Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 26/2014/QĐ-UBND | Sóc Trăng, ngày 26 tháng 11 năm 2014 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH SÓC TRĂNG
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước ngày 16 tháng 12 năm 2002;
Căn cứ Nghị quyết số 14/2014/NQ-HĐND ngày 15 tháng 7 năm 2014 của Hội đồng nhân dân tỉnh Sóc Trăng về việc thông qua Đề án thí điểm thu hút sinh viên tốt nghiệp đại học bố trí làm nhiệm vụ công chức tại các xã trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng, giai đoạn 2014 - 2018;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tỉnh Sóc Trăng (Thường trực Ban Chỉ đạo thực hiện Đề án),
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định về điều kiện, quy trình tuyển chọn, chính sách hỗ trợ, đào tạo bồi dưỡng sinh viên tốt nghiệp đại học bố trí làm nhiệm vụ như công chức tại các xã trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng, giai đoạn 2014 - 2018 theo Nghị quyết số 14/2014/NQ-HĐND ngày 15 tháng 7 năm 2014 của Hội đồng nhân dân tỉnh và Quyết định số 350/QĐTC-CTUBND ngày 18 tháng 8 năm 2014 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh.
Điều 2. Quyết định có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, thủ trưởng các sở, ban, ngành, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, các xã trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng (trừ 11 xã bãi ngang ven biển theo Quyết định số 539/QĐ-TTg ngày 01 tháng 4 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt danh sách các xã đặc biệt khó khăn, vùng bãi ngang ven biển và hải đảo giai đoạn 2013 – 2015, 17 phường và 11 thị trấn) và các đơn vị, cá nhân có liên quan căn cứ Quyết định thi hành.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
VỀ ĐIỀU KIỆN, QUY TRÌNH TUYỂN CHỌN, CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ, ĐÀO TẠO BỒI DƯỠNG SINH VIÊN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC BỐ TRÍ LÀM NHIỆM VỤ NHƯ CÔNG CHỨC TẠI CÁC XÃ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH SÓC TRĂNG, GIAI ĐOẠN 2014 - 2018
(Ban hành kèm theo Quyết định số 26/2014/QĐ-UBND ngày 26 tháng 11 năm 2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng)
Điều 1. Phạm vi, đối tượng áp dụng
Quy định này áp dụng đối với các cơ quan, cá nhân có liên quan đến điều kiện tuyển chọn, quy trình tuyển chọn, chính sách hỗ trợ, đào tạo bồi dưỡng sinh viên tốt nghiệp đại học bố trí làm nhiệm vụ như công chức tại các xã trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng, theo Nghị quyết số 14/2014/NQ-HĐND ngày 15 tháng 7 năm 2014 của Hội đồng nhân dân tỉnh và Quyết định số 376/QĐTC-CTUBND ngày 11 tháng 9 năm 2014 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh về Đề án thí điểm thu hút sinh viên tốt nghiệp đại học bố trí làm nhiệm vụ công chức tại các xã trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng, giai đoạn 2014 - 2018, trừ 17 phường, 11 thị trấn và 11 xã bãi ngang ven biển theo Quyết định số 539/QĐ-TTg ngày 01 tháng 4 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt danh sách các xã đặc biệt khó khăn, vùng bãi ngang ven biển và hải đảo giai đoạn 2013 – 2015.
- Thu hút 70 sinh viên bố trí làm nhiệm vụ của công chức cấp xã nhằm tạo nguồn tuyển dụng, bố trí cán bộ, công chức cho các địa phương, từng bước trẻ hóa, xây dựng đội ngũ công chức cấp xã có chất lượng ổn định, lâu dài.
- Tăng cường trí thức trẻ có trình độ đại học về công tác tại xã để giúp cấp ủy, chính quyền thực hiện tốt nhiệm vụ chính trị địa phương, giải quyết công việc chuyên môn theo hướng cải cách thủ tục hành chính.
- Giải quyết việc làm cho một bộ phận sinh viên tốt nghiệp đại học.
ĐIỀU KIỆN, QUY TRÌNH TUYỂN CHỌN VÀ TỔ CHỨC BỒI DƯỠNG
Sinh viên tham gia Đề án phải đáp ứng đủ các điều kiện sau đây:
a) Sinh viên tốt nghiệp đại học loại khá trở lên, có chuyên ngành đào tạo phù hợp với vị trí công tác.
b) Có hộ khẩu tại tỉnh Sóc Trăng.
c) Có độ tuổi dưới 30, là Đoàn viên Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh hoặc đảng viên Đảng Cộng sản Việt Nam.
d) Có phẩm chất đạo đức tốt, có lý lịch rõ ràng, bảo đảm đạt tiêu chuẩn về chính trị.
đ) Có sức khỏe tốt.
e) Có đơn tình nguyện tham gia Đề án.
2. Ưu tiên trong tuyển chọn
Sinh viên đăng ký tham gia Đề án được ưu tiên tuyển chọn theo thứ tự sau đây: Con của gia đình có công với cách mạng; sinh viên tốt nghiệp loại giỏi; sinh viên tốt nghiệp hệ cử tuyển; sinh viên là nữ; sinh viên là người dân tộc thiểu số; sinh viên đang cư trú tại các xã thuộc phạm vi Đề án.
3. Chỉ tiêu và các chuyên ngành tuyển chọn
a) Chỉ tiêu: Đề án thu hút 70 sinh viên tốt nghiệp đại học về bố trí công tác tại 70 xã trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng thuộc phạm vi Đề án (trừ 11 xã bãi ngang ven biển đã có Đề án của Chính phủ, 17 phường và 11 thị trấn). Trong đó, mỗi xã được bố trí 01 ứng viên về làm nhiệm vụ như công chức (không nằm trong số lượng công chức theo quy định của pháp luật hiện hành).
b) Các chuyên ngành tuyển chọn
- Văn phòng - Thống kê: gồm các chuyên ngành Luật, hành chính, ngữ văn, quản trị văn phòng, thư ký văn phòng.
- Địa chính - Nông nghiệp – Xây dựng và Môi trường: gồm các chuyên ngành Quản lý đất đai, xây dựng, môi trường, các ngành về nông nghiệp.
- Tài chính - Kế toán: gồm các chuyên ngành Tài chính, kế toán.
- Tư pháp - Hộ tịch: gồm các chuyên ngành Luật, hành chính.
- Văn hóa - Xã hội: gồm các chuyên ngành: Quản lý văn hóa, hành chính, công tác xã hội, quản lý xã hội, xã hội học.
1. Trong thời hạn 30 ngày kể từ khi có thông báo của Sở Nội vụ trên Báo Sóc Trăng, Đài Phát thanh – Truyền hình, cổng thông tin điện tử Sở Nội vụ và niêm yết tại trụ sở Sở Nội vụ (số 04 Châu Văn Tiếp, phường 2, thành phố Sóc Trăng). Cá nhân có đủ điều kiện quy định tại Khoản 1 Điều 3 của Quy định này, có nguyện vọng đăng ký tham gia Đề án nộp trực tiếp 01 (một) bộ hồ sơ tại Sở Nội vụ. Thành phần hồ sơ gồm có:
a) Đơn đăng ký tham gia Đề án (trong đó nêu rõ nguyện vọng của cá nhân và cam kết thực hiện đúng quy định của Đề án);
b) Sơ yếu lý lịch theo mẫu 2C-BNV/2008 ban hành kèm theo Quyết định số 02/2008/QĐ-BNV ngày 06 tháng 10 năm 2008 của Bộ Nội vụ về việc ban hành biểu mẫu quản lý hồ sơ cán bộ, công chức có ảnh và xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã nơi đăng ký hộ khẩu thường trú trong thời hạn 30 ngày, tính từ ngày nộp hồ sơ dự tuyển;
c) Bằng tốt nghiệp đại học, bảng điểm quá trình học tập, chứng chỉ ngoại ngữ, tin học và các văn bằng chứng chỉ khác (nếu có);
d) Bản chính Giấy chứng nhận sức khỏe của đơn vị y tế có thẩm quyền cấp (có giá trị trong 6 tháng tính đến ngày nộp hồ sơ dự tuyển);
đ) Các giấy tờ xác định đối tượng ưu tiên (nếu có);
e) Kèm 02 bì thư có dán tem, ghi địa chỉ liên lạc.
* Các văn bằng, chứng chỉ, giấy xác định đối tượng ưu tiên: Lựa chọn nộp bản sao từ sổ gốc, bản sao có chứng thực hoặc nộp bản sao không có chứng thực nhưng phải xuất trình bản chính để đối chiếu.
2. Trong thời gian 07 ngày làm việc kể từ ngày hết hạn nộp hồ sơ, Sở Nội vụ có trách nhiệm tổng hợp danh sách, hồ sơ của cá nhân đăng ký tham gia Đề án, tổ chức họp Ban Chỉ đạo thực hiện Đề án với các địa phương để tuyển chọn sinh viên theo các điều kiện được quy định tại Khoản 1, 2 Điều 3 quy định này.
3. Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày họp Ban Chỉ đạo thực hiện Đề án, Thường trực Ban Chỉ đạo có trách nhiệm lập hồ sơ gửi Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt danh sách tuyển chọn sơ bộ.
4. Trong thời hạn 07 ngày kể từ ngày có quyết định phê duyệt của Ủy ban nhân dân tỉnh, Sở Nội vụ có trách nhiệm thông báo cho ứng viên kết quả tuyển chọn sơ bộ, đồng thời phối hợp với Trường Chính trị tổ chức bồi dưỡng cho các ứng viên (thời gian bồi dưỡng 02 tháng).
5. Kết quả tuyển chọn ứng viên chính thức của Đề án: Trong thời gian 10 ngày sau khi kết thúc khóa bồi dưỡng, căn cứ vào kết quả học bồi dưỡng và đánh giá của Ban Tổ chức lớp học đối với từng ứng viên, Ban Chỉ đạo thực hiện Đề án sẽ tuyển chọn ứng viên chính thức, thông báo kết quả chính thức đến các ứng viên và báo cáo kết quả tuyển chọn về Ủy ban nhân dân tỉnh theo quy định.
1. Nội dung bồi dưỡng
Chương trình bồi dưỡng được xây dựng trên cơ sở chương trình khung về đào tạo, bồi dưỡng kỹ năng hành chính đối với cán bộ, công chức cấp xã đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt, gồm các nội dung cơ bản sau:
a) Hệ thống chính trị ở Việt Nam;
b) Kiến thức về quản lý nhà nước và nội dung quản lý nhà nước ở xã;
c) Chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, điều kiện và tiêu chuẩn cụ thể của công chức cấp xã;
d) Cải cách hành chính;
đ) Soạn thảo văn bản.
2. Hình thức, thời gian và số lượng ứng viên được bồi dưỡng
a) Các lớp bồi dưỡng được tổ chức tập trung. Thời gian học: 02 tháng.
b) Số lượng học viên của mỗi lớp học dự kiến khoảng 50 người (tổng số ứng viên là 100, dự kiến chia thành 02 lớp).
c) Trường Chính trị có trách nhiệm phối hợp Sở Nội vụ tổ chức giảng dạy cho các ứng viên.
Điều 6. Bố trí ứng viên về các xã thuộc phạm vi thực hiện Đề án
1. Sở Nội vụ hoàn thiện hồ sơ, thủ tục của ứng viên chính thức, thông qua Ban Chỉ đạo trình Ủy ban nhân dân tỉnh và phân công ứng viên về các xã thuộc phạm vi thực hiện Đề án.
2. Ủy ban nhân dân huyện, thị xã chỉ đạo cấp ủy, chính quyền xã bố trí ứng viên làm nhiệm vụ của công chức cấp xã theo chức danh đã đăng ký; quản lý, theo dõi, đánh giá định kỳ và báo cáo về Sở Nội vụ. Trong thời gian ứng viên thực hiện nhiệm vụ, Ủy ban nhân dân huyện, thị xã có định hướng quy hoạch, bố trí, sắp xếp vào biên chế chính thức của cấp xã theo quy định.
3. Ủy ban nhân dân xã – nơi có bố trí ứng viên Đề án, tiếp nhận, phân công công việc, quản lý, theo dõi, đánh giá định kỳ và báo cáo về Ủy ban nhân dân huyện, thị xã. Trong thời gian ứng viên thực hiện nhiệm vụ, Ủy ban nhân dân xã phải quy hoạch để xét tuyển vào công chức chính thức tại xã.
TRÁCH NHIỆM VÀ QUYỀN LỢI CỦA ỨNG VIÊN
Điều 7. Trách nhiệm của ứng viên
1. Ứng viên Đề án có trách nhiệm thực hiện tốt nhiệm vụ theo quy định của cơ quan quản lý Đề án và địa phương giao. Trong thời gian ứng viên làm nhiệm vụ như công chức cấp xã mà có hành vi vi phạm, tùy theo tính chất, mức độ sẽ bị xem xét xử lý kỷ luật như đối với công chức cấp xã.
2. Trường hợp ứng viên Đề án tự ý bỏ việc khi chưa đủ thời gian làm việc theo cam kết thì phải bồi thường cho Nhà nước kinh phí đào tạo, bồi dưỡng (trừ trường hợp được Ban Chỉ đạo Đề án cho chấm dứt cam kết trước thời hạn với lý do chính đáng).
Điều 8. Quyền lợi của ứng viên
1. Lương và các chế độ, chính sách hỗ trợ
a) Tham gia lớp bồi dưỡng được hỗ trợ 2.000.000 đồng/người/tháng x 02 tháng;
b) Khi có Quyết định phân công về xã công tác, ứng viên được hưởng mọi quyền lợi như đối với công chức cấp xã.
2. Ứng viên hoàn thành tốt nhiệm vụ sẽ được xem xét, xét tuyển bố trí chính thức vào chức danh công chức cấp xã.
3. Được cấp ủy, chính quyền địa phương tạo điều kiện tham gia các hoạt động chính trị - văn hóa - xã hội tại địa phương và có kế hoạch bồi dưỡng để phát triển Đảng nếu công tác tốt và tiêu biểu; được tạo điều kiện bố trí chỗ ở để bảo đảm sinh hoạt và công tác.
4. Được hưởng các quyền lợi khác theo quy định của pháp luật.
Điều 9. Chính sách áp dụng đối với ứng viên Đề án
1. Sau 01 năm tham gia công tác trở lên ứng viên Đề án hoàn thành tốt hoặc hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ, có phẩm chất đạo đức tốt, có sức khỏe, có điều kiện phát triển sẽ được cơ quan có thẩm quyền quy hoạch và bố trí, sử dụng theo một trong các phương án sau:
a) Được cấp ủy, chính quyền địa phương đề nghị Ủy ban nhân dân tỉnh (thông qua Sở Nội vụ) xét tuyển, bố trí chính thức vào chức danh công chức, với điều kiện chức danh này còn thiếu so với số lượng công chức quy định tại Quyết định số 37/2012/QĐ-UBND ngày 30 tháng 7 năm 2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng quy định số lượng, chức danh cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng.
b) Quy hoạch giới thiệu bầu vào các chức danh cán bộ cấp xã.
2. Sau khi kết thúc cam kết, trường hợp ứng viên Đề án hoàn thành tốt hoặc hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ nhưng có nhu cầu nghỉ việc thì được giải quyết chế độ trợ cấp nghỉ việc theo quy định hiện hành; trường hợp ứng viên Đề án hoàn thành nhiệm vụ nhưng hạn chế về năng lực hoặc không hoàn thành nhiệm vụ thì cho nghỉ việc (không giải quyết chế độ trợ cấp nghỉ việc).
Điều 10. Ban Chỉ đạo thực hiện Đề án có trách nhiệm
1. Triển khai, hướng dẫn việc thực hiện Quy chế này; đồng thời, đề xuất các biện pháp xử lý đối với các cơ quan, đơn vị, địa phương, cá nhân vi phạm Quy định.
2. Xây dựng kế hoạch tổ chức thực hiện Đề án thí điểm thu hút sinh viên tốt nghiệp đại học bố trí làm nhiệm vụ công chức tại các xã trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng, giai đoạn 2014 – 2018 đúng mục tiêu, yêu cầu của Đề án.
3. Xét duyệt danh sách sinh viên được tuyển chọn trước khi tổ chức các lớp bồi dưỡng kiến thức quản lý Nhà nước.
4. Hàng năm lập dự toán, gửi Sở Tài chính thẩm định theo quy định Luật Ngân sách nhà nước.
5. Tiến hành tổ chức sơ kết, tổng kết rút kinh nghiệm, đề xuất với Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định biểu dương, khen thưởng kịp thời những tập thể, cá nhân có thành tích xuất sắc; đồng thời, chỉ đạo tháo gỡ những khó khăn phát sinh trong quá trình thực hiện Đề án.
Ban Chỉ đạo thực hiện Đề án được sử dụng tài khoản của Sở Nội vụ tỉnh Sóc Trăng trong quan hệ tài chính với Sở Tài chính và Kho bạc Nhà nước tỉnh.
Điều 11. Thủ trưởng các sở, ban, ngành, Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, các xã thuộc phạm vi Đề án có trách nhiệm phối hợp Ban Chỉ đạo thực hiện Đề án trong việc tuyển chọn, bồi dưỡng và phân công ứng viên về xã công tác. Trong quá trình thực hiện, nếu phát sinh những vấn đề khó khăn, vướng mắc kịp thời phản ánh về Thường trực Ban Chỉ đạo thực hiện Đề án để tổng hợp, trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định./.
- 1Quyết định 2531/QĐ-UBND năm 2014 Quy định hợp đồng sinh viên tốt nghiệp đại học loại giỏi, thạc sỹ ngành sư phạm về giảng dạy tại trường phổ thông trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh
- 2Quyết định 3101/QĐ-UBND năm 2014 về Đề án thu hút sinh viên tốt nghiệp đại học và sau đại học về làm việc tại tỉnh Quảng Nam, giai đoạn 2014 - 2020
- 3Quyết định 3466/QĐ-UBND năm 2014 về Chương trình đầu tư phương tiện phục vụ đưa rước công nhân, học sinh, sinh viên và vận chuyển hành khách công cộng bằng xe buýt trên địa bàn tỉnh Đồng Nai giai đoạn 2015 - 2020
- 4Quyết định 48/2014/QĐ-UBND về Quy định đào tạo sinh viên Đại học y, dược chính quy theo địa chỉ sử dụng tỉnh Đồng Nai
- 5Nghị quyết 119/2015/NQ-HĐND về kéo dài thời gian thực hiện Chính sách sử dụng con em Quảng Bình tốt nghiệp đại học giai đoạn 2012 - 2015 ban hành tại Nghị quyết 46/2012/NQ-HĐND ngày 12/7/2012 của Hội đồng nhân dân tỉnh
- 6Nghị quyết 54/2016/NQ-HĐND bãi bỏ Nghị quyết 105/2013/NQ-HĐND thông qua Đề án thí điểm tuyển chọn sinh viên tốt nghiệp đại học chính quy về công tác tại xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Long An
- 7Quyết định 04/2017/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 37/2013/QĐ-UBND về Đề án thí điểm tuyển chọn sinh viên tốt nghiệp đại học chính quy về công tác tại xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Long An
- 8Quyết định 2658/QĐ-UBND năm 2017 về Kế hoạch tuyển chọn công chức không qua thi tuyển và Quy chế kiểm tra, sát hạch đối với những người có bằng Tiến sĩ, Thạc sĩ loại khá, Đại học loại giỏi vào công tác tại cơ quan thuộc tỉnh Khánh Hòa
- 9Nghị quyết 176/2018/NQ-HĐND quy định về chính sách hỗ trợ lao động trẻ tốt nghiệp đại học, cao đẳng làm việc có thời hạn ở Hợp tác xã nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp giai đoạn 2018-2020
- 10Quyết định 10/2020/QĐ-UBND bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng ban hành
- 11Quyết định 73/QĐ-UBND năm 2021 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực, ngưng hiệu lực toàn bộ hoặc một phần của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng năm 2020
- 1Luật Ngân sách Nhà nước 2002
- 2Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 3Quyết định 02/2008/QĐ-BNV về mẫu biểu quản lý hồ sơ cán bộ, công chức do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành
- 4Quyết định 539/QĐ-TTg năm 2013 phê duyệt Danh sách xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển và hải đảo giai đoạn 2013-2015 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 5Quyết định 37/2012/QĐ-UBND về Quy định số lượng, chức danh cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng
- 6Quyết định 2531/QĐ-UBND năm 2014 Quy định hợp đồng sinh viên tốt nghiệp đại học loại giỏi, thạc sỹ ngành sư phạm về giảng dạy tại trường phổ thông trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh
- 7Quyết định 3101/QĐ-UBND năm 2014 về Đề án thu hút sinh viên tốt nghiệp đại học và sau đại học về làm việc tại tỉnh Quảng Nam, giai đoạn 2014 - 2020
- 8Nghị quyết 14/2014/NQ-HĐND thông qua Đề án thí điểm thu hút sinh viên tốt nghiệp đại học bố trí làm nhiệm vụ công chức tại xã trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng, giai đoạn 2014 - 2018
- 9Quyết định 3466/QĐ-UBND năm 2014 về Chương trình đầu tư phương tiện phục vụ đưa rước công nhân, học sinh, sinh viên và vận chuyển hành khách công cộng bằng xe buýt trên địa bàn tỉnh Đồng Nai giai đoạn 2015 - 2020
- 10Quyết định 48/2014/QĐ-UBND về Quy định đào tạo sinh viên Đại học y, dược chính quy theo địa chỉ sử dụng tỉnh Đồng Nai
- 11Quyết định 376/QĐTC-CTUBND năm 2014 phê duyệt Đề án thí điểm thu hút sinh viên tốt nghiệp đại học bố trí làm nhiệm vụ công chức tại các xã tỉnh Sóc Trăng, giai đoạn 2014-2018
- 12Nghị quyết 119/2015/NQ-HĐND về kéo dài thời gian thực hiện Chính sách sử dụng con em Quảng Bình tốt nghiệp đại học giai đoạn 2012 - 2015 ban hành tại Nghị quyết 46/2012/NQ-HĐND ngày 12/7/2012 của Hội đồng nhân dân tỉnh
- 13Nghị quyết 54/2016/NQ-HĐND bãi bỏ Nghị quyết 105/2013/NQ-HĐND thông qua Đề án thí điểm tuyển chọn sinh viên tốt nghiệp đại học chính quy về công tác tại xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Long An
- 14Quyết định 04/2017/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 37/2013/QĐ-UBND về Đề án thí điểm tuyển chọn sinh viên tốt nghiệp đại học chính quy về công tác tại xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Long An
- 15Quyết định 2658/QĐ-UBND năm 2017 về Kế hoạch tuyển chọn công chức không qua thi tuyển và Quy chế kiểm tra, sát hạch đối với những người có bằng Tiến sĩ, Thạc sĩ loại khá, Đại học loại giỏi vào công tác tại cơ quan thuộc tỉnh Khánh Hòa
- 16Nghị quyết 176/2018/NQ-HĐND quy định về chính sách hỗ trợ lao động trẻ tốt nghiệp đại học, cao đẳng làm việc có thời hạn ở Hợp tác xã nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp giai đoạn 2018-2020
Quyết định 26/2014/QĐ-UBND Quy định về điều kiện, quy trình tuyển chọn, chính sách hỗ trợ, đào tạo bồi dưỡng sinh viên tốt nghiệp đại học bố trí làm nhiệm vụ như công chức tại các xã trên địa bản tỉnh Sóc Trăng, giai đoạn 2014 - 2018
- Số hiệu: 26/2014/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 26/11/2014
- Nơi ban hành: Tỉnh Sóc Trăng
- Người ký: Quách Việt Tùng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra