Hệ thống pháp luật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH HÒA BÌNH
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 26/2017/QĐ-UBND

Hòa Bình, ngày 07 tháng 8 năm 2017

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ ĐIỀU KIỆN, TIÊU CHUẨN, CHỨC DANH TRƯỞNG PHÒNG, PHÓ TRƯỞNG PHÒNG VÀ CÁC CHỨC DANH TƯƠNG ĐƯƠNG THUỘC SỞ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG; TRƯỞNG PHÒNG, PHÓ TRƯỞNG PHÒNG TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG THUỘC ỦY BAN NHÂN DÂN HUYỆN, THÀNH PHỐ CỦA TỈNH HÒA BÌNH

UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH HÒA BÌNH

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Cán bộ, công chức ngày 13 tháng 11 năm 2008;

Căn cứ Luật Viên chức ngày 15 tháng 11 năm 2010;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Nghị định số 24/2014/NĐ-CP ngày 04/4/2014 của Chính phủ Quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; Nghị định số 37/2014/NĐ-CP ngày 05/5/2014 của Chính phủ Quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh;

Căn cứ Quyết định số 27/2003/QĐ-TTg ngày 19/02/2003 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Quy chế bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, luân chuyển, từ chức, miễn nhiệm cán bộ, công chức lãnh đạo;

Căn cứ Thông tư liên tịch số 50/2014/TTLT-BTNMT-BNV ngày 28/8/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường, Bộ Nội vụ hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Tài nguyên và Môi trường thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Phòng Tài nguyên và Môi trường thuộc Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 275/TTr-STNMT ngày 26/7/2017; Ý kiến thẩm định của Sở Nội vụ tại Công văn số 1480/SNV-CCVC ngày 06/7/2017; Ý kiến thẩm định của Sở Tư pháp tại Báo cáo số 1444/BC-STP ngày 21/7/2017,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định về điều kiện, tiêu chuẩn, chức danh Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng và các chức danh tương đương thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường; Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng Tài nguyên và Môi trường thuộc Ủy ban nhân dân huyện, thành phố của tỉnh Hòa Bình.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 20/8/2017.

Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở: Nội vụ, Tài nguyên và Môi trường, Tư pháp; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Thường trực Tỉnh uỷ;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Chủ tịch, các Phó Chủ tịch UBND tỉnh;
- Cục Kiểm tra VBQPPL, Bộ Tư pháp;
- Chánh, Phó VP UBND tỉnh;
- Công báo, website của tỉnh; - Lưu: VT, NC (V60b).

TM. UỶ BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH





Nguyễn Văn Quang

 

QUY ĐỊNH

VỀ ĐIỀU KIỆN, TIÊU CHUẨN CHỨC DANH TRƯỞNG PHÒNG, PHÓ TRƯỞNG PHÒNG VÀ TƯƠNG ĐƯƠNG THUỘC SỞ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG; TRƯỞNG PHÒNG, PHÓ TRƯỞNG PHÒNG TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG THUỘC ỦY BAN NHÂN DÂN CÁC HUYỆN, THÀNH PHỐ CỦA TỈNH HÒA BÌNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 26/2017/QĐ-UBND ngày 07/8/2017 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Hòa Bình)

Chương I

QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng và nguyên tắc áp dụng

1. Phạm vi điều chỉnh

Quy định này xác định điều kiện, tiêu chuẩn, chức danh Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng và tương đương thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường; Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng Tài nguyên và Môi trường thuộc Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố của tỉnh Hòa Bình (sau đây gọi chung là Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng và tương đương), bao gồm:

a) Chức danh Trưởng phòng và tương đương thuộc Sở, gồm: Trưởng các phòng chuyên môn, Chánh Văn phòng, Chánh Thanh tra, Chi Cục trưởng, Giám đốc các đơn vị trực thuộc Sở;

b) Chức danh Phó Trưởng phòng và tương đương thuộc Sở, gồm: Phó Trưởng phòng các Phòng chuyên môn, Phó Chánh Văn phòng, Phó Chánh thanh tra, Phó Chi Cục trưởng, Phó Giám đốc các đơn vị trực thuộc Sở;

c) Chức danh Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng Tài nguyên và Môi trường thuộc Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố tỉnh Hòa Bình.

2. Đối tượng áp dụng

- Công chức, viên chức các đơn vị thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường;

- Công chức Phòng Tài nguyên và Môi trường thuộc UBND cấp huyện.

Các chức danh lãnh đạo, quản lý quy định tại khoản 1 Điều này làm cơ sở cho việc quy hoạch, đào tạo, bồi dưỡng và áp dụng đối với trường hợp khi xem xét, đánh giá đề nghị cấp có thẩm quyền hoặc theo thẩm quyền bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, điều động, miễn nhiệm, luân chuyển các chức danh lãnh đạo quản lý cấp phòng thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường và Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng Tài nguyên và Môi trường thuộc Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố.

3. Nguyên tắc áp dụng

a) Công chức, viên chức khi được xem xét bổ nhiệm giữ chức vụ Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng và tương đương trực thuộc Sở; Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng Tài nguyên và Môi trường thuộc Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố phải đảm bảo các tiêu chuẩn chung và tiêu chuẩn cụ thể của từng chức danh theo Quy định này và các Quy định khác của pháp luật có liên quan.

b) Điều kiện, tiêu chuẩn nêu trong quy định này là căn cứ để Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố xem xét quy hoạch, đánh giá, bổ nhiệm, luân chuyển, điều động công chức, viên chức lãnh đạo, quản lý và xây dựng kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng nhằm chuẩn hóa đội ngũ công chức, viên chức lãnh đạo, quản lý theo từng chức danh đối với Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng và tương đương trực thuộc Sở; Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng Tài nguyên và Môi trường các huyện, thành phố.

c) Đảm bảo nguyên tắc dân chủ, khách quan, công khai, minh bạch và tuân thủ đúng thẩm quyền, quy trình, thủ tục quy định.

Điều 2. Vị trí, chức trách, chức danh của Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng và tương đương

1. Vị trí, chức trách, chức danh của Trưởng phòng và tương đương

Chánh Văn phòng, Chánh Thanh tra, Trưởng các phòng chuyên môn, Trưởng các đơn vị trực thuộc Sở; Trưởng phòng Tài nguyên và Môi trường huyện, thành phố (gọi chung là người đứng đầu) là người chịu trách nhiệm trước Giám đốc Sở, trước Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện, thành phố, trước pháp luật về thực hiện nhiệm vụ của phòng chuyên môn, đơn vị được giao phụ trách.

2. Vị trí, chức trách, chức danh của Phó Trưởng phòng và tương đương

Phó Chánh Văn phòng, Phó Chánh Thanh tra, Phó Trưởng phòng chuyên môn, Phó Trưởng đơn vị trực thuộc Sở; Phó Trưởng phòng Tài nguyên và Môi trường huyện, thành phố (gọi chung là cấp phó của người đứng đầu) là người giúp người đứng đầu phụ trách, theo dõi, chỉ đạo một số mặt công tác, chịu trách nhiệm trước Giám đốc Sở, trước Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện, thành phố, trước người đứng đầu và trước pháp luật về việc thực hiện nhiệm vụ được phân công. Khi người đứng đầu vắng mặt, người đứng đầu ủy nhiệm cho một cấp phó điều hành các hoạt động của phòng, đơn vị được giao phụ trách.

Điều 3. Điều kiện, tiêu chuẩn bổ nhiệm, bổ nhiệm lại Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng và các chức danh tương đương

1. Về phẩm chất chính trị, đạo đức và lối sống

a) Có bản lĩnh chính trị vững vàng, trung thành với lý tưởng cách mạng của Đảng, với chủ nghĩa Mác - Lê Nin, tư tưởng Hồ Chí Minh; có ý thức đấu tranh bảo vệ quan điểm, đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước; lãnh đạo và tổ chức thực hiện tốt các chủ trương, chính sách của Đảng và pháp luật của Nhà nước;

b) Gương mẫu về đạo đức, lối sống; cần, kiệm, liêm, chính, chí công, vô tư; không quan liêu, tham nhũng, lãng phí và kiên quyết đấu tranh chống quan liêu, tham nhũng, lãng phí; có tác phong dân chủ, thực hiện nghiêm túc quy chế dân chủ ở cơ quan và quy tắc ứng xử, quy tắc đạo đức nghề nghiệp của công chức, viên chức làm việc trong cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp thuộc Sở, thuộc Ủy ban nhân dân huyện, thành phố;

c) Có tinh thần trách nhiệm và ý thức tổ chức kỷ luật cao; có tinh thần học hỏi, nghiên cứu, sáng tạo, năng động, hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao;

d) Bản thân và gia đình gương mẫu thực hiện đường lối, chủ trương, chính sách của Đảng và pháp luật của Nhà nước. Không lạm dụng chức vụ, quyền hạn và để người thân lợi dụng chức vụ, quyền hạn của mình mưu lợi riêng;

đ) Có năng lực thực tiễn, chủ động tham mưu, đề xuất, có khả năng tổ chức thực hiện nhiệm vụ.

2. Năng lực, uy tín

a) Có năng lực quản lý, điều hành, chỉ đạo, tổ chức thực hiện các hoạt động của đơn vị trong việc thực hiện chức năng, nhiệm vụ được giao;

b) Có khả năng nghiên cứu, đề xuất và tham mưu giúp lãnh đạo cơ quan, đơn vị xây dựng các văn bản hướng dẫn, các chương trình, dự án, kế hoạch hoạt động và đề ra các giải pháp thực hiện nhiệm vụ của đơn vị;

c) Có khả năng đánh giá tổng kết thực tiễn, dự báo tình hình, tham mưu giúp lãnh đạo cơ quan, đơn vị trong tổ chức thực hiện nhiệm vụ thuộc phạm vi được phân công; có khả năng phối hợp với các cơ quan chức năng nghiên cứu xây dựng hoặc kiến nghị sửa đổi, bổ sung các văn bản quy phạm pháp luật về lĩnh vực được phân công;

d) Có khả năng bao quát hoạt động của đơn vị, phân công, phân nhiệm công việc cho công chức, viên chức phù hợp với vị trí việc làm và yêu cầu nhiệm vụ; có khả năng đúc rút kinh nghiệm thực tiễn và đề xuất ý kiến về công tác quản lý nghiệp vụ;

đ) Có khả năng tập hợp đoàn kết, quy tụ công chức, viên chức, người lao động trong cơ quan, đơn vị; biết phát huy sức mạnh tập thể để xây dựng cơ quan đơn vị đạt danh hiệu lao động tiên tiến, trong sạch, vững mạnh.

3. Về trình đ

a) Chuyên môn nghiệp vụ: Tốt nghiệp đại học trở lên, có chuyên ngành phù hợp với vị trí việc làm, lĩnh vực được phân công;

b) Kiến thức quản lý Nhà nước: Đã được đào tạo, bồi dưỡng kiến thức quản lý Nhà nước chương trình chuyên viên hoặc tương đương trở lên theo quy định của Bộ Nội vụ; chức danh nghề nghiệp theo quy định của ngành Tài nguyên và Môi trường;

c) Trình độ lý luận chính trị: Đối với Trưởng phòng và tương đương có trình độ Trung cấp lý luận chính trị và tương đương trở lên; đối với Phó Trưởng phòng và tương đương, có trình độ lý luận chính trị từ sơ cấp trở lên (bổ nhiệm lần đầu);

d) Có đủ tiêu chuẩn và văn bằng chuyên môn theo quy định của Bộ quản lý chuyên ngành;

đ) Tin học: Có chứng chỉ tin học với trình độ đạt chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản theo quy định tại Thông tư số 03/2014/TT-BTTTT ngày 11/3/2014 của Bộ Thông tin và Truyền thông;

e) Ngoại ngữ: Có chứng chỉ ngoại ngữ áp dụng theo quy định tại Thông tư số 01/2014/TT-BGDĐT ngày 24/01/2014 của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam;

4. Các tiêu chuẩn khác

a) Tuổi đời bổ nhiệm lần đầu không quá 55 tuổi đối với nam, không quá 50 tuổi đối với nữ. Trường hợp cán bộ hiện đang giữ chức vụ do yêu cầu công tác cán bộ và điều động, bổ nhiệm chức vụ mới tại các phòng chuyên môn, đơn vị thuộc Sở thì không áp dụng điều khoản này;

Riêng các chức vụ Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng các huyện, thành phố, tuổi đời bổ nhiệm lần đầu không quá 45 tuổi (đối với cả nam và nữ);

Trường hợp cán bộ, công chức đã thôi giữ chức vụ lãnh đạo, sau một thời gian công tác nếu được xem xét để bổ nhiệm giữ chức vụ lãnh đạo, thì điều kiện về tuổi thực hiện như quy định khi bổ nhiệm lần đầu;

b) Trong danh sách quy hoạch của chức danh bổ nhiệm hoặc tương đương với chức danh bổ nhiệm;

c) Có thời gian công tác trong ngành 05 năm trở lên, không kể thời gian tập sự, (đối với Trưởng phòng và tương đương có ít nhất 03 năm làm công tác quản lý về lĩnh vực chuyên môn, chuyên ngành được giao);

d) Có đầy đủ hồ sơ cá nhân, lý lịch được cơ quan chức năng có thẩm quyền xác minh theo quy định;

đ) Không trong thời gian bị thi hành kỷ luật từ khiển trách đến cách chức;

e) Được đánh giá hoàn thành tốt chức trách, nhiệm vụ được giao;

g) Có đủ sức khỏe để hoàn thành nhiệm vụ được giao;

h) Trường hợp tiếp nhận công chức, viên chức từ các cơ quan, đơn vị khác đến công tác và bổ nhiệm chức vụ Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng và các chức danh tương đương tại Sở Tài nguyên và Môi trường; Phòng Tài nguyên và Môi trường huyện, thành phố phải đáp ứng được các tiêu chuẩn theo quy định này, (trừ quy định tại điểm c, Khoản 4, Điều 3 nêu trên).

Chương II

QUY ĐỊNH CỤ THỂ

Điều 4. Điều kiện, tiêu chuẩn đối với chức danh Trưởng phòng và tương đương.

Đảm bảo các tiêu chuẩn, điều kiện chung quy định tại Điều 3, Chương I của Quy định này và tiêu chuẩn do Bộ, ngành Trung ương quy định, đồng thời đảm bảo các tiêu chuẩn:

1. Về trình độ chuyên môn: Có trình độ đại học trở lên, có chuyên môn phù hợp với vị trí việc làm và công việc được phân công, gồm:

a) Chức danh Chánh văn phòng: Có chuyên ngành về nhóm chuyên ngành quản lý kinh tế, hành chính, luật; đất đai, quản trị kinh doanh;

b) Chức danh Chánh Thanh tra: Có chuyên ngành luật, quản lý kinh tế, đất đai, quản trị kinh doanh;

c) Chức danh Trưởng phòng Kế hoạch - Tài chính: Có chuyên ngành tài chính, kế toán, kiểm toán, kế hoạch, nhóm ngành kinh tế, thương mại;

d) Chức danh Trưởng phòng Tài nguyên nước: Có chuyên ngành kỹ thuật Tài nguyên nước, khai thác công trình ngầm, nhóm ngành kinh tế tài nguyên thiên nhiên, địa chất, thăm dò, khai thác khoáng sản;

đ) Chức danh Trưởng phòng Đo đạc, Bản đồ và Viễn thám: Có chuyên ngành Trắc địa bản đồ, quản lý kinh tế, quản trị kinh doanh, khoa học kỹ thuật và công nghệ;

e) Chức danh Trưởng phòng Khí tượng thủy văn và Biến đổi khí hậu: Có chuyên ngành về Khí tượng, thuỷ văn, nhóm ngành kinh tế, quản lý tài nguyên thiên nhiên, công nghệ sinh học;

g) Chức danh Trưởng phòng Khoáng sản: Có chuyên ngành quản lý công nghiệp, quản lý khai thác mỏ, khai thác công trình ngầm, địa chất, thăm dò, khai thác khoáng sản, nhóm chuyên ngành kinh tế;

h) Chi Cục trưởng Chi cục Bảo vệ môi trường: Có nhóm chuyên ngành về quản lý môi trường, bảo vệ thực vật, kỹ thuật môi trường, công nghệ môi trường, công nghệ sinh học;

i) Chi Cục trưởng Chi cục Quản lý đất đai: Có chuyên ngành về quản lý đất đai, nhóm chuyên ngành kinh tế.

k) Giám đốc Văn phòng Đăng ký đất đai: Có chuyên ngành về quản lý đất đai, kinh tế;

l) Giám đốc Trung tâm Phát triển quỹ đất: Có chuyên ngành về quản lý đất đai, nhóm chuyên ngành kinh tế, khoa học kỹ thuật và công nghệ;

m) Giám đốc Trung tâm Công nghệ thông tin Tài nguyên và Môi trường: Có chuyên ngành, nhóm chuyên ngành về Công nghệ thông tin;

n) Giám đốc Trung tâm Quan trắc Tài nguyên và Môi trường: Có chuyên ngành về quản lý bảo vệ môi trường, kỹ thuật môi trường, công nghệ môi trường.

o) Giám đốc Trung tâm Kỹ thuật Tài nguyên và Môi trường: Có chuyên ngành về quản lý đất đai, kinh tế, trắc địa bản đồ, khoa học kỹ thuật và công nghệ

2. Về kiến thức quản lý Nhà nước: Bổ nhiệm lần đầu có chứng chỉ bồi dưỡng quản lý Nhà nước chương trình chuyên viên hoặc tương đương trở lên; bổ nhiệm lại có chứng chỉ bồi dưỡng chương trình chuyên viên chính hoặc tương đương trở lên.

Điều 5. Điều kiện, tiêu chuẩn đối với chức danh Phó Trưởng phòng và tương đương

Đảm bảo các tiêu chuẩn, điều kiện chung quy định tại Điều 3, Chương I của Quy định này và tiêu chuẩn do Bộ, ngành Trung ương quy định, đồng thời đảm bảo các tiêu chuẩn:

1. Về trình độ chuyên môn: Có trình độ đại học trở lên, có chuyên môn phù hợp tương ứng với chuyên môn của Trưởng phòng và tương đương tương ứng.

2. Về trình độ lý luận chính trị

Có trình độ lý luận chính trị từ sơ cấp hoặc chứng chỉ tương đương sơ cấp trở lên. Trước khi bổ nhiệm lại chức danh Phó Trưởng phòng và tương đương phải có bằng Trung cấp lý luận chính trị trở lên.

3. Về kiến thức quản lý Nhà nước

Có chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức quản lý Nhà nước chương trình chuyên viên hoặc tương đương trở lên; Đối với chức danh Phó Chánh Thanh tra trước khi bổ nhiệm phải có chứng chỉ Thanh tra viên.

Điều 6. Tiêu chuẩn, điều kiện đối với chức danh Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng Tài nguyên và Môi trường thuộc Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố

Đảm bảo các tiêu chuẩn, điều kiện chung quy định tại Điều 3, Chương I của Quy định này, đồng thời đảm bảo các tiêu chuẩn:

1. Về trình độ chuyên môn: Có trình độ từ đại học trở lên, chuyên ngành đào tạo phù hợp với lĩnh vực quản lý Nhà nước về Tài nguyên và Môi trường.

2. Về trình độ lý luận Chính trị

a) Đối với Trưởng phòng: Có trình độ lý luận chính trị Trung cấp và tương đương trở lên.

b) Đối với Phó trưởng phòng: Có trình độ lý luận chính trị từ sơ cấp trở lên. Khi bổ nhiệm lại chức danh Phó Trưởng phòng phải có bằng Trung cấp lý luận chính trị trở lên.

3. Về kiến thức quản lý Nhà nước

a) Đối với Trưởng phòng: Bổ nhiệm lần đầu có chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức quản lý Nhà nước chương trình chuyên viên trở lên; bổ nhiệm lại có chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức quản lý Nhà nước chương trình chuyên viên chính trở lên.

b) Đối với Phó Trưởng phòng: Có chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức quản lý Nhà nước chương trình chuyên viên hoặc tương đương trở lên.

Chương III

TỔ CHỨC THỰC HIỆN

Điều 7. Trách nhiệm thi hành

1. Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường căn cứ điều kiện, tiêu chuẩn chức danh Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng và tương đương thuộc Sở, xây dựng kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng, quy hoạch cán bộ; thực hiện các thủ tục bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, miễn nhiệm, luân chuyển, điều động Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng và tương đương thuộc Sở theo phân cấp quản lý và Quy định này.

2. Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các huyện, thành phố căn cứ điều kiện, tiêu chuẩn chức danh Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng Tài nguyên và Môi trường thuộc Ủy ban nhân dân huyện, thành phố, xây dựng kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng, quy hoạch cán bộ; thực hiện các thủ tục bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, miễn nhiệm, luân chuyển, điều động Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng theo phân cấp quản lý và Quy định này.

3. Giám đốc Sở Nội vụ căn cứ chức năng, nhiệm vụ được giao, chịu trách nhiệm theo dõi, kiểm tra, giám sát việc thực hiện Quy định này.

Điều 8. Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc hoặc những vấn đề chưa phù hợp, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh (qua Sở Nội vụ) để xem xét, điều chỉnh cho phù hợp với tình hình thực tế của cơ quan, đơn vị, địa phương./.

 

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Quyết định 26/2017/QĐ-UBND về quy định điều kiện, tiêu chuẩn, chức danh Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng và các chức danh tương đương thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường; Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng Tài nguyên và Môi trường thuộc Ủy ban nhân dân huyện, thành phố của tỉnh Hòa Bình

  • Số hiệu: 26/2017/QĐ-UBND
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Ngày ban hành: 07/08/2017
  • Nơi ban hành: Tỉnh Hòa Bình
  • Người ký: Nguyễn Văn Quang
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 20/08/2017
  • Tình trạng hiệu lực: Ngưng hiệu lực
Tải văn bản