- 1Luật Nhà ở 2014
- 2Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 3Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 4Nghị định 99/2015/NĐ-CP hướng dẫn Luật Nhà ở
- 5Thông tư 19/2016/TT-BXD hướng dẫn thực hiện Luật Nhà ở và Nghị định 99/2015/NĐ-CP hướng dẫn Luật Nhà ở do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành
- 6Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật sửa đổi 2020
- 7Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 8Nghị định 30/2021/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 99/2015/NĐ-CP hướng dẫn Luật Nhà ở
- 9Thông tư 07/2021/TT-BXD sửa đổi Thông tư 19/2016/TT-BXD và 02/2016/TT-BXD do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 26/2022/QĐ-UBND | Cà Mau, ngày 29 tháng 9 năm 2022 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH CÀ MAU
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Nhà ở ngày 25 tháng 11 năm 2014;
Căn cứ Nghị định số 99/2015/NĐ-CP ngày 20 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật nhà ở; Nghị định số 30/2021/NĐ-CP ngày 26 tháng 3 năm 2021 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 99/2015/NĐ-CP ngày 20 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Nhà ở;
Căn cứ khoản 2 Điều 35 Thông tư số 19/2016/TT-BXD ngày 30 tháng 6 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng hướng dẫn thực hiện một số nội dung của Luật Nhà ở và Nghị định số 99/2015/NĐ-CP ngày 20 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật nhà ở; Thông tư số 07/2021/TT-BXD ngày 30 tháng 6 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số điều của Thông tư số 19/2016/TT-BXD ngày 30 tháng 6 năm 2016 và Thông tư số 02/2016/TT-BXD ngày 15 tháng 12 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng tại Tờ trình số 3060/TTr-SXD ngày 07 tháng 9 năm 2022.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định tiêu chí ưu tiên xét duyệt đối tượng được thuê, thuê mua nhà ở xã hội thuộc sở hữu nhà nước trên địa bàn tỉnh Cà Mau.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 10 tháng 10 năm 2022 và thay thế Quyết định số 14/2017/QĐ-UBND ngày 19 tháng 6 năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Quy định về tiêu chí xét duyệt đối tượng được mua, thuê, thuê mua nhà ở xã hội trên địa bàn tỉnh Cà Mau.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Xây dựng; Thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố Cà Mau; Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
TIÊU CHÍ ƯU TIÊN XÉT DUYỆT ĐỐI TƯỢNG ĐƯỢC THUÊ, THUÊ MUA NHÀ Ở XÃ HỘI THUỘC SỞ HỮU NHÀ NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH CÀ MAU
(Kèm theo Quyết định số: 26/2022/QĐ-UBND ngày 29 tháng 9 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau)
Chương I
Quy định này quy định tiêu chí ưu tiên xét duyệt đối tượng được thuê, thuê mua nhà ở xã hội thuộc sở hữu nhà nước trên địa bàn tỉnh Cà Mau.
1. Cơ quan quản lý nhà nước, đơn vị, tổ chức, cá nhân có liên quan đến việc xét duyệt đối tượng được thuê, thuê mua nhà ở xã hội thuộc sở hữu nhà nước trên địa bàn tỉnh Cà Mau.
2. Các đối tượng quy định tại các khoản 1, 4, 5, 6, 7, 8 và 9 Điều 49 của Luật Nhà ở năm 2014.
NGUYÊN TẮC, TIÊU CHÍ ƯU TIÊN XÉT DUYỆT ĐỐI TƯỢNG VÀ GIẤY TỜ CHỨNG MINH ĐỐI TƯỢNG ƯU TIÊN
1. Công khai, minh bạch, có sự kiểm tra, giám sát chặt chẽ của cơ quan nhà nước có thẩm quyền và cộng đồng dân cư.
2. Xét chọn phải đúng đối tượng, đủ điều kiện, theo đúng trình tự thủ tục xét chọn đối tượng được thuê, thuê mua nhà ở xã hội thuộc sở hữu nhà nước quy định tại Luật Nhà ở và các văn bản quy phạm pháp luật hướng dẫn thi hành.
3. Trường hợp hộ gia đình, cá nhân được hưởng nhiều tiêu chí ưu tiên khác nhau quy định tại Điều 4 của Quy định này thì chỉ tính theo một tiêu chí ưu tiên có thang điểm cao nhất.
4. Trường hợp các đối tượng có cùng tiêu chuẩn và điều kiện thì đối tượng là người khuyết tật, nữ giới được ưu tiên hỗ trợ trước.
5. Trường hợp đã thực hiện lựa chọn đối tượng thông qua phương pháp chấm điểm nhưng quỹ nhà không đủ để bố trí cho tất cả đối tượng có số điểm bằng nhau thì việc chọn đối tượng thực hiện theo hình thức bốc thăm do Sở Xây dựng tổ chức, có đại diện Liên đoàn Lao động tỉnh Cà Mau, Sở Lao động, Thương binh và Xã hội tham gia giám sát. Việc bốc thăm phải có biên bản kết quả bốc thăm.
Điều 4. Tiêu chí và số điểm ưu tiên
1. Anh hùng lực lượng vũ trang nhân dân, anh hùng lao động trong thời kỳ kháng chiến; thương binh, người hưởng chính sách như thương binh, thương binh loại B, bệnh binh bị suy giảm khả năng lao động từ 81% trở lên; thân nhân liệt sỹ (bố, mẹ, vợ hoặc chồng, con, người có công nuôi dưỡng liệt sỹ) hưởng tuất nuôi dưỡng hàng tháng; người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học suy giảm khả năng lao động từ 81% trở lên; Anh hùng lao động thời kỳ đổi mới (không thuộc đối tượng quy định tại Pháp lệnh ưu đãi người có công): 10 điểm.
2. Người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học; thương binh, người hưởng chính sách như thương binh, thương binh loại B, bệnh binh có tỷ lệ suy giảm khả năng lao động dưới 81%: 9 điểm.
3. Giáo sư, Nhà giáo nhân dân; Thầy thuốc nhân dân; Nghệ sỹ nhân dân; người được tặng thưởng Huân chương cao quý của Nhà nước (Huân chương Sao vàng, Huân chương Hồ Chí Minh, Huân chương Độc lập các hạng, Huân chương Quân công các hạng, Huân chương Bảo vệ Tổ quốc các hạng, Huân chương Chiến công các hạng, Huân chương Lao động các hạng, Huân chương Kháng chiến các hạng): 8 điểm.
4. Phó giáo sư; Tiến sĩ; Nhà giáo ưu tú; Thầy thuốc ưu tú; Nghệ sỹ ưu tú; Chiến sỹ thi đua toàn quốc: 7 điểm.
5. Người khuyết tật, người già cô đơn: 6 điểm.
6. Hộ gia đình có từ 02 cán bộ, công chức, viên chức trở lên, có thâm niên công tác mỗi người từ 20 năm trở lên: 5 điểm.
7. Hộ gia đình có từ 02 cán bộ, công chức, viên chức trở lên, có thâm niên công tác mỗi người từ 10 năm đến dưới 20 năm: 4 điểm.
8. Hộ gia đình có từ 02 cán bộ, công chức, viên chức trở lên, có thâm niên công tác mỗi người từ 05 năm đến dưới 10 năm: 3 điểm.
9. Hộ gia đình có 01 cán bộ, công chức, viên chức, có thâm niên công tác từ 10 năm trở lên: 2 điểm.
10. Hộ gia đình có 01 cán bộ, công chức, viên chức, có thâm niên công tác từ 05 năm đến dưới 10 năm: 1 điểm.
Điều 5. Giấy tờ chứng minh đối tượng ưu tiên
1. Đối tượng thuộc khoản 1 và khoản 2 Điều 4 Quy định này phải có giấy tờ chứng minh do cơ quan có thẩm quyền cấp theo quy định của pháp luật về người có công với cách mạng.
2. Đối tượng thuộc khoản 3 và khoản 4 Điều 4 Quy định này phải có giấy tờ chứng minh do cơ quan có thẩm quyền cấp theo quy định của pháp luật về chức danh, danh hiệu, học hàm, học vị.
3. Đối tượng thuộc khoản 5 Điều 4 Quy định này phải có giấy xác nhận của cơ quan có thẩm quyền theo quy định của pháp luật về người khuyết tật hoặc chính sách trợ giúp cho các đối tượng bảo trợ xã hội.
4. Đối tượng thuộc các khoản 6, 7, 8, 9 và 10 Điều 4 Quy định này phải có giấy xác nhận của Thủ trưởng cơ quan nơi đang làm việc về thời gian công tác.
Điều 6. Trách nhiệm của Sở Xây dựng
1. Hướng dẫn các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan thực hiện đúng Quy định này.
2. Chủ trì, phối hợp với các sở, ngành và đơn vị có liên quan thực hiện các nhiệm vụ sau:
a) Xét duyệt đối tượng được thuê, thuê mua nhà ở xã hội thuộc sở hữu nhà nước;
b) Thanh tra, kiểm tra, xử lý các hành vi vi phạm liên quan đến việc thực hiện xét chọn đối tượng được thuê, thuê mua nhà ở xã hội thuộc sở hữu nhà nước trên địa bàn tỉnh Cà Mau theo thẩm quyền hoặc báo cáo cơ quan có thẩm quyền xử lý theo quy định;
c) Căn cứ nhu cầu và thực trạng nhà ở xã hội thuộc sở hữu nhà nước, điều kiện của địa phương về thực hiện chính sách an sinh xã hội từng thời kỳ, trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét điều chỉnh, bổ sung tiêu chí điểm ưu tiên thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân tỉnh cho phù hợp, bảo đảm mục tiêu an sinh xã hội và thu hút nguồn nhân lực;
d) Giải quyết khiếu nại của người thuê, thuê mua nhà ở xã hội thuộc sở hữu nhà nước theo thẩm quyền hoặc báo cáo, đề xuất Ủy ban nhân dân tỉnh giải quyết khi vượt thẩm quyền.
3. Báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh kết quả xét chọn đối tượng ưu tiên được thuê, thuê mua nhà ở xã hội thuộc sở hữu nhà nước trên địa bàn tỉnh theo định kỳ hàng năm hoặc đột xuất.
Điều 7. Trách nhiệm của các sở, ngành, đơn vị liên quan
1. Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Liên đoàn Lao động tỉnh:
a) Giám sát việc tổ chức bốc thăm xét chọn đối tượng thuê, thuê mua nhà ở xã hội thuộc sở hữu nhà nước do Sở Xây dựng tổ chức;
b) Phối hợp với Sở Xây dựng rà soát, đề xuất điều chỉnh tiêu chí ưu tiên thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân tỉnh quy định phù hợp điều kiện của địa phương, bảo đảm mục tiêu an sinh xã hội và thu hút nguồn nhân lực từng thời kỳ.
2. Sở Nội vụ:
Phối hợp với Sở Xây dựng rà soát, đề xuất điều chỉnh tiêu chí ưu tiên thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân tỉnh quy định phù hợp điều kiện của địa phương, bảo đảm mục tiêu an sinh xã hội và thu hút nguồn nhân lực từng thời kỳ.
3. Ủy ban nhân dân huyện, thành phố Cà Mau:
a) Tổ chức tuyên truyền, phổ biến rộng rãi Quy định này trong nhân dân và các cơ quan nhà nước có liên quan trên địa bàn;
b) Chỉ đạo Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn tổ chức tiếp nhận, xác nhận thông tin về đối tượng ưu tiên theo nhiệm vụ và quyền hạn pháp luật quy định.
4. Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn:
Xác nhận thông tin về đối tượng ưu tiên thuê, thuê mua nhà ở xã hội thuộc sở hữu nhà nước theo đúng quy định, bảo đảm tính xác thực, nhanh chóng và tạo điều kiện thuận lợi cho đối tượng có nhu cầu.
5. Thủ trưởng cơ quan, đơn vị quản lý người có nhu cầu thuê, thuê mua nhà ở xã hội thuộc sở hữu nhà nước:
a) Xác nhận về đối tượng và thời gian công tác cho các đối tượng do đơn vị mình quản lý khi có nhu cầu đăng ký thuê, thuê mua nhà ở xã hội thuộc sở hữu nhà nước;
b) Phối hợp với Sở Xây dựng về việc xét chọn đối tượng thuê, thuê mua nhà ở xã hội thuộc sở hữu nhà nước có liên quan đến đơn vị mình quản lý.
Điều 8. Trách nhiệm của người đăng ký thuê, thuê mua nhà ở xã hội thuộc sở hữu nhà nước
Người đăng ký thuê, thuê mua nhà ở xã hội thuộc sở hữu nhà nước có trách nhiệm lập hồ sơ đề nghị thuê nhà ở; kê khai đầy đủ, trung thực các thông tin trong hồ sơ đăng ký và chịu trách nhiệm theo quy định pháp luật về nội dung kê khai của mình.
1. Giao Giám đốc Sở Xây dựng chủ trì, phối hợp với Thủ trưởng các sở, ban, ngành cấp tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện, thành phố Cà Mau; Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn và các tổ chức, cá nhân có liên quan triển khai thực hiện Quy định này.
2. Trong quá trình thực hiện Quy định, nếu có phát sinh khó khăn, vướng mắc, đề nghị các cơ quan, đơn vị, cá nhân phản ánh kịp thời đến Sở Xây dựng để tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định./.
- 1Quyết định 1828/QĐ-UB-ĐT năm 2000 về duyệt quy hoạch điều chỉnh lần thứ 3 các khu vực quy hoạch không bán nhà thuộc sở hữu nhà nước trên địa bàn Quận 5, thành phố Hồ Chí Minh
- 2Quyết định 14/2017/QĐ-UBND Quy định về tiêu chí xét duyệt đối tượng được mua, thuê, thuê mua nhà ở xã hội trên địa bàn tỉnh Cà Mau
- 3Quyết định 01/2020/QĐ-UBND quy định về tiêu chí ưu tiên để lựa chọn đối tượng được mua, thuê, thuê mua nhà ở xã hội trên địa bàn tỉnh Nam Định
- 4Quyết định 09/2020/QĐ-UBND quy định về đối tượng, điều kiện, tiêu chí ưu tiên, hình thức xét duyệt đối tượng mua, thuê, thuê mua nhà ở xã hội trên địa bàn tỉnh Kiên Giang
- 5Quyết định 03/2022/QĐ-UBND bãi bỏ toàn bộ Quyết định 24/2017/QĐ-UBND quy định về tiêu chí ưu tiên lựa chọn đối tượng được mua, thuê, thuê mua nhà ở xã hội trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng
- 6Kế hoạch 43/KH-UBND năm 2022 thực hiện nhiệm vụ của Tổ công tác liên ngành giải quyết vướng mắc nhà thuộc sở hữu nhà nước trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
- 7Quyết định 54/2022/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 14/2018/QĐ-UBND quy định về tiêu chí ưu tiên lựa chọn đối tượng được mua, thuê, thuê mua nhà ở xã hội trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc
- 8Quyết định 01/2023/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 38/2018/QĐ-UBND Quy định về tiêu chí lựa chọn đối tượng mua, thuê, thuê mua nhà ở xã hội được đầu tư bằng nguồn vốn ngoài ngân sách trên địa bàn thành phố Đà Nẵng
- 9Quyết định 27/2023/QĐ-UBND về ngưng hiệu lực toàn bộ Quyết định 63/2022/QĐ-UBND về Bảng giá thuê nhà ở thuộc sở hữu Nhà nước tại các chung cư mới sau khi cải tạo xây dựng lại trên địa bàn thành phố Hải Phòng
- 1Luật Nhà ở 2014
- 2Quyết định 1828/QĐ-UB-ĐT năm 2000 về duyệt quy hoạch điều chỉnh lần thứ 3 các khu vực quy hoạch không bán nhà thuộc sở hữu nhà nước trên địa bàn Quận 5, thành phố Hồ Chí Minh
- 3Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 4Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 5Nghị định 99/2015/NĐ-CP hướng dẫn Luật Nhà ở
- 6Thông tư 19/2016/TT-BXD hướng dẫn thực hiện Luật Nhà ở và Nghị định 99/2015/NĐ-CP hướng dẫn Luật Nhà ở do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành
- 7Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật sửa đổi 2020
- 8Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 9Quyết định 01/2020/QĐ-UBND quy định về tiêu chí ưu tiên để lựa chọn đối tượng được mua, thuê, thuê mua nhà ở xã hội trên địa bàn tỉnh Nam Định
- 10Quyết định 09/2020/QĐ-UBND quy định về đối tượng, điều kiện, tiêu chí ưu tiên, hình thức xét duyệt đối tượng mua, thuê, thuê mua nhà ở xã hội trên địa bàn tỉnh Kiên Giang
- 11Nghị định 30/2021/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 99/2015/NĐ-CP hướng dẫn Luật Nhà ở
- 12Pháp lệnh ưu đãi người có công với Cách mạng 2020
- 13Thông tư 07/2021/TT-BXD sửa đổi Thông tư 19/2016/TT-BXD và 02/2016/TT-BXD do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành
- 14Quyết định 03/2022/QĐ-UBND bãi bỏ toàn bộ Quyết định 24/2017/QĐ-UBND quy định về tiêu chí ưu tiên lựa chọn đối tượng được mua, thuê, thuê mua nhà ở xã hội trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng
- 15Kế hoạch 43/KH-UBND năm 2022 thực hiện nhiệm vụ của Tổ công tác liên ngành giải quyết vướng mắc nhà thuộc sở hữu nhà nước trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
- 16Quyết định 54/2022/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 14/2018/QĐ-UBND quy định về tiêu chí ưu tiên lựa chọn đối tượng được mua, thuê, thuê mua nhà ở xã hội trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc
- 17Quyết định 01/2023/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 38/2018/QĐ-UBND Quy định về tiêu chí lựa chọn đối tượng mua, thuê, thuê mua nhà ở xã hội được đầu tư bằng nguồn vốn ngoài ngân sách trên địa bàn thành phố Đà Nẵng
- 18Quyết định 27/2023/QĐ-UBND về ngưng hiệu lực toàn bộ Quyết định 63/2022/QĐ-UBND về Bảng giá thuê nhà ở thuộc sở hữu Nhà nước tại các chung cư mới sau khi cải tạo xây dựng lại trên địa bàn thành phố Hải Phòng
Quyết định 26/2022/QĐ-UBND Quy định tiêu chí ưu tiên xét duyệt đối tượng được thuê, thuê mua nhà ở xã hội thuộc sở hữu nhà nước trên địa bàn tỉnh Cà Mau
- Số hiệu: 26/2022/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 29/09/2022
- Nơi ban hành: Tỉnh Cà Mau
- Người ký: Lâm Văn Bi
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 10/10/2022
- Tình trạng hiệu lực: Đã biết