- 1Quyết định 11/2010/QĐ-UBND về phân cấp quản lý trong các lĩnh vực: Quy hoạch xây dựng, quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình, quản lý chất lượng công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh Hải Dương do Ủy ban nhân dân tỉnh Hải Dương ban hành
- 2Thông tư 10/2012/TT-BXD hướng dẫn cấp giấy phép xây dựng theo Nghị định 64/2012/NĐ-CP do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành ban hành
- 1Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 2Luật giao thông đường bộ 2008
- 3Nghị định 11/2010/NĐ-CP quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ
- 4Thông tư 39/2011/TT-BGTVT hướng dẫn thực hiện Nghị định 11/2010/NĐ-CP quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
UỶ BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 26/2013/QĐ-UBND | Hải Dương, ngày 22 tháng 11 năm 2013 |
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH HẢI DƯƠNG
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Giao thông đường bộ ngày 13 tháng 11 năm 2008;
Căn cứ Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24 tháng 02 năm 2010 của Chính phủ Quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ;
Căn cứ Thông tư số 39/2011/TT-BGTVT ngày 18 tháng 5 năm 2011 của Bộ Giao thông vận tải Hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24 tháng 02 năm 2010 của Chính phủ;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Giao thông vận tải,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung Quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ trên địa bàn tỉnh Hải Dương ban hành kèm theo Quyết định số 04/2012/QĐ-UBND ngày 02/02/2012 của UBND tỉnh như sau:
“Điều 3. Giải thích từ ngữ.
17. Đơn vị cung cấp điện là: đơn vị có tư cách pháp nhân hoạt động trong lĩnh vực điện lực gồm: truyền tải, phân phối, bán buôn, bán lẻ trên địa bàn tỉnh Hải Dương.
18. Đơn vị cung cấp nước sạch là: các doanh nghiệp sản xuất và kinh doanh nước sạch trên địa bàn tỉnh Hải Dương.
19. Nhu cầu cấp thiết về xây dựng (sửa chữa) nhà ở và công trình trên đất đã được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất nằm trong hành lang an toàn đường bộ là những cá nhân, hộ gia đình có nhà ở hiện tại đã xuống cấp (kết cấu móng, tường, mái, không còn khả năng chịu lực) có nguy cơ mất an toàn trong quá trình sử dụng; hoặc phần diện tích đất nằm ngoài chỉ giới xây dựng tạm thời trong hành lang an toàn đường bộ lớn hơn 25m2.
20. Nhà tạm trong quy định này được hiểu là nhà ở được cấp Giấy phép xây dựng tạm trên đất ở hợp pháp nằm trong hành lang an toàn đường bộ; không được xây dựng tầng hầm, tầng nửa hầm, có số tầng tối đa không quá 01 tầng, không có mái bằng bê tông cốt thép và chiều cao tối đa không quá 4,2m (chưa kể chiều cao phần mái); phải phù hợp với kiến trúc, cảnh quan trong khu vực và tuân thủ các quy định, quy chuẩn, tiêu chuẩn quy hoạch, xây dựng; nên sử dụng kết cấu đơn giản và vật liệu nhẹ, dễ tháo dỡ.
21. Chỉ giới xây dựng tạm thời trong hành lang an toàn đường bộ trong quy định này được hiểu là đường giới hạn cho phép xây dựng nhà ở tạm trên đất hợp pháp nằm trong hành lang an toàn đường bộ. Cụ thể như sau: chỉ giới xây dựng tạm thời cách tim đường 9,5m (đối với đường quy hoạch cấp IV), 11m (đối với đường quy hoạch cấp III), 16,5m (đối với đường quy hoạch cấp II) và 21,25m (đối với đường quy hoạch cấp I).
2. Sửa đổi, bổ sung Điểm a, Khoản 1, Điều 4 như sau:
“Điều 4. Phạm vi quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ.
1. Phạm vi quản lý, bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ gồm đất của đường bộ và đất hành lang an toàn đường bộ.
a. Đất của đường bộ bao gồm phần đất trên đó công trình đường bộ được xây dựng và phần đất dọc hai bên đường bộ để quản lý, bảo trì, bảo vệ công trình đường bộ (Sau đây gọi tắt phần đất dọc hai bên đường bộ để quản lý, bảo trì, bảo vệ công trình đường bộ là phần đất bảo vệ, bảo trì đường bộ).
Phần đất bảo vệ, bảo trì đường bộ có bề rộng theo cấp đường, được xác định từ mép ngoài cùng của nền đường bộ (chân mái đường đắp hoặc mép ngoài của rãnh dọc tại các vị trí không đào không đắp hoặc mép đỉnh mái đường đào) ra mỗi bên như sau:
- 03 (ba) mét đối với đường cao tốc, đường cấp I, đường cấp II;
- 02 (hai) mét đối với đường cấp III;
- 01 (một) mét đối với đường từ cấp IV trở xuống.”
3. Sửa đổi, bổ sung Khoản 1, Điều 5 như sau:
“Điều 5. Phân cấp quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ.
1. Sở Giao thông vận tải quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ đối với hệ thống quốc lộ ủy thác, đường tỉnh.”
4. Sửa đổi, bổ sung Khoản 1 Điều 6 như sau:
“Điều 6. Sử dụng khai thác đất của đường bộ và hành lang an toàn đường bộ.
1. Đất của đường bộ và đất hành lang an toàn đường bộ chỉ dành cho xây dựng công trình đường bộ. Các công trình sử dụng, khai thác cho mục đích an toàn giao thông và các công trình thiết yếu quy định tại Khoản 1 Điều 8 Quy định này không bố trí được ngoài phạm vi đất của đường bộ và đất hành lang an toàn đường bộ khi xây dựng phải được Cơ quan có thẩm quyền theo phân cấp quản lý cấp phép theo Điều 5 của Quyết định số 04/2012/QĐ-UBND ngày 02/02/2012 của UBND tỉnh. Nghiêm cấm xây dựng trái phép các loại công trình khác trong phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ.”
5. Sửa đổi, bổ sung Điểm d Khoản 2 Điều 14 như sau:
“Điều 14. Quy hoạch các điểm đấu nối với đường tỉnh.
d) Cửa hàng xăng dầu đã xây dựng theo quy hoạch hệ thống cửa hàng xăng dầu do Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt; trong đó, phân loại cửa hàng xăng dầu đã được cơ quan có thẩm quyền cho phép và không cho phép sử dụng hành lang an toàn đường bộ để làm đường dẫn ra, vào.”
6. Bổ sung Điểm d Khoản 2 Điều 18 như sau:
“Điều 18. Quy định về chấp thuận và cấp phép thi công.
d) Khi hết thời gian được cấp phép nhưng vẫn chưa thi công xong công trình trong phạm vi đất của đường bộ và hành lang an toàn đường bộ, chủ đầu tư công trình phải thực hiện thủ tục gia hạn giấy phép thi công. Thủ tục gia hạn quy định như sau:
- Đơn đề nghị gia hạn giấy phép thi công xây dựng công trình của chủ đầu tư công trình (bản chính) theo mẫu tại Phụ lục 3A kèm theo Quyết định này;
- Giấy phép thi công đã được cấp (bản sao).
- Số lượng: 01 bộ.
- Thời gian giải quyết: 03 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ.”
7. Sửa đổi, bổ sung Khoản 3, 4, 5 Điều 19 như sau:
“Điều 19. Giải quyết các tồn tại về sử dụng hành lang an toàn đường bộ.
3. Cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ có sử dụng đất hành lang an toàn đường bộ nhưng chưa ảnh hưởng đến an toàn giao thông, an toàn công trình đường bộ, được tạm thời tồn tại nhưng phải giữ nguyên hiện trạng không được cơi nới, mở rộng; người sử dụng đất phải cam kết với UBND cấp xã và đơn vị trực tiếp quản lý tuyến đường về việc không cơi nới, mở rộng.
4. Trường hợp đất ở hợp pháp nằm trong hành lang an toàn giao thông nếu có nhu cầu cấp thiết về nhà ở hoặc sửa chữa nhà ở đã xuống cấp thì được xem xét cho phép sửa chữa hoặc xây dựng nhà tạm. Vị trí xây dựng phải đảm bảo theo quy định về chỉ giới xây dựng tạm thời được quy định tại Quyết định này. Khi có dự án cải tạo, nâng cấp đường, chủ sử dụng công trình phải tự tháo dỡ và được bồi thường, hỗ trợ theo quy định.
5. Các hộ dân có nhu cầu cấp thiết về nhà ở làm hồ sơ gửi UBND cấp huyện tổng hợp, thẩm định và thỏa thuận với Sở GTVT. Sở GTVT xem xét có văn bản chấp thuận trong thời gian không quá 07 ngày. Những trường hợp Sở GTVT chấp thuận, UBND huyện tiến hành cấp phép xây dựng tạm thời.
a) Hồ sơ, thời gian chấp thuận xây dựng nhà ở tạm thời trên đất hợp pháp nằm trong hành lang an toàn đường bộ trên địa bàn tỉnh:
- Văn bản đề nghị của UBND cấp huyện về thỏa thuận xây dựng nhà ở tạm thời trên đất hợp pháp nằm trong hành lang an toàn đường tỉnh. (theo mẫu tại phụ lục 4A).
- Bản phô tô hồ sơ xin cấp phép xây dựng của cá nhân, hộ dân đề nghị cấp phép xây dựng.
- Thời gian giải quyết không quá 15 ngày, trong đó Sở Giao thông vận tải có văn bản chấp thuận trong thời gian không quá 7 ngày.
b) Việc cấp phép cho các hộ dân có nhu cầu xây dựng trong trường hợp trên thực hiện theo quy định về cấp phép xây dựng tạm tại Điều 9, Thông tư số 10/2012/TT-BXD ngày 20/12/2012 của Bộ Xây dựng hướng dẫn chi tiết một số nội dung của Nghị định số 64/2012/NĐ-CP ngày 04/9/2012 của Chính phủ; Điều 12, Quyết định số 11/2010/QĐ-UBND ngày 22/6/2010 của UBND tỉnh Hải Dương về việc phân cấp quản lý trong các lĩnh vực: Quy hoạch xây dựng, Quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình, Quản lý chất lượng công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh Hải Dương.
c) Sau khi cấp phép cho các hộ dân xây dựng công trình tạm thời trong hành lang an toàn đường bộ, UBND cấp huyện có trách nhiệm gửi cho Sở Giao thông vận tải 01 (một) bản để tổng hợp.
8. Sửa đổi, bổ sung Khoản 3, 4 Điều 29 như sau:
“Điều 29. Xử lý vi phạm kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ đối với đường tỉnh, quốc lộ uỷ thác.
3. Trường hợp đối tượng vi phạm không chấp hành quyết định xử phạt hành chính và không tự giác tháo dỡ vi phạm, hoặc đã chấp hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính nhưng không tự giác tháo dỡ. Đơn vị quản lý đường bộ chủ trì, phối hợp với Thanh tra giao thông và UBND cấp xã hoàn chỉnh hồ sơ vi phạm hành lang an toàn đường bộ kiến nghị:
- Đơn vị cung cấp điện, nước sạch tạm ngừng cung cấp cho đến khi đối tượng vi phạm chấp hành quyết định xử phạt hành chính và tự giác tháo dỡ công trình vi phạm. Thời gian bắt đầu tạm ngừng cung cấp điện, nước sạch trong thời hạn 03 ngày kể từ khi Đơn vị cung cấp điện, nước sạch nhận được đề nghị của Đơn vị quản lý đường bộ.
- UBND cấp huyện có trách nhiệm ra quyết định cưỡng chế và tổ chức lực lượng cưỡng chế, giải toả. Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày giao quyết định xử phạt vi phạm hành chính mà đối tượng vi phạm không tự nguyện chấp hành, UBND cấp huyện phải tổ chức cưỡng chế, giải toả. Sau khi cưỡng chế giải toả lập biên bản bàn giao cho UBND cấp xã theo dõi, quản lý. Đơn vị quản lý đường bộ phải tổ chức thường xuyên kiểm tra, phối hợp với UBND cấp xã ngăn chặn việc tái lấn chiếm sau khi giải toả.
4. Trường hợp UBND cấp huyện không ra quyết định cưỡng chế và tổ chức cưỡng chế giải toả vi phạm hành lang an toàn đường bộ và Đơn vị cung cấp điện, nước sạch không tạm ngừng cung cấp cho các đối tượng vi phạm thì Đơn vị quản lý đường bộ có văn bản báo cáo Sở Giao thông vận tải để báo cáo UBND tỉnh xem xét, giải quyết. UBND cấp huyện và Đơn vị cung cấp điện, nước sạch chịu trách nhiệm trước UBND tỉnh về việc không phối hợp xử lý, giải toả vi phạm.”
9. Sửa đổi, bổ sung Điểm c Khoản 2 Điều 31 như sau:
“Điều 31. Phối hợp trong xử lý vi phạm xây dựng nhà ở, lều quán và công trình kiên cố khác trong hành lang an toàn bảo vệ đường bộ.
c) Giao quyết định xử phạt: Quyết định xử phạt được giao cho UBND cấp xã, UBND cấp xã có trách nhiệm giao cho đối tượng vi phạm. Việc giao quyết định phải ghi rõ số, ngày ban hành quyết định, ngày giao quyết định và đối tượng vi phạm ký nhận vào sổ. Nếu đối tượng vi phạm không nhận, tiến hành lập biên bản, ghi rõ lý do.”
10. Sửa đổi, bổ sung Điểm b Khoản 1 Điều 32 như sau:
“Điều 32. Phối hợp xử lý vi phạm san lấp mặt bằng trong hành lang bảo vệ đường bộ và mở đường đấu nối trái phép vào đường bộ.
b) Cưỡng chế vi phạm: Đối với thi công san lấp mặt bằng, mở đường đấu nối vào đường chính thì đơn vị quản lý đường bộ chủ trì phối hợp với Thanh tra giao thông, chính quyền địa phương và Công an cấp huyện, Công an cấp xã tổ chức rào chắn hoặc đào xúc ngay phần mở đường nhánh, san lấp trong hành lang đường bộ.
Mọi chi phí cho việc rào chắn, đào xúc, Tổ chức, cá nhân vi phạm phải hoàn toàn chịu trách nhiệm chi trả.
Đơn vị quản lý đường bộ có trách nhiệm chính trong việc hoàn thiện hồ sơ vi phạm kiến nghị UBND cấp huyện ra quyết định và tổ chức cưỡng chế vi phạm.”
11. Sửa đổi, bổ sung Khoản 9 Điều 37 như sau:
“Điều 37. Trách nhiệm của Sở Giao thông vận tải.
9. Chỉ đạo lực lượng Thanh tra giao thông:
- Tiếp nhận hồ sơ vi phạm của đơn vị quản lý đường bộ và phối hợp với đơn vị quản lý đường bộ, chính quyền địa phương lập biên bản vi phạm hành chính, hoàn thiện hồ sơ vi phạm đề nghị chính quyền địa phương cưỡng chế giải toả vi phạm;
- Trong thời gian không quá 07 (bẩy) ngày đối với vụ việc đơn giản và không quá 15 (mười năm) ngày với vụ việc có nhiều tình tiết phức tạp kể từ ngày lập biên bản vi phạm hành chính phải ban hành quyết định xử phạt. Nếu đối tượng vi phạm không đến chấp hành việc xử phạt theo biên bản vi phạm hành chính đã lập, Thanh tra giao thông thực hiện việc giao quyết định xử phạt cho đối tượng vi phạm (thông qua UBND cấp xã). Đối tượng vi phạm bị xử phạt phải chấp hành quyết định xử phạt trong thời hạn 10 (mười) ngày kể từ ngày giao quyết định xử phạt. Quá thời hạn trên mà đối tượng vi phạm không chấp hành quyết định xử phạt thì bị cưỡng chế thi hành;
- Phối hợp với chính quyền địa phương, đơn vị quản lý đường bộ cưỡng chế giải toả vi phạm;
- Thực hiện gắn trách nhiệm của Thanh tra viên trong việc xử lý vi phạm kết cấu hạ tầng giao thông cho từng tuyến đường.”
12. Bổ sung Điều 41 như sau:
“Điều 41. Trách nhiệm của các Sở, ban, ngành liên quan.
9. Đơn vị cung cấp điện và nước sạch có trách nhiệm phối hợp với Sở Giao thông vận tải đưa nội dung về việc chấp hành quy định về bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ vào hợp đồng ký kết với các tổ chức, cá nhân có công trình xây dựng bám mặt đường tỉnh, quốc lộ. Sau khi nhận được đề nghị của Đơn vị quản lý đường bộ về việc ngừng cung cấp điện, nước sạch cho các đối tượng vi phạm hành lang an toàn đường bộ, các Đơn vị cung cấp điện, nước sạch căn cứ thời gian quy định tại khoản 3 điều 29 quy định này thực hiện.”
13. Sửa đổi, bổ sung Điều 43 như sau:
“Điều 43. Điều khoản thi hành.
1. Xử lý chuyển tiếp.
Những công trình nhà ở đơn lẻ tồn tại trước khi Quyết định này có hiệu lực mà vi phạm hành lang an toàn đường bộ, nhưng theo quy định của Quyết định này thuộc trường hợp có nhu cầu cấp thiết về nhà ở, nếu chưa thi công xây dựng trước khi Quyết định này có hiệu lực thì phải đề nghị cấp giấy phép xây dựng tạm thời theo quy định này để tiếp tục được xây dựng trên đất hợp pháp nằm trong hành lang an toàn đường bộ.
2. Những nội dung không đề cập trong Quy định này được thực hiện theo quy định hiện hành.
3. Trong quá trình thực hiện, nếu có khó khăn vướng mắc, các cơ quan, đơn vị phản ánh về Sở Giao thông vận tải để tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh bổ sung, sửa đổi cho phù hợp.”
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh; Thủ trưởng các sở, ban, ngành; Chủ tịch Uỷ ban nhân dân cấp huyện, cấp xã; các tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH |
MẪU ĐƠN ĐỀ NGHỊ GIA HẠN GIẤY PHÉP THI CÔNG XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH TRONG PHẠM VI BẢO VỆ KẾT CẤU HẠ TẦNG GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 26 /2013/QĐ-UBND ngày 22 /11 /2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hải Dương)
(1) | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số:............/........... | ..............., ngày........ tháng........năm 201...... |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ GIA HẠN GIẤY PHÉP THI CÔNG XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH
TRONG PHẠM VI BẢO VỆ KẾT CẤU HẠ TẦNG GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ
Gia hạn thi công xây dựng (…3…)
Kính gửi: Sở Giao thông vận tải Hải Dương
- Căn cứ Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24 tháng 02 năm 2010 của Chính phủ Quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ;
- Căn cứ Thông tư số 39/2011/TT-BGTVT ngày 18 tháng 5 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24 tháng 02 năm 2010 của Chính phủ Quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ;
- Căn cứ Quyết định số 04/2012/QĐ-UBND ngày 02/02/2012 của UBND tỉnh Hải Dương về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ trên địa bàn tỉnh.
- Căn cứ Quyết định số /2013/QĐ-UBND ngày / /2013 của UBND tỉnh Hải Dương sửa đổi, bổ sung Quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ trên địa bàn tỉnh Hải Dương ban hành kèm theo Quyết định số 04/2012/QĐ-UBND ngày 02/02/2012 của UBND tỉnh.
- Căn cứ Giấy phép thi công số /GPTC-SGTVT ngày / /20… của Sở GTVT Hải Dương về việc cấp phép thi công công trình ……
(…..2….) đề nghị được gia hạn giấy phép thi công xây dựng công trình, nêu rõ lý do gia hạn.
Thời gian xin gia hạn là …….. ngày kể từ ngày được cấp giấy phép gia hạn.
Gửi kèm theo các tài liệu sau:
- Bản sao chụp Giấy phép thi công xây dựng công trình;
- (...4...)
(…2…) Đối với thi công công trình thiết yếu: xin cam kết tự di chuyển hoặc cải tạo công trình và không đòi bồi thường khi ngành đường bộ có yêu cầu di chuyển hoặc cải tạo khi ngành đường bộ có yêu cầu.
(…2…) Đối với thi công trên đường bộ đang khai thác: xin cam kết thực hiện đầy đủ các biện pháp bảo đảm giao thông thông suốt, an toàn theo quy định, hạn chế ùn tắc giao thông đến mức cao nhất và không gây ô nhiễm môi trường.
(…2…) xin cam kết thi công theo đúng Hồ sơ thiết kế đã được (…10…) phê duyệt và tuân thủ theo quy định của Giấy phép thi công đã được cấp. Nếu thi công không thực hiện các biện pháp bảo đảm giao thông thông suốt, an toàn theo quy định, để xảy ra tai nạn giao thông, ùn tắc giao thông, ô nhiễm môi trường nghiêm trọng, (…2…) chịu trách nhiệm theo quy định của pháp luật.
Địa chỉ liên hệ: ………
Số điện thoại: ..............
Nơi nhận: | (……2…..) QUYỀN HẠN, CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ (ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu) |
Hướng dẫn nội dung ghi trong Đơn đề nghị
(1) Tên tổ chức hoặc cơ quan cấp trên của đơn vị hoặc tổ chức đứng Đơn đề nghị (nếu có).
(2) Tên đơn vị hoặc tổ chức đứng Đơn đề nghị gia hạn xây dựng công trình thiết yếu.
(3) Ghi vắn tắt tên công trình, đường tỉnh, địa phương; ví dụ “Gia hạn xây dựng đường ống cấp nước sinh hoạt trong phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ của đường tỉnh 390, địa phận huyện Thanh Hà”.
(4) Các tài liệu khác nếu (…2…) thấy cần thiết./.
(Ban hành kèm theo Quyết định số 26/2013/QĐ-UBND ngày 22 /11/2013 của UBND tỉnh Hải Dương)
UBND HUYỆN (THÀNH PHỐ, THỊ XÃ) ………… | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: / | ………, ngày ….. tháng……. năm ……… |
Kính gửi: Sở Giao thông vận tải
- Căn cứ Quyết định số /2013/QĐ-UBND ngày / /2013 của UBND tỉnh Hải Dương sửa đổi, bổ sung Quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ trên địa bàn tỉnh Hải Dương ban hành kèm theo Quyết định số 04/2012/QĐ-UBND ngày 02/02/2012 của UBND tỉnh.
UBND huyện (thành phố, thị xã)…………. đề nghị Sở Giao thông vận tải xem xét thỏa thuận xây dựng nhà tạm (sửa chữa công trình nhà ở) trên đất hợp pháp nằm trong hành lang an toàn đường bộ. Cụ thể như sau:
- Tên chủ hộ: ............................................. Địa chỉ: ...............................................
- Địa điểm xây dựng: ....................................................................... Thửa đất số: ............ Diện tích ...............m2. Số giấy chứng nhận quyền sử dụng đất: …….. Ngày ………………… do ………………………………………..cấp.
- Tại: Km.........................bên trái (phải) tuyến đường tỉnh ...................................
- Nội dung đề nghị cấp phép:
- Diện tích xây dựng: .........m2 trong đó diện tích đất được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất nằm trong hành lang an toàn đường bộ: ……m2, diện tích đất được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất nằm ngoài hành lang an toàn đường bộ là …….m2.
- Chiều cao công trình nằm trong hành lang an toàn đường bộ: .......m (chưa tính chiều cao mái).
(Chi tiết có kèm theo hồ sơ xin cấp phép xây dựng nhà ở tạm thời của các hộ dân)
Nơi nhận: | T/M UBND HUYỆN (THỊ XÃ, THÀNH PHỐ) ……….. |
- 1Quyết định 30/2012/QĐ-UBND về Quy định quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp
- 2Quyết định 22/2012/QĐ-UBND về Quy định quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ địa phương, tỉnh Hà Nam
- 3Quyết định 06/2014/QĐ-UBND về Quy định quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ trên địa bàn tỉnh Bình Phước
- 4Quyết định 05/2014/QĐ-UBND về Quy định quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ địa phương trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
- 5Hướng dẫn 1486/HD-SGTVT năm 2014 thực hiện quy định về thi công xây dựng công trình thiết yếu trong phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh
- 6Quyết định 03/2016/QĐ-UBND Quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ trên địa bàn tỉnh Hải Dương
- 1Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 2Luật giao thông đường bộ 2008
- 3Nghị định 11/2010/NĐ-CP quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ
- 4Quyết định 11/2010/QĐ-UBND về phân cấp quản lý trong các lĩnh vực: Quy hoạch xây dựng, quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình, quản lý chất lượng công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh Hải Dương do Ủy ban nhân dân tỉnh Hải Dương ban hành
- 5Thông tư 39/2011/TT-BGTVT hướng dẫn thực hiện Nghị định 11/2010/NĐ-CP quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 6Quyết định 30/2012/QĐ-UBND về Quy định quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp
- 7Quyết định 22/2012/QĐ-UBND về Quy định quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ địa phương, tỉnh Hà Nam
- 8Thông tư 10/2012/TT-BXD hướng dẫn cấp giấy phép xây dựng theo Nghị định 64/2012/NĐ-CP do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành ban hành
- 9Quyết định 06/2014/QĐ-UBND về Quy định quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ trên địa bàn tỉnh Bình Phước
- 10Quyết định 05/2014/QĐ-UBND về Quy định quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ địa phương trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
- 11Hướng dẫn 1486/HD-SGTVT năm 2014 thực hiện quy định về thi công xây dựng công trình thiết yếu trong phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh
Quyết định 26/2013/QĐ-UBND sửa đổi Quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ trên địa bàn tỉnh Hải Dương kèm theo Quyết định 04/2012/QĐ-UBND
- Số hiệu: 26/2013/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 22/11/2013
- Nơi ban hành: Tỉnh Hải Dương
- Người ký: Nguyễn Mạnh Hiển
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 02/12/2013
- Tình trạng hiệu lực: Ngưng hiệu lực