ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2599/QĐ-UBND | Sơn La, ngày 31 tháng 10 năm 2016 |
VỀ VIỆC PHÂN CHIA CỤM, KHỐI THI ĐUA TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH SƠN LA
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH SƠN LA
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm 2015;
Căn cứ Luật Thi đua, Khen thưởng năm 2003;
Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng năm 2013;
Thực hiện Hướng dẫn số 1479/HD-BTĐKT ngày 25 tháng 7 năm 2016 của Ban Thi đua - Khen thưởng Trung ương về việc hướng dẫn tổ chức cụm, khối thi đua của các tỉnh, thành phố;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số 805/TTr-SNV ngày 18 tháng 10 năm 2016,
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Thành lập các Cụm, Khối thi đua trên địa bàn tỉnh Sơn La.
1. Đối với cấp tỉnh: Thành lập 02 cụm thi đua gồm 12 huyện, thành phố và 14 khối thi đua gồm 132 cơ quan, đơn vị.
2. Đối với cấp huyện: Thường trực Hội đồng Thi đua các huyện, thành phố tham mưu cho UBND các huyện, thành phố tổ chức hoạt động cụm, khối như sau:
a) Cụm các xã (phường), thị trấn
- Các huyện Thuận Châu, Mai Sơn, Sông Mã, Phù Yên: Mỗi huyện tổ chức 02 cụm thi đua.
- Các huyện Mường La, Bắc Yên, Mộc Châu, Vân Hồ, Yên Châu, Sốp Cộp, Quỳnh Nhai và thành phố Sơn La: Mỗi huyện, thành phố tổ chức 01 cụm thi đua.
b) Khối các phòng, ban, đơn vị thuộc huyện (thành phố)
Được tổ chức thành các khối thi đua theo chức năng, nhiệm vụ tương tự cách tổ chức các khối thi đua cấp tỉnh.
c) Khối các trường học
Mỗi huyện, thành phố tổ chức thành 03 khối (01 khối các trường Trung học cơ sở, 01 khối các trường Tiểu học, 01 khối các trường Mầm non).
3. Đối với ngành Giáo dục và Đào tạo: gồm 03 khối
a) Khối 1: Gồm 16 trường THPT;
b) Khối 2: Gồm 16 trường THPT;
c) Khối 3: Gồm 11 trường Phổ thông dân tộc nội trú trên địa bàn các huyện, Trung tâm Giáo dục thường xuyên Sơn La, Trung tâm Kỹ thuật tổng hợp - Hướng nghiệp dạy nghề Sơn La.
4. Đối với ngành Y tế: gồm 04 khối
a) Khối Bệnh viện tuyến tỉnh: Gồm các đơn vị bệnh viện thuộc cấp tỉnh quản lý.
b) Khối các đơn vị hệ dự phòng và chuyên ngành: Gồm các đơn vị là Chi cục, Trung tâm trực thuộc Sở Y tế.
c) Khối Bệnh viện tuyến huyện, thành phố: Gồm các bệnh viện trên địa bàn của 11 huyện và thành phố Sơn La.
d) Khối Trung tâm Y tế huyện, thành phố: Gồm 12 Trung tâm y tế trên địa bàn các huyện, thành phố.
(có Phụ lục kèm theo)
Điều 2. Giám đốc Sở Nội vụ có trách nhiệm đôn đốc, kiểm tra, hướng dẫn việc triển khai thực hiện.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ, Thủ trưởng các sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh, Chủ tịch UBND các huyện, thành phố, các cơ quan, doanh nghiệp đóng trên địa bàn tỉnh chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký./.
Nơi nhận: | CHỦ TỊCH |
CỤM, KHỐI THI ĐUA TỈNH SƠN LA
(Kèm theo Quyết định số 2599/QĐ-UBND ngày 31 tháng 10 năm 2016 của Chủ tịch UBND tỉnh Sơn La)
1. Cụm thi đua số 1 (06 huyện, thành phố)
- Thành phố Sơn La;
- Huyện Mai Sơn;
- Huyện Yên Châu;
- Huyện Mộc Châu;
- Huyện Sông Mã;
- Huyện Thuận Châu.
2. Cụm Thi đua số 2 (06 huyện)
- Huyện Quỳnh Nhai;
- Huyện Mường La;
- Huyện Sốp Cộp;
- Huyện Phù Yên;
- Huyện Bắc Yên;
- Huyện Vân Hồ.
II. KHỐI THI ĐUA (gồm 14 khối)
1. Khối các ban Đảng và đơn vị thuộc Tỉnh ủy (11 đơn vị)
- Văn phòng Tỉnh ủy Sơn La;
- Ban Tuyên giáo Tỉnh ủy Sơn La;
- Ban Tổ chức Tỉnh ủy Sơn La;
- Ban Dân vận Tỉnh ủy Sơn La;
- Ủy ban Kiểm tra Tỉnh ủy Sơn La;
- Ban Nội chính Tỉnh ủy Sơn La;
- Ban Bảo vệ Chăm sóc sức khỏe cán bộ tỉnh Sơn La;
- Đảng ủy khối Các cơ quan tỉnh Sơn La;
- Đảng ủy khối Doanh nghiệp tỉnh Sơn La;
- Trường Chính trị tỉnh Sơn La;
- Báo Sơn La.
2. Khối Mặt trận Tổ quốc và các tổ chức Chính trị - Xã hội (06 đơn vị)
- Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh Sơn La;
- Liên đoàn Lao động tỉnh Sơn La;
- Tỉnh đoàn Sơn La;
- Hội Liên hiệp Phụ nữ tỉnh Sơn La;
- Hội Nông dân tỉnh Sơn La;
- Hội Cựu chiến binh tỉnh Sơn La.
3. Khối các tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp (18 đơn vị)
- Hội Chữ thập đỏ tỉnh Sơn La;
- Hội Bảo trợ người tàn tật và Trẻ mồ côi tỉnh Sơn La;
- Liên minh hợp tác xã tỉnh Sơn La;
- Ban Đại diện Hội người cao tuổi tỉnh Sơn La;
- Hội Liên hiệp Văn học Nghệ thuật tỉnh Sơn La;
- Hội Khuyến học tỉnh Sơn La;
- Hội Ngành nghề Nông nghiệp và Nông thôn Sơn La;
- Hội Khoa học Lịch Sử tỉnh Sơn La;
- Đoàn Luật sư tỉnh Sơn La;
- Liên hiệp các Hội Khoa học và Kỹ thuật tỉnh Sơn La;
- Hội Khoa học Kinh tế tỉnh Sơn La;
- Hội Cựu Thanh niên xung phong tỉnh Sơn La;
- Hội Nhà báo Sơn La;
- Hội Cựu Giáo chức tỉnh Sơn La;
- Hội Luật gia tỉnh Sơn La;
- Hiệp hội Doanh nghiệp tỉnh Sơn La;
- Hội Người mù tỉnh Sơn La;
- Hiệp hội Du lịch tỉnh Sơn La.
4. Khối các cơ quan tham mưu tổng hợp (06 đơn vị)
- Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc Hội tỉnh Sơn La;
- Văn phòng HĐND tỉnh Sơn La;
- Văn phòng UBND tỉnh Sơn La;
- Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Sơn La;
- Sở Tài chính tỉnh Sơn La;
- Sở Nội vụ tỉnh Sơn La.
5. Khối các cơ quan Nội chính (09 đơn vị)
- Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh Sơn La;
- Công an tỉnh Sơn La;
- Bộ Chỉ huy Bộ đội Biên phòng tỉnh Sơn La;
- Thanh tra tỉnh Sơn La;
- Sở Ngoại vụ tỉnh Sơn La;
- Sở Tư pháp tỉnh Sơn La;
- Tòa án Nhân dân tỉnh Sơn La;
- Viện Kiểm sát Nhân dân tỉnh Sơn La;
- Cục Thi hành án dân sự tỉnh Sơn La.
6. Khối các cơ quan thuộc lĩnh vực khoa học, giáo dục, văn hóa, xã hội (08 đơn vị)
- Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Sơn La;
- Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Sơn La;
- Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Sơn La;
- Sở Y tế tỉnh Sơn La;
- Sở Lao động Thương binh và Xã hội tỉnh Sơn La;
- Sở Thông tin - Truyền thông tỉnh Sơn La;
- Ban Dân tộc tỉnh Sơn La;
- Đài Phát thanh - Truyền hình tỉnh Sơn La.
7. Khối các Sở chuyên ngành và Ban quản lý (10 đơn vị)
- Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Sơn La;
- Sở Giao thông - Vận tải tỉnh Sơn La;
- Sở Xây dựng tỉnh Sơn La;
- Sở Công Thương tỉnh Sơn La;
- Sở Tài nguyên - Môi trường tỉnh Sơn La;
- Ban QLDA Di dân tái định cư Thủy điện Sơn La;
- Ban QLDA Đầu tư xây dựng các công trình giao thông Sơn La;
- Ban QLDA Đầu tư xây dựng các công trình dân dụng công nghiệp Sơn La;
- Ban QLDA Đầu tư xây dựng các công trình nông nghiệp và phát triển nông thôn Sơn La;
- Ban Quản lý Khu du lịch quốc gia Mộc Châu.
8. Khối các cơ quan, đơn vị Trung ương đóng trên địa bàn tỉnh (08 đơn vị)
- Cục Thuế tỉnh Sơn La;
- Cục Thống kê tỉnh Sơn La;
- Kho bạc Nhà nước tỉnh Sơn La;
- Ngân hàng Nhà nước Việt Nam chi nhánh tỉnh Sơn La;
- Ngân hàng Phát triển Việt Nam chi nhánh tỉnh Sơn La;
- Ngân hàng Chính sách xã hội chi nhánh tỉnh Sơn La;
- Bảo hiểm Xã hội tỉnh Sơn La;
- Cục Dự trữ Nhà nước khu vực Tây Bắc.
9. Khối các trường đại học, cao đẳng, chuyên nghiệp và dạy nghề (07 đơn vị)
- Trường Đại học Tây Bắc;
- Trường Cao đẳng Sơn La;
- Trường Cao đẳng Y tế Sơn La;
- Trường Cao đẳng Nông Lâm Sơn La;
- Trường Cao đẳng Nghề Sơn La;
- Trường Trung cấp Văn hóa Nghệ thuật và Du lịch Sơn La;
- Trường Trung cấp Luật Tây Bắc.
10. Khối các công ty Bảo hiểm, Ngân hàng thương mại (08 đơn vị)
- Công ty Bảo Việt Sơn La;
- Công ty Bảo hiểm Nhân thọ Sơn La;
- Công ty Bảo hiểm Toàn cầu, Khu vực Tây Bắc;
- Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chi nhánh tỉnh Sơn La;
- Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam chi nhánh tỉnh Sơn La;
- Ngân hàng TMCP An Bình chi nhánh tỉnh Sơn La;
- Ngân hàng TMCP Công thương chi nhánh tỉnh Sơn La;
- Ngân hàng TMCP Quân đội chi nhánh tỉnh Sơn La.
11. Khối Doanh nghiệp xây dựng, vận tải, viễn thông (10 đơn vị)
- Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư Giao thông Sơn La;
- Công ty Cổ phần Tư vấn xây dựng Sơn La;
- Công ty Cổ phần Đầu tư và Xây dựng Mộc Châu;
- Công ty Cổ phần Xe khách Sơn La;
- Công ty Cổ phần Xe khách số 1 Sơn La;
- Công ty Liên doanh Vận chuyển hành khách Sơn La;
- Công ty Điện lực Sơn La;
- Viễn thông Sơn La;
- Bưu điện tỉnh Sơn La;
- Chi nhánh Viettel Sơn La.
12. Khối Doanh nghiệp nông, lâm nghiệp (11 đơn vị)
- Công ty Cổ phần Mía đường Sơn La;
- Công ty TNHHNN Một thành viên Nông nghiệp Tô Hiệu;
- Công ty TNHH Một thành viên Quản lý, Khai thác công trình thủy lợi;
- Công ty Cổ phần Nông nghiệp Chiềng Sung;
- Công ty Cổ phần Thủy sản Sơn La;
- Công ty Cổ phần Giống bò sữa Mộc Châu;
- Công ty Cổ phần Chè Cờ đỏ Mộc Châu;
- Công ty Cổ phần Vật tư Kỹ thuật Nông nghiệp;
- Công ty Cổ phần Chè Chiềng Ve - Sơn La;
- Công ty Chè Mộc Châu - Sơn La;
- Công ty Cổ phần Cao su Sơn La.
13. Khối Doanh nghiệp du lịch, dịch vụ (09 đơn vị)
- Công ty Cổ phần Thương mại Khách sạn Sơn La;
- Công ty Cổ phần Du lịch Khách sạn Sơn La;
- Công ty Cổ phần Du lịch Công đoàn Sơn La;
- Công ty Cổ phần Xuất nhập khẩu tổng hợp Sơn La;
- Công ty Cổ phần Lương thực Sơn La;
- Công ty Cổ phần Cấp nước Sơn La;
- Công ty TNHH NN MTV Xổ số Kiến thiết Sơn La;
- Công ty TNHH NN MTV Môi trường Đô thị Sơn La;
- Chi nhánh Xăng dầu Sơn La.
14. Khối Doanh nghiệp Tư nhân (11 đơn vị)
- Doanh nghiệp Tư nhân Sơn Hưng Trung;
- Doanh nghiệp Tư nhân Thanh Tùng;
- Công ty TNHH Việt Dũng;
- Công ty TNHH Thương mại Tiến Đoàn;
- Công ty TNHH Xây dựng Trường Thành;
- Công ty TNHH Đầu tư và Xây dựng Sông Lam;
- Công ty TNHH Đầu tư Xây dựng Hoàng Chung;
- Công ty TNHH Một thành viên Tư vấn Thủy Sơn;
- Công ty Cổ phần Quỳnh Ngọc;
- Công ty Cổ phần Xây dựng Trường Giang;
- Công ty Cổ phần Đầu tư Xây dựng Nam Thành.
III. CỤM THI ĐUA CÁC XÃ (PHƯỜNG, THỊ TRẤN): 16 cụm
1. Huyện Thuận Châu (29 xã): 02 cụm thi đua.
2. Huyện Phù Yên (27 xã): 02 cụm thi đua.
3. Huyện Mai Sơn (22 xã): 02 cụm thi đua.
4. Huyện Sông Mã (19 xã): 02 cụm thi đua.
5. Huyện Mường La (16 xã): 01 cụm thi đua.
6. Huyện Bắc Yên (16 xã): 01 cụm thi đua.
7. Huyện Mộc Châu (15 xã): 01 cụm thi đua.
8. Huyện Yên Châu (15 xã): 01 cụm thi đua.
9. Huyện Quỳnh Nhai (15 xã): 01 cụm thi đua.
10. Huyện Vân Hồ (14 xã): 01 cụm thi đua.
11. Thành phố Sơn La (12 xã, phường): 01 cụm thi đua.
12. Huyện Sốp Cộp (08 xã): 01 cụm thi đua.
IV. KHỐI THI ĐUA THUỘC NGÀNH GIÁO DỤC, Y TẾ: 44 khối
1. Ngành Giáo dục và Đào tạo: gồm 40 khối
1.1. Các đơn vị trường học thuộc huyện, thành phố (12 x 3 khối): 36 khối.
1.2. Các đơn vị trực thuộc Sở Giáo dục và Đào tạo: 03 khối.
* Khối 1 (16 đơn vị)
- Trường THPT Chuyên Sơn La;
- Trường THPT Tô Hiệu, thành phố Sơn La;
- Trường THPT Chiềng Sinh, thành phố Sơn La;
- Trường THPT Mai Sơn, huyện Mai Sơn;
- Trường THPT Cò Nòi, huyện Mai Sơn;
- Trường THPT Yên Châu, huyện Yên Châu;
- Trường THPT Thảo Nguyên, huyện Mộc Châu;
- Trường THPT Mộc Lỵ, huyện Mộc Châu;
- Trường THPT Thuận Châu, huyện Thuận Châu;
- Trường THPT Quỳnh Nhai, huyện Quỳnh Nhai;
- Trường THPT Mường La, huyện Mường La;
- Trường THPT Sông Mã, huyện Sông Mã;
- Trường THPT Sốp Cộp, huyện Sốp Cộp;
- Trường THPT Bắc Yên, huyện Bắc Yên;
- Trường THPT Phù Yên, huyện Bắc Yên;
- Trường Phổ thông dân tộc Nội trú tỉnh.
* Khối 2 (16 đơn vị)
- Trường THPT Nguyễn Du, thành phố Sơn La;
- Trường THPT Chu Văn Thịnh, huyện Yên Châu;
- Trường THPT Tân Lang, huyện Phù Yên;
- Trường THPT Gia Phù, huyện Phù Yên;
- Trường THPT Tông Lệnh, huyện Thuận Châu;
- Trường THPT Co Mạ, huyện Thuận Châu;
- Trường THPT Bình Thuận, huyện Thuận Châu;
- Trường THPT Mường Giôn, huyện Quỳnh Nhai;
- Trường THPT Mường Bú, huyện Mường La;
- Trường THPT Chiềng Khương, huyện Sông Mã;
- Trường THPT Mường Lầm, huyện Sông Mã;
- Trường THPT Phiêng Khoài, huyện Yên Châu;
- Trường THPT Tân Lập, huyện Mộc Châu;
- Trường THPT Chiềng Sơn, huyện Mộc Châu;
- Trường THPT Mộc Hạ, huyện Mộc Châu;
- Trường THPT Vân Hồ, huyện Vân Hồ.
* Khối 3 (13 đơn vị)
- Trung tâm Giáo dục thường xuyên Sơn La;
- Trung tâm Kỹ thuật tổng hợp - Hướng nghiệp dạy nghề Sơn La.
- Trường PTDT Nội trú huyện Mai Sơn;
- Trường PTDT Nội trú huyện Yên Châu;
- Trường PTDT Nội trú huyện Mộc Châu;
- Trường PTDT Nội trú huyện Vân Hồ;
- Trường PTDT Nội trú huyện Bắc Yên;
- Trường PTDT Nội trú huyện Phù Yên;
- Trường PTDT Nội trú huyện Thuận Châu;
- Trường PTDT Nội trú huyện Mường La;
- Trường PTDT Nội trú huyện Quỳnh Nhai;
- Trường PTDT Nội trú huyện Sông Mã;
- Trường PTDT Nội trú huyện Sốp Cộp.
2. Đối với ngành Y tế: 04 khối
2.1. Khối Bệnh viện tuyến tỉnh (09 đơn vị)
- Bệnh viện Đa khoa tỉnh;
- Bệnh viện Phục hồi chức năng;
- Bệnh viện Y học cổ truyền;
- Bệnh viện Phong và Da liễu;
- Bệnh viện Nội tiết;
- Bệnh viện Lao và bệnh phổi;
- Bệnh viện Tâm thần;
- Bệnh viện Mắt;
- Bệnh viện Đa khoa khu vực Phù Yên.
2.2. Khối các đơn vị hệ dự phòng và chuyên ngành (10 đơn vị)
- Chi cục Dân số - Kế hoạch hóa gia đình;
- Chi cục An toàn vệ sinh thực phẩm;
- Trung tâm Y tế dự phòng tỉnh;
- Trung tâm Phòng chống HIV/AIDS;
- Trung tâm Phòng chống Sốt rét - Ký sinh trùng - Côn trùng;
- Trung tâm Giám định y khoa;
- Trung tâm Pháp y;
- Trung tâm Truyền thông - Giáo dục sức khỏe;
- Trung tâm Chăm sóc sức khỏe sinh sản;
- Trung tâm Kiểm nghiệm.
2.3. Khối Bệnh viện tuyến huyện, thành phố (10 đơn vị)
- Bệnh viện Đa khoa huyện Thuận Châu;
- Bệnh viện Đa khoa huyện Quỳnh Nhai;
- Bệnh viện Đa khoa huyện Mường La;
- Bệnh viện Đa khoa huyện Mai Sơn;
- Bệnh viện Đa khoa huyện Sông Mã;
- Bệnh viện Đa khoa huyện Sốp Cộp;
- Bệnh viện Đa khoa huyện Yên Châu;
- Bệnh viện Đa khoa huyện Mộc Châu;
- Bệnh viện Đa khoa Thảo Nguyên;
- Bệnh viện Đa khoa huyện Bắc Yên.
2.4. Khối Trung tâm Y tế huyện, thành phố (12 đơn vị)
- Trung tâm Y tế thành phố Sơn La;
- Trung tâm Y tế huyện Thuận Châu;
- Trung tâm Y tế huyện Quỳnh Nhai;
- Trung tâm Y tế huyện Mường La;
- Trung tâm Y tế huyện Mai Sơn;
- Trung tâm Y tế huyện Sông Mã;
- Trung tâm Y tế huyện Sốp Cộp;
- Trung tâm Y tế huyện Yên Châu;
- Trung tâm Y tế huyện Mộc Châu;
- Trung tâm Y tế huyện Vân Hồ;
- Trung tâm Y tế huyện Bắc Yên;
- Trung tâm Y tế huyện Phù Yên./.
- 1Quyết định 09/2009/QĐ-UBND ban hành Quy định về phân chia cụm, khối thi đua, phân bổ số lượng cờ thi đua của UBND tỉnh cho các cụm, khối thi đua trong tỉnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng ban hành
- 2Quyết định 1162/QĐ-UBND năm 2011 Quy định về tổ chức chia Cụm, Khối Thi đua và thực hiện chấm điểm, xếp hạng thi đua do tỉnh Bình Phước ban hành
- 3Quyết định 09/2010/QĐ-UBND quy định phân chia cụm, khối thi đua, phân bổ số lượng Cờ thi đua của Uỷ ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng cho các cụm, khối thi đua trong tỉnh
- 4Quyết định 1074/QĐ-UBND.HC năm 2016 Quy định về phân chia Cụm, Khối thi đua trong Tỉnh và phân bổ số lượng Cờ thi đua, Bằng khen của Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp
- 5Quyết định 919/QĐ-UBND năm 2017 về thành lập Cụm, Khối thi đua thuộc tỉnh Khánh Hòa
- 6Quyết định 584/QĐ-UBND năm 2018 sửa đổi quy định về tổ chức hoạt động, bình xét thi đua và chia Cụm, Khối thi đua thuộc tỉnh Kiên Giang kèm theo Quyết định 489/QĐ-UBND
- 7Quyết định 1776/QĐ-UBND năm 2016 quy định về chia cụm, khối thi đua và đăng ký, xét tặng cờ thi đua trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn
- 8Quyết định 684/QĐ-UBND-HC năm 2023 Quy định về phân chia Cụm, Khối thi đua trong Tỉnh và chỉ tiêu khen thưởng Cờ thi đua, Bằng khen của Chủ tịch Ủy ban nhân dân Tỉnh Đồng Tháp
- 1Luật Thi đua, Khen thưởng 2003
- 2Quyết định 09/2009/QĐ-UBND ban hành Quy định về phân chia cụm, khối thi đua, phân bổ số lượng cờ thi đua của UBND tỉnh cho các cụm, khối thi đua trong tỉnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng ban hành
- 3Quyết định 1162/QĐ-UBND năm 2011 Quy định về tổ chức chia Cụm, Khối Thi đua và thực hiện chấm điểm, xếp hạng thi đua do tỉnh Bình Phước ban hành
- 4Quyết định 09/2010/QĐ-UBND quy định phân chia cụm, khối thi đua, phân bổ số lượng Cờ thi đua của Uỷ ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng cho các cụm, khối thi đua trong tỉnh
- 5Luật thi đua, khen thưởng sửa đổi 2013
- 6Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 7Hướng dẫn 1479/HD-BTĐKT năm 2016 tổ chức cụm, khối thi đua của tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và đề nghị tặng "Cờ thi đua của Chính phủ", cờ thi đua cấp tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương do Ban Thi đua - Khen thưởng Trung ương
- 8Quyết định 1074/QĐ-UBND.HC năm 2016 Quy định về phân chia Cụm, Khối thi đua trong Tỉnh và phân bổ số lượng Cờ thi đua, Bằng khen của Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp
- 9Quyết định 919/QĐ-UBND năm 2017 về thành lập Cụm, Khối thi đua thuộc tỉnh Khánh Hòa
- 10Quyết định 584/QĐ-UBND năm 2018 sửa đổi quy định về tổ chức hoạt động, bình xét thi đua và chia Cụm, Khối thi đua thuộc tỉnh Kiên Giang kèm theo Quyết định 489/QĐ-UBND
- 11Quyết định 1776/QĐ-UBND năm 2016 quy định về chia cụm, khối thi đua và đăng ký, xét tặng cờ thi đua trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn
- 12Quyết định 684/QĐ-UBND-HC năm 2023 Quy định về phân chia Cụm, Khối thi đua trong Tỉnh và chỉ tiêu khen thưởng Cờ thi đua, Bằng khen của Chủ tịch Ủy ban nhân dân Tỉnh Đồng Tháp
Quyết định 2599/QĐ-UBND năm 2016 về phân chia Cụm, Khối thi đua trên địa bàn tỉnh Sơn La
- Số hiệu: 2599/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 31/10/2016
- Nơi ban hành: Tỉnh Sơn La
- Người ký: Cầm Ngọc Minh
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 31/10/2016
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực