- 1Luật đất đai 2013
- 2Nghị định 44/2014/NĐ-CP quy định về giá đất
- 3Thông tư 36/2014/TT-BTNMT quy định chi tiết phương pháp định giá đất; xây dựng, điều chỉnh bảng giá đất; định giá đất cụ thể và tư vấn xác định giá đất do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 4Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 5Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 6Nghị quyết 41/2016/NQ-HĐND sửa đổi quy định Bảng giá đất năm 2015 trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu kèm theo Nghị quyết 32/2014/NQ-HĐND
- 1Quyết định 33/2018/QĐ-UBND quy định về Bảng giá đất định kỳ 05 năm (01/01/2015-31/12/2019) áp dụng cho năm 2019 trên địa bàn tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu
- 2Quyết định 176/QĐ-UBND năm 2020 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu ban hành hết hiệu lực, ngưng hiệu lực toàn bộ hoặc một phần năm 2019
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 26/2016/QĐ-UBND | Bà Rịa-Vũng Tàu, ngày 22 tháng 8 năm 2016 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Nghị định số 104/2014/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2014 của Chính phủ quy định về khung giá đất;
Căn cứ điểm b khoản 1 Điều 14 Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về giá đất;
Căn cứ khoản 3 Điều 9 Thông tư số 36/2014/TT-BTNMT ngày 30 tháng 6 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết phương pháp định giá đất; xây dựng, điều chỉnh bảng giá đất; định giá đất cụ thể và tư vấn xác định giá đất;
Căn cứ Điều 2 Nghị quyết số 41/2016/NQ-HĐND ngày 04 tháng 8 năm 2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu sửa đổi, bổ sung một số điều của quy định bảng giá các loại đất năm 2015 trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu ban hành kèm theo Nghị quyết số 32/2014/NQ-HĐND ngày 18 tháng 12 năm 2014 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 3181/TTr-STNMT ngày 16 tháng 8 năm 2016 về việc sửa đổi, bổ sung Quyết định số 65/2014/QĐ-UBND ngày 19 tháng 12 năm 2014 của UBND tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu ban hành bảng giá các loại đất định kỳ 05 năm (01/01/2015 - 31/12/2019) trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung Điều 1 Quyết định số 65/2014/QĐ-UBND ngày 19 tháng 12 năm 2014 của UBND tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu ban hành bảng giá các loại đất định kỳ 05 năm (01/01/2015 -31/12/2019) trên địa bàn tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu:
1. Số thứ tự các khoản trong Điều 1 được thay đổi như sau:
Thay đổi từ “a)” hành từ “1”.
Thay đổi từ “b)” thành từ “2”.
Thay đổi từ “c)” thành từ “3.”.
Thay đổi từ “d)” thành từ “4.”.
Thay đổi từ “đ)” thành từ “5.”.
Thay đổi từ “e)” thành từ “6.”.
2. Bổ sung khoản 7 và khoản 8 như sau:
“7. Xác định giá đất cụ thể theo phương pháp hệ số điều chỉnh giá đất quy định tại Khoản 5, Điều 4 và Khoản 2, Điều 18 Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về giá đất.
8. Xác định hỗ trợ đào tạo, chuyển đổi nghề và tìm kiếm việc làm đối với trường hợp Nhà nước thu hồi đất nông nghiệp của hộ gia đình, cá nhân trực tiếp trực tiếp sản xuất nông nghiệp quy định tại Nghị định số 47/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ.”.
Điều 2. Sửa đổi, bổ sung một số điều của quy định bảng giá các loại đất định kỳ 05 năm (01/01/2015 - 31/12/2019) trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu ban hành kèm theo Quyết định số 65/2014/QĐ-UBND ngày 19 tháng 12 năm 2014 của UBND tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu:
1. Khoản 1 Điều 1 được sửa đổi, bổ sung, như sau:
“1. Cách xác định vị trí đất nông nghiệp
Đối với đất nông nghiệp tại khu vực nông thôn, cách xác định khu vực, vị trí (khoảng cách từng vị trí) tương tự như cách xác định khu vực, vị trí đất ở tại khu vực nông thôn quy định tại điểm a, điểm b khoản 1 Điều 2 Quy định này (áp dụng hệ số bằng 1 đối với khu vực có hệ số).
Đối với đất nông nghiệp tại đô thị: cách xác định loại đường, vị trí (khoảng cách từng vị trí) tương tự như cách xác định loại đường, vị trí đất ở trong đô thị quy định tại điểm h khoản 1 Điều 3 Quy định này (áp dụng hệ số bằng 1 đối với loại đường có hệ số).
Riêng đất làm muối được xác định theo 03 vị trí như sau:
- Vị trí 1: 500 m đầu kể từ đường giao thông chính;
- Vị trí 2: Sau mét thứ 500 của vị trí 1 đến mét thứ 1.000 tính từ đường giao thông chính hoặc 500m đầu tính từ đường liên thôn, liên xã;
- Vị trí 3: Các vị trí còn lại không thuộc 02 vị trí nêu trên”.
2. Điều 4 được sửa đổi, bổ sung như sau:
a) Khoản 4, Điều 4 được sửa đổi, bổ sung như sau:
“4. Đối với nhóm đất chưa sử dụng, khi cơ quan nhà nước có thẩm quyền giao đất, cho thuê đất để đưa vào sử dụng, căn cứ vào phương pháp định giá và giá của loại đất cùng mục đích sử dụng đã được giao đất, cho thuê đất tại khu vực lân cận để quy định mức giá đất.”
b) Bổ sung Khoản 5 như sau:
“5. Đối với các thửa đất, khu đất được cơ quan nhà nước có thẩm quyền giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất để thực hiện các dự án sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp; Mà các thửa đất, khu đất này có hình dáng, địa thế cá biệt (như: cù lao, tiểu đảo...) hoặc các thửa đất, khu đất thuộc khu vực nông thôn các huyện, thành phố, có vị trí sâu hơn 500 mét kể từ vị trí cuối cùng của bảng giá đất (vị trí 2 khu vực 3) hoặc các thửa đất, khu đất thuộc khu vực đô thị có vị trí sâu hơn 200 mét kể từ vị trí cuối cùng của bảng giá (vị trí cuối cùng tại thành phố Vũng Tàu, thành phố Bà Rịa là vị trí 5 hoặc tại các huyện là vị trí 4 các tuyến đường) thì giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp cụ thể của dự án được xác định theo mức giá phù hợp, nhưng không được thấp hơn 70% giá đất của vị trí cuối cùng của khu vực, loại đường do UBND tỉnh đã quy định.”.
3. Điều 5 được sửa đổi như sau:
“Điều 5. Bảng giá đất nông nghiệp
1. Bảng giá đất nông nghiệp trong đô thị (áp dụng chung cho các loại đường)
a) Bảng giá đất trồng cây lâu năm, cây hàng năm, nuôi trồng thủy sản:
Áp dụng đối với các phường của thành phố Vũng Tàu, thành phố Bà Rịa:
(ĐVT: 1.000 đồng/m2)
Địa bàn | Vị trí 1 | Vị trí 2 | Vị trí 3 | Vị trí 4 | Vị trí 5 |
Thành phố Vũng Tàu | 158 | 158 | 158 | 158 | 158 |
Thành phố Bà Rịa | 126 | 126 | 126 | 126 | 126 |
Áp dụng đối với thị trấn các huyện Tân Thành, Long Điền, Châu Đức, Xuyên Mộc, Đất Đỏ:
(ĐVT: 1.000 đồng/m2)
Địa bàn | Vị trí 1 | Vị trí 2 | Vị trí 3 | Vị trí 4 |
Thị trấn thuộc các huyện | 101 | 91 | 82 | 61 |
b) Bảng giá đất rừng sản xuất, rừng đặc dụng, rừng phòng hộ:
Áp dụng đối với các phường của thành phố Vũng Tàu, thành phố Bà Rịa:
(ĐVT: 1.000 đồng/m2)
Địa bàn | Vị trí 1 | Vị trí 2 | Vị trí 3 | Vị trí 4 | Vị trí 5 |
Thành phố Vũng Tàu | 60 | 60 | 60 | 60 | 60 |
Thành phố Bà Rịa | 48 | 48 | 48 | 48 | 48 |
Áp dụng đối thị trấn các huyện Tân Thành, Long Điền, Châu Đức, Xuyên Mộc, Đất Đỏ:
(ĐVT: 1.000 đồng/m2)
Địa bàn | Vị trí 1 | Vị trí 2 | Vị trí 3 | Vị trí 4 |
Thị trấn thuộc các huyện | 38 | 38 | 38 | 38 |
2. Bảng giá đất nông nghiệp tại khu vực nông thôn:
a) Áp dụng đối với địa bàn các xã trên địa bàn tỉnh:
Bảng giá đất trồng cây lâu năm, cây hàng năm, nuôi trồng thủy sản:
(ĐVT 1.000 đồng/m2)
Khu vực | Vị trí 1 | Vị trí 2 | Vị trí 3 | Vị trí 4 |
Khu vực 1 | 90 | 77 | 65 | 55 |
Khu vực 2 | 47 | 40 | 34 | 29 |
Khu vực 3 | 25 | 21 | 21 | 21 |
Bảng giá đất rừng sản xuất, rừng đặc dụng, rừng phòng hộ:
(ĐVT: 1.000 đồng/m2)
Khu vực | Vị trí 1 | Vị trí 2 | Vị trí 3 | Vị trí 4 |
Khu vực 1 | 34 | 29 | 24 | 21 |
Khu vực 2 | 18 | 15 | 13 | 11 |
Khu vực 3 | 9 | 9 | 9 | 9 |
b) Áp dụng đối với huyện Côn Đảo:
Bảng giá đất trồng cây lâu năm, trồng cây hàng năm, nuôi trồng thủy sản:
(ĐVT: 1.000 đồng/m2)
Loại đường | Vị trí 1 | Vị trí 2 | Vị trí 3 | Vị trí 4 |
Loại 1 | 90 | 54 | 38 | 26 |
Loại 2 | 54 | 32 | 23 | 16 |
Loại 3 | 32 | 19 | 15 | 15 |
Bảng giá đất rừng sản xuất, rừng đặc dụng, rừng phòng hộ:
(ĐVT: 1.000 đồng/m2)
Loại đường | Vị trí 1 | Vị trí 2 | Vị trí 3 | Vị trí 4 |
Loại 1 | 34 | 21 | 14 | 10 |
Loại 2 | 21 | 12 | 9 | 9 |
Loại 3 | 12 | 9 | 9 | 9 |
3. Bảng giá đất làm muối áp dụng trên toàn tỉnh:
(ĐVT: 1.000 đồng/m2)
Vị trí đất | 1 | 2 | 3 |
Đơn giá | 74 | 45 | 34 |
4. Điều 8 được sửa đổi, bổ sung như sau:
a) Sửa đổi, bổ sung Khoản 6, Điều 8:
“6. Cách xác định giá đất của thửa đất liền kề với nhau của một chủ sử dụng: Đối với những thửa đất liền kề với nhau của cùng một chủ sử dụng đất thì giá đất được tính theo đất liền khối”.
b) Bãi bỏ khoản 7 Điều 8.
c) Bổ sung Khoản 12 như sau:
“12. Trường hợp tại khu vực giáp ranh giữa các phường, thị trấn và xã, giáp ranh giữa hai huyện, thành phố, việc áp dụng giá đất nông nghiệp trong quy định để tính hỗ trợ khi Nhà nước thu hồi đất mà có sự chênh lệch lớn (hơn 30%) thì UBND các huyện, thành phố (nơi có đất thu hồi để thực hiện dự án) báo cáo, đề xuất UBND tỉnh, Sở Tài nguyên và Môi trường xem xét, giải quyết”.
“13. Giá đất thương mại, dịch vụ; đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp trong Quy định này được áp dụng với thời hạn sử dụng đất là 70 năm.
Trường hợp thuê đất trả tiền một lần cho cả thời gian thuê có thời gian sử dụng đất dưới 70 năm thì giá đất của thời hạn sử dụng đất dưới 70 năm được xác định theo quy định như sau:
a) Trường hợp giá đất cụ thể được xác định theo các phương pháp so sánh trực tiếp, chiết trừ, thu nhập, thặng dư quy định tại Nghị định của Chính phủ về giá đất:
Giá đất của thời hạn thuê đất | = | Giá đất cụ thể được UBND tỉnh phê duyệt | x | Thời hạn thuê đất |
70 năm |
b) Trường hợp giá đất cụ thể được xác định theo phương pháp hệ số điều chỉnh giá đất quy định tại Nghị định của Chính phủ về giá đất:
Giá đất của thời hạn thuê đất | = | Giá đất tại Bảng giá đất nhân (x) Hệ số điều chỉnh giá đất | x | Thời hạn thuê đất |
70 năm |
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Thủ trưởng các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh, Chủ tịch UBND các huyện, thành phố và các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
1. Quyết định này có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 9 năm 2016.
2. Quyết định này bãi bỏ khoản 1 Điều 1; khoản 4 Điều 4; Điều 5; khoản 6 và khoản 7 Điều 8 của quy định Bảng giá các loại đất định kỳ 05 năm (01/01/2015 - 31/12/2019) trên địa bàn tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu ban hành kèm theo Quyết định số 65/2014/QĐ-UBND ngày 19 tháng 12 năm 2014 của UBND tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ TUYẾN ĐƯỜNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÀ RỊA-VŨNG TÀU
(Kèm theo Quyết định số 26/2016/QĐ-UBND ngày 22 tháng 8 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu)
I. THÀNH PHỐ VŨNG TÀU:
1. Những tuyến đường thuộc đô thị:
a. Điều chỉnh tên đường, điểm đầu và điểm cuối tiếp giáp của các tuyến đường:
ĐVT: 1.000 đồng/m2
Stt | TÊN ĐƯỜNG | Đoạn đường | Loại đường | Hệ số | Đơn giá đất ở (sau khi đã có hệ số) |
| |||||
Từ | Đến |
| |||||||||
Vị trí 1 | Vị trí 2 | Vị trí 3 | Vị trí 4 | Vị trí 5 |
| ||||||
(1) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
21 | Đường 2 tháng 9 (tên cũ: Đoạn cuối Quốc lộ 51B) | Lê Hồng Phong | Vòng xoay Tượng đài dầu khí (P.NAN) | 1 |
| 15.600 | 10.140 | 7.605 | 5.704 | 4.278 |
|
188 | Đường 2 tháng 9 (tên cũ: Các tuyến đường 51B thuộc địa bàn các P.10, p.11, P.12) | Vòng xoay đường 3/2 thuộc P12 | Bình Giã P.10 | 3 | 0,75 | 5.733 | 3.727 | 2.795 | 2.096 | 1.572 |
|
83 | Lương Thế Vinh | T rương Công Định | Đường 30/4 | 2 |
| 10.920 | 7.098 | 5.324 | 3.993 | 2.995 |
|
102 | Nguyễn Công Trứ | Trọn đường |
| 4 | 0,75 | 4.013 | 2.609 | 1.957 | 1.468 | 1.101 |
|
107 | Nguyễn Hới (P.8) | Trọn đường |
| 2 |
| 10.920 | 7.098 | 5.324 | 3.993 | 2.995 |
|
111 | Nguyễn Lương Bằng | Nguyễn An Ninh | Lương Thế Vinh | 2 |
| 10.920 | 7.098 | 5.324 | 3.993 | 2.995 |
|
Lương Thế Vinh | Lý Thái Tông | 3 |
| 7.644 | 4.969 | 3.727 | 2.795 | 2.096 |
| ||
119 | Nguyễn Văn Cừ | Nguyễn An Ninh | Lương Thế Vinh | 2 |
| 10.920 | 7.098 | 5.324 | 3.993 | 2.995 |
|
Lương Thế Vinh | Lý Thái Tông | 3 |
| 7.644 | 4.969 | 3.727 | 2.795 | 2.096 |
| ||
152 | Tôn Thất Thuyết (nối dài) (tên cũ: Tôn Thất Thuyết) | Lê Văn Lộc | Lương Văn Nho | 4 |
| 5.351 | 3.478 | 2.609 | 1.957 | 1.468 |
|
157 | Trần Cao Vân | Lê Văn Lộc | Võ Trường Toản | 3 |
| 7.644 | 4.969 | 3.727 | 2.795 | 2.096 |
|
Võ Trường Toản | Nguyễn Đức Cảnh | 4 |
| 5.351 | 3.478 | 2.609 | 1.957 | 1.468 |
| ||
189 | Các tuyến đường tại khu nhà ở cao cấp Á Châu phường 2 | Các tuyến đường có lòng đường trải nhựa rộng từ 5 - 7m | 4 | 1,25 | 6.689 | 4.348 | 3.261 | 2.446 | 1.835 |
| |
Đường trục chính có lòng đường trải nhựa rộng 8m nối từ đường Hoàng Hoa Thám tới Phan Chu Trinh | 3 | 1.25 | 9.555 | 6.211 | 4.659 | 3.494 | 2.620
|
| |||
Tuyến đường vuông góc với tuyến trục chính nối từ đường Hoàng Hoa Thám tới Phan Chu Trinh có lòng đường trải nhựa lớn hơn 7.5m | 3 | 0,75 | 5.733 | 3.727 | 2.795 | 2.096 | 1.572 |
| |||
193 | Các tuyến đường thuộc khu vực dân cư phường 9 | 3 con đường vuông góc với đường Lương Thế Vinh (từ Lương Thế Vinh đến đường rải nhựa sát tường rào sân bay phường 9) là hẻm 17, 25, 59 Lương Thế Vinh | 3 |
| 7.644 | 4.969 | 3.727 | 2.795 | 2.096 |
| |
Con đường song song với đường Lương Thế Vinh và sát với tường rào sân bay (Vuông góc với đường Nguyễn Lương Bằng và Nguyễn Văn Cừ) | 3 |
| 7.644 | 4.969 | 3.727 | 2.795 | 2.096 |
| |||
Điều chỉnh tên đường mới: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
Lý Thái Tông (tên cũ: Hẻm 17 Lương Thế Vinh và tuyến đường sát tường rào Sân Bay) | Trương Công Định | Lương Thế Vinh | 3 |
| 7.644 | 4.969 | 3.727 | 2.795 | 2.096 |
| |
Nguyễn Đức Thuận (tên cũ: Hẻm 59 Lương Thế Vinh | Lương Thế Vinh | Lý Thái Tông | 3 |
| 7.644 | 4.969 | 3.727 | 2.795 | 2.096 |
| |
Nguyễn Khang (tên cũ: Hẻm 39 Lương Thế Vinh | Lương Thế Vinh | Lý Thái Tông | 3 |
| 7.644 | 4.969 | 3.727 | 2.795 | 2.096 |
| |
Võ Trường Toản (tên cũ: Lương Thế Vinh nối dài) | Đường 30/4 | Trần Cao Vân | 2 |
| 10.920 | 7.098 | 5.324 | 3.993 | 2.995 |
| |
Trần Cao Vân | Tôn Đức Thắng | 3 |
| 7.644 | 4.969 | 3.727 | 2.795 | 2.096 |
| ||
196 | Những tuyến đường nội bộ thuộc các dự án khu tái định cư Bến Đình, dự án khu nhà ở Sao Mai, Tecapro, Decoimex, Đại An | Đường trải nhựa rộng 7m | 3 |
| 7.644 | 4.969 | 3.727 | 2.795 | 2.096 |
| |
Đường trải nhựa rộng 5m | 4 |
| 5.351 | 3.478 | 2.609 | 1.957 | 1.468 |
| |||
Điều chỉnh thành: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
Những tuyến đường nội hộ thuộc các dự án khu tái định cư Bến Đình, khu nhà ở Sao Mai, Tecapro, Decoimex, Đại An: |
|
|
|
|
|
|
|
| |||
Lương Văn Nho | Đường 30/4 | Tôn Đức Thắng | 3 |
| 7.644 | 4.969 | 3.727 | 2.795 | 2.096 |
| |
Nguyễn Thị Định | Đường 30/4 | Tôn Đức Thắng | 3 |
| 7.644 | 4.969 | 3.727 | 2.795 | 2.096 |
| |
Tố Hữu | Đường 30/4 | Ông Ích Khiêm | 3 |
| 7.644 | 4.969 | 3.727 | 2.795 | 2.096 |
| |
Ngô Tất Tố | Võ Trường Toản | Lương Văn Nho | 4 |
| 5.351 | 3.478 | 2.609 | 1.957 | 1.468 |
| |
Ngô Gia Tự | Ngô Tất Tổ | Ông Ích Khiêm | 4 |
| 5.351 | 3.478 | 2.609 | 1.957 | 1.468 |
| |
Nguyễn Bính | Nguyễn Trung Trực | Ngô Gia Tự | 4 |
| 5.351 | 3.478 | 2.609 | 1.957 | 1.468 |
| |
Nguyễn Thị Thập | Lương Văn Nho | Hẻm giữa 2 đường Ông Ích Khiêm và Trần Quang Diệu | 4 |
| 5.351 | 3.478 | 2.609 | 1.957 | 1.468 |
| |
Trần Quang Diệu | Lương Văn Nho | Lê Văn Lộc | 4 |
| 5.351 | 3.478 | 2.609 | 1.957 | 1.468 |
| |
Tôn Đức Thắng | Lê Văn Lộc | Đường QH 100m vào cảng Sao Mai Bến Đình | 3 |
| 7.644 | 4.969 | 3.727 | 2.795 | 2.096 |
| |
Hồ Biểu Chánh | Trần Cao Vân | Tôn Đức Thắng | 3 |
| 7.644 | 4.969 | 3.727 | 2.795 | 2.096 |
| |
Nguyễn Thông | Tố Hữu | Đường QH 100m vào Cảng Sao Mai Bến Đình | 4 |
| 5.351 | 3.478 | 2.609 | 1.957 | 1.468 |
| |
Hàm Nghi | Tố Hữu | Nguyễn Đức Cảnh | 4 |
| 5.351 | 3.478 | 2.609 | 1.957 | 1.468 |
| |
Nguyễn Đức Cảnh | Nguyễn Thông | Ông Ích Khiêm | 4 |
| 5.351 | 3.478 | 2.609 | 1.957 | 1.468 |
| |
Nguyễn Phi Khanh | Nguyễn Thông | Tôn Đức Thắng | 3 |
| 7.644 | 4.969 | 3.727 | 2.795 | 2.096 |
| |
198 | Những tuyến đường nội bộ thuộc khu biệt thự Phương Nam | 4 |
| 5.351 | 3.478 | 2.609 | 1.957 | 1.468 |
| ||
| Điều chỉnh thành |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Những tuyến đường nội bộ thuộc khu biệt thự Phương Nam |
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
| Dương Minh Châu | Khu dân cư Binh đoàn 15 | Huỳnh Tịnh Của | 4 |
| 5.351 | 3.478 | 2.609 | 1.957 | 1.468 |
|
| Hoàng Trung Thông | Mạc Thanh Đạm | Huỳnh Tịnh Của | 4 |
| 5.351 | 3.478 | 2.609 | 1.957 | 1.468 |
|
| Tô Ngọc Vân | Hoàng Lê Kha | Hoàng Trung Thông | 4 |
| 5.351 | 3.478 | 2.609 | 1.957 | 1.468 |
|
| Hoàng Lê Kha | Bùi Công Minh | Hoàng Trung Thông | 4 |
| 5.351 | 3.478 | 2.609 | 1.957 | 1.468 |
|
(1): Số thứ tự tên đường trong Phụ lục 01 ban hành kèm theo Quyết định số 65/2014/QĐ-UBND ngày 19/12/2014 của UBND tỉnh.
b. Bổ sung giá đất một số tuyến đường mới:
Stt | TÊN ĐƯỜNG | Đoạn đường | Loại đường | Hệ số | Đơn giá đất ở (sau khi đã có hệ số) |
| |||||
Từ | Đến |
| |||||||||
Vị trí 1 | Vị trí 2 | Vị trí 3 | Vị trí 4 | Vị trí 5 |
| ||||||
1 | Đường Tạ Uyên |
|
| 2 |
| 10.920 | 7.098 | 5.324 | 3.993 | 2.995 |
|
2 | Tuyến đường | từ số nhà 04 Võ Văn Tần | số nhà 05 Trần Nguyên Đán | 4 |
| 5.351 | 3.478 | 2.609 | 1.957 | 1.468 |
|
3 | Các tuyến đường A3, A4, C4, C5, H1 Khu trung tâm đô thị Chí Linh |
|
| 4 |
| 5.351 | 3.478 | 2.609 | 1.957 | 1.468 |
|
4 | Tuyến hẻm | từ số nhà 217 Nguyễn Hữu Cảnh | Số nhà 140 Lưu Chí Hiếu | 4 |
| 5.351 | 3.478 | 2.609 | 1.957 | 1.468 |
|
5 | Các tuyến hẻm 61 đường 30/4 (khu nhà ở chính sách) | 4 |
| 5.351 | 3.478 | 2.609 | 1.957 | 1.468 |
| ||
6 | Các tuyến hẻm 183 Nguyễn Hữu Cảnh (A, B, c, D, E, F, G khu nhà ở C2 Chí Linh) | 4 |
| 5.351 | 3.478 | 2.609 | 1.957 | 1.468 |
| ||
7 | Các tuyến hẻm 217 Nguyễn Hữu Cảnh (B, c, D khu nhà ở A Chí Linh) | 4 |
| 5.351 | 3.478 | 2.609 | 1.957 | 1.468 |
| ||
8 | Các tuyến hẻm 135 Lê Quang Định (B, C, D, E, F, J khu nhà ở PTSC) | 4 |
| 5.351 | 3.478 | 2.609 | 1.957 | 1.468 |
| ||
9 | Các tuyến hẻm 212 Nguyễn Hữu Cảnh (B, C, D, E, F, J, K H khu nhà ở C1 Chí Linh) | 4 |
| 5.351 | 3.478 | 2.609 | 1.957 | 1.468 |
| ||
10 | Hẻm của đường Hồ Quý Ly (thuộc khu nhà ở tập thể Khách sạn Tháng Mười) | 3 |
| 7.644 | 4.969 | 3.727 | 2.795 | 2.096 |
| ||
11 | Hẻm 05 Lê Hồng Phong nối dài (thuộc đường nội bộ giữa khu Biệt thự Kim Minh và khu Biệt thự Kim Ngân) | 2 |
| 10.920 | 7.098 | 5.324 | 3.993 | 2.995 |
| ||
12 | Những tuyến đường thuộc dự án nhà ở DecoiMex mở rộng: |
|
|
|
|
|
|
|
| ||
| Nguyễn Bá Lân | Lê Văn Lộc | Lương Văn Nho | 4 |
| 5.351 | 3.478 | 2.609 | 1.957 | 1.468 |
|
| Hoàng Minh Giám | Lê Văn Lộc | Lương Văn Nho | 4 |
| 5.351 | 3.478 | 2.609 | 1.957 | 1.468 |
|
2. Những tuyến đường thuộc khu vực nông thôn:
a) Điều chỉnh tên đường, điểm đầu và điểm cuối tiếp giáp của các tuyến đường:
Stt | TÊN ĐƯỜNG | Đoạn đường | Khu vực | Hệ số | Đơn giá đất ở vị trí 1 (sau khi đã có hệ số) | |
Từ | Đến | |||||
(1) |
|
|
|
|
|
|
10 | Hoàng Sa (tên cũ: Láng Cát - Long Sơn) |
|
| 1 | 0.8 | 1.200 |
19 | Đường 28 tháng 4 (tên cũ: Trục chính) |
|
| 1 | 0.8 | 1.200 |
(1): Số thứ tự tên đường trong Phụ lục 01 ban hành kèm theo Quyết định số 65/2014/QĐ-UBND ngày 19/12/2014 của UBND tỉnh.
b) Bổ sung giá đất một số tuyến đường mới:
Stt | TÊN ĐƯỜNG | Đoạn đường | Khu vực | Hệ số | Đơn giá đất ở vị trí 1 (sau khi đã có hệ số) | |
Từ | Đến | |||||
1 | Trường Sa | Cầu Gò Găng P.12 TPVT | Nhà lớn Long Sơn | 1 |
| 1.500 |
II. THÀNH PHỐ BÀ RỊA:
Sửa đổi, bổ sung một số tuyến đường thuộc thành phố Bà Rịa quy định tại phụ lục 02 ban hành kèm theo Quyết định số 65/2014/QĐ-UBND ngày 19/12/2014 của UBND tỉnh.
1. Những tuyến đường thuộc đô thị:
a. Điều chỉnh điểm đầu và điểm cuối tiếp giáp của các tuyến đường
ĐVT: 1.000 đồng/m2
Stt | TÊN ĐƯỜNG | Đoạn đường | Loại đường | Hệ số | Đơn giá đất ở (sau khi đã có hệ số) |
| |||||
Từ | Đến |
| |||||||||
Vị trí 1 | Vị trí 2 | Vị trí 3 | Vị trí 4 | Vị trí 5 |
| ||||||
(1) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
35 | Hoàng Hoa Thám | Hùng Vương | Trần Phú | 3 | 0.8 | 2.640 | 1.584 | 1.122 | 792 | 554 |
|
39 | Hùng Vương | Ngã 4 Xóm Cát | Phạm Ngọc Thạch | 2 |
| 5.544 | 3.300 | 2.310 | 1.650 | 1.155 |
|
Phạm Ngọc Thạch | Mô Xoài (đường bên hông Tỉnh đội) | 3 |
| 3.300 | 1.980 | 1.403 | 990 | 693 |
| ||
47 | Lê Bảo Tịnh (Khu TĐC Đông QL56) | Lâm Quang Ky | Nguyễn Tất Thành | 3 | 0.6 | 1.980 | 1.188 | 842 | 594 | 500 |
|
78 | Nguyễn Mạnh Tường (Khu TĐC Đông QL56) | Hùng Vương | Nguyễn Tất Thành | 3 | 0.6 | 1.980 | 1.188 | 842 | 594 | 500 |
|
84 | Nguyễn Thị Định | CMT8 | Hết đường nhựa | 3 | 0.7 | 2,310 | 1.386 | 982 | 693 | 500 |
|
87 | Nguyễn Văn Cừ | Quốc lộ 55 | Chợ Long Toàn (cống) | 2 |
| 5.544 | 3.300 | 2.310 | 1.650 | 1.155 |
|
Chợ Long Toàn | Võ Thị Sáu | 2 | 0.7 | 3.881 | 2.310 | 1.617 | 1.155 | 809 |
| ||
90 | Nguyễn Văn Trỗi | 27/4 | Hùng Vương | 3 |
| 3.300 | 1.980 | 1.403 | 990 | 693 |
|
94 | Phạm Ngọc Thạch (Khu tái định cư Đông QL56) | 27/4 | Hùng Vương | 3 |
| 3.300 | 1.980 | 1.403 | 990 | 693 |
|
Hùng Vương | Trần Hưng Đạo | 3 | 0.8 | 2.640 | 1.584 | 1.122 | 792 | 554 |
| ||
115 | Trần Phú | Võ Thị Sáu | Hết địa phận phường Long Tâm | 4 |
| 1.980 | 1.238 | 825 | 594 | 500 |
|
(1): Số thứ tự tên đường trong Phụ lục 02 ban hành kèm theo Quyết định số 65/2014/QĐ-UBND ngày 19/12/2014 của UBND tỉnh.
b. Bổ sung giá đất một số tuyến đường mới:
ĐVT: 1.000 đồng/m2
Stt | TÊN ĐƯỜNG | Đoạn đường | Loại đường | Hệ số | Đơn giá đất ở (sau khi đã có hệ số) |
| |||||||||
Từ | Đến |
| |||||||||||||
Vị trí 1 | Vị trí 2 | Vị trí 3 | Vị trí 4 | Vị trí 5 |
| ||||||||||
(1) | (2) | (3) | (4) | (5) | (6) |
|
|
|
|
|
| ||||
1 | Lý Đại Hành (đường số 14 - phường Kim Dinh) | Quốc lộ 51 | Tuyến tránh QL56 | 4 |
| 1.980 | 1.238 | 825 | 594 | 500 |
| ||||
2 | Tôn Đức Thắng (TĐC Đông QL56) | Trần Hưng Đạo | Nguyễn Văn Trỗi | 3 | 0.8 | 2.640 | 1.584 | 1.122 | 792 | 554 |
| ||||
3 | Hoàng Đạo Thành (TĐC Đông QL56) | Mộng Huê Lầu | Nguyễn Tất Thành | 3 | 0.6 | 1.980 | 1.188 | 842 | 594 | 500 |
| ||||
4 | Lê Bình (D4) (TĐC Đông QL56) | Trần Nguyên Đán | Hoàng Đạo Thành | 3 | 0.6 | 1.980 | 1.188 | 842 | 594 | 500 |
| ||||
5 | Nguyễn Hồng Lam (TĐC Đông QL56) | Nguyễn Mạnh Tường | Nguyễn Văn Trỗi | 3 | 0.6 | 1.980 | 1.188 | 842 | 594 | 500 |
| ||||
6 | Trần Nguyên Đán (TĐC Đông QL56) | Nguyễn Hồng Lam | Mộng Huê Lầu | 3 | 0.6 | 1.980 | 1.188 | 842 | 594 | 500 |
| ||||
7 | H2- Phan Châu Trinh (đường vào khu nhà ở công ty Địa Lợi) | Phan Châu Trinh | Hết nhựa | 3 | 0.6 | 1.980 | 1.188 | 842 | 594 | 500 |
| ||||
8 | Văn Tiến Dũng (phường Phước Hưng) | Ranh xã Tân Hưng, phường Phước Hưng | Mô Xoài (đường bên hông Tỉnh đội) | 3 | 0.7 | 2.310 | 1.386 | 982 | 693 | 500 |
| ||||
9 | Mô Xoài (phường Phước Hưng - đường bên hông Tỉnh đội) | Hùng Vương | Văn Tiến Dũng | 3 | 0.7 | 2.310 | 1.386 | 982 | 693 | 500 |
| ||||
| Những tuyến đường tại khu TĐC Đồng Mắt Mèo (Cơ sở hạ tầng đang thực hiện trong giai đoạn hoàn thiện) |
| |||||||||||||
1 | Trần Quốc Toản (đường gom QL51) | Trần Xuân Soạn | Hoàng Việt | 3 |
| 3.300 | 1.980 | 1.403 | 990 | 693 |
| ||||
2 | Tống Duy Tân (đường song song với Trần Quốc Toàn) | Trần Xuân Soạn | Võ Trường Toản (đường gom QL51) | 3 | 0.75 | 2.475 | 1.485 | 1.052 | 743 | 520 |
| ||||
3 | Võ Trường Toản | Trần Quốc Toản (đường gom QL51) | Vũ Trọng Phụng | 3 | 0.75 | 2.475 | 1.485 | 1.052 | 743 | 520 |
| ||||
| Những tuyến đường tại Khu TĐC Bắc Hương lộ 10 (Cơ sở hạ tầng đang thực hiện trong giai đoạn hoàn thiện) |
| |||||||||||||
1 | Đường N5 (Phía Nam khu TĐC - mặt cắt 17m) | Trần Phú | Đường D1 | 4 |
| 1.980 | 1.238 | 825 | 594 | 500 |
| ||||
2 | Đường D4 (17m) | Hoàng Hoa Thám | Đường N5 | 4 |
| 1.980 | 1.238 | 825 | 594 | 500 |
| ||||
3 | Đường D1 (Phía Tây khu TĐC - mặt cắt 20m) | Hoàng Hoa Thám | Đường N5 | 3 | 0.65 | 2.145 | 1.287 | 912 | 644 | 500 |
| ||||
4 | Đường D2 (mặt cắt 13m) | Hoàng Hoa Thám | Đường N3 | 4 | 0,9 | 1.782 | 1.114 | 743 | 535 | 450 |
| ||||
5 | Đường D3 (mặt cắt 13m) | Đường N5 | Đường N2 | 4 | 0,9 | 1.782 | 1.114 | 743 | 535 | 450 |
| ||||
6 | Đường D5 (mặt cắt 13m) | Đường N5 | Đường N2 | 4 | 0,9 | 1.782 | 1.114 | 743 | 535 | 450 |
| ||||
7 | Đường D6 (mặt cắt 13m) | Hoàng Hoa Thám | Đường N4 | 4 | 0,9 | 1.782 | 1.1 14 | 743 | 535 | 450 |
| ||||
8 | Đường N2 (mặt cắt 13m) | Đường D6 | Đường D2 | 4 | 0,9 | 1.782 | 1.114 | 743 | 535 | 450 |
| ||||
9 | Đường N3 (mặt cắt 13m) | Đường D1 | Đường D3 | 4 | 0,9 | 1.782 | 1.114 | 743 | 535 | 450 |
| ||||
10 | Đường N4 (mặt cắt 13m) | Trần Phú | Đường D5 | 4 | 0,9 | 1.782 | 1.1 14 | 743 | 535 | 450 |
| ||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Những tuyến đường thuộc khu vực nông thôn:
a. Điều chỉnh điểm đầu và điểm cuối tiếp giáp của các tuyến đường:
ĐVT: 1.000 đồng/m2
Stt | TÊN ĐƯỜNG | Đoạn đường | Khu vực | Hệ số | Đơn giá đất ở vị trí 1 (sau khi đã có hệ số) | |
Từ | Đến | |||||
(1) |
|
|
|
|
|
|
2 | Hùng Vương (xã Hòa Long) | Mô Xoài (đường bên hông Tỉnh đội) | Ngã 4 Hòa Long | 1 | 1.6 | 3.000 |
11 | Văn Tiến Dũng (xã Tân Hưng) | Phước Tân - Châu Pha | Ranh xã Tân Hưng, phường Phước Hưng | 1 | 1.2 | 2.250 |
13 | Các tuyến đường giao thông nông thôn đã được trải nhựa, bêtông xi măng có chiều rộng từ 4m trở lên | 2 |
| 768 |
(1): Số thứ tự tên đường trong Phụ lục 02 ban hành kèm theo Quyết định số 65/2014/QĐ-UBND ngày 19/12/2014 của UBND tỉnh.
b. Bổ sung giá đất một số tuyến đường mới:
ĐVT: 1.000 đồng/m2
Stt | Tên đường | Đoạn đường | Khu vực | Hệ số | Đơn giá đất ở vị trí 1 (sau khi đã có hệ số) | |
Từ | Đến | |||||
1 | Mô Xoài (xã Hòa Long - đường bên hông Tỉnh đội) | Hùng Vương | Ranh xã Hòa Long, phường Phước Hưng | KV 1 | 1,2 | 2.250 |
2 | Đường 11B (xã Hòa Long) | Võ Văn Kiệt | Đoạn có vỉa hè | KV 1 | 0,8 | 1.500 |
Đoạn không có vỉa hè | Tỉnh lộ 52 | KV 1 | 0,7 | 1.312 |
III. Huyện Tân Thành:
Sửa đổi, bổ sung một số tuyến đường thuộc huyện Tân Thành quy định tại Phụ lục 03 ban hành kèm theo Quyết định số 65/2014/QĐ-UBND ngày 19/12/2014 của UBND tỉnh:
1. Những tuyến đường thuộc đô thị:
a. Hủy bỏ danh mục tuyến đường tại Mục A - Những tuyến đường thuộc đô thị của Phụ lục 03, Quyết định số 65/2014/QĐ-UBND:
* Đường số 29 đô thị mới Phú Mỹ (TT. Phú Mỹ) (đoạn đường từ Quốc lộ 51 đến nết tuyến đường nhựa của khu tái định cư 25 ha) tại số thứ tự số 5, Mục A - Những tuyến đường thuộc đô thị của Phụ lục 03 Danh mục đường trên địa bàn huyện Tân Thành.
b. Điều chỉnh giá đất, loại đường của một số tuyến đường tại Mục A - Những tuyến đường thuộc đô thị của Phụ lục 03, Quyết định số 65/2014/QĐ-UBND:
Stt | Tên đường | Đoạn đường | Loại đường | Hệ số | Đơn giá đất ở (sau khi đã có hệ số) | ||||
Từ | Đến | Vị trí 1 | Vị trí 2 | Vị trí 3 | Vị trí 4 | ||||
(1) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
34 | Những tuyến đường giao thông trong đô thị chưa được xác định ở trên, được trải nhựa, có chiều rộng lòng đường từ 4m trở lên và không phải là vị trí 2 của đường loại 3 và hẻm chính, hẻm phụ hay hẻm của hẻm của các đường phố loại 1,2 | 3 | 0,437 | 770 | 481 | 336 | 300 | ||
36 | Những tuyến đường nội bộ và đường viền khác thuộc khu tái định cư 25ha thị trấn Phú Mỹ, 44ha thị trấn Phú Mỹ, 15 ha thị trấn Phú Mỹ và khu dân cư đợt đầu Đô thị mới Phú Mỹ (22ha) | 3 | 0,437 | 770 | 481 | 336 | 300 | ||
37 | Đường phía Bắc khu tái định cư 44ha | 3 | 0,437 | 770 | 481 | 336 | 300 | ||
38 | Đường phía Đông khu tái định cư 44ha | 3 | 0,437 | 770 | 481 | 336 | 300 |
(1): Số thứ tự tên đường trong Phụ lục 03 ban hành kèm theo Quyết định số 65/2014/QĐ-UBND ngày 19/12/2014 của UBND tỉnh.
2. Những tuyến đường thuộc khu vực nông thôn:
Điều chỉnh giá đất, loại đường của một số tuyến đường tại Mục B - Những tuyến đường thuộc khu vực nông thôn của Phụ lục 03, Quyết định số 65/2014/QĐ-UBND: ĐVT:1.000 đồng/m2
Stt | Tên đường | Đoạn đường | Khu vực | Hệ số | Đơn giá đất ở vị trí 1 (sau khi đã có hệ số) | |
Từ | Đến | |||||
(1) |
|
|
|
|
|
|
19 | Đường số 29 đô thị mới Phú Mỹ (xã Tân Phước) | Quốc lộ 51 | Ranh khu tái định cư 25ha | 1 | 1,5 | 2.250 |
(1): Số thứ tự tên đường trong Phụ lục 03 ban hành kèm theo Quyết định số 65/2014/QĐ-UBND ngày 19/12/2014 của UBND tỉnh.
IV. HUYỆN CHÂU ĐỨC:
Sửa đổi, bổ sung một số tuyến đường thuộc huyện Châu Đức quy định tại Phụ lục 04 ban hành kèm theo Quyết định số 65/2014/QĐ-UBND ngày 19/12/2014 của UBND tỉnh:
1. Những tuyến đường thuộc đô thị:
a. Điều chỉnh tên đường, điểm đầu và điểm cuối tiếp giáp của các tuyến đường:
ĐVT: 1.000 đồng/m2
Stt | Tên đường | Đoạn đường | Loại đường | Hệ số | Đơn giá đất ở (sau khi đã có hệ số) | ||||
Từ | Đến | Vị trí 1 | Vị trí 2 | Vị trí 3 | Vị trí 4 | ||||
(1) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 | Âu Cơ (đường số 1 cũ) | Nguyễn Văn Trỗi | Đường quy hoạch số 25 | 3 |
| 1.200 | 750 | 525 | 375 |
14 | Lý Thường Kiệt (đường số 10 cũ) | Ngô Quyền | Lê Lợi | 1 |
| 3.360 | 2.025 | 1.425 | 975 |
Lạc Long Quân | Ngô Quyền | 2 |
| 2.025 | 1.200 | 840 | 600 | ||
Lê Lợi | Đường sổ 25 | 2 |
| 2.025 | 1.200 | 840 | 600 | ||
19 | Những trục đường trong khu Trung tâm thương mại (tên cũ: Những trục đường đối diện với khu chợ và trong Khu Trung tâm thương mại) | Những trục đường đối diện nhà lồng chợ trong khu Trung tâm thương mại | 1 |
| 3.360 | 2.025 | 1.425 | 975 | |
Những trục đường còn lại trong khu Trung tâm thương mại | 2 |
| 2.025 | 1.200 | 840 | 600 |
(1): Số thứ tự tên đường trong Phụ lục 04 ban hành kèm theo Quyết định số 65/2014/QĐ-UBND ngày 19/12/2014 của UBND tỉnh.
b. Bổ sung giá đất một số tuyến đường mới:
Stt | Tên đường | Đoạn đường | Loại đường | Hệ số | Đơn giá đất ở (sau khi đã có hệ số) | ||||
Từ | Đến | Vị trí 1 | Vị trí 2 | Vị trí 3 | Vị trí 4 | ||||
1 | Đường số 25 thị trấn Ngãi Giao | Đường Âu Cơ (đường số 1 cũ) | Đường Lý Thường Kiệt | 2 |
| 2.025 | 1.200 | 840 | 600 |
2 | Đường số 11 thị trấn Ngãi Giao | Đường Lạc Long Quân | Hết đường số 11 | 2 |
| 2.025 | 1.200 | 840 | 600 |
3 | Đường quy hoạch số 26 | Đường số 11 | Đường Lê Hồng Phong | 3 |
| 1.200 | 750 | 525 | 375 |
4 | Đường quy hoạch Khu 26 lô đất ở mới thị trấn Ngãi Giao | Các tuyến đường đã hoàn thiện theo quy hoạch | 3 |
| 1.200 | 750 | 525 | 375 |
2. Những tuyến đường thuộc khu vực nông thôn:
a. Điều chỉnh tên đường, điểm đầu và điểm cuối tiếp giáp của các tuyến đường:
ĐVT: 1.000đồng/m2
Stt | Tên đường | Đoạn đường | Khu vực | Hệ số | Đơn giá đất ở vị trí 1 (sau khi đã có hệ số) | |
Từ | Đến | |||||
(1) |
|
|
|
|
|
|
4 | Đường Tỉnh lộ 765 | Sau mét thứ 200 (mỗi bên) tính từ đường Mỹ Xuân - Ngãi Giao - Hòa Bình trở vào | 2 |
| 614 | |
5 | Đường Suối Rao - Xuân Sơn (tên cũ: Đường Bình Ba - Đá Bạc - Xuân Sơn) | Sau mét thứ 200 tính từ đường Mỹ Xuân - Ngãi Giao - Hòa Bình trở vào | Sau mét thứ 50 tính từ đường Hội Bài - Châu Pha - Đá Bạc - Phước Tân trở vào | 2 |
| 614 |
11 | Đường Hội Bài - Châu Pha - Đá Bạc-Phước Tân (tên cũ: đường Hội Bài - Châu Pha - Đá Bạc) | Sau mét thứ 100 tính từ Quốc lộ 56 trở vào (thuộc xã Suối Nghệ) | Tuyến kênh chính đoạn 2 thuộc công trình Hồ chứa nước Sông Ray (thuộc xã Suối Nghệ) | 1 | 0.64 | 960 |
Tuyến kênh chính đoạn 2 thuộc công trình Hồ chứa nước Sông Ray (thuộc xã Suối Nghệ) | Hết ranh giới huyện Châu Đức (tiếp giáp xã Châu Pha, huyện Tân Thành) | 1 | 0.51 | 768 | ||
Sau mét thứ 150 tính từ Quốc lộ 56 trở vào (thuộc xã Bình Ba) | Hết ranh giới huyện Châu Đức (tiếp giáp huyện Xuyên Mộc) | 1 | 0,51 | 768 | ||
31 | Quốc lộ 56 | Đường giáp ranh xã Bình Ba và thị trấn Ngãi Giao | Đường vào chợ mới Bình Ba | 1 |
| 1.500 |
Đường vào chợ mới Bình Ba | Đường Hội Bài - Châu Pha - Đá Bạc - Phước Tân | 1 | 0.8 | 1.200 | ||
Đường Hội Bài - Châu Pha - Đá Bạc-Phước Tân | Hết ranh Trường Ngô Quyền | 1 |
| 1.500 | ||
Ranh Trường Ngô Quyền | Đường vào ấp Sông Cầu | 1 | 0.8 | 1.200 | ||
Đường vào ấp Sông Cầu | Đường số 19 xã Nghĩa Thành | 1 |
| 1.500 | ||
Đường số 19 xã Nghĩa Thành | Giáp ranh thành phố Bà Rịa | 1 | 0.8 | 1.200
| ||
Ngã ba đường Cùng (đường Huyện Đỏ) | Hết ranh nhà thờ Kim Dinh | 1 |
| 1.500 | ||
Nhà Nhà thờ Kim Long | Ngã ba đường Kim Long - Láng Lớn | 1 | 1.35 | 2.025 | ||
(hệ số 1,35 chỉ áp dụng đối với 50m đầu của thửa đất có mặt tiền tiếp giáp với Quốc lộ 56, các trường hợp còn lại áp dụng hệ số = 1) | ||||||
Ngã ba đường Kim Long - Láng Lớn | Đầu lô cao su Đội 1 thuộc Nông trường cao su Xà Bang | 1 |
| 1.500 | ||
Đầu lô cao su Đội 1 thuộc Nông trường cao su Xà Bang | Giáp ranh tỉnh Đồng Nai | 1 | 0.8 | 1.200 |
(1): Số thứ tự tên đường trong Phụ lục 04 ban hành kèm theo Quyết định số 65/2014/QĐ-UBND ngày 19/12/2014 của UBND tỉnh.
b. Bổ sung giá đất một số tuyến đường mới:
ĐVT: 1.000 đồng/m2
Stt | Tên đường | Đoạn đường | Khu vực | Hệ số | Đơn giá đất ở vị trí 1 (sau khi đã có hệ số) | |
Từ | Đến | |||||
1 | Đường Ấp Bắc - xã Hòa Long đi thôn Quảng Phú - xã Đá Bạc | Sau mét thứ 150 tính từ Quốc lộ 56 trở vào | Hết ranh giới huyện Châu Đức (tiếp giáp thành phố Bà Rịa) | 2 |
| 614 |
2 | Đường vào Bệnh viện Tâm thần | Sau mét thứ 250 tính từ QL 56 trở vào | Hết ranh đất Bệnh viện Tâm thần | 2 | 0,8 | 492 |
3 | Đường vào trạm y tế và trụ sở UBND xã Bàu Chinh | Sau mét thứ 200 tính từ Quốc lộ 56 trở vào | 2 |
| 614 |
V. HUYỆN XUYÊN MỘC:
Sửa đổi, bổ sung một số tuyến đường thuộc huyện Xuyên Mộc quy định tại Phụ lục 05 ban hành kèm theo Quyết định số 65/2014/QĐ-UBND ngày 19/12/2014 của UBND tỉnh:
1. Những tuyến đường thuộc đô thị:
Điều chỉnh điểm đầu và điểm cuối tiếp giáp của các tuyến đường:
ĐVT: 1.000 đồng/m2
Stt | Tên đường | Đoạn đường | Loại đường | Hệ số | Đơn giá đất ở (sau khi đã có hệ số) | ||||
Từ | Đến | Vị trí 1 | Vị trí 2 | Vị trí 3 | Vị trí 4 | ||||
(1) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
14 | Huỳnh Minh Thạnh | Giáp Quốc lộ 55 | Điểm giáp đường 27/4 | 1 |
| 3.360 | 2.025 | 1.425 | 975 |
Đường 27/4 | Đường Hùng Vương | 1 |
| 3.360 | 2.025 | 1.425 | 975 | ||
Đường Hùng Vương | Đường Xuyên Phước Cơ | 2 |
| 2.025 | 1.200 | 840 | 600 | ||
Trường Huỳnh Minh Thạnh | 2 | 0.75 | 1.520 | 900 | 630 | 450 | |||
36 | Các tuyến đường giao thông đá xô bồ, sỏi đỏ được nhà nước đầu tư xây dựng có chiều rộng nền đường từ 6m trở lên (tên cũ: Các tuyến đường còn lại chưa xác định ở trên được Nhà nước đầu tư xây dựng, do huyện, thị trấn quản lý) | 4 |
| 750 | 525 | 375 | 263 |
(1): Số thứ tự tên đường trong Phụ lục 05 ban hành kèm theo Quyết định số 65/2014/QĐ-UBND ngày 19/12/2014 của UBND tỉnh.
2. Những tuyến đường thuộc khu vực nông thôn:
Điều chỉnh điểm đầu và điểm cuối tiếp giáp của các tuyến đường:
Stt | Tên đường | Đoạn đường | Khu vực | Hệ số | Đơn giá đất ở vị trí 1 (sau khi đã có hệ số) | |
Từ | Đến | |||||
(1) |
|
|
|
|
|
|
4 | Đường bên hông chợ Bình Châu | Đầu thửa đất số 28 &246 tờ BĐ số 55 | Hết thửa đất số 57 & 225 tờ BĐ số 57 | 1 |
| 1.500 |
5 | Đường Bình Ba- Đá Bạc - Phước Tân |
|
|
|
|
|
a. Đoạn thuộc địa phận xã Xuyên Mộc | Từ ngã ba Tỉnh lộ 329 | Đến hết thửa 644 Tờ BĐ số 04; thửa 06 Tờ BĐ số 07 thuộc xã Xuyên Mộc | 1 |
| 1.500 | |
Từ đầu thửa 642 và 643 Tờ BĐ số 04 thuộc xã Xuyên Mộc | Giáp ranh xã Phước Tân, hết thửa 235 Tờ BĐ số 05 | 1 | 0.8 | 1.200
| ||
b. Đoạn thuộc địa phận xã Phước Tân | Từ thửa số 112, 89 Tờ BĐ số 48 | Hết thửa số 06; 168 Tờ BĐ số 47 | 1 | 0.8 | 1.200 | |
Từ thửa số 30, 05 Tờ BĐ số 47 | Giáp TL 328 | 1 |
| 1.500 | ||
Từ giáp TL 328 | Hết thửa số 429, 434 Tờ BĐ số 45 | 1 | 0.8 | 1.200 | ||
Thửa số 360, 335 TBĐ số 45 | Hết thửa số 248, 273 Tờ BĐ số 44 | 1 |
| 1.500 | ||
| c. Các đoạn còn lại | Thửa số 246; 264 TBĐ số 44 | Hết thửa số 215, 156 tờ BĐ số 44 (Sông Ray) | 1 | 0.8 | 1.200 |
12 | Đường liên Tỉnh lộ 329 (đi qua các xã Xuyên Mộc, Hòa Hội, Hòa Hiệp) |
|
|
| ||
a. Đoạn thuộc xã Xuyên Mộc |
|
|
|
|
| |
- Đoạn 1: Đoạn trung tâm xã | Đầu thửa đất số 11&13, tờ bản đồ số 16 | Hết thửa đất số 1161& 1162, tờ bản đồ số 02 | 1 |
| 1.500 | |
- Đoạn 2 | Đường giao thông nông thôn - đầu thửa đất 1159& 1160 tờ BĐ số 2 | Cầu 1 giáp xã Hòa Hội - hết thửa 1 100&1101 tờ BĐ số 2 | 1 | 0.8 | 1.200 | |
b. Đoạn thuộc xã Hòa Hội | Trường mẫu giáo trung tâm - đầu thửa đất số 380 tờ bản đồ 26 | Nhà thờ - hết thửa đất số 145, tờ bản đồ số 18 | 1 |
| 1.500 | |
Đầu thửa 120 tờ BĐ số 15 | Hết thửa 340, tờ BĐ số 11 | 1 |
| 1.500 | ||
Các đoạn còn lại |
| 1 | 0.8 | 1.200 | ||
c. Đoạn thuộc xã Hòa Hiệp: | Trường Trần Đại Nghĩa - đầu thửa đất số 29&58, tờ BĐ 113 | Ngã ba Bàu Ma - hết thửa đất số 136 &149, tờ BĐ 104 | 1 |
| 1.500 | |
Tư Thắng - đầu thửa đất số 63, tờ BĐ 38 | Trường Trần Đại Nghĩa - hết thửa đất số 59, tờ BĐ 113 | 1 | 0.8 | 1.200 | ||
Ngã ba Bàu Ma - hết thửa đất số 149 và đầu thửa 121, tờ BĐ 104 | Đến hết thửa 06&214, tờ BĐ 136 | 1 | 0.64 | 960 | ||
13 | Đường ven biển: |
|
|
|
|
|
- Đoạn 1 | Cầu Lộc An | Ngã tư Hồ Tràm | 1 | 0.8 | 1.200 | |
- Đoạn 2 | Ngã ba khu du lịch Vietsovpetro | Hết khu du lịch Ngân Hiệp | 1 | 0.64 | 960 | |
- Đoạn 3 | Ngã tư Hồ Tràm xã Phước Thuận | Hết thửa đất số 41 tờ BĐ số 38 xã Bình Châu (qua hàng rào chắn của khu BTTN Bình Châu-Phước Bửu) | 1 | 0.64 | 960 | |
- Đoạn 4: Đoạn hết thửa đất số 41 tờ BĐ số 38 xã Bình Châu | Đoạn có vỉa hè | 1 | 1.35 | 2.025 | ||
Đoạn chưa có vỉa hè | 1 |
| 1.500 | |||
- Đoạn 5 | Đến hết thửa đất số 7&8 tờ BĐ số 29 | Cầu Suối Đá 2 và Quốc lộ 55 | 1 | 0.8 | 1.200 | |
- Đoạn 6 | Cầu Suối Đá 2 | Giáp Quốc lộ 55 | 1 | 0.8 | 1.200 | |
14 | Quốc lộ 55 đi qua các xã Xuyên Mộc, Bông Trang, Bưng Riềng, Bình Châu, Phước Thuận |
|
|
| ||
a. Đoạn thuộc xã Phước Thuận: |
|
|
|
|
| |
- Đoạn 1: Giáp ranh với thị trấn Phước Bửu | Đầu thửa đất số 14 &90, tờ BĐ số 03 | Hết thửa đất số 78 &101, tờ BĐ số 03 | 1 | 1.35 | 2.025 | |
- Đoạn 2 | Thửa đất số 77 & 822, tờ bản đồ số 03 | Hết thửa đất số 250 & 280, tờ BĐ số 03 | 1 |
| 1.500 | |
- Đoạn 3 | Đầu thửa đất số 251 & 291, tờ bản đồ số 03 | Hết thửa đất số 126 & 136, tờ bản đồ số 06 | 1 | 0.8 | 1.200 | |
- Đoạn 4 | Đầu thửa đất số 127&137, tờ bản đồ số 06 | Hết thửa đất số 150& 325, tờ bản đồ số 5 - Đầu cầu Trọng | 1 |
| 1.500 | |
b. Đoạn thuộc xã Xuyên Mộc: |
|
|
|
|
| |
- Đoạn 1 | Ranh giới TT. Phước Bửu - đầu thửa đất số 1715 & 449 tờ BĐ số 12 | Ngã ba đường GTNT - hết thửa đất số 2356 & 1957 tờ BĐ số 10 | 1 |
| 1.500 | |
| Đầu thửa đất số 2264 & 2269 tờ BĐ số 10 | Hết thửa đất số 542 & 5436, tờ BĐ số 09 (giáp ranh xã Bông Trang) | ||||
- Đoạn 2 | Thửa đất số 2326 & 1958, tờ BĐ số 10 | Hết thửa số 2268 &2262, tờ BĐ số 10 | 1 | 0.8 | 1.200 | |
- Đoạn Quốc lộ 55 mới: | Giáp ranh TT Phước Bửu | Hết thửa đất số 109& 1453 tờ BĐ 12 | 1 |
| 1.500 | |
Đoạn còn lại |
| 1 | 0.8 | 1.200 | ||
- Các đoạn còn lại (thuộc Quốc lộ 55 cũ) |
|
| 1 | 0.8 | 1.200 | |
c. Đoạn thuộc xã Bông Trang: | Thửa đất số 1119& 1275 | Thửa 1156&1225 tờ bản đồ số 8 | 1 |
| 1.500 | |
Cầu Sông Hỏa | Thửa 53, tờ BĐ số 10 (ngay bùng binh ngã ba) | 1 | 0.64 | 960 | ||
Các đoạn còn lại |
| 1 | 0.8 | 1.200 | ||
d. Đoạn thuộc xã Bưng Riềng |
|
|
|
|
| |
- Đoạn 1: Đoạn trung tâm xã (1 km) từ xã hướng về Bông Trang 300m, hướng về Bình Châu 700m | Đầu thửa đất số 659&406, tờ BĐ số 21&22 | Hết thửa đất số 756&791, tờ BĐ số 21 | 1 |
| 1.500 | |
- Đoạn 2 | Giáp thửa 276 tờ BĐ 26 | Giáp ranh giới xã Bình Châu | 1 | 0.64 | 960 | |
- Đoạn 3 | Đoạn còn lại |
| 1 | 0.8 | 1.200 | |
e. Đoạn thuộc xã Bình Châu: | Cầu Suối Muồng | Cầu Suối Đá 1 | 1 |
| 1.500 | |
Ranh giới xã Bưng Riềng | Cách Trạm kiểm lâm 200m (cách 200m về hướng Bưng Riềng) | 1 | 0.64 | 960 | ||
Đoạn còn lại |
| 1 | 0.8 | 1.200 | ||
15 | Các tuyến đường giao thông nông thôn đã trải nhựa hoặc bê tông có chiều rộng nền đường từ 4m đến dưới 6m |
|
| 1 | 0,512 | 768 |
16 | Các tuyến đường giao thông nông thôn đã trải nhựa hoặc bê tông có nền đường rộng từ 6m trở lên |
|
| 1 | 0,64 | 960 |
(1): Số thứ tự tên đường trong Phụ lục 05 ban hành kèm theo Quyết định số 65/2014/QĐ-UBND ngày 19/12/2014 của UBND tỉnh.
VI. Huyện Long Điền: (không phát sinh điều chỉnh, bổ sung các tuyến đường).
VII. HUYÊN ĐẤT ĐỎ:
Sửa đổi, điều chỉnh một số tuyến đường thuộc đô thị của huyện Đất Đỏ quy định tại Phụ lục 07 ban hành kèm theo Quyết định số 65/2014/QĐ-UBND ngày 19/12/2014 của UBND tỉnh:
ĐVT: 1.000 đồng/m2
Stt | Tên đường | Đoạn đường | Loại đường | Hệ số | Đơn giá đất ở (sau khi đã có hệ số) | ||||
Từ | Đến | Vị trí 1 | Vị trí 2 | Vị trí 3 | Vị trí 4 | ||||
(1) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
A | Thị trấn Đất Đỏ |
|
|
|
|
|
|
|
|
19 | Tuyến D1 | Tuyến N1 | Tuyến N6 | 3 | 0.6 | 593 | 356 | 252 | 176 |
Tuyến N6 | Tuyến N9 | 3 | 0.6 | 593 | 356 | 252 | 176 | ||
20 | Tuyến D2 | Tuyến N1 | Tuyến N7 | 3 | 0.6 | 593 | 356 | 252 | 176 |
Tuyến N7 | Tuyến N9 | 3 | 0.6 | 593 | 356 | 252 | 176 | ||
21 | Tuyến D3 | Tuyến N1 | Tuyến N7 | 3 | 0.6 | 593 | 356 | 252 | 176 |
Tuyến N7 | Tuyến N9 | 3 | 0.6 | 593 | 356 | 252 | 176 | ||
22 | Tuyến N1 |
|
| 3 | 0.6 | 593 | 356 | 252 | 176 |
23 | Tuyến N2, N4, N6 |
|
| 3 | 0.6 | 593 | 356 | 252 | 176 |
24 | Tuyến N3, N5, N7, N8, N9, D4, D5 |
|
| 3 | 0.6 | 593 | 356 | 252 | 176 |
B | Thị trấn Phước Hải |
|
|
|
|
|
|
|
|
8 | Đường trung tâm: đường từ Trung tâm Văn hóa qua khu phố Phước An đến ngã 3 Lù | 3 |
| 992 | 593 | 420 | 294 |
(1): Số thứ tự tên đường trong Phụ lục 07 ban hành kèm theo Quyết định số 65/2014/QĐ-UBND ngày 19/12/2014 của UBND tỉnh.
VIII. HUYỆN CÔN ĐẢO:
1. Điều chỉnh tên đường, điểm đầu và điểm cuối tiếp giáp của các tuyến đường:
ĐVT: 1.000 đồng/m2
Stt | Tên đường | Đoạn đường | Loại đường | Hệ số | Đơn giá đất ở (sau khi đã có hệ số) | ||||
Từ | Đến | Vị trí 1 | Vị trí 2 | Vị trí 3 | Vị trí 4 | ||||
(1) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
8 | Hà Huy Giáp | Hồ Văn Mịch (điểm chờ Nguyễn Văn Linh nối dài ) | Đường Bến Đầm | 1 |
| 2.250 | 1.800 | 1.440 | 1.152 |
9 | Hồ Thanh Tòng | Nguyễn Thị Minh Khai | Nguyễn Văn Linh | 1 |
| 2.250 | 1.800 | 1.440 | 1.152 |
10 | Hồ Văn Mịch | Huỳnh Thúc Kháng | Hà Huy Giáp (điểm chờ Nguyễn Văn Linh nối dài) | 2 |
| 1.620 | 1.296 | 1.037 | 829 |
11 | Hoàng Phi Yến | Ngã 3 đi An Hải | Huỳnh Thúc Kháng | 2 |
| 1.620 | 1.296 | 1.037 | 829 |
Huỳnh Thúc Kháng | Hồ Văn Mịch | ||||||||
12 | Hoàng Quốc Việt | Phạm Hùng | Vũ Văn Hiếu | 1 |
| 2.250 | 1.800 | 1.440 | 1.152 |
13 | Huỳnh Thúc Kháng | Hoàng Phi Yến | Ngã 3 Tam lộ (Võ Thị Sáu- Phan Chu Trinh-Huỳnh Thúc Kháng) | 2 |
| 1.620 | 1.296 | 1.037 | 829 |
14 | Lê Duẩn | Tôn Đức Thắng | Nguyễn Văn Linh | 1 |
| 2.250 | 1.800 | 1.440 | 1.152 |
15 | Lê Đức Thọ | Nguyễn An Ninh | Tôn Đức Thắng | 2 |
| 1.620 | 1.296 | 1.037 | 829 |
16 | Lê Hồng Phong | Tôn Đức Thắng | Nguyễn Văn Linh | 1 |
| 2.250 | 1.800 | 1.440 | 1.152 |
17 | Lê Văn Việt | Lê Duẩn | Lê Đức Thọ | 2 |
| 1.620 | 1.296 | 1.037 | 829 |
18 | Lương Thế Trân | Nguyễn Đức Thuận | Nguyễn Văn Linh | 1 |
| 2.250 | 1.800 | 1.440 | 1.152 |
19 | Ngô Gia Tự | Nguyễn Huệ | Nguyễn Văn Linh | 1 |
| 2.250 | 1.800 | 1.440 | 1.152 |
20 | Nguyễn An Ninh | Nguyễn Huệ | Nguyễn Văn Cừ | 1 |
| 2.250 | 1.800 | 1.440 | 1.152 |
21 | Nguyễn Đức Thuận | Ngã 4 Tôn Đức Thắng | Ngã 3 An Hải | 1 |
| 2.250 | 1.800 | 1.440 | 1.152 |
22 | Nguyễn Duy Trinh | Nguyễn Huệ | Nguyễn Văn Linh | I |
| 2.250 | 1.800 | 1.440 | 1.152 |
23 | Nguyễn Huệ | Nguyễn Đức Thuận | Nguyễn Văn Cừ | 1 |
| 2.250 | 1.800 | 1.440 | 1.152 |
24 | Nguyễn Thị Minh Khai | Tôn Đức Thắng | Nguyễn Văn Linh | 1 |
| 2.250 | 1.800 | 1.440 | 1.152 |
25 | Nguyễn Văn Cừ | Công viên Võ Thị Sáu | Lò Vôi | 1 |
| 2.250 | 1.800 | 1.440 | 1.152 |
Lò Vôi | Tam Lộ | 2 |
| 1.620 | 1.296 | 1.037 | 829 | ||
26 | Nguyễn Văn Linh | Huỳnh Thúc Kháng | Nguyễn An Ninh | 1 | 1.2 | 2.700 | 2.160 | 1.728 | 1.382 |
27 | Phạm Hùng | Tôn Đức Thắng | Nguyễn Văn Linh | 1 |
| 2.250 | 1.800 | 1.440 | 1.152 |
28 | Phạm Quốc Sắc | Võ Thị Sáu | Nguyễn Văn Linh | 1 |
| 2.250 | 1.800 | 1.440 | 1.152 |
29 | Phạm Văn Đồng | Vũ Văn Hiếu | Nguyễn An Ninh | 1 | 1.2 | 2.700 | 2.160 | 1.728 | 1.382 |
30 | Phan Chu Trinh | Ngã 3 Tam Lộ | Ngã ba Võ Thị Sáu, Huỳnh Thúc Kháng | 2 |
| 1.620 | 1.296 | 1.037 | 829 |
31 | Tạ Uyên | Huỳnh Thúc Kháng | Huỳnh Thúc Kháng | 2 | 0.75 | 1.215 | 972 | 778 | 622 |
32 | Tô Hiệu | Nguyễn Huệ | Quy hoạch nhánh 3 | 1 |
| 2.250 | 1.800 | 1.440 | 1.152 |
33 | Tôn Đức Thắng | Ngã 4 Tôn Đức Thắng | Nguyễn Văn Cừ | 1 | 1.2 | 2.700 | 2.160 | 1.728 | 1.382 |
34 | Trần Huy Liệu (đường Nguyễn Văn Trỗi cũ) | Nguyễn Huệ | Nguyễn Văn Linh | 1 |
| 2.250 | 1.800 | 1.440 | 1.152 |
35 | Trần Phú | Vũ Văn Hiếu | Trần Huy Liệu | 1 |
| 2.250 | 1.800 | 1.440 | 1.152 |
36 |
| Nguyễn Huệ | Đài tiếp hình | 1 |
| 2.250 | 1.800 | 1.440 | 1.152 |
Đài tiếp hình | Ngã 3 Phan Chu Trinh, Huỳnh Thúc Kháng | 2 |
| 1.620 | 1.296 | 1.037 | 829 | ||
37 | Vũ Văn Hiếu | Nguyễn Đức Thuận | Nguyễn Văn Linh | 1 |
| 2.250 | 1.800 | 1.440 | 1.152 |
(1): Số thứ tự tên đường trong Phụ lục 08 ban hành kèm theo Quyết định số 65/2014/QĐ-UBND ngày 19/12/2014 của UBND tỉnh.
2. Bổ sung giá đất một số tuyến đường mới:
Stt | Tên đường | Đoạn đường | Loại đường | Hệ số | Đơn giá đất ở (sau khi đã có hệ số) | ||||
Từ | Đến | Vị trí 1 | Vị trí 2 | Vị trí 3 | Vị trí 4 | ||||
1 | Đường Song Hành (Song song với đường Nguyễn Huệ) | Phạm Hùng | Hồ Văn Mịch | 1 |
| 2.250 | 1.800 | 1.440 | 1.152 |
2 | Đường nội bộ số 8 | Trần Huy Liệu | Tô Hiệu | 1 |
| 2.250 | 1.800 | 1.440 | 1.152 |
3 | Đường nội bộ quy hoạch lô G (Gl) | Nguyễn Văn Linh | Hồ Thanh Tòng | 2 |
| 1.620 | 1.296 | 1.037 | 829 |
4 | Đường nội bộ quy hoạch lô G (G2) | Nguyễn Văn Linh | Hồ Thanh Tòng | 2 |
| 1.620 | 1.296 | 1.037 | 829 |
5 | Đường nội bộ quy hoạch lô G (G3) | Nguyễn Văn Linh | Hồ Thanh Tòng | 2 |
| 1.620 | 1.296 | 1.037 | 829 |
6 | Đường nội bộ quy hoạch lô G (G4) | Nguyễn Văn Linh | Giáp nhà dân (đường cụt) | 2 |
| 1.620 | 1.296 | 1.037 | 829 |
- 1Quyết định 72/2014/QĐ-UBND về Bảng giá đất định kỳ 05 năm (2015-2019) trên địa bàn tỉnh Kon Tum
- 2Quyết định 59/2015/QĐ-UBND bổ sung Bảng giá đất định kỳ 5 năm (2015-2019) trên địa bàn tỉnh Long An
- 3Nghị quyết 32/2015/NQ-HĐND điều chỉnh tỷ lệ (%) xác định giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp tại Bảng giá các loại đất năm 2015 (định kỳ 5 năm) trên địa bàn tỉnh Bình Định
- 4Quyết định 44/2015/QĐ-UBND quy định về bảng giá đất định kỳ 5 năm (2016-2020) trên địa bàn tỉnh Tiền Giang
- 5Quyết định 61/2016/QĐ-UBND sửa đổi Bảng giá đất định kỳ 5 năm (2015-2019) trên địa bàn tỉnh Long An
- 6Quyết định 09/2017/QĐ-UBND sửa đổi Quy định về Bảng giá đất định kỳ 05 năm (2016-2020) trên địa bàn tỉnh Tiền Giang, kèm theo Quyết định 44/2015/QĐ-UBND
- 7Quyết định 26/2017/QĐ-UBND sửa đổi Bảng giá các loại đất định kỳ 5 năm (2015-2019) trên địa bàn tỉnh Long An kèm theo Quyết định 60/2014/QĐ-UBND và Quyết định 61/2016/QĐ-UBND
- 8Quyết định 33/2018/QĐ-UBND quy định về Bảng giá đất định kỳ 05 năm (01/01/2015-31/12/2019) áp dụng cho năm 2019 trên địa bàn tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu
- 9Quyết định 176/QĐ-UBND năm 2020 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu ban hành hết hiệu lực, ngưng hiệu lực toàn bộ hoặc một phần năm 2019
- 1Quyết định 65/2014/QĐ-UBND về Bảng giá đất định kỳ 05 năm (01/01/2015 - 31/12/2019) trên địa bàn tỉnh tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
- 2Quyết định 42/2017/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 65/2014/QĐ-UBND về bảng giá đất định kỳ 05 năm (01/01/2015-31/12/2019) trên địa bàn tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu và Quyết định 26/2016/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 65/2014/QĐ-UBND
- 3Quyết định 33/2018/QĐ-UBND quy định về Bảng giá đất định kỳ 05 năm (01/01/2015-31/12/2019) áp dụng cho năm 2019 trên địa bàn tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu
- 4Quyết định 176/QĐ-UBND năm 2020 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu ban hành hết hiệu lực, ngưng hiệu lực toàn bộ hoặc một phần năm 2019
- 1Luật đất đai 2013
- 2Nghị định 47/2014/NĐ-CP về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất
- 3Nghị định 44/2014/NĐ-CP quy định về giá đất
- 4Thông tư 36/2014/TT-BTNMT quy định chi tiết phương pháp định giá đất; xây dựng, điều chỉnh bảng giá đất; định giá đất cụ thể và tư vấn xác định giá đất do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 5Quyết định 72/2014/QĐ-UBND về Bảng giá đất định kỳ 05 năm (2015-2019) trên địa bàn tỉnh Kon Tum
- 6Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 7Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 8Quyết định 59/2015/QĐ-UBND bổ sung Bảng giá đất định kỳ 5 năm (2015-2019) trên địa bàn tỉnh Long An
- 9Nghị quyết 32/2015/NQ-HĐND điều chỉnh tỷ lệ (%) xác định giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp tại Bảng giá các loại đất năm 2015 (định kỳ 5 năm) trên địa bàn tỉnh Bình Định
- 10Quyết định 44/2015/QĐ-UBND quy định về bảng giá đất định kỳ 5 năm (2016-2020) trên địa bàn tỉnh Tiền Giang
- 11Nghị quyết 41/2016/NQ-HĐND sửa đổi quy định Bảng giá đất năm 2015 trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu kèm theo Nghị quyết 32/2014/NQ-HĐND
- 12Quyết định 61/2016/QĐ-UBND sửa đổi Bảng giá đất định kỳ 5 năm (2015-2019) trên địa bàn tỉnh Long An
- 13Quyết định 09/2017/QĐ-UBND sửa đổi Quy định về Bảng giá đất định kỳ 05 năm (2016-2020) trên địa bàn tỉnh Tiền Giang, kèm theo Quyết định 44/2015/QĐ-UBND
- 14Quyết định 26/2017/QĐ-UBND sửa đổi Bảng giá các loại đất định kỳ 5 năm (2015-2019) trên địa bàn tỉnh Long An kèm theo Quyết định 60/2014/QĐ-UBND và Quyết định 61/2016/QĐ-UBND
Quyết định 26/2016/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 65/2014/QĐ-UBND về bảng giá đất định kỳ 05 năm (01/01/2015-31/12/2019) trên địa bàn tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu
- Số hiệu: 26/2016/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 22/08/2016
- Nơi ban hành: Tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
- Người ký: Nguyễn Văn Trình
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 01/09/2016
- Ngày hết hiệu lực: 01/01/2019
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực