- 1Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 1994
- 2Quyết định 199/2001/QĐ-TTg về việc miễn giảm thuế sử dụng đất nông nghiệp do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 3Thông tư 09/2002/TT-BTC hướng dẫn miễn, giảm thuế sử dụng đất nông nghiệp từ năm 2002 theo Quyết định 199/2002/QĐ-TTg do Bộ Tài chính ban hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 26/2002/QĐ-UB | TP.Hồ Chí Minh, ngày 21 tháng 03 năm 2002 |
QUYẾT ĐỊNH
CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ VỀ ỦY QUYỀN CHO CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN HUYỆN-QUẬN MIỄN, GIẢM THUẾ SỬ DỤNG ĐẤT NÔNG NGHIỆP NĂM 2002.
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
Căn cứ Luật tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 21 tháng 6 năm 1994 ;
Căn cứ Quyết định số 199/2001/QĐ-TTg ngày 28 tháng 12 năm 2001 của Thủ tướng Chính phủ về miễn, giảm thuế sử dụng đất nông nghiệp ;
Theo Thông tư số 09/2002/TT-BTC ngày 23 tháng 01 năm 2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn về miễn, giảm thuế sử dụng đất nông nghiệp từ năm 2002 theo Quyết định số 199/2001/QĐ-TTg ;
Xét đề nghị của Cục Trưởng Cục Thuế thành phố tại Tờ trình số 1339/CT-KHTH ngày 22 tháng 02 năm 2002 ;
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1.- Nay ủy quyền cho Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện-quận miễn, giảm thuế sử dụng đất nông nghiệp năm 2002 theo Quyết định số 199/2001/QĐ-TTg ngày 28 tháng 12 năm 2001 của Thủ tướng Chính phủ. Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện-quận có trách nhiệm :
1.1- Công bố hoặc chỉ đạo cơ quan có thẩm quyền công bố danh sách các hộ nghèo thuộc diện được miễn thuế sử dụng đất nông nghiệp theo Quyết định số 199/2001/QĐ-TTg ngày 28 tháng 12 năm 2001 của Thủ tướng Chính phủ.
1.2- Quyết định miễn, giảm thuế sử dụng đất nông nghiệp năm 2002 theo Điều 1, Điều 2, Quyết định số 199/2001/QĐ-TTg ngày 28 tháng 12 năm 2001 của Thủ tướng Chính phủ.
Điều 2.- Cục Thuế thành phố theo dõi tổng hợp và chỉ đạo nghiệp vụ cho Chi Cục Thuế huyện-quận phối hợp với Hội Đồng Tư vấn thuế huyện- quận đề xuất trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện-quận quyết định việc miễn, giảm thuế sử dụng đất nông nghiệp.
Điều 3.- Chánh Văn phòng Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân thành phố, Cục Trưởng Cục Thuế thành phố, Giám đốc Sở Tài chánh-Vật giá, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện-quận, các thành viên Hội đồng Tư vấn thuế thành phố và huyện-quận chịu trách nhiệm thi hành quyết định này.-
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ |
- 1Quyết định 16/2006/QĐ-UBND công bố Danh mục các văn bản về đất đai ban hành từ năm 1981 đến năm 2004 đã hết hiệu lực do Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 2Quyết định 39/2003/QĐ-UB về việc miễn, giảm thuế sử dụng đất nông nghiệp vụ Mùa và vụ Đông Xuân-Hè Thu năm 2002 do Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 1Quyết định 39/2003/QĐ-UB về việc miễn, giảm thuế sử dụng đất nông nghiệp vụ Mùa và vụ Đông Xuân-Hè Thu năm 2002 do Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 2Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 1994
- 3Quyết định 199/2001/QĐ-TTg về việc miễn giảm thuế sử dụng đất nông nghiệp do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 4Thông tư 09/2002/TT-BTC hướng dẫn miễn, giảm thuế sử dụng đất nông nghiệp từ năm 2002 theo Quyết định 199/2002/QĐ-TTg do Bộ Tài chính ban hành
Quyết định 26/2002/QĐ-UB về việc ủy quyền cho Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện-quận miễn, giảm thuế sử dụng đất nông nghiệp năm 2002 do Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- Số hiệu: 26/2002/QĐ-UB
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 21/03/2002
- Nơi ban hành: Thành phố Hồ Chí Minh
- Người ký: Lê Thanh Hải
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 31/03/2002
- Ngày hết hiệu lực: 17/02/2006
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực