- 1Quyết định 47/2012/QĐ-UBND quy định chế độ phụ cấp thu hút đặc thù, ưu đãi y tế, giáo dục, đối với cán bộ, viên chức làm công tác quản lý đối với cán bộ, viên chức làm việc tại cơ sở quản lý người nghiện ma túy, người bán dâm và người sau cai nghiện ma túy trên địa bàn thành phố Hà Nội
- 2Quyết định 78/2014/QĐ-UBND quy định mức trợ cấp xã hội hàng tháng cho đối tượng bảo trợ xã hội sống tại cộng đồng và cơ sở bảo trợ xã hội thuộc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội Hà Nội
- 3Quyết định 25/2015/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 78/2014/QĐ-UBND về mức trợ cấp xã hội hàng tháng cho đối tượng bảo trợ xã hội sống tại cộng đồng và cơ sở bảo trợ xã hội thuộc Sở Lao động Thương binh và Xã hội Hà Nội
- 1Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 2Nghị định 26/2016/NĐ-CP quy định chế độ trợ cấp, phụ cấp đối với công, viên chức và người lao động làm việc tại cơ sở quản lý người nghiện ma túy, người sau cai nghiện ma túy và cơ sở trợ giúp xã hội công lập
- 3Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 4Nghị định 20/2021/NĐ-CP quy định về chính sách trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội
- 5Nghị quyết 03/2021/NQ-HĐND quy định về một số nội dung và mức chi thuộc thẩm quyền của Hội đồng nhân dân Thành phố Hà Nội
- 6Nghị quyết 09/2021/NQ-HĐND quy định về mức chuẩn trợ giúp xã hội và đối tượng bảo trợ xã hội của thành phố Hà Nội
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 26/2021/QĐ-UBND | Hà Nội, ngày 13 tháng 12 năm 2021 |
QUYẾT ĐỊNH
BÃI BỎ CÁC QUYẾT ĐỊNH CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Nghị định số 26/2016/NĐ-CP ngày 06/4/2016 của Chính phủ quy định chế độ trợ cấp, phụ cấp đối với công chức, viên chức và người lao động làm việc tại các cơ sở quản lý người nghiện ma túy, người sau cai nghiện ma túy và cơ sở trợ giúp xã hội công lập;
Nghị định số 20/2021/NĐ-CP ngày 15/3/2021 của Chính phủ quy định chính sách trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội;
Nghị quyết số 03/2021/NQ-HĐND ngày 23/09/2021 của Hội đồng nhân dân Thành phố quy định một số nội dung và mức chi thuộc thẩm quyền của Hội đồng nhân dân Thành phố;
Nghị quyết số 09/2021/NQ-HĐND ngày 23/9/2021 của Hội đồng nhân dân quy định mức chuẩn trợ giúp xã hội và đối tượng bảo trợ xã hội của thành phố Hà Nội;
Theo đề nghị của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tại Tờ trình số 5986/TTr-SLĐTBXH ngày 22/10/2021.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Bãi bỏ toàn bộ các quyết định
Bãi bỏ toàn bộ các quyết định sau đây:
1. Quyết định số 47/2012/QĐ-UBND ngày 26/12/2012 của Ủy ban nhân dân Thành phố quy định chế độ phụ cấp thu hút đặc thù đối với cán bộ, viên chức làm việc các cơ sở quản lý người nghiện ma túy, người bán dâm và người sau cai nghiện ma túy trên địa bàn thành phố Hà Nội.
2. Quyết định số 78/2014/QĐ-UBND ngày 31/10/2014 của Ủy ban nhân dân Thành phố về quy định mức trợ cấp xã hội hàng tháng cho các đối tượng bảo trợ xã hội sống tại cộng đồng và tại các cơ sở bảo trợ xã hội thuộc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội Hà Nội.
3. Quyết định số 25/2015/QĐ-UBND ngày 31/8/2015 của Ủy ban nhân dân Thành phố về sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định số 78/2014/QĐ-UBND ngày 31 tháng 10 năm 2014 về quy định mức trợ cấp xã hội hàng tháng cho các đối tượng bảo trợ xã hội sống tại cộng đồng và tại các cơ sở bảo trợ xã hội thuộc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.
Điều 2. Quyết định có hiệu lực thi hành kể từ ngày 24/12/2021./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1Quyết định 47/2012/QĐ-UBND quy định chế độ phụ cấp thu hút đặc thù, ưu đãi y tế, giáo dục, đối với cán bộ, viên chức làm công tác quản lý đối với cán bộ, viên chức làm việc tại cơ sở quản lý người nghiện ma túy, người bán dâm và người sau cai nghiện ma túy trên địa bàn thành phố Hà Nội
- 2Quyết định 78/2014/QĐ-UBND quy định mức trợ cấp xã hội hàng tháng cho đối tượng bảo trợ xã hội sống tại cộng đồng và cơ sở bảo trợ xã hội thuộc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội Hà Nội
- 3Quyết định 25/2015/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 78/2014/QĐ-UBND về mức trợ cấp xã hội hàng tháng cho đối tượng bảo trợ xã hội sống tại cộng đồng và cơ sở bảo trợ xã hội thuộc Sở Lao động Thương binh và Xã hội Hà Nội
- 4Quyết định 26/2021/QĐ-UBND bãi bỏ các Quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp ban hành
- 5Quyết định 60/2021/QĐ-UBND bãi bỏ các Quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ngãi
- 6Quyết định 70/2021/QĐ-UBND bãi bỏ các Quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Định
- 7Quyết định 01/2022/QĐ-UBND bãi bỏ các Quyết định của Ủy ban nhân dân huyện Nhà Bè, thành phố Hồ Chí Minh
- 8Quyết định 08/2022/QĐ-UBND bãi bỏ các Quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ngãi
- 9Quyết định 7/2022/QĐ-UBND bãi bỏ các quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Giang
- 1Quyết định 47/2012/QĐ-UBND quy định chế độ phụ cấp thu hút đặc thù, ưu đãi y tế, giáo dục, đối với cán bộ, viên chức làm công tác quản lý đối với cán bộ, viên chức làm việc tại cơ sở quản lý người nghiện ma túy, người bán dâm và người sau cai nghiện ma túy trên địa bàn thành phố Hà Nội
- 2Quyết định 78/2014/QĐ-UBND quy định mức trợ cấp xã hội hàng tháng cho đối tượng bảo trợ xã hội sống tại cộng đồng và cơ sở bảo trợ xã hội thuộc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội Hà Nội
- 3Quyết định 25/2015/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 78/2014/QĐ-UBND về mức trợ cấp xã hội hàng tháng cho đối tượng bảo trợ xã hội sống tại cộng đồng và cơ sở bảo trợ xã hội thuộc Sở Lao động Thương binh và Xã hội Hà Nội
- 1Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 2Nghị định 26/2016/NĐ-CP quy định chế độ trợ cấp, phụ cấp đối với công, viên chức và người lao động làm việc tại cơ sở quản lý người nghiện ma túy, người sau cai nghiện ma túy và cơ sở trợ giúp xã hội công lập
- 3Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 4Nghị định 20/2021/NĐ-CP quy định về chính sách trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội
- 5Nghị quyết 03/2021/NQ-HĐND quy định về một số nội dung và mức chi thuộc thẩm quyền của Hội đồng nhân dân Thành phố Hà Nội
- 6Nghị quyết 09/2021/NQ-HĐND quy định về mức chuẩn trợ giúp xã hội và đối tượng bảo trợ xã hội của thành phố Hà Nội
- 7Quyết định 26/2021/QĐ-UBND bãi bỏ các Quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp ban hành
- 8Quyết định 60/2021/QĐ-UBND bãi bỏ các Quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ngãi
- 9Quyết định 70/2021/QĐ-UBND bãi bỏ các Quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Định
- 10Quyết định 01/2022/QĐ-UBND bãi bỏ các Quyết định của Ủy ban nhân dân huyện Nhà Bè, thành phố Hồ Chí Minh
- 11Quyết định 08/2022/QĐ-UBND bãi bỏ các Quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ngãi
- 12Quyết định 7/2022/QĐ-UBND bãi bỏ các quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Giang
Quyết định 26/2021/QĐ-UBND bãi bỏ các Quyết định của Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội
- Số hiệu: 26/2021/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 13/12/2021
- Nơi ban hành: Thành phố Hà Nội
- Người ký: Chu Ngọc Anh
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 24/12/2021
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực