Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 26/2008/QĐ-UBND | Gia Nghĩa, ngày 29 tháng 8 năm 2008 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC THỰC HIỆN MỘT SỐ CHÍNH SÁCH, CHẾ ĐỘ CHO CÁN BỘ CƠ SỞ
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐĂK NÔNG
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Nghị định số 121/2003/NĐ-CP ngày 21 tháng 10 năm 2003 của Chính phủ về chế độ chính sách đối với cán bộ công chức ở xã, phường, thị trấn;
Căn cứ Nghị định số 38/2006/NĐ-CP ngày 17 tháng 4 năm 2006 của Chính phủ về bảo vệ tổ dân phố;
Căn cứ Quyết định số 13/2002/QĐ-BNV ngày 06 tháng 12 năm 2002 của Bộ Nội vụ về việc ban hành Quy chế tổ chức hoạt động của thôn và tổ dân phố;
Căn cứ Nghị quyết số 04/2008/NQ-HĐND ngày 25 tháng 7 năm 2008 của Hội đồng nhân dân tỉnh Đăk Nông về việc thực hiện một số chính sách, chế độ cho cán bộ cơ sở;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tỉnh Đăk Nông tại Tờ trình số 150/TTr-SNV ngày 18 tháng 8 năm 2008,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Thực hiện một số chính sách, chế độ đối với cán bộ không chuyên trách ở cấp xã và cán bộ không chuyên trách ở thôn, buôn, bon, bản, tổ dân phố với các nội dung như sau:
I. Mức phụ cấp cho cán bộ không chuyên trách ở cơ sở.
1. Đối với cán bộ không chuyên trách ở các xã, phường, thị trấn (gọi chung là cấp xã):
a) Các chức danh: Phó trưởng Công an (nơi chưa bố trí lực lượng Công an chính quy), Phó Chỉ huy trưởng quân sự, Thủ qũy - văn thư - lưu trữ: 550.000 đồng/người/tháng.
b) Các chức danh: Phó Chủ tịch Mặt trận Tổ quốc, Chủ tịch Hội Người cao tuổi, Chủ tịch Hội Chữ thập đỏ, Trưởng Ban Tổ chức Đảng, Chủ nhiệm Ủy ban Kiểm tra Đảng, Trưởng Ban Tuyên giáo, cán bộ Văn phòng Đảng ủy: 420.000 đồng/người/tháng.
c) Các chức danh: Phó Bí thư Đoàn thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh; Phó Chủ tịch Hội Phụ nữ; Phó Chủ tịch Hội Nông dân, Phó Chủ tịch Hội Cựu chiến binh; Phó Chủ tịch Hội Người cao tuổi; Phó Chủ tịch Hội Chữ thập đỏ; Cán bộ Kế hoạch - giao thông - thủy lợi - nông, lâm nghiệp; Cán bộ Lao động Thương binh và Xã hội; Cán bộ Dân số gia đình và Trẻ em; Cán bộ phụ trách Đài truyền thanh; Cán bộ kỹ thuật Đài truyền thanh; Cán bộ quản lý Nhà văn hóa: 390.000 đồng/người/tháng.
d) Các chức danh bảo vệ dân phố ở các phường, thị trấn:
- Trưởng ban bảo vệ dân phố: 250.000 đồng/người/tháng;
- Phó Trưởng ban bảo vệ dân phố: 210.000 đồng/người/tháng;
- Tổ trưởng bảo vệ dân phố: 200.000 đồng/người/tháng;
- Tổ phó tổ bảo vệ dân phố: 160.000 đồng/người/tháng;
- Tổ viên tổ bảo vệ dân phố: 100.000 đồng/người/tháng.
2. Đối với cán bộ không chuyên trách ở thôn, buôn, bon, bản và tổ dân phố (gọi chung là thôn):
a) Đối với Trưởng, Phó thôn; Bí thư, Phó Bí thư Chi bộ thôn:
* Đối với xã bình thường (không phải là xã vùng III, vùng đặc biệt khó khăn, vùng biên giới):
+ Trưởng thôn, Bí thư Chi bộ thôn: 230.000 đồng/người/tháng.
+ Phó thôn, Phó Bí thư Chi bộ thôn: 180.000 đồng/người/tháng.
* Đối với xã biên giới, vùng III, vùng đặc biệt khó khăn:
+ Trưởng thôn, Bí thư Chi bộ thôn: 250.000 đồng/người/tháng.
+ Phó thôn, Phó Bí thư Chi bộ thôn: 200.000 đồng/người/tháng.
b) Đối với công an viên: 210.000 đồng/người/tháng.
c) Phụ cấp cho Trưởng Ban công tác Mặt trận thôn, Bí thư Chi đoàn thanh niên, các Chi hội trưởng của các chi hội: Cựu chiến binh, Nông dân, Phụ nữ: 100.000 đồng/người/tháng.
d) Phụ cấp cho Phó Ban công tác Mặt trận thôn, Phó Bí thư Chi đoàn thanh niên, các Chi hội Phó của các chi hội: Cựu chiến binh, Nông dân, Phụ nữ: 80.000 đồng/người/tháng.
3. Hoạt động phí của Mặt trận Tổ quốc và các đoàn thể ở cấp xã:
- Hoạt động phí của Mặt trận Tổ quốc: 5.000.000 đồng/năm (không bao gồm phụ cấp cho cán bộ cấp phó).
- Hoạt động phí của các đoàn thể (bao gồm: Hội Cựu chiến binh, Hội Nông dân, Hội Phụ nữ, Đoàn thanh niên) mỗi tổ chức: 4.500.000 đồng/đoàn thể/năm (không bao gồm phụ cấp cho cán bộ cấp phó các đoàn thể).
4. Quà thăm hỏi Già làng trong năm: 200.000 đồng/người/năm.
II. Chế độ kiêm nhiệm:
Cán bộ không chuyên trách cấp xã và cán bộ không chuyên trách ở thôn nếu được phân công giữ nhiều chức danh kiêm nhiệm thì được hưởng thêm 30% mức phụ cấp của một chức danh kiêm nhiệm có mức phụ cấp cao nhất.
III. Thời gian thực hiện chế độ, chính sách quy định tại Quyết định này được thực hiện kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2008;
Điều 2. Giao Sở Nội vụ chủ trì phối hợp với Sở Tài chính và các đơn vị có liên quan hướng dẫn thực hiện Quyết định này;
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Thủ trưởng các Sở, Ban, ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã Gia Nghĩa; các tổ chức chính trị - xã hội và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 64/2004/QĐ-UB ngày 24 tháng 8 năm 2004 và Quyết định số 28/2006/QĐ-UBND ngày 22 tháng 8 năm 2006 của UBND tỉnh Đăk Nông./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH |
- 1Quyết định 16/2009/QĐ-UBND thực hiện chế độ phụ cấp cho cán bộ cơ sở do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Nông ban hành
- 2Quyết định 28/2006/QĐ-UBND bổ sung Quyết định 64/2004/QĐ-UB về chế độ chính sách đối với cán bộ không chuyên trách cấp xã, cán bộ thôn, buôn, bản, tổ dân phố do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Nông ban hành
- 3Quyết định 1282/QĐ-UBND năm 2010 về công bố văn bản hết hiệu lực do tỉnh Đắk Nông ban hành
- 1Quyết định 16/2009/QĐ-UBND thực hiện chế độ phụ cấp cho cán bộ cơ sở do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Nông ban hành
- 2Quyết định 28/2006/QĐ-UBND bổ sung Quyết định 64/2004/QĐ-UB về chế độ chính sách đối với cán bộ không chuyên trách cấp xã, cán bộ thôn, buôn, bản, tổ dân phố do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Nông ban hành
- 3Quyết định 1282/QĐ-UBND năm 2010 về công bố văn bản hết hiệu lực do tỉnh Đắk Nông ban hành
- 1Nghị định 38/2006/NĐ-CP về việc bảo vệ dân phố
- 2Quyết định 13/2002/QĐ-BNV về Quy chế tổ chức và hoạt động của thôn và tổ dân phố do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành
- 3Nghị định 121/2003/NĐ-CP về chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn
- 4Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 5Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 2004
- 6Nghị quyết 04/2008/NQ-HĐND thực hiện chính sách, chế độ cho cán bộ cơ sở do Hội đồng nhân dân tỉnh Đắk Nông khóa I, kỳ họp thứ 10 ban hành
Quyết định 26/2008/QĐ-UBND thực hiện chính sách, chế độ cho cán bộ cơ sở do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Nông ban hành
- Số hiệu: 26/2008/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 29/08/2008
- Nơi ban hành: Tỉnh Đắk Nông
- Người ký: Đặng Đức Yến
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra