- 1Nghị quyết 18/2021/NQ-HĐND quy định về tiếp tục giảm phí tham quan một số điểm trên địa bàn thành phố Hội An và mức hỗ trợ phục hồi, phát triển du lịch do ảnh hưởng dịch bệnh Covid-19 tỉnh Quảng Nam
- 2Kế hoạch 1938/KH-UBND năm 2021 triển khai Chương trình phối hợp xây dựng đời sống văn hóa, phát triển du lịch nông thôn, giữ gìn và phát huy các giá trị văn hóa trong Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh Quảng Nam
- 3Quyết định 1970/QĐ-UBND năm 2021 về Kế hoạch triển khai thực hiện Nghị quyết 07-NQ/TU về định hướng phát triển vùng Đông Nam của tỉnh Quảng Nam đến năm 2025, tầm nhìn đến năm 2030
- 4Quyết định 1909/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt Kế hoạch thuê dịch vụ công nghệ thông tin: Hệ thống phần mềm du lịch thông minh tỉnh Quảng Nam
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2596/QĐ-UBND | Quảng Nam, ngày 12 tháng 9 năm 2021 |
BAN HÀNH CHƯƠNG TRÌNH PHÁT TRIỂN DU LỊCH TỈNH QUẢNG NAM ĐẾN NĂM 2025, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2030
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NAM
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015, Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Quyết định số 2292/QĐ-BVHTTDL ngày 13/8/2021 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về ban hành Chương trình hành động phát triển du lịch giai đoạn 2021 - 2025;
Căn cứ Nghị quyết số 13-NQ/TU ngày 20/7/2021 của Tỉnh ủy về phát triển thương mại, du lịch tỉnh Quảng Nam đến năm 2025, tầm nhìn đến năm 2030;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tại Tờ trình số 234/TTr-SVHTTDL ngày 06/9/2021.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành Chương trình phát triển du lịch tỉnh Quảng Nam đến năm 2025, tầm nhìn đến năm 2030 với nội dung cụ thể như sau:
1. Cụ thể hóa, thực hiện đầy đủ, kịp thời, toàn diện các quan điểm, mục tiêu, nhiệm vụ và giải pháp đề ra trong Nghị quyết số 13-NQ/TU ngày 20/7/2021 của Tỉnh ủy về phát triển thương mại, du lịch tỉnh Quảng Nam đến năm 2025, tầm nhìn đến năm 2030 đối với lĩnh vực du lịch và Quyết định số 2292/QĐ- BVHTTDL ngày 13/8/2021 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về ban hành Chương trình hành động phát triển du lịch giai đoạn 2021 - 2025.
2. Xác định nhiệm vụ trọng tâm phát triển du lịch Quảng Nam giai đoạn 2021 - 2025 để thực hiện hiệu quả các mục tiêu, định hướng phát triển du lịch Quảng Nam đến năm 2025 phù hợp với tình hình thực tiễn.
3. Tăng cường phối hợp đồng bộ của các Sở, Ban, ngành, Hội, đoàn thể, địa phương và cơ quan, đơn vị liên quan trong thực hiện Chương trình. Phân công trách nhiệm cụ thể để các Sở, Ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố, cơ quan và đơn vị liên quan tổ chức triển khai thực hiện đảm bảo tiến độ, chất lượng và hiệu quả đề ra.
4. Việc triển khai thực hiện Chương trình phải quyết liệt, chủ động, thực chất và hiệu quả; phải tăng cường công tác kiểm tra, giám sát, đôn đốc, đánh giá và định kỳ báo cáo kết quả về UBND tỉnh.
1. Mục tiêu tổng quát
Xây dựng Quảng Nam trở thành trung tâm du lịch của miền Trung và cả nước. Xây dựng thương hiệu, sản phẩm dịch vụ du lịch tầm cỡ quốc gia và quốc tế. Bảo tồn và phát huy hiệu quả tài nguyên, lợi thế phát triển du lịch; chú trọng phát triển du lịch hơn nữa về phía Nam và phía Tây của tỉnh.
2. Mục tiêu cụ thể
* Đến năm 2025
- Đón khoảng 12 triệu lượt khách; trong đó, khách quốc tế chiếm 50%.
- Thu nhập xã hội từ du lịch đạt 26.000 tỷ đồng.
- Lao động trực tiếp trong ngành du lịch: 23.000 người; trong đó, có khoảng 75% lao động qua đào tạo, bồi dưỡng về nghiệp vụ du lịch và ngoại ngữ.
- Tổng số cơ sở lưu trú du lịch: 1.000 cơ sở với 22.000 phòng.
* Đến năm 2030
- Đón khoảng 18 triệu lượt khách; trong đó, khách quốc tế chiếm 55%.
- Thu nhập xã hội từ du lịch đạt 45.000 tỷ đồng.
- Lao động trực tiếp trong ngành du lịch: 40.000 người; trong đó, có 85% lao động qua đào tạo, bồi dưỡng về nghiệp vụ du lịch và ngoại ngữ.
- Tổng số cơ sở lưu trú du lịch: 1.200 cơ sở với 29.000 phòng.
Trên cơ sở quan điểm, mục tiêu, nhiệm vụ, giải pháp đã đề ra tại Nghị quyết số 13-NQ/TU ngày 20/7/2021 của Tỉnh ủy về phát triển thương mại, du lịch tỉnh Quảng Nam đến năm 2025, tầm nhìn đến năm 2030; UBND tỉnh xây dựng Chương trình triển khai theo các nhóm nhiệm vụ, giải pháp cụ thể giai đoạn 2021 - 2025, cụ thể:
1. Tăng cường sự lãnh đạo của các cấp ủy đảng, phát huy hiệu lực, hiệu quả quản lý nhà nước của chính quyền các cấp, nâng cao nhận thức của toàn xã hội đối với vai trò, vị trí, tầm quan trọng của phát triển du lịch.
2. Thực hiện nghiêm công tác phòng, chống dịch bệnh Covid-19 trong quá trình phát triển du lịch.
3. Đổi mới nhận thức, tư duy phát triển du lịch.
4. Công tác quy hoạch, đầu tư phát triển du lịch.
5. Đầu tư phát triển sản phẩm du lịch, dịch vụ.
6. Tăng cường công tác nghiên cứu thị trường, quảng bá và xúc tiến du lịch.
7. Đẩy mạnh liên kết, hợp tác phát triển du lịch.
8. Phát triển nguồn nhân lực du lịch.
9. Ứng dụng khoa học công nghệ, chuyển đổi số trong phát triển du lịch.
10. Xây dựng cơ chế, chính sách hỗ trợ phát triển du lịch.
11. Nâng cao hiệu quả quản lý nhà nước về du lịch, xây dựng môi trường du lịch an toàn và hấp dẫn.
(Kèm theo Danh mục nội dung công việc cụ thể giai đoạn 2021 - 2025)
1. Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
a) Là cơ quan chủ trì, ngoài việc thực hiện các nội dung, nhiệm vụ được phân công, chủ động phối hợp với Văn phòng UBND tỉnh tham mưu UBND tỉnh, Ban Chỉ đạo phát triển du lịch tỉnh kịp thời chỉ đạo, đôn đốc các Sở, ngành, cơ quan, đơn vị, địa phương liên quan triển khai thực hiện các nhiệm vụ được giao theo Chương trình.
b) Thường xuyên theo dõi, tổng hợp, khẩn trương báo cáo UBND tỉnh về kết quả thực hiện Chương trình trước ngày 30/10 hằng năm để kịp thời chuẩn bị xây dựng chương trình công tác cho năm tiếp theo; tham mưu UBND tỉnh sơ kết vào cuối năm 2023 và tổng kết, đánh giá kết quả thực hiện Chương trình vào cuối năm 2025.
c) Tích cực phối hợp với các Sở: Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính tham mưu UBND tỉnh cân đối, bố trí lồng ghép các nguồn vốn để thực hiện các nhiệm vụ, đề án, kế hoạch, chính sách theo Chương trình và kết hợp huy động nguồn vốn xã hội hóa để thực hiện nhiệm vụ được giao.
2. Các Sở: Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính
Phối hợp với Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, các Sở, ngành, địa phương theo dõi, cân đối ngân sách và trình cấp có thẩm quyền ưu tiên bố trí kinh phí thực hiện các nhiệm vụ liên quan thuộc Chương trình.
3. Các Sở, Ban, ngành và UBND các huyện, thị xã, thành phố
a) Căn cứ các nhiệm vụ và giải pháp tại Nghị quyết số 13-NQ/TU ngày 20/7/2021 của Tỉnh ủy và nội dung công việc tại Danh mục kèm theo Chương trình này, khẩn trương xây dựng kế hoạch cụ thể, lập dự toán kinh phí chi tiết đối với các nhiệm vụ được giao, trình cấp có thẩm quyền bố trí kinh phí triển khai thực hiện đảm bảo tiến độ, hiệu quả.
b) Thường xuyên kiểm tra, giám sát tiến độ và kết quả thực hiện các nhiệm vụ được phân công; tăng cường phối hợp triển khai giữa các Sở, Ban, ngành, các huyện, thị xã, thành phố để thực hiện thắng lợi các mục tiêu, nhiệm vụ, giải pháp phát triển du lịch.
c) Định kỳ trước ngày 15/10 hằng năm hoặc đột xuất báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ, cũng như khó khăn, vướng mắc cần tháo gỡ và đề xuất, kiến nghị gửi về Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch để tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh.
4. Đề nghị Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh và các tổ chức chính trị - xã hội
- Đẩy mạnh công tác tuyên truyền, vận động các đoàn viên, hội viên và Nhân dân đồng thuận, thực hiện thắng lợi các mục tiêu, nhiệm vụ đề ra trong Nghị quyết số 13-NQ/TU ngày 20/7/2021 của Tỉnh ủy.
- Phối hợp giám sát các ngành, địa phương triển khai thực hiện chương trình, tổ chức phản biện đối với những nội dung lớn, quan trọng, có tác động sâu sắc đến phát triển kinh tế xã hội và đời sống nhân dân trên địa bàn tỉnh.
Phát huy vai trò của tổ chức xã hội nghề nghiệp trong phát triển du lịch; huy động sự tham gia của các doanh nghiệp kinh doanh du lịch nhằm tạo nguồn lực để tổ chức các hoạt động phục vụ phát triển du lịch.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch, Thủ trưởng các Sở, Ban, ngành, Hội, đoàn thể, cơ quan, đơn vị liên quan và Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
DANH MỤC NỘI DUNG CÔNG VIỆC CỤ THỂ GIAI ĐOẠN 2021 - 2025
(Kèm theo Quyết định số 2596/QĐ-UBND ngày 12/9/2021 của UBND tỉnh Quảng Nam)
STT | Danh mục công việc | Cơ quan chủ trì | Cơ quan phối hợp | Thời gian thực hiện/hoàn thành | Ghi chú |
1 | Xây dựng kế hoạch, chương trình phổ biến, quán triệt sâu sắc quan điểm tập trung lãnh đạo, chỉ đạo thực hiện hiệu quả các đường lối, chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước trên lĩnh vực phát triển du lịch theo định hướng Nghị quyết Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ XIII của Đảng và Nghị quyết Đại hội đại biểu Đảng bộ tỉnh lần thứ XXII, nhiệm kỳ 2020 - 2025 | Các cấp ủy đảng, các Sở, ban, ngành, hội, đoàn thể, UBND các huyện, thị xã, thành phố |
| 2021 - 2022 |
|
Thực hiện nghiêm công tác phòng, chống dịch bệnh Covid-19 trong phát triển du lịch | |||||
1 | Tham mưu ban hành các văn bản quy định và triển khai thực hiện tốt công tác phòng, chống dịch bệnh COVID-19 trong tình hình mới đối với lĩnh vực du lịch | Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch | Các Sở, ngành, địa phương liên quan | Theo Kế hoạch |
|
2 | Tuyên truyền, hướng dẫn các tổ chức, cá nhân thực hiện nghiêm các quy định về phòng, chống dịch bệnh khi tham gia các hoạt động tập trung đông người | Các Sở, ngành, cơ quan, đơn vị, địa phương liên quan |
| Theo Kế hoạch |
|
3 | Tham mưu thành lập cơ sở lưu trú làm khu cách ly tập trung có thu phí | Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch | Sở Y tế, các Sở, ngành, đơn vị liên quan | Theo Kế hoạch |
|
4 | Ưu tiên tiêm đủ vắc xin phòng, chống dịch Covid-19 cho lao động ngành du lịch | Sở Y tế | Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, các địa phương, doanh nghiệp du lịch liên quan | 2021 |
|
5 | Tăng cường công tác kiểm tra phòng, chống dịch bệnh Covid-19 tại các doanh nghiệp, khu, điểm du lịch, tạo điểm đến an toàn cho du khách | Sở Y tế | Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, các địa phương, doanh nghiệp du lịch liên quan | Theo Kế hoạch |
|
6 | Tiếp tục triển khai Quyết định số 85/QĐ-BCĐ ngày 05/5/2020 của Ban Chỉ đạo cấp tỉnh phòng, chống dịch Covid-19 về ban hành Bộ tiêu chí đánh giá an toàn trong phòng, chống dịch Covid- 19 trên lĩnh vực du lịch | Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch | Sở Y tế, các Sở, ngành, đơn vị liên quan, doanh nghiệp du lịch | Theo Kế hoạch |
|
1 | Tổ chức phổ biến, quán triệt, tuyên truyền sâu rộng nội dung Nghị quyết số 13-NQ/TU ngày 20/7/2021 của Tỉnh ủy | Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch | Ban Tuyên giáo Tỉnh ủy; các Sở, Ban, ngành, các đoàn thể chính trị - xã hội, các cơ quan truyền thông và các địa phương | 2021-2022 |
|
2 | Tuyên truyền nâng cao nhận thức về vai trò, vị trí, tầm quan trọng của phát triển du lịch, phát triển du lịch xanh, du lịch bền vững tỉnh Quảng Nam; nâng cao ý thức của người dân, doanh nghiệp, cộng đồng trong ứng xử văn minh, thân thiện với khách du lịch | Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch | Ban Tuyên giáo Tỉnh ủy; các Sở, Ban, ngành, các đoàn thể chính trị - xã hội, các cơ quan truyền thông và các địa phương | 2021-2025 |
|
3 | Xây dựng chuyên trang, chuyên mục trên báo, đài để tuyên truyền, phổ biến, nâng cao nhận thức và kiến thức về phát triển du lịch trong xã hội, quảng bá hình ảnh đất và người Quảng Nam đến du khách trong và ngoài nước | Báo Quảng Nam, Đài PTTH Quảng Nam | Sở Thông tin và Truyền thông, UBND các huyện, thị xã, thành phố | 2021-2025 |
|
1 | Xây dựng Phương án phát triển du lịch tỉnh Quảng Nam thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050 để tích hợp vào Quy hoạch tỉnh | Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch | Sở Kế hoạch và Đầu tư, các Sở, ngành, địa phương liên quan | 2022 |
|
2 | Quy hoạch bảo tồn và phát huy giá trị Khu đền tháp Mỹ Sơn giai đoạn 2021-2030, tầm nhìn 2050 | UBND huyện Duy Xuyên | Các Sở, ngành, địa phương liên quan | 2023 |
|
3 | Xây dựng Đề án hỗ trợ một số điểm du lịch cộng đồng tỉnh Quảng Nam đến năm 2025 | Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch | Các Sở, ngành, địa phương liên quan | 2022 |
|
4 | Xây dựng Đề án tái cơ cấu ngành du lịch Hội An giai đoạn 2021 - 2025, tầm nhìn 2030 | UBND thành phố Hội An | Các Sở, ngành liên quan | 2021 |
|
5 | Triển khai thực hiện Đề án quản lý và khai thác các bãi biển du lịch trên địa bàn tỉnh Quảng Nam đến năm 2025 | Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, UBND các huyện, thị xã, thành phố ven biển | Sở Tài chính | 2021-2025 |
|
6 | Xây dựng Đề án đầu tư cấp thiết hạ tầng du lịch tại các khu, điểm du lịch đến năm 2025 | Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch | Các Sở, ngành, địa phương liên quan | 2024 |
|
7 | Xây dựng Đề án phát triển kinh tế du lịch nông thôn gắn với xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2022 - 2030 | Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch | Sở NN&PTNT, các Sở, ngành, địa phương liên quan | 2022 | Sau khi TW ban hành Chương trình phát triển du lịch gắn với nông thôn mới |
8 | Xây dựng Đề án định hướng đầu tư, phát triển Cù Lao Chàm trở thành Khu du lịch quốc gia theo định hướng phát triển bền vững | UBND thành phố Hội An | Các Sở, ngành liên quan | 2022 |
|
9 | Triển khai thực hiện quy hoạch xây dựng dọc sông Thu Bồn | Sở Xây dựng | Các Sở, ngành, địa phương liên quan | 2021-2025 |
|
10 | Lập quy hoạch xây dựng cảnh quan ven sông Cổ Cò và quy hoạch xây dựng dọc sông Trường Giang | Sở Xây dựng | Các Sở, ngành, địa phương liên quan | 2022 | Đã được giao nhiệm vụ tại QĐ số 1970/QĐ-UBND ngày 15/7/2021 |
11 | Lập dự án đầu tư hệ thống thu gom, xử lý nước thải tại các khu vực dân cư ven biển | Sở Tài nguyên và Môi trường | Các Sở, ngành, địa phương liên quan | 2023 |
|
12 | Ưu tiên nguồn lực đầu tư công cho phát triển kết cấu hạ tầng phục vụ du lịch để hình thành các sản phẩm, dịch vụ du lịch đẳng cấp | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Các Sở, ngành, địa phương và doanh nghiệp liên quan | 2022-2025 |
|
13 | Phát triển hệ thống hạ tầng giao thông đồng bộ kết nối với các điểm du lịch trên địa bàn tỉnh | Sở Giao thông vận tải | Các Sở, ngành, địa phương liên quan | 2022-2025 |
|
14 | Xây dựng danh mục các dự án kêu gọi thu hút đầu tư thuộc lĩnh vực du lịch giai đoạn 2022 - 2025 (đặc biệt ưu tiên thu hút các đơn vị có thương hiệu du lịch lớn trong nước và trên thế giới) | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Các Sở, ngành, địa phương liên quan | 2022 |
|
15 | Đề xuất cơ chế chính sách ưu đãi thu hút đầu tư lĩnh vực du lịch | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Các Sở, ngành, địa phương liên quan | 2022 |
|
1 | Xây dựng Đề án phát triển sản phẩm du lịch tỉnh Quảng Nam | Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch | Các Sở, ngành, địa phương liên quan | 2023 |
|
2 | Xây dựng và thực hiện Đề án “Phát triển kinh tế đêm” | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Các Sở, ngành, địa phương liên quan | 2022-2025 |
|
3 | Triển khai thực hiện Đề án hỗ trợ phát triển một số điểm du lịch cộng đồng tỉnh Quảng Nam đến năm 2025 | Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch | Các Sở, ngành, địa phương liên quan | 2022-2025 |
|
4 | Triển khai thực hiện Kế hoạch phát triển du lịch xanh tỉnh Quảng Nam đến năm 2025 | Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch | Các Sở, ngành, địa phương liên quan, Hiệp hội Du lịch tỉnh và các doanh nghiệp | 2021-2025 |
|
5 | Hỗ trợ phát triển du lịch nông nghiệp, nông thôn; du lịch công nghiệp; du lịch chăm sóc sức khỏe; phát triển các loại hình du lịch thể thao có tiềm năng | Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, UBND các huyện, thị xã, thành phố | Các Sở, ngành liên quan, Hiệp hội Du lịch và các doanh nghiệp | 2021-2025 |
|
6 | Phối hợp với thành phố Đà Nẵng thúc đẩy khai thác tuyến du lịch đường thủy nội địa qua sông Cổ Cò | Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch | Sở Du lịch Đà Nẵng, các Sở, ngành liên quan, doanh nghiệp | 2022-2025 |
|
7 | Nâng cao chất lượng các sự kiện du lịch thường niên; cải tạo cảnh quan tại các khu, điểm du lịch, di tích lịch sử - văn hóa, làng nghề… | UBND các huyện, thị xã, thành phố | Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch; các Sở, ngành liên quan | 2021-2025 |
|
8 | Nghiên cứu đầu tư phát triển ít nhất 01 sản phẩm du lịch mới/địa phương trên cơ sở khai thác lợi thế so sánh về đa dạng sinh học, cảnh quan và văn hóa đặc sắc… | UBND các huyện, thị xã, thành phố | Các Sở, ngành liên quan; Hiệp hội Du lịch tỉnh và các doanh nghiệp | 2021-2025 |
|
9 | Phục dựng, bảo tồn các loại hình văn hóa, nghệ thuật truyền thống để phục vụ phát triển du lịch như: bài chòi, hát bội, hát bả trạo, các lễ hội miền núi | UBND các huyện, thị xã, thành phố | Các Sở, ngành liên quan | 2021-2025 |
|
10 | Tạo điều kiện thuận lợi để phát triển các mô hình khởi nghiệp du lịch | Ban Điều hành hỗ trợ khởi nghiệp sáng tạo tỉnh | Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch; các Sở, ngành, địa phương liên quan | 2021-2025 |
|
11 | Hình thành chuỗi các trung tâm sản phẩm quà lưu niệm du lịch và đặc sản của địa phương | Sở Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn | Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Sở Công Thương, các Sở, ngành, địa phương liên quan | 2023 |
|
12 | Tiếp tục thực hiện Kế hoạch số 1938/KH-UBND ngày 08/4/2021 về triển khai Chương trình phối hợp xây dựng đời sống văn hóa, phát triển du lịch nông thôn, giữ gìn và phát huy các giá trị văn hóa trong Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021 - 2025 trên địa bàn tỉnh Quảng Nam | Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Sở Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn | UBND các huyện, thị xã, thành phố liên quan | 2021-2025 |
|
13 | Triển khai áp dụng Bộ tiêu chí du lịch xanh Quảng Nam | Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch | Các Sở, ngành, địa phương liên quan, Hiệp hội Du lịch, doanh nghiệp | 2021-2025 |
|
Tăng cường công tác nghiên cứu thị trường, quảng bá và xúc tiến du lịch | |||||
1 | Tổ chức điều tra, dự báo xác định đóng góp của ngành du lịch Quảng Nam vào GRDP của tỉnh | Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch | Cục Thống kê, các Sở, ngành liên quan | 2024 |
|
2 | Nghiên cứu, khảo sát nhu cầu thị trường khách du lịch và dự báo tình hình, định hướng phát triển du lịch | Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch | Các Sở, ngành, địa phương liên quan | 2023 |
|
3 | Đăng cai tổ chức các sự kiện quốc gia và quốc tế như: Năm Du lịch Quốc gia - Quảng Nam 2023, Festival di sản Quảng Nam 2023…, các chương trình kích cầu du lịch, các hoạt động thu hút khách. | Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch | Các Sở, Ban, ngành, hội, đoàn thể, địa phương liên quan | 2022-2025 |
|
4 | Triển khai các chiến dịch xúc tiến, quảng bá du lịch tại các thị trường trọng điểm phù hợp với xu hướng mới của thị trường; tập trung phát triển mạnh thị trường du lịch nội địa như: Tham gia các hội chợ du lịch, tổ chức sự kiện, hội thảo, đón các đoàn famtrip, presstrip, blogger… | Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch | Các Sở, Ban, ngành, các đơn vị, địa phương liên quan | 2021-2025 |
|
5 | Xây dựng bộ nhận diện thương hiệu du lịch Quảng Nam | Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch | Các Sở, ngành, địa phương liên quan, Hiệp hội Du lịch | 2023 |
|
6 | Thành lập Quỹ xúc tiến du lịch tỉnh Quảng Nam | Hiệp hội Du lịch Quảng Nam | Các Sở, ngành liên quan | 2022 |
|
7 | Đầu tư xây dựng và đưa vào hoạt động Trung tâm hỗ trợ du khách tại khu vực phía Nam Quảng Nam và mở rộng các trạm thông tin du lịch tại sân bay Chu Lai, tại các khu, điểm du lịch trọng điểm | Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch | Các Sở, ngành liên quan | 2023-2025 |
|
8 | Đẩy mạnh hoạt động mô hình liên kết công - tư trong việc huy động nguồn lực xã hội để tăng cường đầu tư cho xúc tiến, quảng bá du lịch | Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch | Hiệp hội Du lịch, các doanh nghiệp, cơ quan, đơn vị liên quan | 2021-2025 |
|
9 | Lồng ghép nội dung quảng bá, xúc tiến du lịch tại các chương trình làm việc với các đoàn công tác, gắn với hoạt động xúc tiến đầu tư và thương mại của tỉnh | Các Sở: VHTTDL, Ngoại vụ, Công Thương và Kế hoạch và Đầu tư | Các cơ quan, đơn vị, địa phương liên quan | 2021-2025 |
|
10 | Đẩy mạnh triển khai các hoạt động e-marketing, quảng bá, xúc tiến du lịch qua các phương tiện thông tin đại chúng (trên các tạp chí du lịch, thực hiện các phóng sự truyền hình, phim du lịch…) và trên các cổng thông tin điện tử, trang mạng xã hội: facebook, instagram, tiktok, youtube, zalo… | Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch | Các Sở, Ban, ngành, đơn vị, địa phương liên quan | 2021-2025 |
|
11 | Xây dựng các pano quảng bá du lịch Quảng Nam tại các đầu mối giao thông trọng điểm và các khu vực cửa khẩu: Lao Bảo (Quảng Trị), Móng Cái (Quảng Ninh), cặp cửa khẩu quốc tế Nam Giang - Đắc Tà Oọc (tỉnh Sêkong, Lào); tại khu di sản văn hóa Vatphou (tỉnh Chămpasak, Lào), Siêm Riệp (Campuchia), Băng Cốc (Thái Lan)… | Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch | Các Sở, Ban, ngành, địa phương liên quan | 2022 -2025 |
|
12 | Xây dựng Kế hoạch tổ chức các sự kiện/chương trình giao lưu, kết nối với các địa phương nước ngoài đã ký kết quan hệ hợp tác hữu nghị với tỉnh để liên kết phát triển du lịch sau khi dịch bệnh COVID-19 được khống chế như: Nagasaki (Nhật Bản), Osan (Hàn Quốc), Ubon Ratchathani (Thái Lan), Kinokawa (Nhật Bản) | Sở Ngoại vụ | Các Sở, Ban, ngành, địa phương liên quan | 2022-2025 |
|
1 | Triển khai Thỏa thuận liên kết phát triển du lịch giữa Thành phố Hà Nội, Thành phố Hồ Chí Minh và Vùng kinh tế trọng điểm miền Trung | Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch | Sở Du lịch/Sở VHTTDL các tỉnh/thành phố liên quan | 2021-2025 |
|
2 | Triển khai liên kết phát triển du lịch Quảng Nam - Đà Nẵng - Thừa Thiên Huế - Quảng Bình | Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch | Sở Du lịch/Sở VHTTDL các tỉnh/thành phố liên quan | 2021-2025 |
|
3 | Tham mưu ký kết và triển khai Thỏa thuận hợp tác toàn diện giữa tỉnh Quảng Nam và các hãng hàng không | Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch | Các Sở, ngành, cơ quan, đơn vị liên quan | 2021-2025 |
|
4 | Nghiên cứu liên kết với các nước Lào, Thái Lan khai thác tuyến hành lang kinh tế Đông- Tây và thúc đẩy thu hút khách du lịch thông qua Cửa khẩu quốc tế Nam Giang (tỉnh Quảng Nam) - Đắc Tà Ọoc (tỉnh Sê Kông, Lào) | Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch | Các Sở, ngành liên quan | 2023 |
|
5 | Nghiên cứu liên kết, hợp tác với các tỉnh Tây Nguyên; các tỉnh, thành phố trọng điểm về du lịch: Cần Thơ, Quảng Ninh, Hải Phòng, Lâm Đồng… | Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch | Các Sở, ngành liên quan | 2022-2025 |
|
6 | Triển khai thực hiện có hiệu quả các nội dung đã ký kết trong văn bản hợp tác với các địa phương, đối tác trong nước và ngoài nước trên các lĩnh vực liên quan phục vụ phát triển du lịch; thực hiện có hiệu quả các biên bản hợp tác phát triển du lịch giữa các địa phương trong tỉnh | Các Sở, ngành, địa phương liên quan | Các cơ quan, đơn vị liên quan | 2021-2025 |
|
7 | Xây dựng Kế hoạch liên kết phát triển du lịch Tam Kỳ - Phú Ninh - Núi Thành đến năm 2025 | Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch | Các Sở, ngành liên quan; UBND các huyện, thành phố: Tam Kỳ, Phú Ninh, Núi Thành | 2022 |
|
8 | Tranh thủ nguồn lực và sự hỗ trợ của các cơ quan đại diện ngoại giao Việt Nam tại nước ngoài và các cơ quan đại diện ngoại giao nước ngoài tại Việt Nam; Văn phòng đại diện du lịch các nước tại Việt Nam; các tổ chức quốc tế như ILO, JICA, FIDR, EU, SSTP…; các Hội Việt kiều ở nước ngoài, hội du học sinh để tổ chức thực hiện các hoạt động xúc tiến du lịch, nghiên cứu thị trường | Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Sở Ngoại vụ | Các Sở, ngành, địa phương, cơ quan, đơn vị liên quan | 2021-2025 |
|
1 | Xây dựng Kế hoạch phát triển nguồn nhân lực du lịch đến năm 2025 | Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch | Sở Lao động, Thương binh và Xã hội, các Sở, ngành liên quan | 2022 |
|
2 | Tạo điều kiện bồi dưỡng nâng cao trình độ, chuyên môn nghiệp vụ, kỹ năng ngoại ngữ, tin học… cho đội ngũ CB, CC, VC ngành du lịch đảm bảo số lượng, chất lượng | Sở Nội vụ | Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, các cơ quan, đơn vị liên quan | 2021-2025 |
|
3 | Đẩy mạnh liên kết, đa dạng các hình thức đào tạo, ký kết hợp tác với doanh nghiệp để xây dựng chương trình đào tạo theo chuẩn đầu ra về đào tạo, tăng thời lượng thực hành, liên kết đưa sinh viên đi thực tập tại các doanh nghiệp | Các cơ sở đào tạo du lịch, các doanh nghiệp du lịch | Các Sở, ngành liên quan, Hiệp hội Du lịch | 2022-2025 |
|
4 | Tập huấn, bồi dưỡng, chú trọng nâng cao năng lực gồm kiến thức, kỹ năng nghề, kỹ năng mềm và đạo đức nghề nghiệp cho lực lượng lao động trực tiếp phục vụ du lịch | Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch | Hiệp hội Du lịch, Doanh nghiệp | 2021-2025 |
|
1 | Tiếp tục triển khai thực hiện Kế hoạch số 6124/KH-UBND ngày 19/10/2020 về chương trình chuyển đổi số du lịch tỉnh Quảng Nam đến năm 2025 | Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch | Các Sở, ngành, địa phương liên quan, Hiệp hội Du lịch, doanh nghiệp | 2021-2025 |
|
2 | Khuyến khích các cơ sở kinh doanh dịch vụ sử dụng các hình thức thanh toán điện tử, hướng đến giảm thiểu thanh toán bằng tiền mặt | Ngân hàng Nhà nước chi nhánh Quảng Nam | Các Sở, ngành, đơn vị liên quan | 2022-2025 |
|
3 | Hỗ trợ cho các doanh nghiệp, cơ sở du lịch khai thác, phát triển các nền tảng OTA (đại lý du lịch trực tuyến); khuyến khích các mô hình kinh doanh mới phát triển du lịch trên nền tảng ứng dụng công nghệ thông tin | Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch | Các Sở, ngành, địa phương liên quan, Hiệp hội Du lịch, doanh nghiệp | 2021-2025 |
|
4 | Nghiên cứu triển khai các giải pháp ứng dụng công nghệ thông minh vào công tác thống kê du lịch, quản lý khách du lịch, vé tham quan điện tử và hoạt động du lịch; ứng dụng công nghệ số trong phòng, chống dịch bệnh đối với ngành du lịch | Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch | Sở Thông tin và Truyền thông, các Sở, ngành, địa phương liên quan | 2021-2023 |
|
5 | Triển khai Quyết định số 1909/QĐ-UBND ngày 08/7/2021 của UBND tỉnh về phê duyệt Kế hoạch thuê dịch vụ công nghệ thông tin: Hệ thống phần mềm du lịch thông minh tỉnh Quảng Nam | Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch | Sở Thông tin và Truyền thông, các Sở, ngành, địa phương, cơ quan, đơn vị liên quan | 2021-2024 |
|
1 | Nghiên cứu giải pháp xây dựng Đề án cơ chế chính sách đặc thù để bảo tồn, phát triển, phát huy giá trị sẵn có của Di sản Văn hóa thế giới Đô thị cổ Hội An | UBND thành phố Hội An | Các Sở, ngành, địa phương liên quan | 2023 |
|
2 | Đề xuất ban hành và triển khai kịp thời các cơ chế, chính sách nhằm hỗ trợ, tháo gỡ khó khăn cho doanh nghiệp, cộng đồng, người dân tham gia kinh doanh du lịch vượt qua khó khăn do tác động của đại dịch COVID-19 | Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch | Các Sở, ngành, địa phương liên quan | 2022 - 2023 |
|
3 | Triển khai thực hiện Nghị quyết số 18/2021/NQ-HĐND ngày 19/4/2021 về Quy định tiếp tục giảm phí tham quan một số điểm trên địa bàn thành phố Hội An và mức hỗ trợ, phục hồi phát triển du lịch do ảnh hưởng của dịch bệnh Covid-19 | Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, UBND thành phố Hội An | Các Sở, ngành, cơ quan, đơn vị, địa phương liên quan | 2021 |
|
4 | Thúc đẩy phát triển các mô hình quản trị tích hợp các khu vực công và tư nhân, cộng đồng địa phương trong phát triển du lịch bền vững | Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch | Các Sở, ngành, địa phương liên quan | 2021-2025 |
|
5 | Thực hiện công tác cải cách hành chính thông thoáng nhằm tạo môi trường kinh doanh thuận lợi để thu hút các nhà đầu tư chiến lược | Các Sở, ban, ngành, địa phương | Các cơ quan, đơn vị liên quan | 2021-2025 |
|
6 | Hỗ trợ các doanh nghiệp vừa và nhỏ, các hộ kinh doanh du lịch tiếp thu công nghệ mới, kỹ năng số và tiếp cận tài chính… | Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch | Các Sở, ngành, địa phương liên quan, Hiệp hội Du lịch, doanh nghiệp | 2021-2025 |
|
7 | Hỗ trợ các doanh nghiệp du lịch xây dựng quan hệ hợp tác với Hội nghề nghiệp các nước là thị trường trọng điểm, tiềm năng của du lịch Quảng Nam để khai thác hiệu quả các nguồn khách | Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch | Các Sở, ngành, địa phương liên quan, Hiệp hội Du lịch, doanh nghiệp | 2022-2025 |
|
Nâng cao hiệu quả quản lý nhà nước về du lịch, xây dựng môi trường du lịch an toàn và hấp dẫn | |||||
1 | Tiếp tục triển khai thực hiện các Quyết định về ủy quyền quản lý cơ sở lưu trú du lịch | UBND huyện, thị xã, thành phố liên quan | Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, cơ quan, đơn vị liên quan | 2024 |
|
2 | Nâng cao hiệu quả hoạt động của Trung tâm hỗ trợ du khách | Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch | Các cơ quan, đơn vị liên quan | 2021-2025 |
|
3 | Tiếp tục triển khai thực hiện Kế hoạch số 5970/KH-UBND ngày 07/10/2019 về nâng cao chất lượng môi trường du lịch trên địa bàn tỉnh Quảng Nam đến năm 2025 | Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch | Các Sở, ngành, địa phương liên quan, Hiệp hội Du lịch, doanh nghiệp | 2021-2025 |
|
4 | Thực hiện hiệu quả công tác quản lý nhà nước về cơ sở lưu trú, quản lý lữ hành, hướng dẫn viên, khu, điểm du lịch, phát triển tài nguyên du lịch… (đi thực tế nắm tình hình, điều tra, khảo sát…). | Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch | Các Sở, ngành, địa phương liên quan, Hiệp hội Du lịch, doanh nghiệp | 2021-2025 |
|
5 | Triển khai và đẩy mạnh tuyên truyền Bộ Quy tắc ứng xử trong lĩnh vực du lịch | Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch | Các Sở, ngành, địa phương liên quan, Hiệp hội Du lịch, doanh nghiệp | 2021-2025 |
|
6 | Định kỳ hằng năm tổ chức Hội nghị doanh nghiệp du lịch để trao đổi, hỗ trợ, tháo gỡ khó khăn cho doanh nghiệp | Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch | Các Sở, ngành, địa phương liên quan, Hiệp hội Du lịch, doanh nghiệp | 2021-2025 |
|
7 | Xây dựng Kế hoạch tăng cường quản lý nhà nước về an ninh trật tự trên lĩnh vực du lịch | Công an tỉnh | Các Sở, ngành, đơn vị, địa phương liên quan | 2022 |
|
- 1Kế hoạch 156/KH-UBND năm 2016 thực hiện Chương trình phát triển du lịch Thanh Hóa giai đoạn 2016-2020
- 2Nghị quyết 31/NQ-HĐND năm 2016 thông qua Chương trình phát triển du lịch tỉnh Điện Biên đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030
- 3Kế hoạch 220/KH-UBND năm 2018 về thực hiện Chương trình phát triển du lịch Thanh Hóa năm 2019 và 2020
- 4Quyết định 426/QĐ-UBND năm 2021 về Đề án phát triển du lịch tỉnh Tuyên Quang đến năm 2025, định hướng đến năm 2030
- 5Kế hoạch 298/KH-UBND năm 2021 thực hiện Nghị quyết 112-NQ/TU về phát triển du lịch giai đoạn 2021-2025, định hướng đến năm 2030 do tỉnh Bắc Giang ban hành
- 6Kế hoạch 6031/KH-UBND năm 2021 triển khai Chương trình liên kết, hợp tác phát triển du lịch Thành phố Hồ Chí Minh và 13 tỉnh, thành Đồng bằng sông Cửu Long giai đoạn năm 2021-2025 do tỉnh Bến Tre ban hành
- 7Quyết định 555/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt Đề án phát triển du lịch tỉnh Ninh Thuận giai đoạn 2021-2025, tầm nhìn đến năm 2030
- 8Quyết định 1511/QĐ-UBND-HC năm 2021 phê duyệt Đề cương Đề án Phát triển du lịch góp phần tạo dựng hình ảnh tỉnh Đồng Tháp giai đoạn 2021-2025
- 9Quyết định 2094/QĐ-UBND năm 2021 về Kế hoạch triển khai Nghị quyết 18-NQ/TU về phát triển du lịch tỉnh Bắc Kạn giai đoạn 2021-2025, định hướng đến năm 2030
- 10Nghị quyết 96/NQ-HĐND năm 2022 về Chương trình giám sát của Hội đồng nhân dân tỉnh Điện Biên năm 2023
- 1Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 2Kế hoạch 156/KH-UBND năm 2016 thực hiện Chương trình phát triển du lịch Thanh Hóa giai đoạn 2016-2020
- 3Nghị quyết 31/NQ-HĐND năm 2016 thông qua Chương trình phát triển du lịch tỉnh Điện Biên đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030
- 4Kế hoạch 220/KH-UBND năm 2018 về thực hiện Chương trình phát triển du lịch Thanh Hóa năm 2019 và 2020
- 5Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 6Nghị quyết 18/2021/NQ-HĐND quy định về tiếp tục giảm phí tham quan một số điểm trên địa bàn thành phố Hội An và mức hỗ trợ phục hồi, phát triển du lịch do ảnh hưởng dịch bệnh Covid-19 tỉnh Quảng Nam
- 7Kế hoạch 1938/KH-UBND năm 2021 triển khai Chương trình phối hợp xây dựng đời sống văn hóa, phát triển du lịch nông thôn, giữ gìn và phát huy các giá trị văn hóa trong Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh Quảng Nam
- 8Quyết định 1970/QĐ-UBND năm 2021 về Kế hoạch triển khai thực hiện Nghị quyết 07-NQ/TU về định hướng phát triển vùng Đông Nam của tỉnh Quảng Nam đến năm 2025, tầm nhìn đến năm 2030
- 9Quyết định 2292/QÐ-BVHTTDL năm 2021 về Chương trình hành động phát triển du lịch giai đoạn 2021-2025 do Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành
- 10Quyết định 1909/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt Kế hoạch thuê dịch vụ công nghệ thông tin: Hệ thống phần mềm du lịch thông minh tỉnh Quảng Nam
- 11Quyết định 426/QĐ-UBND năm 2021 về Đề án phát triển du lịch tỉnh Tuyên Quang đến năm 2025, định hướng đến năm 2030
- 12Kế hoạch 298/KH-UBND năm 2021 thực hiện Nghị quyết 112-NQ/TU về phát triển du lịch giai đoạn 2021-2025, định hướng đến năm 2030 do tỉnh Bắc Giang ban hành
- 13Kế hoạch 6031/KH-UBND năm 2021 triển khai Chương trình liên kết, hợp tác phát triển du lịch Thành phố Hồ Chí Minh và 13 tỉnh, thành Đồng bằng sông Cửu Long giai đoạn năm 2021-2025 do tỉnh Bến Tre ban hành
- 14Quyết định 555/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt Đề án phát triển du lịch tỉnh Ninh Thuận giai đoạn 2021-2025, tầm nhìn đến năm 2030
- 15Quyết định 1511/QĐ-UBND-HC năm 2021 phê duyệt Đề cương Đề án Phát triển du lịch góp phần tạo dựng hình ảnh tỉnh Đồng Tháp giai đoạn 2021-2025
- 16Quyết định 2094/QĐ-UBND năm 2021 về Kế hoạch triển khai Nghị quyết 18-NQ/TU về phát triển du lịch tỉnh Bắc Kạn giai đoạn 2021-2025, định hướng đến năm 2030
- 17Nghị quyết 96/NQ-HĐND năm 2022 về Chương trình giám sát của Hội đồng nhân dân tỉnh Điện Biên năm 2023
Quyết định 2596/QĐ-UBND năm 2021 về Chương trình phát triển du lịch tỉnh Quảng Nam đến năm 2025, tầm nhìn đến năm 2030
- Số hiệu: 2596/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 12/09/2021
- Nơi ban hành: Tỉnh Quảng Nam
- Người ký: Trần Văn Tân
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 12/09/2021
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực