai lầm do ngân hàng trong nước hoặc nước ngoài gây nên, với điều kiện khách hàng từ chối thanh toán trong thời hạn quy định.
Điều 6. Quyết định này thay thế quyết định số 442-CNH/TH ngày 01-10-1964 và có hiệu lực thi hành kể từ ngày ban hành.
Điều 7. Ông Chủ tịch Ngân hàng ngoại thương Việt nam, ông Chánh văn phòng Ngân hàng Nhà nước Việt nam, ông Vụ trưởng Vụ kế toán và tài vụ, và các ông Trưởng chi nhánh ngân hàng thành phố Hải-phòng, tỉnh Quảng-ninh và các tỉnh biên giới chịu trách nhiệm thi hành quyết định này.
| KT. TỔNG GIÁM ĐỐC NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM |
- 1Nghị định 102-CP năm 1963 quy định điều lệ quản lý ngoại hối của nước Việt Nam dân chủ cộng hòa do Hội đồng Chính phủ ban hành
- 2Chỉ thị 458-TTg năm 1961 về việc phát huy kết quả của Hội nghị chuyên viên các cơ quan ngoại tệ các nước xã hội chủ nghĩa họp tại Mockba từ 12-9 đến 03-10-1961 về vấn đề thanh toán quốc tế đối với những khoản thu chi phi mậu dịch do Thường vụ Hội đồng Chính phủ ban hành.
Quyết định 26-QĐ năm 1970 về việc ấn định thủ tục phí thu của khách hàng trong và ngoài nước đối với nghiệp vụ thanh toán quốc tế về mậu dịch và phi mậu dịch của Ngân hàng ngoại thương Việt nam do Hội đồng Chính phủ ban hành
- Số hiệu: 26-QĐ
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 03/07/1970
- Nơi ban hành: Ngân hàng Nhà nước
- Người ký: Nguyễn Sỹ Đồng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Số 13
- Ngày hiệu lực: 03/07/1970
- Tình trạng hiệu lực: Chưa xác định